intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vi khuẩn học và sự nhạy cảm kháng sinh của hệ vi khuẩn trong nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát vi khuẩn học và sự nhạy cảm kháng sinh trong nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả 27 trường hợp nhiễm trùng vùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo đường nhập viện điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Tp.HCM và Bệnh viện Đại Học Y Dược Tp.HCM từ 9/2018 đến 5/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vi khuẩn học và sự nhạy cảm kháng sinh của hệ vi khuẩn trong nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo đường

  1. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 Chiều cao xương được tái tạo trong loạt ca TÀI LIỆU THAM KHẢO lâm sàng của chúng tôi là 8.78 ± 1.22mm. Thấp 1. Lê Thị Hương, Lê Đức Lánh (2016). Đặc điểm hơn so với một số nghiên cứu khác sử dụng thành ngoài xoang hàm và kênh động mạch xương phẫu thuật nâng xoang(6). Do xoang hàm của ổ trên sau (Khảo sát trên phim cone Bcam người Việt có kích thước nhỏ hơn so với các Computed tomography), Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. chủng tộc khác trên thế giới, do vậy chúng tôi 2. Thân Trọng Nguyên, Lê Đức Lánh (2016). chỉ sử dụng vừa đủ vật liệu ghép tránh chiếm Hình thái xoang hàm và vách ngăn xoang hàm : khoảng không vốn có của xoang hàm. Bên cạnh Khảo sát trên hình ảnh Cone Beam CT của người đó, sự phát triển của việc xử lý bề mặt implant, Việt, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. giúp implant chiều dài 10mm có khả năng chịu 3. Bouwman, W F et al. “The use of a biphasic lực tốt, đảm bảo thành công lâu dài trên lâm calcium phosphate in a maxillary sinus floor sàng. Từ những lý do trên, việc ghép vừa đủ vật elevation procedure: a clinical, radiological, liệu vào xoang hàm vừa giảm ảnh hưởng đến histological, and histomorphometric evaluation with chức năng sinh lý của xoang, vừa đảm bảo khả 9- and 12-month healing times.” International journal of implant dentistry vol. 3,1 (2017): 34. năng thực hiện chức năng và thành công của 4. Choukroun, J., Diss, A., Simonpieri, A., Girard, implant trong điều trị phục hồi. M. O., Schoeffler, C., Dohan, S. L., … Dohan, Tóm lại, loạt ca lâm sàng này cho thấy việc D. M. (2006). Platelet-rich fibrin (PRF): a second- sử dụng vật liệu BCP kết hợp với PRF trong phẫu generation platelet concentrate, part V: histologic thuật nâng xoang là phương pháp hiệu quả evaluations of PRF effects on bone allograft maturation in sinus lift. Oral Surgery, Oral nhằm gia tăng kích thước xương theo chiều Medicine, Oral Pathology, Oral Radiology, and đứng, chuẩn bị cho điều trị phục hồi trên Endodontics, 101, 299–303. implant. (Tuy nhiên cần có thêm những kết quả 5. De Pascale, M. R., Sommese, L., Casamassimi, phân tích mô học sắp tới để khẳng định khối A., & Napoli, C. (2015). Platelet derivatives in regenerative medicine: An update. Transfusion xương được tái tạo là xương sống, có khả năng Medicine Reviews, 29, 52–61. thực hiện chức năng). Cũng như cần thêm 6. Felice P., et al. (2009), "A comparison of two những nghiên cứu so sánh, có cỡ mẫu lớn, để techniques to augment maxillary sinuses using the xác nhận vai trò của từng thành phần trong hỗn lateral window approach: rigid synthetic resorbable hợp vật liệu ghép cũng như so sánh với các vật liệu barriers versus anorganic bovine bone. Five-month post-loading clinical and histological results of a tự thân, đồng loại, dị loại, hay tổng hợp khác. pilot randomised controlled clinical trial". Eur J Oral Implantol, 2 (4), pp. 293-306. V. KẾT LUẬN 7. Mohan N., Wolf J., vàDym H. (2015), Từ kết quả của nghiên cứu ban đầu này, có "Maxillary sinus augmentation". Dent Clin North thể kết luận rằng phẫu thuật nâng xoang sử Am, 59 (2), pp. 375-88. dụng vật liệu ghép BCP kết hợp PRF là phương 8. Oncu E., vàKaymaz E. (2017), "Assessment of the effectiveness of platelet rich fibrin in the treatment of pháp điều trị hiệu quả để tái tạo xương theo Schneiderian membrane perforation". Clin Implant chiều đứng trong điều trị cấy ghép nha khoa. Dent Relat Res, 19 (6), pp. 1009-1014. VI KHUẨN HỌC VÀ SỰ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA HỆ VI KHUẨN TRONG NHIỄM TRÙNG HÀM MẶT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Trương Thái Hoàng Anh*, Hồ Nguyễn Thanh Chơn* TÓM TẮT Ương Tp.HCM và Bệnh viện Đại Học Y Dược Tp.HCM từ 9/2018 đến5/2019. Các bước thực hiện gồm khám 48 Mục tiêu: Khảo sát vi khuẩn học và sự nhạy cảm lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng, chọc hút mủ, kháng sinh trong nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nuôi cấy, định danh vi khuẩn và thực hiện kháng sinh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: đồ.Định danh bằng máy tự động BD Phoenix M50 và Nghiên cứu cắt ngang mô tả 27 trường hợp nhiễm kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby – Bauer đối với trùng vùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo đường vi khuẩn hiếu khí, Kit BBL CRYSTALTM ANR định danh nhập viện điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung và E – test đối với vi khuẩn kỵ khí. Kết quả: Có 27 trường hợp nhiễm trùng hàm mặt ở bệnh nhân mắc *Trường ĐH Y Dược TPHCM đái tháo đường. Tỷ lệ cấy khuẩn mọc là 77,27%. Đơn Chịu trách nhiệm chính: Trương Thái Hoàng Anh khuẩn chiếm 45,45%, đa khuẩn chiếm 31,82%. Vi Email: anhtruongbmt@gmail.com khuẩn hiếu khí gồm Klepsiella pneumoniae, Ngày nhận bài: 9/5/2019 Streptococcus và Staphylococcus. Vi khuẩn kỵ khí gồm Ngày phản biện khoa học: 8/6/2019 Porphyromonas , Bacteroides, Prevotella, Parvimonas, Ngày duyệt bài: 29/6/2019 Streptococcus constellatus. Chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 192
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 Klepsiella pneumoniae (45,45%, 10/22). Tỷ lệ kháng cao nhưng nhiễm trùng hàm mặt vẫn là bệnh lý Erythomycin, Clindamycin và Penicillin trong nhóm vi nguy hiểm với những biến chứng nặng như: khuẩn hiếu khí lần lượt là 38,89%, 27,78% và 22,22%. Tỷ lệ kháng Clindamycin và Metronidazole ở nhiễm trùng lan rộng đến nhiều khoang cơ thể, nhóm vi khuẩn kỵ khí lần lượt là 75% và 25%. Kết lan xuống trung thất, suy hô hấp, sốc nhiễm luận: Nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo trùng… có thể dẫn đến tử vong nếu không điều đường thường lo nhiều loại vi khuẩn kết hợp. Tỷ lệ trị kịp thời. Klepsiella pneumoniae chiếm đa số. Hầu hết các vi Hiện nay, đái tháo đường được xem như là khuẩn được điều trị hiệu quả với kháng sinh một trong những vấn đề khẩn cấp nhất về bệnh Augmentin và Metronidazole. Từ khóa: Nhiễm trùng hàm mặt, đái tháo đường, tật trên toàn thế giới, có khoảng 30-80% người vi khuẩn học, kháng sinh đồ. mắc đái tháo đường không được chẩn đoán và tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Bệnh viện nội SUMMARY tiết Trung ương vào tháng 10/2008 cho thấy tỷ MICROBIOLOGY AND ANTIBIOTIC lệ mắc đái tháo đường trong nước tăng nhanh từ SENSITIVITY OF MAXILLOFACIAL 2,7% năm 2001 lên 5% năm 2008, trong đó INFECTIONS IN DIABETIC PATIENTS 65% người bệnh không biết mình mắc bệnh (1) Objectives: To evaluate the bacteriology and Điều trị nhiễm trùng hiệu quả thường cần kết sensitivity to antibiotics in maxillafacial infection of hợp giữa liệu pháp kháng sinh, loại bỏ nguyên diabetic patients.Materials and methods: nhân gây nhiễm trùng, đồng thời phẫu thuật dẫn Descriptive cross - sectional study was conducted on 27 cases with maxillofacial infection among diabetic lưu mủ. Trên thực tế, bác sĩ lâm sàng thường patients hospitalized for treatment at National Hospital điều trị kháng sinh trước khi có kết quả kháng of Odonto-Stomatology, Ho Chi Minh City and sinh đồ. Do đó, điều trị kháng sinh theo kinh University Medical Center, Ho Chi Minh City from nghiệm đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát 9/2018 to 5/2019. The steps include clinical nhiễm trùng. Tuy nhiên, tình hình kháng kháng examination, subclinical examination, pus puncture, culture, bacteria identification and antibiogram. sinh trở nên phức tạp do việc sử dụng kháng Identified by BD Phoenix M50 automatic and antibiotic sinh lan tràn, hầu hết các thuốc được bán không sensitivity testing was carried out by Kirby - Bauer có đơn thuốc kèm theo, bệnh nhân sử dụng method for aerobic bacteria, Kit BBL CRYSTALTM ANR kháng sinh trước khi tới bệnh viện để điều trị identification and E - test for anaerobic bacteria. (2). Trước những vấn đề trên, nghiên cứu này Results: There are 27 cases of maxillofacial infection in patients with diabetes. The prevalence of positive được thực hiện nhằm xác định vi khuẩn trong culture was 77,27%. Monobacterial infection was nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái tháo found in 45,45% cases and polybacterial infection was đường và sự nhạy cảm với kháng sinh của vi khuẩn. in 31,82% cases. There were Klepsiella pneumoniae, Streptococcus and Staphylococcusin the aerobic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bacteria group and Porphyromonas, Bacteroides, 1. Đối tượng: 27 bệnh nhân có đái tháo Prevotella, Parvimonas, Streptococcusin the anaerobic đường nhập viện điều trị nội trú bệnh lý nhiễm bacteria group. The greatest prevalence ofbacteria trùng hàm mặt tại bệnh viện Răng Hàm Mặt was Klepsiella pneumoniae (45,45%, in 10 out of 22 cases). In aerobic bacteria group, the antibiotic Trung Ương Tp. HCM và bệnh viện Đại Học Y resistance to Erythromycin, Clindamycin and Penicillin Dược Tp. HCM từ 9/2018 đến 5/2019. Bệnh were 38.89%, 27.78% and 22.22% respectively. nhân được chẩn đoán mắc đái tháo đường theo Among the anaerobic bacteria group, resistance was tiêu chuẩn ADA 2017 hoặc đã được chẩn đoán 75% to Clindamycin and 25% to Metronidazole. đái tháo đường và có đang sử dụng thuốc điều Conclusion: Maxillofacial infection in diabetic patients is frequently a polybacterial infection. The most trị đái tháo đường. common bacteria isolated were Klepsiella pneumonia. Tiêu chuẩn loại trừ Also, the majority of bacteria are effectively treated by - Bệnh nhân dưới 18 tuổi Augmentin and Metronidazole. - Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng Keywords: Maxillofacial infection, diabetes (biến chứng thận, biến chứng mạch máu, biến mellitus, bacteriological, antibiogram. chứng thần kinh) I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt Nhiễm trùng hàm mặt là bệnh lý thường gặp ngang mô tả trên lâm sàng. Nguy cơ và mức độ lan rộng 3. Phương pháp nghiên cứu nhiễm trùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao Các bước tiến hành: Bệnh nhân nhiễm gồm sức đề kháng của cơ thể, các bất thường trùng hàm mặt sau khi nhập viện sẽ hỏi bệnh sử chức năng hoặc giải phẫu, bệnh lý toàn thân và để xác định lý do nhập viện, thời gian xuất hiện độc lực của vi sinh vật gây bệnh.. Ngày nay, mặc triệu chứng, các điều trị trước đó. dù có nhiều loại kháng sinh diệt khuẩn hiệu quả Khám lâm sàng, ghi nhận các triệu chứng: 193
  3. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 Sưng, đau, độ há miệng, có nuốt đau/ khó nuốt Xử lý số liệu: Nhập số liệu và xử lý bằng hay không, ghi nhận các chỉ số sinh hiệu (mạch, SPSS 20.0 huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở) Thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU xquang, siêu âm, công thức máu, đường huyết. Tổng số 27 trường hợp bệnh nhân được Sau đó, đối với những bệnh nhân có chỉ định nhập viện điều trị, trong đó có 5 trường hợp phẫu thuật sẽ làm thêm xét nghiệm vi khuẩn học điều trị nội khoa, 22 trường hợp điều trị nội và kháng sinh đồ Bệnh phẩm mủ sẽ được chọc hút khoa kết hợp phẫu thuật rạch áp xe. và gửi bệnh phẩm đến Bộ môn Vi Sinh, Trường Đại 1. Tuổi và giới tính: Tổng số 27 ca gồm 13 Học Y Dược Tp.HCM trong vòng 2 giờ. nam và 14 nữ, độ tuổi từ 31-77, trung bình là Tiến hành lấy bệnh phẩm: Sau khi sát 57,19 tuổi (±13,63), thường gặp nhất từ 41-60 trùng da bên ngoài và chờ khô, chọc kim hút tuổi (51,85%) mủ. Lấy 1 phần phủ vào ống chân không để cấy 2. Thời gian từ lúc mắc bệnh đến lúc mẫu nuôi cấy vi khuẩn kị khí. Tẩm mủ vào tăm nhập viện: Từ 3-20 ngày, trung bình là 8,22 bông rồi cho vào môi trường chuyên chở Cary – ngày (±4,15) Blair đối với mẫu vi khuẩn hiếu khí. 3. Kháng sinh trước khi nhập viện: Có 26 Định danh bằng máy tự động BD Phoenix M50 ca (96,30%) sử dụng kháng sinh trước khi nhập và kháng sinh đồ theo phương pháp đĩa giấy viện, trong đó chỉ có 4 ca (14,81%) biết loại kháng kháng sinh Kirby – Bauer đối với vi khuẩn hiếu khí, sinh sử dụng trước đó (2 ca dùng Augmentin + Kit BBL CRYSTALTM ANR định danh và E – test đối Metronidazole, 1 ca dùng Rodogyl (Metronidazole với vi khuẩn kỵ khí. Ghi nhận kết quả định danh vi + Spiramycin) và 1 ca dùng Ceftriaxone). khuẩn và kháng sinh đồ khi có kết quả. 4. Triệu chứng lâm sàng và kết quả cận lâm sàng (Bảng 1) Bảng 14 Các triệu chứng lâm sàng và kết quả cận lâm sàng Há hạn Nuốt Nuốt Tăng bạch Siêu âm Sốt Sưng Đau chế đau khó cầu(>10K/uL) có tụ dịch Số ca 2 27 27 17 5 3 23 23 (%) (7,41) (100) (100) (62,96) (18,52) (11,11) (85,16) (85,16) 5. Nguyên nhân nhiễm trùng: 18 ca 6. Kết quả nuôi cấy tìm vi khuẩn( Bảng (66,67%) nhiễm trùng nguồn gốc do răng. 9 ca 2): Trong số 22 mẫu mủ được cấy vi khuẩn, 17 (33,33%) nhiễm trùng nguồn gốc không do mẫu có vi khuẩn mọc (77,27%). Đơn khuẩn răng. Các nguyên nhân không do răng bao gồm: chiếm 45,45%, đa khuẩn chiếm 31,81%. Trong sau chấn thương, nang xương hàm bội nhiễm, đó có 2 mẫu có 3 vi khuẩn và 5 mẫu có 2 vi viêm xương, viêm tuyến nước bọt, nhọt bội khuẩn. Vi khuẩn hiếu khí chiếm 69,23%, vi nhiễm, sau nhổ răng hoặc sau phẫu thuật. khuẩn kỵ khí chiếm 30,77% Bảng 15. Các chủng vi khuẩn phân lập từ 27 trường hợp nhiễm trùng hàm mặt Vi khuẩn hiếu khí Số ca (%) Vi khuẩn kỵ khí Số ca (%) Klepsiella pneumoniae 10 (45,45%) Porphyromonas gingivalis 1 (4,54%) Streptococcus anginosus 2 (9,09%) Bacteroides fragilis 1 (4,54%) Staphylococcus aureus 2 (9,09%) Prevotella intermedia 2 (9,09%) Streptococcus salivarus 1 (4,54%) Parvimonas micra 1 (4,54%) Streptococcus parasanguinis 1 (4,54%) Prevotella melaninigenica 1 (4,54%) Streptococcus mitis 1 (4,54%) Streptococcus constellatus 2 (9,09%) Staphylococcus epidermidis 1 (4,54%) Cấy âm tính 22,72% 7. Kết quả kháng sinh đồ Bảng 16 Mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn hiếu khí Klepsiella Staphylococ S. Streptococ Vi khuẩn S. pneumoni cus không viridan cus tiêu Tổng Khángsinh aureus ae coagulase s huyết β Cefotaxim 20 - - - - 11,11 Cefoxitin 20 50 0 - - 16,67 Ceftazidime 20 - - - - 5,56 194
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 Clindamycin 10 50 100 66,67 100 33,33 Doxycyclin 0 50 0 100 100 33,33 Erythromycin - 50 100 100 100 38,89 Penicilin - 100 100 - 0 22,22 Cefoperazone/sulbactam 0 50 - - - - Bảng 17. Mức độ kháng kháng sinh của các vi khuẩn kỵ khí Kháng sinh Clindamycin Metronidazole Augmentin Ceftriaxone Vi khuẩn Porphyromonas gingivalis 100 0 0 0 Bacteroides fragilis 100 0 0 100 Prevotella intermedia 100 0 0 0 Parvimonas micra 100 100 0 0 Prevotella melaninigenica 100 0 0 0 Streptococcus constellatus 50 100 0 0 Tổng 75 25 0 12,5 Có 6 trường hợp cần thay đổi kháng sinh khuẩn mọc 77,27% cao hơn tỉ lệ của một số nghiên 8. Thời gian nằm viện: Trung bình là 8,7 cứu như 62,4% của Trần Kim Định (2011)(3) ngày (±3,81). Có 1 bệnh nhân chỉ nằm viện 2 Nhiễm trùng vùng hàm mặt đặc trưng là ngày, nhưng BN này có đường huyết cao nhiễm khuẩn nội sinh và hiệp đồng giữa vi khuẩn (>450mg%) và sưng lan hốc mắt nên được hiếu khí – kị khí. Một số nghiên cứu ghi nhận chuyển bệnh viện Chợ Rẫy điều trị. BN điều trị khỏi trung bình từ 2 đến 6 loại vi khuẩn được phân bệnh được xuất viện ngắn nhất là 4 ngày, bệnh lập trong mỗi mẫu bệnh phẩm, gồm cả vi khuẩn nhân điều trị khỏi bệnh nằm dài nhất là 18 ngày. hiếu khí và kỵ khí (7). Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ đa khuẩn trong nghiên cứu là IV. BÀN LUẬN 31,81%, trong đó có 2 mẫu phát hiện 3 vi khuẩn Hiện nay, dù có nhiều loại kháng sinh có hiệu và 5 mẫu phát hiện 2 vi khuẩn, tỉ lệ này cao hơn quả diệt khuẩn cao, kiểm soát bệnh lý nhiễm so với một vài nghiên cứu trước đây (3), (4). trùng hàm mặt luôn là một thách thức đối với Nhiều nghiên cứu cho răng nhiễm trùng do bác sĩ Răng Hàm Mặt. Tình trạng nhiễm trùng răng liên quan vi khuẩn kỵ khí hơn vi khuẩn hiếu xảy ra khi có sự mất cân bằng giữa cơ chế tự khí. Theo Stefanopoulos (2004), tỉ lệ vi khuẩn kỵ bảo vệ của cơ thể và cơ chế tấn công của vi khí thường nhiều gấp 3-4 lần tỉ lệ vi khuẩn hiếu khuẩn. Khả năng phòng vệ của cơ thể bao gồm khí. Trong nghiên cứu của chúng tôi, phân lập hệ thống miễn dịch tại chỗ, miễn dịch tế bào và được nhiều vi khuẩn hiếu khí (69,23%) hơn vi miễn dịch dịch thể. Ở bệnh nhân đái tháo đường khuẩn kỵ khí (30,77%). Điều này có thể do trong có sự rối loạn hệ thống miễn dịch qua trung gian mẫu nghiên cứu, có 1/3 số ca có nguồn gốc tế bào và giảm khả năng thực bào. Sự rối loạn nhiễm trùng không do răng. Nuôi cấy vi khuẩn này làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng ở các không mọc (22,72%) khá cao, có thể do hầu hết bệnh nhân đái tháo đường. Tanaka (5) cho rằng bệnh nhân (96,3%) trước khi nhập viện đều đã các chức năng của bạch cầu trung tính, như khả sử dụng kháng sinh. năng hóa hướng động hay sản xuất cytokine đều Trong nhóm vi khuẩn phân lập được, bị giảm ở bệnh nhân có mức đường trong máu cao. Klepsiella pneumoniae là loại vi khuẩn thường Nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái gặp nhất (45,45%). Kết quả này tương tự với tháo đường xảy ra ở nữ nhiều hơn nam (tỉ lệ nhiều nghiên cứu trước đó (6), trong khi đó 1,08:1), thường gặp nhất ở lứa tuổi từ 41-60 nghiên cứu của Rao (2010) cho thấy tuổi. Nguồn gốc nhiễm trùng hàm mặt có thể do Streptococcus spp là vi khuẩn chiếm tỉ lệ nhiều nhiều nguyên nhân: chấn thương, viêm xương, nhất, tiếp theo là Klepsiella pneumoniae. viêm tuyến nước bọt, nhiễm trùng do răng… 2. Kết quả kháng sinh đồ: Điều trị kháng Trong nghiên cứu của chúng tôi, các trường hợp sinh theo kinh nghiệm đối với nhiễm trùng hàm nhiễm trùng nguồn gốc do răng chiếm 66,67% mặt có vai trò quan trọng trên lâm sàng bởi các trường hợp. Kết quả này tương tự với các bệnh thường diễn tiến nhanh, có thể gây biến báo cáo khác. Điều này cho thấy tầm quan trọng chứng nguy hiểm trước khi có kết quả cấy vi của việc điều trị nha khoa giúp phòng ngừa nguy khuẩn và kháng sinh đồ. cơ nhiễm trùng. Kháng sinh nhóm β lactam thường được lựa 1. Vi khuẩn trong nhiễm trùng hàm mặt chọn làm kháng sinh khởi đầu khi điều trị. Tuy trên bệnh nhân đái tháo đường: Tỉ lệ cấy nhiên, tỉ lệ vi khuẩn đề kháng ngày càng cao với 195
  5. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 β lactam, dẫn đến các kháng sinh như bệnh nhân đái tháo đường rất đa dạng, chiếm tỉ Amoxicillin, ampicillin không còn được lựa chọn lệ cao nhất là Klepsiella pneumoniae (45,45%). trong những trường hợp nhiễm trùng hàm mặt. - Các vi khuẩn có tỉ lệ đề kháng cao với một Các tác nhân giúp chống lại men β lactamase số thuốc thường dùng như Erythromycin, như acid clavulanic, sulbactam dùng kết hợp với Clindamycin, Doxycyclin. Lựa chọn kháng sinh kháng sinh nhóm β lactam vẫn tỏ ra có hiệu quả nhóm β lactam kết hợp tác nhân chống men β đối với vi khuẩn vùng hàm mặt. Trong nghiên lactamase vẫn đem lại hiệu quả điều trị trong cứu của chúng tôi, hầu hết các vi khuẩn hiếu khí hầu hết các trường hợp. vẫn nhạy cảm với Augmentin và tất cả các vi khuẩn kỵ khí phân lập được đều nhạy cảm với TÀI LIỆU THAM KHẢO Augmentin. Kết quả tương tự cũng được báo cáo 1. Tạ Văn Bình (2007), Những nguyên lý nền tảng Đái tháo đường – tăng glucose máu, Nxb Y học Hà Nội nghiên cứu của Dipesh D. Rao (2010) báo cáo 2. GARP-VIETNAM (2010), Phân tích thực trạng sử chỉ 3/31 trường hợp nhiễm trùng hàm mặt trên dụng kháng sinh và kháng kháng sinh ở Việt Nam. bệnh nhân đái tháo đường kháng với Augmentin. 3. Nguyễn Thị Hồng, Trần Kim Định (2011), Nhiễm trùng vùng hàm mặt thường là nhiễm “Khảo sát vi khuẩn và kháng sinh đồ trong nhiễm khuẩn do răng tại thành phố Cần Thơ” đa khuẩn, hiếu – kỵ khí kết hợp, do đó 4. Nguyễn Đức Tuấn (2010)” Khảo sát vi khuẩn Metronidazole hoặc Clindamycin được chỉ định trong nhiễm khuẩn do răng”. Đại học Y Dược Tp dùng kết hợp với kháng sinh nhóm β lactam. Hồ Chí Minh. Clindamycin từng được xem là tiêu chuẩn 5. Tanaka Y. (2008), "[Immunosuppressive mechanisms in diabetes mellitus]", Nihon Rinsho. vàng trong điều trị nhiễm trùng kỵ khí từ những 66 (12), pp. 2233-2237. năm 1960, tuy nhiên sự đề kháng của tác nhân 6. Chang C. M. et al. (2005), "Klebsiella pneumoniae gây bệnh đối với Clindamycin tăng dần(8). Trong fascial space infections of the head and neck in nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ vi khuẩn kháng Taiwan: emphasis on diabetic patients and repetitive infections", J Infect. 50(1), pp.34-40. Clindamycin lên tới 75%. 7. Chang J. S. et al. (2013), "Odontogenic infection involving the secondary fascial space in diabetic V. KẾT LUẬN and non-diabetic patients: a clinical comparative - Nhiễm trùng hàm mặt trên bệnh nhân đái study", J Korean Assoc Oral Maxillofac Surg. 39 tháo đường hầu hết là nhiễm khuẩn nguồn gốc (4), pp. 175-181. 8. Hecht D. W. (2004), "Prevalence of antibiotic do răng (66,67%) resistance in anaerobic bacteria: worrisome - Vi khuẩn trong nhiễm trùng hàm mặt trên developments", Clin Infect Dis. 39 (1), pp. 92-97. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI HÌNH THÁI CUNG RĂNG HÀM TRÊN SAU PHẪU THUẬT ĐÓNG VÒM MIỆNG THÌ ĐẦU Ở TRẺ KHE HỞ VÒM MIỆNG TOÀN BỘ MỘT BÊN Nguyễn Hoàng Nhân*, Lâm Hoài Phương* TÓM TẮT phép kiểm t bắt cặp để so sánh 2 giai đoạn trước và sau điều trị. Kết quả: Chiều rộng cung răng trước và 49 Mục tiêu: So sánh hình thái xương ổ răng theo sau giảm có ý nghĩa sau phẫu thuật thì đầu 3 tháng chiều trước – sau, và chiều ngang giữa trước và sau (p=0.03). Kết luận: Hình thái cung răng hàm trên có điều trị phẫu thuật đóng vòm miệng 3 tháng. Phương sự thay đổi sau phẫu thuật đóng vòm miệng thì đầu ở pháp: Nghiên cứu dọc tiến cứu với mẫu gồm 10 mẫu trẻ khe hở vòm miệng toàn bộ một bên. hàm trước và sau điều trị đóng vòm 3 tháng ở trẻ khe Từ khóa: Khe hở vòm miệng toàn bộ, hình thái hở vòm miệng toàn bộ một bên từ 12 đến 24 tháng cung răng, chiều rộng cung răng. tuổi. Các mẫu hàm được quét bằng máy quét kĩ thuật số 3SHAPE TRIOS COLOR POD. Đánh dấu các điểm SUMMARY mốc và đo đạc trên phần mềm 3Shape viewer. Dùng EVALUATE THE CHANGES OF DENTAL ARCH DIMENSIONS AFTER PRIMARY PALATAL *Trường ĐH Y Dược TP.HCM CLOSURESURGERY IN CHILDREN WITH Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoàng Nhân UNILATERAL COMPLETE CLEFTPALATE Email: hoangnhan248@gmail.com Objectives: This study aimed to compare the Ngày nhận bài: 10/5/2019 morphology of the alveolar bone in the sagittal, and Ngày phản biện khoa học: 7/6/2019 transverse directions between before and after 3-month Ngày duyệt bài: 29/6/2019 palate surgery. Method: With the longitudinal study 196
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1