VIÊM AMIDAN VÀ VIÊM VA
lượt xem 5
download
Vòng tổ chức bạch huyết Waldeyer : gồm amidan Luschka, amidan Gerl h, amidan khẩu cái, amidan đáy lưỡi. - VA (vegetation adenoide) là một tổ chức lympho ở vòm mũi họng mà bình thường mọi em bé đều có. Khi tổ chức này bị viêm và quá phát thì nó biến thành những khối to gọi là sìu vòm, có thể che lấp lổ mũi sau. Sùi vòm phát triển nhiều ở lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo. Tuy nhiên cũng có thể gặp sùi vòm ở hài nhi hay người lớn. - Viêm amidan (amygdale: A)...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: VIÊM AMIDAN VÀ VIÊM VA
- VIÊM AMIDAN VÀ VIÊM VA I. ĐẠI DƯƠNG : - Vòng tổ chức bạch huyết Waldeyer : gồm amidan Luschka, amidan Gerl h, amidan khẩu cái, amidan đáy lưỡi. - VA (vegetation adenoide) là một tổ chức lympho ở vòm mũi họng mà bình thường mọi em bé đều có. Khi tổ chức này bị viêm và quá phát thì nó biến thành những khối to gọi là sìu vòm, có thể che lấp lổ mũi sau. Sùi vòm phát triển nhiều ở lứa tuổi nhà trẻ và mẫu giáo. Tuy nhiên cũng có thể gặp sùi vòm ở hài nhi hay người lớn. - Viêm amidan (amygdale: A) t ức là nói đến amidan khẩu cái, bệnh hay gặp ở lứa tuổi lớn hơn, chủ yếu ở lứa tuổi học phổ thông. - Tổ chức VA và A sẽ teo dần khi đến tuổi dậy thì và trưởng thành.
- - Viêm VA và A là bệnh khá phổ biến. II. NGUYÊN NHÂN (YẾU TỐ GÂY BỆNH) : - Bị lạnh đột ngột hay lạnh kéo dài, những vi trùng có sẳn ở mũi họng trở thành gây bệnh. - Sau các bệnh nhiễm trùng lây : cúm, sởi, ho gà,... - Tạng bạch huyết : các tổ chức lympho phát triển và dễ nhiễm trùng. - Do cấu trúc và vị trí : VA và A có nhiều khe kẽ và ngóch ngách, dễ là nơi trú ẩn và phát triển của vi trùng, lại ở vị trí ngã tư đường ăn và đường thở là cửa ngõ xâm nhập của các yếu tố bên ngoài. III. VIÊM VA CẤP : Viêm VA cấp là viêm nhiễm cấp tính, xuất tiết hoặc viêm mủ ở VA ngay từ trẻ nhỏ, có thể gặp ở trẻ lớn và người lớn. 1) Triệu chứng toàn thân : Sốt cao có thể đến 40 độ, bối cảnh nhiễm trùng. Có thể gây co giật hay có phản ng co thắt thanh quản gây khó thở. 2) Triệu chứng cơ năng :
- Điển hình là tắc mũi, có thể tắc hoàn toàn phải thở bằng miệng. Đối với trẻ nhỏ thường bỏ bú hay bú ngắt quảng và quấy khóc nhiều. Chảy mũi nước : chảy mũi hoặc nhầy cả hai mũi, cả mũi trước lẫn mũi sau. Ho : do phản xạ kích thích của chất xuất tiết chảy xuống thành sau họng. Đối với trẻ lớn có thể không tắc mũi hoàn toàn nhưng về đêm ngủ thường ngáy, nói và khóc giọng mũi kín. Người lớn còn VA : cảm giác mệt mỏi, thở khụt khịt, nh t đầu cảm giác khô rát ở vòm họng, có thể có ù tai và nghe kém. 3) Triệu chứng thực thể : Khám mũi : hốc mũi hai bên đầy mủ ngầy. Các cuống mũi phù nề và xuất tiết. Ở trẻ lớn nếu lau sạch mũi và đặt thuốc co mạch có thể thấy VA ở vòm. Khám họng : niêm mạc họng đỏ, có mủ nhầy chảy từ nóc vòm xuống. Khám tai : thường có phản ng màng nhĩ đỏ và lỏm vào. 4) Điều trị : Điều trị như viêm mũi cấp thông thường : nhỏ mũi thuốc sát trùng và làm cho thông thoáng mũi.
- Trường hợp nặng hay đe dọa biến chứng thì mới dùng kháng sinh toàn thân và nâng cao thể trạng. IV. VIÊM VA MẠN TÍNH : Sau những lần viêm cấp VA quá phát và xơ hóa thành viêm VA mạn tính. 1) Triệu chứng toàn thân : - Thường không sốt, cơ thê trẻ chậm phát triển so với lứa tuổi (cả về thể xác và tinh thần) - Lười ăn, người gầy xanh, mảnh khảnh yếu ớt, tai nghễnh nghãng 2) Triệu chứng cơ năng : - Ngạt mũi và tắc mũi từ ít đến nhiều gây khó thở. - Mũi thường hay bị viêm, chảy mũi thò lò có thể gây loét phần môi trên. - Hay ho và khóc vặt, ngủ không yên giấc (do thiếu O2), ngáy khi ngủ, hay giật mình. - Hay sốt vặt, năm ngày ba tật. 3) Triệu chứng thực thể : Khám mũi trước : hai hốc mũi mủ thò lò, xanh, các cuốn phù nề.
- Khám họng : thấy amidan khẩu cái thường quá phát, có nhiều tổ chức bạch huyết phát triển ở thành sau họng, thành sau họng có mủ nhầy đổ từ trên xuống. Vén lưỡi gà lên có thể thấy VA Khám tai : màng nhĩ thường có màu hồng do sung huyết hoặc bị VTG mt mủ nhầy. Nếu sờ vòm cảm giác có tổ h c VA (cảm giác như sờ vào con sâu) 4) Điều trị : Nạo VA, nhỏ mũi, nâng cao thể trạng. Bộ mặt VA (facies adenoidienne): do tắc mũi liên tục phải thở bằng miệng gây nên rối loạn về phát triển khối x ương mặt và lồng ngực : cằm lẹm-mặt dài, mồm há-răng nhô, môi trên dày-môi dưới trề xuống, ngực lép-lưng gù, tai nghểnh nghảng, chậm chạp-kém thông minh, hay ngủ gật, kèm dấu hiệu còi xương và suy dinh dưỡng. Trên thực tế các mức độ nặng nhẹ khác nhau, ít khi thấy bộ mặt VA điển h ình và đầy đủ các triệu chứng như trên. V. VIÊM AMIDAN CẤP :
- Viêm A cấp là viêm sung huyết và xuất tiết hoặc viêm mủ của A khẩu cái, thường do virus hay vi trùng gây nên. 1) Triệu chứng toàn thân : Sốt cao đột ngột 38 - 39độ C, hoặc 40độC, người mệt mỏi, nh t đầu, chán ăn, BC tăng, Neutrophile tăng. 2) Triệu chứng cơ năng : Nuốt đau, nuốt vướng. Cảm giác khô rát trong họng, đau họng nhói l ên tai, đau tăng lên khi nuốt và khi ho. Thở khò khè, ngáy to về đêm. Viêm nhiễm có thể lan xuống dưới thanh khí phế quản gây ho từng cơn và khàn tiếng. 3) Triệu chứng thực thể : Miệng khô lưỡi trắng, niêm mạc họng đỏ Hai amidan sưng to, sung huyết hay có chấm mủ Có thể có hạch góc hàm
- 4) Điều trị : Súc họng nước muối, nhỏ mũi thuốc sát trùng Giảm đau, hạ sốt Nếu tình trạng toàn thân nặng có thể dùng kháng sinh (hoặc có tiền sử viêm khớp, viêm thận, thấp tim) VI. VIÊM AMIDAN MẠN TÍNH : Viêm A mạn tính là hiện tượng viêm thường xuyên và hay bị đi bị lại của A khẩu cái 1) Triệu chứng toàn thân : Nghèo nàn, không sốt, chỉ sốt trong những đợt cấp, vẫn sinh hoạt và học tập bình thường. 2) Triệu chứng cơ năng : - Cảm giác ngứa-vướng và rát trong họng, thỉnh thoảng phải khạc nhổ do xuất tiết. - Ho khan hay ho từng cơn nhất là buổi sáng khi ngủ dậy - Nếu A viêm quá phát có thể thở khò khè, đêm ngủ ngáy to. Có những trường hợp quá phát có thể cản trở ăn-uống-thở.
- 3) Triệu chứng thực thể : - Thể quá phát : thường gặp ở trẻ em Hai A to như hai hạt hạnh nhân ở hai bên thành họng, vượt qua hai trụ trước và sau, có khi gần chạm nhau, Niêm mạc bóng, đỏ nhẹ, trụ trước đỏ sẩm, có thể thấy những hốc có ít mu trắng vàng - Thể xơ teo : thường gặp ở người lớn Hai A nhỏ, nưng mặt không nhẳn mà gồ ghề, lổ chổ hoặc chằng chịt những xơ trắng biểu hiện bị viêm đi viêm lại nhiều lần. Màu đỏ sẩm, trụ trước đỏ sẩm, trụ sau dày. Nếu ấn vào A có thể thấy phòi mủ ở các hốc. VII. BIẾN CHỨNG : 1) Biến chứng của viêm VA : - Viêm thanh-khí-phế quản - Viêm tai giữa, viêm mũi, viêm xoang - Ap xe thành sau họng (áp xe hạch Gillette) - Viêm đường tiêu hóa - Viêm hố mắt, viêm màng tiếp hợp, viêm mi mắt
- -Rối loạn về phát triển thể xác và tinh thần 2) Biến chứng của viêm Amidan : - Viêm tấy quanh A, áp xe quanh A - Ap xe A - Viêm thanh-khí-phế quản - Viêm mũi, viêm xoang, viêm tai giữa - Viêm tấy hạch dưới hàm, hạch thành bên họng - Viêm khớp, viêm cầu thận, viêm nội tâm mạc - Nhiễm trùng huyết (rất hiếm) VII. PHÒNG BỆNH : 1) Nâng cao thể trạng-sức đề kháng của cơ thể và cơ địa của bệnh nhân bằng rèn luyện thân thể. Tránh bị nhiễm lạnh. 2) Vệ sinh tốt mũi-họng-răng-miệng, chú ý khi có những vụ dịch như cúm, sởi, ho gà... 3) Xử trí kịp thời và đúng cách nếu đã bị viêm VA và A để tránh các biến chứng của nó.
- Bs PHAN VĂN DƯNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Viêm amiđan và VA - ThS. Nguyễn Đức Tùng
15 p | 170 | 25
-
Cắt amidan và nạo VA: Không nên chỉ định rộng rãi
6 p | 206 | 20
-
Những điều có thể chưa biết về amidan
5 p | 143 | 17
-
Thuốc chữa viêm amidan
5 p | 187 | 16
-
Có nên cắt amiđan?
5 p | 163 | 11
-
Đánh giá hiệu quả cắt amiđan bằng dao kim điện đơn cực tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 93 | 7
-
Trẻ bị viêm amiđan
4 p | 130 | 5
-
Trẻ béo phì có thể bị đột tử khi ngủ
3 p | 79 | 4
-
Chứng viêm amiđan và cách điều trị
3 p | 59 | 3
-
Tổng quan hệ thống kết quả điều trị viêm Amidan mạn tính
4 p | 10 | 3
-
Khảo sát vi trùng và kháng sinh đồ trên mẫu bệnh phẩm amidan của bệnh nhân cắt amidan do viêm tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ và Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Cần Thơ từ tháng 8/2020 đến tháng 8/2021
7 p | 19 | 2
-
Đánh giá mối liên quan giữa mô bệnh học với một số đặc điểm của viêm amidan mạn tính
7 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị biến chứng ngủ ngáy, ngưng thở khi ngủ ở trẻ em có viêm V.A và hoặc viêm amiđan mạn tính bằng phẫu thuật
10 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan mạn tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Đại học Y Dược Huế
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm amiđan bằng phương pháp cắt amiđan đồng thời nạo va bằng dao Plasma ở trẻ em
7 p | 1 | 0
-
Tổng quan kết quả điều trị của áp xe quanh amiđan
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn