intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm ruột thừa cấp (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm ruột thừa là một bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp ở mọi lứa tuổi. Đứng hàng đầu trong các trường hợp cấp cứu về ổ bụng. Bệnh cần chẩn đoán sớm và mổ kịp thời. Nếu chẩn đoán muộn và mổ muộn bệnh sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm và có thể tử vong. Bài học này sẽ trình bày các triệu chứng lâm sàng viêm ruột thừa cấp, các biến chứng nguy hiểm của viêm ruột thừa cấp và các phương pháp xử trí viêm ruột thừa cấp ở tuyến y tế cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm ruột thừa cấp (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 63 VIÊM RUỘT THỪA CẤP MỤC TIÊU 1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng viêm ruột thừa cấp. 2. Trình bày được các biến chứng nguy hiểm của viêm ruột thừa cấp. 3. Trình bày được phương pháp xử trí viêm ruột thừa cấp ở tuyến y tế cơ sở. NỘI DUNG 1. Đại cương Viêm ruột thừa là một bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp ở mọi lứa tuổi. Đứng hàng đầu trong các trường hợp cấp cứu về ổ bụng. Bệnh cần chẩn đoán sớm và mổ kịp thời. Nếu chẩn đoán muộn và mổ muộn bệnh sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm và có thể tử vong. Vì thế khi chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ viêm ruột thừa phải chuyển sớm bệnh nhân lên tuyến trên. Hình 63.1. Vị trí ruột thừa: a. Bình thường. b. Sau hồi tràng c. Sau manh tràng d. Khung chậu nhỏ 2. Nguyên nhân Viêm ruột thừa có thể có các nguyên nhân sau: 2.1. Do nhiễm khuẩn: Vi khuẩn thường gặp E. Coli, liên cầu khuẩn, vi khuẩn yếm khí. 2.2. Do giun đũa chui vào hoặc do sỏi phân 2.3. Do co thắt mạch máu nuôi ruột thừa dẫn tới thiếu dinh dưỡng tại ruột thừa gây viêm 3. Triệu chứng 3.1. Triệu chứng toàn thân Bệnh nhân có hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt nhẹ 38o C đến 38o5C, mạch nhanh trên 90 lần trong một phút, môi khô lưỡi bẩn... 3.2. Triệu chứng cơ năng - Đau: Đau âm ỉ liên tục và khu trú tại hố chậu phải. Đôi khi gặp những bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc đau quanh rốn sau đó khu trú ở hố chậu phải. - Nôn: Có khi chỉ buồn nôn. - Bí trung đại tiện, đôi khi gặp ỉa lỏng. 3.3. Triệu chứng thực thể Phải khám nhẹ nhàng từ chỗ không đau đến chỗ đau, có thể thấy: 225
  2. Hình 63.2. Ấn tay vào hố chậu phải đau - Hố chậu phải đau: ấn tay vào hố chậu phải đau nhất là điểm ruột thừa (Điểm MacBurney: Là điểm giữa của đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải). - Phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải: Triệu chứng này thường thấy và có giá trị. Hình 63.3. Điểm Mac- Burney Hình 63.4. Thăm trực tràng, bên phải đau - Thăm trực tràng, âm đạo: ấn ngón tay vào thành bên phải của trực tràng hay âm đạo bệnh nhân đau. 3.4. Triệu chứng cận lâm sàng - Xét nghiệm máu: Số lượng bạch cầu tăng cao trong đó tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng trên 70% - Siêu âm : Thấy hình ảnh ruột thừa viêm (ruột thừa tăng kích thước, hình bia bắn, hình ngón tay lồng găng) 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định - Có hội chứng nhiễm khuẩn. - Đau khư trú tại hố chậu phải. - Điểm MacBurney đau. - Có phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải. 4.2. Chẩn đoán phân biệt Khám để xác định viêm ruột thừa thường là khó và dễ nhầm với một số bệnh: - Các bệnh về đường tiết niệu: Cơn đau do sỏi niệu quản phải, viêm đường tiết niệu, cơn đau quặn thận bên phải... - Các bệnh về sản khoa: Chửa ngoài tử cung vỡ, u nang buồng chứng xoắn, viêm phần phụ… - Các bệnh về tiêu hoá: Viêm màng bụng do thủng ổ loét dạ dày- tá tràng, viêm đại tràng co thắt, thủng ruột do thương hàn, viên túi thừa Meckel. - Với các bệnh khác: Viêm cơ đái chậu bên phải, viêm cơ thành bụng... 226
  3. 5. Biến chứng Hình 63.5. Ruột thừa viêm. Nếu chẩn đoán và xử trí không kịp thời. Ruột thừa bị thủng gây ra biến chứng nguy hiểm. Viêm ruột thừa cấp không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng sau: 5.1. Viêm màng bụng Đây là một biến chứng nặng thường sau 24 đến 48 giờ bệnh nhân thấy đau tăng lên, đau lan ra khắp bụng. Tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc tăng rõ rệt, bí trung đại tiện. Có phản ứng phúc mạc. 5.2. Áp xe ruột thừa (Còn gọi là viêm màng bụng khu trú): Do phát hiện viêm ruột thừa không kịp thời ruột thừa vỡ ra được mạc nối lớn và các tạng lân cận đến bao xung quanh ổ bụng. Khi khám ta thấy: Có một khối u ranh giới rõ rệt, liền với gai chậu trước trên bên phải, mặt khối u nhẵn, mềm ấn đau. Toàn thân bệnh nhân vẫn sốt. Bạch cầu tăng. 5.3. Đám quánh ruột thừa Sau một thời gian ruột thừa bị viêm, được mạc nối lớn và ruột non đến bao bọc quanh. Khi khám sẽ thấy hội chứng nhiễm trùng giảm, đau dịu hơn trước. ở hố chậu phải có một mảng cứng, gianh giới không rõ rệt, ấn đau ít. Sơ đồ 63.1. Tiến triển viêm ruột thừa cấp. Đám quánh ruột thừa Viêm ruột thừa cấp Viêm màng bụng áp xe ruột thừa 6. Xử trí Viêm ruột thừa cần chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật. Khi nghi ngờ hoặc chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cần thực hiện: * Nguyên tắc 3 không: - Không tiêm thuốc giảm đau. - Không tiêm vào vùng đau. - Không thụt tháo. * Các việc nên làm: - Giải thích cho bệnh nhân và gia đình. - Có thể tiêm trợ lực (Vitamin B1 - VitaminC). 227
  4. - Nên chuyển bệnh nhân lên tuyến trên càng sớm càng tốt. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Triệu chứng toàn thân viêm ruột thừa cấp: A- Bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng: Sốt nhẹ 38- 38,50C, mạch nhanh > 90 lần/ phút, môi khô, lưỡi bẩn... B- Bệnh nhân có hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: Sốt cao 39- 400C, mạch nhanh > 90 lần/ phút, môi khô, lưỡi bẩn, đái ít hoặc vô niệu... C- Bệnh nhân có hội chứng sốc nhiễm độc: Da xanh tái, niêm mạc nhợt, mệt mỏi, mạch nhanh, huyết áp hạ... D- Bệnh nhân có hội chứng mất nước và điện giải: Da xanh tái, niêm mạc nhợt, mệt mỏi, mạch nhanh, huyết áp hạ... Câu 2: Triệu chứng đau trong viêm ruột thừa cấp: A- Đau đột ngột, dữ dội và khu trú ở hố chậu trái. Đôi khi có những bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu trái. B- Đau âm ỉ từng cơn và khu trú ở hố chậu trái. Đôi khi có những bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu trái. C- Đau âm ỉ liên tục và khu trú ở hố chậu phải. Đôi khi có những bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu phải. D- Đau đột ngột, dữ dội từng cơn và khu trú ở hố chậu phải. Đôi khi có những bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu phải. Câu 3: Chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cấp: A- Có hội chứng nhiễm khuẩn. Đau khu trú tại hố chậu trái. Điểm Macbutney đau. Có phản ứng thành bụng hố chậu trái. B- Có hội chứng nhiễm khuẩn. Đau khu trú tại hố chậu phải. Điểm Macbutney đau. Có phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải. C- Có hội chứng mất nước và điện giải. Đau khu trú tại hố chậu trái. D- Có hội chứng mất nước và điện giải. Đau khu trú tại hố chậu phải. Điểm Macbutney đau. Có phản ứng thành bụng hố chậu phải. 228
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2