intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các loài chim: Phần 2

Chia sẻ: ViKakashi2711 ViKakashi2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

42
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các loài chim sẽ tiếp tục mang đến các loài chịm ở vườn Quốc gia Xuân Thủy như: nhàn đen, diều đầu trắng, ưng lưng đen, ưng Nhật Bản, ưng mày trắng, diều Ấn độ, cắt lưng hung, cò trắng nhỏ, cò lùn hung,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vườn Quốc gia Xuân Thủy và các loài chim: Phần 2

  1. CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811) NHÀN ĐEN Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối. Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Whiskered Tern Descriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow- forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. 100 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  2. CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815) NHÀN XÁM Ngoài mùa sinh sản Trong mùa sinh sản Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng. Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. White-winged Tern Descriptions: 20 - 24 cm. Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered, roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts and secondaries. Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and more uniform saddle. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. Observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, rare passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101
  3. AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820) DIỀU MÀO Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông đen và trắng. Đỉnh đầu có mào lông dài. Cánh rộng và bầu với nhiều mảng màu. Phía trên cơ thể hầu hết là đen. Bả vai trắng. Phần dưới cơ thể trắng với các đường kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ. Chim non: Phần trên cơ thể có mảng trắng rộng hơn; các sọc ở phía dưới nhỏ hơn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Black Baza Descriptions: 31.5 - 33 cm. Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold white on scapulars, whitish underparts with black and chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and secondaries, black vent, underwing with black coverts and primary tips, white remainder of primaries. Juvenile: More white markings above, small streaks below. Habitats: Mangrove and casuarina forests. Observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at Lu and Ngan islands from September to end of October and from March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. 102 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  4. CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758) DIỀU ĐẦU TRẮNG Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh. Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Western Marsh Harrier Descriptions: 48 - 56 cm. Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous- chestnut lower underparts and thighs. Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck. Habitats: Open areas near to mangrove forest. Observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103
  5. CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769) DIỀU MƯỚP Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực trưởng thành: lông vai trắng. Chim cái trưởng thành: mặt dưới cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt. Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Pied Harrier Descriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper breast and median coverts, large white patch on lesser coverts. In flight, black head and black outer primaries. Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries, plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail coverts band, barred tail, grey primary coverts. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. 104 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  6. ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821 ƯNG LƯNG ĐEN Mô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt và hung nâu đỏ, không có sọc rõ nét. Lông bao dưới cánh xám bạc. Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và lông bao dưới cánh hung đỏ hơn. Mắt vàng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Chinese Sparrowhawk Descriptions: 29 - 35 cm. Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkish- rufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish eyes, pinkish-buff-washed coverts. Female: More rufous on underparts, underwing coverts more rufous-tinged, yellow eyes. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 105
  7. ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844) ƯNG NHẬT BẢN Mô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc. Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể nhiều đường kẻ ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn. Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ nét. Đỉnh đầu vàng hoe. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. Japanese Sparrowhawk Descriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm). Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts, narrow dark bands on uppertail, more poited wings. Female: Larger and browner than male, more prominent mesial streaks, more barred below, darker and plainer above, no breast-streaks and narrower tail-bands. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. 106 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  8. ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758) ƯNG MÀY TRẮNG Mô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và đỉnh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. Eurasian Sparrowhawk Descriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm) Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks, faint orange-rufous bars on underparts, dark band on uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail. Female: Larger and more prominent whitish supercilium, more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced markings below. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 107
  9. BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788) DIỀU ẤN ĐỘ Mô tả: 41 - 49 cm. Chim đực: Dưới cổ họng trắng với dải rộng màu đen chạy dọc ở giữa. Ngực hung nâu và đầu nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Grey-faced Buzzard Descriptions: 41 - 49 cm. Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat, blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars, three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing edge. Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts, whiter breast-barring. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. 108 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  10. BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758) DIỀU NHẬT BẢN Mô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi kẻ dọc tròn hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Common Buzzard Descriptions: 51 - 57 cm. Male: Mottled brown above, large headed, dark-streaked whitish below with dark brown belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower darker bars and broader subterminal band, broad rounded wings, shortish rounded tail. Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower, paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly barred tail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. Observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 109
  11. FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758) CẮT LƯNG HUNG Mô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đỉnh đầu, gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đỉnh đầu và gáy nâu có sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông bao đuôi hung đỏ với các vạch đen. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, khu dân cư (trong làng). Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến. Loài trú đông, không phổ biến. Common Kestrel Descriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm). Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and flanks. Dark subterminal tail-bands. Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes, blackish barred rufous uppertail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds, villages. Observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant, uncommon winter visitor. 110 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  12. FALCO AMURENSIS (Radde, 1863) CẮT AMUR Mô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài hơn các loài cắt khác. Chim đực: màu xám sẫm và hung đỏ. Dưới cánh đen và trắng rõ. Chim cái và chim non: giống các loài cắt khác nhưng lông bao dưới cánh trắng hơn. Toàn bộ phần trên cơ thể có vằn mờ, nhiều vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Amur Falcon Descriptions: 28 - 31 cm. Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering, rufous-chestnut thighs and vent. In flight, white underwing- coverts contrast sharply with blackish remainder of underwing. Female: Dark barred upperparts and uppertail, buffy-white thighs and vent, different bare-part colours. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. Observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, rare passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 111
  13. FALCO COLUMBARIUS (Linnaeus, 1758) CẮT LƯNG XÁM Mô tả: 28 - 32 cm. Vạch dưới tai không rõ. Chim đực: có dải vằn đen ngang rộng phía cuối đuôi. Vòng lông sau cổ hung nâu nhạt. Chim cái và chim non: nâu sẫm. Bụng có vạch. Đuôi có vằn đậm. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm. Merlin Descriptions: 28 - 32 cm. Male: Grey above, warm buffish below with dark streaks, faint moustachial and cheek-stripe, buffish white supercilium, rufous nuchal collar, short, broad and pointed wings, broad whitish and blackish undertail-bands. Female: Brownish above with pale buffish-brown markings, pale supercilium, similar underparts and underwing to male. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. Observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, rare vagrant. 112 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  14. FALCO SUBBUTEO (Linnaeus, 1758) CẮT TRUNG QUỐC Mô tả: 30 - 36 cm. Đôi cánh dài hình lưỡi hái. Đuôi ngắn. Chim trưởng thành: Bụng dưới và bao đuôi màu hung đỏ. Chim non: tương tự nhưng bụng sẫm hơn và sọc đậm hơn, không có màu hung đỏ như chim trưởng thành. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. Eurasian Hobby Descriptions: 30 - 36 cm. Male: Dark brown above, narrow moustachial stripe, uppertail unbarred, heavily blackish streaks on breast and belly, reddish-rufous thighs and vent. Juvenile: Duller crown, upperparts and wing-coverts with narrow pale buffish feather-fringes, darkly streaked underparts, buffish vent. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. Observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 113
  15. FALCO PEREGRINUS (Tunstall, 1771) CẮT LỚN Mô tả: 38 - 48 cm (sải cánh 84 - 120 cm). Loài chim cắt lớn nhất ở Việt Nam. Chim đực: Bộ lông phía trên có vân như đá hoa cương màu xám. Sọc ria đen, rộng. Phần dưới đầu trắng. Sọc đậm ở trên sườn, bụng và mặt dưới của lông đuôi. Lưng nhạt màu hơn. Khi bay, thấy rõ cánh nhọn, gốc cánh rộng. Đuôi ngắn. Lông sơ cấp và viền cánh sẫm màu. Chim non: Phần trên cơ thể tối màu hơn. Gốc cánh hẹp, có các vằn vàng sẫm. Trán và lông mày trắng và có các sọc sẫm màu. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên. Peregrine Falcon Descriptions: 38 - 48 cm. (Bird wing span: 84 - 120 cm). Male: Slaty-grey upperside, broad blackish moustachial streak, whitish lower head-sides and underparts with dark bars on flanks and belly to undertail-coverts, paler back and rump. In flight, broad-based and pointed wings, shortish tail, dark tipped primaries and trailing edge. Juvenile: Duller upperparts and wing-coverts with narrow warm brown to buffish fringes, whitish forehead and supercilium with indistinct dark streaks. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. Observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. 114 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  16. TACHYBAPTUS RUFICOLLIS (Pallas, 1764) LE HÔI Mô tả: 25 - 29 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: cơ thể chắc nịch. Mỏ nhợt. Hai bên mặt và phần dưới cơ thể vàng nâu. Mắt đen. Khi bay, thấy cánh đen có viền trắng, mảnh. Chim trưởng thành trong mùa sinh sản: Hai bên mặt, họng và trước cổ có màu hung nâu đỏ đậm. Sườn nâu tối. Mắt vàng. Mỏ đen với viền vàng nổi bật. Chim non: Hai bên mặt có sọc vằn. Sinh cảnh sống: Ao hồ. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn và Cồn Lu , Bãi Trong. Gặp quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. Little Grebe Descriptions: 25 - 29 cm. Adult non-breeding: Stocky and duck-like, mostly pale bill, brownish-buff head-sides and underparts, dark eyes, narrow whitish tips to secondaries. Adult breeding: Dark rufous-chestnut on head-sides, throat and foreneck, rich dark brown on flanks, yellow eyes, blackish bill with prominent yellow gape. Juvenile: Dark-striped head-side. Habitats: Agriculture ponds, lakes, pools. Observation: All year-round at agriculture ponds, pools on Lu and Ngan islands, and Bai Trong. Conservation & distribution status: None, common resident. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 115
  17. EGRETTA GARZETTA (Linnaeus, 1766) CÒ TRẮNG NHỎ Mô tả: 55 - 65 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Lông trắng. Mỏ đen, thon mảnh. Chân đen với các ngón chân vàng. Trong mùa sinh sản: đầu có hai lông gáy hẹp kéo dài ra từ chùm lông gáy. Da mặt xanh vàng (thậm chí hơi đỏ). Mỏ đen. Chân đen với các ngón chân vàng đỏ. Sinh cảnh sống: Vùng nước ngọt, bãi bồi ngập triều, ao và khu vực canh tác. Quan sát: Khắp nơi trong Vườn Quốc gia. Gặp quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Little Egret Descriptions: 55 - 65 cm. Adult non-breeding: Mostly blackish bill, whitish body, blackish legs with yellow feet. Adult breeding: Long nape, back and breast-plumes, reddish facial skin, blackish bill, black legs, yellowish to redder feet. Habitats: Open freshwater, coastal wetlands, cultivation, agriculture ponds. Observation: Everywhere within national park, more common during migration season. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. 116 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  18. EGRETTA EULOPHOTES (Swinhoe, 1860) CÒ TRẮNG TRUNG QUỐC Mô tả: 66 - 68 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông trắng. Không có mào và chùm lông vũ. Chân, mỏ và da mặt vàng xanh nhạt. Chạy trong khi kiếm mồi, cánh giang rộng. Sinh cảnh sống: Vùng bãi bồi ven biển và rừng ngập mặn. Quan sát: Các bãi bồi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007). Chinese Egret Descriptions: 66 - 68 cm. Adult non-breeding: White body with greenish-yellow legs, dull flesh and yellowish basal two-thirds of lower mandible. Very active when feeding. Habitats: Mudflats and mangroves. Observation: Mudflats and mangroves at Ngan and Lu islets from September to November. Conservation & distribution status: VU (IUCN 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 117
  19. EGRETTA SACRA (Gmelin, 1789) CÒ ĐEN Biến thái của bộ lông màu sáng Mô tả: 54 – 58 cm. Bộ lông tối màu (trông như màu đen khi bay). Mỏ hình dao găm, dài không cân đối. Cổ rất dài, khi bay có dạng hình nửa chữ S kéo dài. Chim đực: đen nhạt. Họng, cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: tương tự như chim đực nhưng nâu hơn. Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi biển. Quan sát: Đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu. Có thể gặp quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến. Pacific Reef Egret Descriptions: 54 - 58 cm. Adult dark morph non-breeding: Slaty-grey body. Adult dark morph breeding: Plumes on nape, back and breast, yellowish bill. Habitats: Islets, beaches, mudflats. Observation: All year-round at beaches and mudflats areas of Lu, and Ngan islands, Bai Trong. Conservation & distribution status: None, uncommon resident. 118 Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
  20. ARDEA CINEREA (Linnaeus, 1758) DIỆC XÁM Mô tả: 90 - 98 cm. Bộ lông màu xám nhạt. Khi bay, phần trên cánh tương phản rõ với mảng khớp mút cánh có màu trắng ở trước cánh. Mỏ và chân vàng. Chim non: màu xám hơn và ít họa tiết hơn chim trưởng thành, và không có mào lông. Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn. Quan sát: Tất cả các sinh cảnh trong khu vực Vườn Quốc gia Xuân Thủy. Tình trạng: Loài định cư. Rất phổ biến. Grey Heron Descriptions: 90 - 98 cm. Adult non-breeding: Grey above, mostly white head and neck with black markings, black nape-plumes, grey coverts contrast with dark flight feathers, yellowish bill and legs. Juvenile: Dark crown, grey neck-sides, duller bill, short nape- plumes. Habitats: Mangroves, agriculture ponds. Observation: Everywhere in the park. Conservation & distribution status: None, common resident. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 119
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2