XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VI KHUẨN NHIỄM TRONG NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI<br />
KHU VỰC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN<br />
Đặng Xuân Bình1*, Tạ Phương Thùy2<br />
1<br />
<br />
Viện Khoa học Sự sống – Đại học Thái Nguyên<br />
2<br />
Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đã tiến hành thu thập 214 mẫu nƣớc uống đóng chai để khảo sát thực trạng nhiễm một số vi khuẩn<br />
chỉ điểm vệ sinh và các vi khuẩn gây bệnh nhƣ Coliform, Escherichia coli (E. coli) và<br />
Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa). Kết quả đã xác định mẫu nƣớc uống đóng chai nhiễm<br />
Coliform từ 75,0% đến 89,3%; chỉ tiêu E. coli từ 69,2% đến 78,6% và có từ 3,7% đến 13,0% mẫu<br />
nƣớc uống đóng chai không đạt quy định kỹ thuật về chỉ tiêu P. aeruginosa.<br />
Các chủng vi khuẩn phân lập đƣợc có các đặc tính sinh vật hóa học đặc trƣng, điển hình của giống,<br />
loài; có độc lực với chuột thí nghiệm; vi khuẩn E.coli gây chết chuột tới 65,0%; vi khuẩn<br />
P.aeruginosa gây chết 85,0% chuột thí nghiệm.<br />
Từ khóa: Nước uống đóng chai; Coliform; E.coli; Pseudomonas aeruginosa<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ở Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật về an<br />
toàn vệ sinh thực phẩm nói chung và nƣớc ăn<br />
uống nói riêng đã đƣợc ban hành. Vài năm trở<br />
lại đây, trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên<br />
có rất nhiều sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa<br />
nƣớc uống đóng chai lƣu thông không rõ<br />
nguồn gốc xuất xứ, không đƣợc đăng ký tiêu<br />
chuẩn chất lƣợng sản phẩm theo quy chuẩn<br />
quốc gia v.v.<br />
Xác định tình trạng ô nhiễm nƣớc ăn, uống<br />
đóng chai do vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh và các<br />
vi khuẩn gây bệnh góp phần cung cấp, bổ<br />
sung cơ sở khoa học và thực tiễn giúp các cơ<br />
quan chức năng xem xét, đánh giá lại các biện<br />
pháp quản lý, kỹ thuật đang áp dụng hiện nay<br />
nhằm tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện để đảm<br />
bảo an toàn vệ sinh đối với nƣớc ăn, uống<br />
phục vụ nhu cầu ngƣời tiêu dùng trên địa bàn<br />
Thành phố Thái Nguyên.<br />
VẬT LIỆU , NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Mẫu nƣớc uống đóng chai đƣợc thu thập tại<br />
một số cơ quan, trƣờng đại học trên địa bàn<br />
Thành phố Thái Nguyên trong hai năm, từ<br />
4/2009 đến tháng 3/2010 để xác định mức độ<br />
nhiễm một số loại vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh<br />
và vi khuẩn gây bệnh.<br />
<br />
<br />
Tel: (84) 912115712; Email: dangbinhtuaf@yahoo.com<br />
<br />
Hóa chất , môi trƣờ ng thông dụng trong<br />
nghiên cƣ́u vi khuẩn<br />
Coliform, E. coli,<br />
Pseudomonas aeruginosa.<br />
Tiến hành thu thập mẫu, phân lập và giám định<br />
các chỉ tiêu vi khuẩn theo phƣơng pháp thƣờng<br />
quy đã đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn Quốc<br />
gia. Cụ thể: Xác định các chỉ tiêu Coliform<br />
theo TCVN 6187-1,2:1996, ISO 93081,2:1990; chỉ tiêu E. coli theo TCVN 61871,2:1996, ISO 9308-1,2:1990; chỉ tiêu P.<br />
aeruginosa theo Quinn.P.J et al [6].<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U VÀ THẢO LUẬN<br />
Xác định chỉ tiêu Coliform<br />
Tiến hành thu thập 214 mẫu nƣớc uống đóng<br />
chai (loại nƣớc uống đựng trong bình nhựa có<br />
thể tích 20 lít), đã tiến hành xác định chỉ tiêu<br />
Coliform nhiễm trong nƣớc, kết quả thu đƣợc<br />
trình bày ở Bảng 1.<br />
Từ Bảng 1, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br />
Chỉ có từ 10,7% đến 25,0% mẫu nƣớc kiểm<br />
tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy chuẩn<br />
Việt Nam (QCVN 01:2009/BYT) [2] về chỉ<br />
tiêu Colifrom trong khi có tới 75,0% đến<br />
89,3% số mẫu không đạt quy định kỹ thuật;<br />
cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 3 vk/100ml đến<br />
9 vk/100ml, cao nhất từ 110 vk/100ml đến<br />
460 vk/100ml. Kết quả này phù hợp với<br />
Chan.C.L el al [3] và thông báo về tình hình<br />
nhiễm Coliform ở nƣớc uống đóng chai ở TP<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 94<br />
<br />
Đặng Xuân Bình và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Hồ Chí Minh [1].<br />
Xác định chỉ tiêu E. coli<br />
Tiến hành xét nghiệm chỉ tiêu vi khuẩn E. coli<br />
nhiễm trong các mẫu nƣớc uống đóng chai,<br />
kết quả trình bày ở Bảng 2.<br />
Từ Bảng 2, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br />
Chỉ có 21,4% đến 30,8% mẫu nƣớc đạt<br />
QCVN 01:2009/BYT về chỉ tiêu vi khuẩn E.<br />
coli; mẫu nƣớc không đạt tiêu chuẩn do<br />
nhiễm E. coli chiếm từ 69,2% đến 78,6%;<br />
cƣờng độ nhiễm E. coli thấp nhất từ 1 đến 3<br />
vk/100ml, cƣờng độ nhiễm cao nhất từ 14 đến<br />
46 vk/100ml. Kết quả này phù hợp với<br />
Gholam Resa.J.K el al [4].<br />
<br />
72(10): 94 - 99<br />
<br />
Xác định chỉ tiêu P. aeruginosa<br />
Tiến hành xét nghiệm chỉ tiêu P. aeruginosa<br />
nhiễm trong các mẫu nƣớc uống đóng chai,<br />
kết quả đƣợc trình bày ở Bảng 3.<br />
Từ Bảng 3, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Đã<br />
xác định 3,7% đến 13,0% mẫu nƣớc uống<br />
đóng chai có chỉ tiêu P. aeruginosa không đạt<br />
TCVN 6213:2004; mẫu nƣớc đạt tiêu chuẩn<br />
chiếm từ 87,0% đến 96,3%; cƣờng độ nhiễm<br />
P. aeruginosa thấp nhất là 3 vk/250ml đến 7<br />
vk/250ml, cao nhất từ 9 vk/250ml đến<br />
16vk/250ml. Kết quả này phù hợp với nghiên<br />
cứu của Gholam Resa.J.K el al [4].<br />
<br />
Bảng 1. Kết quả xác định chỉ tiêu Coliform trong mẫu nước uống đóng chai<br />
Chỉ tiêu khảo sát<br />
<br />
Cường độ nhiễm khuẩn<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Ký hiệu<br />
sản<br />
phẩm<br />
<br />
Số mẫu<br />
kiểm tra<br />
<br />
Mẫu đạt<br />
TCVN<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Mẫu không<br />
đạt TCVN<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Thấp nhất<br />
(MPN/100ml)<br />
<br />
Cao nhất<br />
(MPN/100ml)<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
SP<br />
BT<br />
NS<br />
VT<br />
NK<br />
OP<br />
VC<br />
BN<br />
<br />
26<br />
28<br />
25<br />
23<br />
29<br />
27<br />
24<br />
32<br />
<br />
5<br />
3<br />
4<br />
4<br />
7<br />
6<br />
6<br />
7<br />
<br />
19,2<br />
10,7<br />
16,0<br />
17,4<br />
24,1<br />
22,2<br />
25,0<br />
21,9<br />
<br />
21<br />
25<br />
21<br />
19<br />
22<br />
21<br />
18<br />
25<br />
<br />
80,8<br />
89,3<br />
84,0<br />
82,6<br />
75,9<br />
77,8<br />
75,0<br />
78,1<br />
<br />
3<br />
6<br />
9<br />
9<br />
3<br />
6<br />
6<br />
9<br />
<br />
160<br />
210<br />
150<br />
110<br />
240<br />
110<br />
460<br />
150<br />
<br />
Quy định kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT, chỉ tiêu Coliform trong 100 ml nước ăn uống = 0<br />
Chú thích: MPN/100ml: Most Probable Number per 100mililiters; QCVN: Quy chuẩn Việt Nam<br />
<br />
Bảng 2. Kết quả xác định chỉ tiêu E. coli trong mẫu nước uống đóng chai<br />
Chỉ tiêu khảo sát<br />
<br />
Cường độ nhiễm khuẩn<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Ký hiệu<br />
sản<br />
phẩm<br />
<br />
Số mẫu<br />
kiểm tra<br />
<br />
Mẫu đạt<br />
TCVN<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Mẫu không<br />
đạt TCVN<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
Thấp nhất<br />
(vk/100ml)<br />
<br />
Cao nhất<br />
(vk/100ml)<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
SP<br />
BT<br />
NS<br />
VT<br />
NK<br />
OP<br />
VC<br />
BN<br />
<br />
26<br />
28<br />
25<br />
23<br />
29<br />
27<br />
24<br />
32<br />
<br />
8<br />
6<br />
7<br />
6<br />
8<br />
8<br />
6<br />
7<br />
<br />
30,8<br />
21,4<br />
28,0<br />
26,0<br />
27,6<br />
29,6<br />
25,0<br />
21,9<br />
<br />
18<br />
22<br />
18<br />
17<br />
21<br />
19<br />
18<br />
25<br />
<br />
69,2<br />
78,6<br />
72,0<br />
74,0<br />
72,4<br />
70,4<br />
75,0<br />
78,1<br />
<br />
2<br />
1<br />
3<br />
1<br />
1<br />
2<br />
3<br />
2<br />
<br />
14<br />
25<br />
27<br />
16<br />
25<br />
46<br />
27<br />
16<br />
<br />
Quy định kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT, chỉ tiêu E. coli trong 100 ml nước ăn uống = 0<br />
Chú thích: vk/100ml: Số vi khuẩn đếm được trong 100 ml nước; QCVN: Quy chuẩn Việt Nam<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 95<br />
<br />
Đặng Xuân Bình và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
72(10): 94 - 99<br />
<br />
Bảng 3. Kết quả xác định chỉ tiêu P. aeruginosa trong mẫu nước uống đóng chai<br />
Chỉ tiêu khảo sát<br />
Mẫu đạt<br />
Tỷ lệ<br />
Mẫu không<br />
TCVN<br />
(%)<br />
đạt TCVN<br />
<br />
Cường độ nhiễm khuẩn<br />
Thấp nhất<br />
Cao nhất<br />
(vk/250ml)<br />
(vk/250ml)<br />
<br />
Stt<br />
<br />
Ký hiệu<br />
sản<br />
phẩm<br />
<br />
Số mẫu<br />
kiểm tra<br />
<br />
1<br />
<br />
SP<br />
<br />
26<br />
<br />
24<br />
<br />
92,3<br />
<br />
2<br />
<br />
7,7<br />
<br />
3<br />
<br />
11<br />
<br />
2<br />
<br />
BT<br />
<br />
28<br />
<br />
25<br />
<br />
89,3<br />
<br />
3<br />
<br />
10,7<br />
<br />
4<br />
<br />
16<br />
<br />
3<br />
<br />
NS<br />
<br />
25<br />
<br />
24<br />
<br />
96,0<br />
<br />
1<br />
<br />
4,0<br />
<br />
6<br />
<br />
12<br />
<br />
4<br />
<br />
VT<br />
<br />
23<br />
<br />
20<br />
<br />
87,0<br />
<br />
3<br />
<br />
13,0<br />
<br />
5<br />
<br />
9<br />
<br />
5<br />
<br />
NK<br />
<br />
29<br />
<br />
26<br />
<br />
89,7<br />
<br />
3<br />
<br />
10,3<br />
<br />
7<br />
<br />
16<br />
<br />
6<br />
<br />
OP<br />
<br />
27<br />
<br />
26<br />
<br />
96,3<br />
<br />
1<br />
<br />
3,7<br />
<br />
4<br />
<br />
12<br />
<br />
7<br />
<br />
VC<br />
<br />
24<br />
<br />
22<br />
<br />
91,7<br />
<br />
2<br />
<br />
8,3<br />
<br />
3<br />
<br />
16<br />
<br />
8<br />
<br />
BN<br />
<br />
32<br />
<br />
29<br />
<br />
90,6<br />
<br />
3<br />
<br />
9,4<br />
<br />
3<br />
<br />
9<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
(%)<br />
<br />
Theo TCVN 6213:2004, chỉ tiêu P. aeruginosa trong 250 ml nước ăn uống < 2<br />
Chú thích: vk/250ml: Số vi khuẩn đếm được trong 250 ml nước; TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam<br />
<br />
Bảng 4. Kết quả xác định tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa<br />
Ký<br />
hiệu<br />
sản<br />
phẩm<br />
<br />
Tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn trong mẫu nƣớc khảo sát<br />
Coliform và P.<br />
Coliform, E. coli và P.<br />
Coliform và E. coli<br />
aeruginosa<br />
aeruginosa<br />
<br />
1<br />
<br />
SP<br />
<br />
Số<br />
mẫu<br />
kiểm<br />
tra<br />
26<br />
<br />
2<br />
<br />
BT<br />
<br />
28<br />
<br />
24<br />
<br />
85,7<br />
<br />
2<br />
<br />
7,1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
NS<br />
<br />
25<br />
<br />
21<br />
<br />
84,0<br />
<br />
1<br />
<br />
4,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
4<br />
<br />
VT<br />
<br />
23<br />
<br />
19<br />
<br />
82,6<br />
<br />
1<br />
<br />
4,3<br />
<br />
1<br />
<br />
4,3<br />
<br />
5<br />
<br />
NK<br />
<br />
29<br />
<br />
20<br />
<br />
68,9<br />
<br />
2<br />
<br />
6,8<br />
<br />
1<br />
<br />
3,4<br />
<br />
6<br />
<br />
OP<br />
<br />
27<br />
<br />
20<br />
<br />
74,0<br />
<br />
1<br />
<br />
3,7<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
7<br />
<br />
VC<br />
<br />
24<br />
<br />
18<br />
<br />
75,0<br />
<br />
2<br />
<br />
8,3<br />
<br />
2<br />
<br />
8,3<br />
<br />
8<br />
<br />
BN<br />
<br />
32<br />
<br />
23<br />
<br />
71,8<br />
<br />
2<br />
<br />
6,2<br />
<br />
1<br />
<br />
3,1<br />
<br />
Stt<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
19<br />
<br />
70,0<br />
<br />
2<br />
<br />
7,6<br />
<br />
1<br />
<br />
3,8<br />
<br />
Xác định tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn<br />
trong mẫu nước<br />
Tiến hành xác định tần xuất nhiễm các loại vi<br />
khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa<br />
trong các mẫu nƣớc uống đóng chai, kết quả<br />
thu đƣợc trình bày ở Bảng 4.<br />
Từ Bảng 4, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Đã<br />
xác định có từ 68,9% đến 85,7% mẫu nƣớc<br />
nhiễm hai loại vi khuẩn Coliform và E. coli;<br />
có từ 3,7% đến 8,3% mẫu nƣớc nhiễm hai<br />
loại vi khuẩn Coliform và P. aeruginosa; có<br />
<br />
5/8 loại mẫu nƣớc nhiễm đồng thời cả 3 loại<br />
vi khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa,<br />
tỷ lệ nhiễm từ 3,1% đến 8,3%. Kết quả này<br />
phù hợp với nghiên cứu của Marie Elisa.Z da<br />
Silva el al [5].<br />
So sánh tỷ lệ nhiễm các loại vi khuẩn trong<br />
mẫu nước uống đóng chai<br />
Tiến hành so sánh tỷ lệ nhiễm giữa các loại vi<br />
khuẩn trong mẫu nƣớc uống đóng chai trong<br />
hai năm, từ 4/2009 đến tháng 3/2010, kết quả<br />
thu đƣơc trình bày ở bảng 5.<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 96<br />
<br />
Đặng Xuân Bình và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
72(10): 94 - 99<br />
<br />
Bảng 5. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Coliform, E. coli, P. aeruginosa trong mẫu nước uống đóng chai<br />
<br />
2010<br />
<br />
2009<br />
<br />
Năm<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
Tháng<br />
<br />
Số mẫu<br />
kiểm tra<br />
<br />
Tỷ lệ nhiễm các loại vi khuẩn ở những mẫu nước không đạt quy định<br />
kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT và TCVN 6213:2004<br />
Coliform<br />
<br />
E. coli<br />
<br />
+<br />
<br />
%<br />
<br />
+<br />
<br />
%<br />
<br />
P. aeruginosa<br />
+<br />
0%<br />
<br />
4<br />
<br />
17<br />
<br />
14<br />
<br />
82,3<br />
<br />
13<br />
<br />
76,4<br />
<br />
1<br />
<br />
5,8<br />
<br />
5<br />
<br />
22<br />
<br />
19<br />
<br />
86,3<br />
<br />
17<br />
<br />
77,2<br />
<br />
3<br />
<br />
13,6<br />
<br />
6<br />
<br />
25<br />
<br />
22<br />
<br />
88,0<br />
<br />
22<br />
<br />
88,0<br />
<br />
2<br />
<br />
8,0<br />
<br />
7<br />
<br />
23<br />
<br />
21<br />
<br />
91,3<br />
<br />
18<br />
<br />
78,2<br />
<br />
2<br />
<br />
8,6<br />
<br />
8<br />
<br />
20<br />
<br />
17<br />
<br />
85,0<br />
<br />
16<br />
<br />
80,0<br />
<br />
1<br />
<br />
5,0<br />
<br />
9<br />
<br />
18<br />
<br />
15<br />
<br />
83,3<br />
<br />
15<br />
<br />
83,3<br />
<br />
2<br />
<br />
11,1<br />
<br />
10<br />
<br />
16<br />
<br />
14<br />
<br />
87,5<br />
<br />
12<br />
<br />
75,0<br />
<br />
1<br />
<br />
6,2<br />
<br />
11<br />
<br />
14<br />
<br />
11<br />
<br />
78,5<br />
<br />
10<br />
<br />
71,4<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
12<br />
<br />
13<br />
<br />
9<br />
<br />
69,2<br />
<br />
9<br />
<br />
69,2<br />
<br />
1<br />
<br />
7,6<br />
<br />
1<br />
<br />
16<br />
<br />
8<br />
<br />
50,0<br />
<br />
7<br />
<br />
43,7<br />
<br />
1<br />
<br />
6,2<br />
<br />
2<br />
<br />
15<br />
<br />
10<br />
<br />
66,6<br />
<br />
8<br />
<br />
53,3<br />
<br />
2<br />
<br />
13,3<br />
<br />
3<br />
<br />
15<br />
<br />
12<br />
<br />
80,0<br />
<br />
11<br />
<br />
73,3<br />
<br />
2<br />
<br />
13,3<br />
<br />
12<br />
<br />
214<br />
<br />
172<br />
<br />
80,3<br />
<br />
158<br />
<br />
73,8<br />
<br />
18<br />
<br />
8,4<br />
<br />
Từ bảng 5, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Sự<br />
sai khác về tỷ lệ nhiễm của từng loại vi khuẩn<br />
khảo sát trong các mẫu nƣớc thu thập là rõ<br />
rệt; tỷ lệ mẫu nƣớc uống nhiễm Coliform và<br />
E. coli cao thƣờng tập trung từ tháng 4 đến<br />
tháng 10; tỷ lệ mẫu nƣớc nhiễm các vi khuẩn<br />
có chiều hƣớng giảm từ tháng 11 đến tháng 2<br />
năm sau (p < 0,05); Tuy nhiên sự sai khác này<br />
không biểu hiện rõ rệt ở vi khuẩn P.<br />
aeruginosa (xem biểu đồ so sánh).<br />
<br />
Giám định đặc tính sinh vật hóa học của<br />
các chủng vi khuẩn phân lập được<br />
Tiến hành giám định đặc tính sinh vật hóa học<br />
của các chủng vi khuẩn E. coli, P. aeruginosa<br />
phân lập đƣợc, các kết quả trình bày ở Bảng 6.<br />
Từ bảng 6, kết quả thu đƣợc cho thấy các chủng<br />
vi khuẩn phân lập đƣợc có các đặc tính sinh vật<br />
hóa học đặc trƣng, điển hình của giống, loài nhƣ<br />
mô tả trong các tài liệu kinh điển [6].<br />
Xác định độc lực của các chủng vi khuẩn<br />
phân lập được<br />
Đã sử dụng chuột bạch để thử độc lực xác<br />
định tính gây bệnh của các chủng vi khuẩn E.<br />
coli và P. aeruginosa phân lập đƣợc. Kết quả<br />
trình bày ở Bảng 7.<br />
Từ Bảng 7, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br />
Sau 48 giờ kể từ khi công cƣờng độc, các<br />
chủng vi khuẩn phân lập đã xác định đƣợc<br />
độc lực qua khả năng gây chết chuột thí<br />
nghiệm, cụ thể; vi khuẩn E. coli gây chết<br />
chuột chiếm 65,0%; vi khuẩn P. aeruginosa<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 97<br />
<br />
Đặng Xuân Bình và cs<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
72(10): 94 - 99<br />
<br />
gây chết tới 85,0% chuột thí nghiệm.<br />
Bảng 6. Kết quả giám định đặc tính sinh học của các chủng vi khuẩn E. coli, P. aeruginosa<br />
Kết quả giám định<br />
<br />
Các thử nghiệm xác định đặc tính sinh vật hóa học<br />
<br />
E. coli<br />
<br />
P. aeruginosa<br />
<br />
20<br />
+<br />
±a<br />
+<br />
+<br />
+<br />
-<br />
<br />
20<br />
+<br />
+<br />
+<br />
±b<br />
+<br />
+<br />
+<br />
-<br />
<br />
Số lƣợng chủng<br />
Tính chất nhuộm Gram<br />
Di động<br />
Phản ứng oxidase<br />
Phản ứng catalase<br />
Khả năng dung huyết<br />
Lên men glucose, sinh hơi<br />
Lên men lactose<br />
Sản sinh urease<br />
Phản ứng Citrate<br />
Sản sinh indole<br />
Đặc điểm sản sinh H2S<br />
<br />
Chú thích: ±a: Có 3,2% chủng gây dung huyết trên thạch máu bò 5%; ± b: Có 71,2% chủng gây dung huyết<br />
trên thạch máu bò 5%; +: Dương tính; -: Âm tính<br />
Bảng 7. Kết quả thử độc lực của vi khuẩn E. coli và P. aeruginosa phân lập được<br />
Chủng vi khuẩn thử<br />
độc lực<br />
<br />
E.coli<br />
<br />
P.eruginosa<br />
<br />
E1<br />
E2<br />
E3<br />
E4<br />
E5<br />
P1<br />
p2<br />
p3<br />
p4<br />
p5<br />
<br />
Theo dõi chuột thí nghiệm chết sau<br />
khi công cường độc (con)<br />
<br />
Số<br />
lượng<br />
(n)<br />
<br />
Số chuột<br />
thử<br />
(con)<br />
<br />
Liều tiêm<br />
xoang bụng<br />
(ml/con)<br />
<br />
8h<br />
<br />
24h<br />
<br />
32h<br />
<br />
48h<br />
<br />
6 ngày<br />
<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2<br />
<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
4<br />
<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
0,2<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
6<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
2<br />
1<br />
6<br />
2<br />
1<br />
2<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
- Đã xác định có 75,0% đến 89,3% mẫu nƣớc<br />
uống đóng chai không đạt quy định kỹ thuật<br />
về chỉ tiêu Coliform.<br />
- Có 69,2% đến 78,6% mẫu nƣớc uống đóng<br />
chai không đạt quy định kỹ thuật về chỉ tiêu<br />
E. coli; cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 1 đến 3<br />
vk/100ml, cao nhất từ 14 đến 46 vk/100ml.<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
chết<br />
(%)<br />
<br />
65,0<br />
<br />
85,0<br />
<br />
- Có từ 3,7% đến 13,0% mẫu nƣớc uống đóng<br />
chai không đạt TCVN 6213:2004 về chỉ tiêu<br />
P. aeruginosa; cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 3<br />
vk/250ml đến 7 vk/250ml, cao nhất từ 9<br />
vk/250ml đến 16vk/250ml.<br />
- Đã xác định có từ 68,9% đến 85,7% mẫu<br />
nƣớc nhiễm hai loại vi khuẩn Coliform và E.<br />
coli; có 3,7% đến 8,3% mẫu nƣớc nhiễm hai<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 98<br />
<br />