intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định chỉ tiêu vi khuẩn nhiễm trong nước uống đóng chai khu vực thành phố Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

102
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đã tiến hành thu thập 214 mẫu nước uống đóng chai để khảo sát thực trạng nhiễm một số vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh và các vi khuẩn gây bệnh như Coliform, Escherichia coli (E. coli) và Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa). Kết quả đã xác định mẫu nước uống đóng chai nhiễm Coliform từ 75,0% đến 89,3%; chỉ tiêu E. coli từ 69,2% đến 78,6% và có từ 3,7% đến 13,0% mẫu nước uống đóng chai không đạt quy định kỹ thuật về chỉ tiêu P. aeruginosa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định chỉ tiêu vi khuẩn nhiễm trong nước uống đóng chai khu vực thành phố Thái Nguyên

XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU VI KHUẨN NHIỄM TRONG NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI<br /> KHU VỰC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN<br /> Đặng Xuân Bình1*, Tạ Phương Thùy2<br /> 1<br /> <br /> Viện Khoa học Sự sống – Đại học Thái Nguyên<br /> 2<br /> Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đã tiến hành thu thập 214 mẫu nƣớc uống đóng chai để khảo sát thực trạng nhiễm một số vi khuẩn<br /> chỉ điểm vệ sinh và các vi khuẩn gây bệnh nhƣ Coliform, Escherichia coli (E. coli) và<br /> Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa). Kết quả đã xác định mẫu nƣớc uống đóng chai nhiễm<br /> Coliform từ 75,0% đến 89,3%; chỉ tiêu E. coli từ 69,2% đến 78,6% và có từ 3,7% đến 13,0% mẫu<br /> nƣớc uống đóng chai không đạt quy định kỹ thuật về chỉ tiêu P. aeruginosa.<br /> Các chủng vi khuẩn phân lập đƣợc có các đặc tính sinh vật hóa học đặc trƣng, điển hình của giống,<br /> loài; có độc lực với chuột thí nghiệm; vi khuẩn E.coli gây chết chuột tới 65,0%; vi khuẩn<br /> P.aeruginosa gây chết 85,0% chuột thí nghiệm.<br /> Từ khóa: Nước uống đóng chai; Coliform; E.coli; Pseudomonas aeruginosa<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ở Việt Nam, các quy chuẩn kỹ thuật về an<br /> toàn vệ sinh thực phẩm nói chung và nƣớc ăn<br /> uống nói riêng đã đƣợc ban hành. Vài năm trở<br /> lại đây, trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên<br /> có rất nhiều sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa<br /> nƣớc uống đóng chai lƣu thông không rõ<br /> nguồn gốc xuất xứ, không đƣợc đăng ký tiêu<br /> chuẩn chất lƣợng sản phẩm theo quy chuẩn<br /> quốc gia v.v.<br /> Xác định tình trạng ô nhiễm nƣớc ăn, uống<br /> đóng chai do vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh và các<br /> vi khuẩn gây bệnh góp phần cung cấp, bổ<br /> sung cơ sở khoa học và thực tiễn giúp các cơ<br /> quan chức năng xem xét, đánh giá lại các biện<br /> pháp quản lý, kỹ thuật đang áp dụng hiện nay<br /> nhằm tiếp tục điều chỉnh, hoàn thiện để đảm<br /> bảo an toàn vệ sinh đối với nƣớc ăn, uống<br /> phục vụ nhu cầu ngƣời tiêu dùng trên địa bàn<br /> Thành phố Thái Nguyên.<br /> VẬT LIỆU , NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Mẫu nƣớc uống đóng chai đƣợc thu thập tại<br /> một số cơ quan, trƣờng đại học trên địa bàn<br /> Thành phố Thái Nguyên trong hai năm, từ<br /> 4/2009 đến tháng 3/2010 để xác định mức độ<br /> nhiễm một số loại vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh<br /> và vi khuẩn gây bệnh.<br /> <br /> <br /> Tel: (84) 912115712; Email: dangbinhtuaf@yahoo.com<br /> <br /> Hóa chất , môi trƣờ ng thông dụng trong<br /> nghiên cƣ́u vi khuẩn<br /> Coliform, E. coli,<br /> Pseudomonas aeruginosa.<br /> Tiến hành thu thập mẫu, phân lập và giám định<br /> các chỉ tiêu vi khuẩn theo phƣơng pháp thƣờng<br /> quy đã đƣợc chuẩn hóa theo tiêu chuẩn Quốc<br /> gia. Cụ thể: Xác định các chỉ tiêu Coliform<br /> theo TCVN 6187-1,2:1996, ISO 93081,2:1990; chỉ tiêu E. coli theo TCVN 61871,2:1996, ISO 9308-1,2:1990; chỉ tiêu P.<br /> aeruginosa theo Quinn.P.J et al [6].<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CƢ́U VÀ THẢO LUẬN<br /> Xác định chỉ tiêu Coliform<br /> Tiến hành thu thập 214 mẫu nƣớc uống đóng<br /> chai (loại nƣớc uống đựng trong bình nhựa có<br /> thể tích 20 lít), đã tiến hành xác định chỉ tiêu<br /> Coliform nhiễm trong nƣớc, kết quả thu đƣợc<br /> trình bày ở Bảng 1.<br /> Từ Bảng 1, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br /> Chỉ có từ 10,7% đến 25,0% mẫu nƣớc kiểm<br /> tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy chuẩn<br /> Việt Nam (QCVN 01:2009/BYT) [2] về chỉ<br /> tiêu Colifrom trong khi có tới 75,0% đến<br /> 89,3% số mẫu không đạt quy định kỹ thuật;<br /> cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 3 vk/100ml đến<br /> 9 vk/100ml, cao nhất từ 110 vk/100ml đến<br /> 460 vk/100ml. Kết quả này phù hợp với<br /> Chan.C.L el al [3] và thông báo về tình hình<br /> nhiễm Coliform ở nƣớc uống đóng chai ở TP<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 94<br /> <br /> Đặng Xuân Bình và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Hồ Chí Minh [1].<br /> Xác định chỉ tiêu E. coli<br /> Tiến hành xét nghiệm chỉ tiêu vi khuẩn E. coli<br /> nhiễm trong các mẫu nƣớc uống đóng chai,<br /> kết quả trình bày ở Bảng 2.<br /> Từ Bảng 2, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br /> Chỉ có 21,4% đến 30,8% mẫu nƣớc đạt<br /> QCVN 01:2009/BYT về chỉ tiêu vi khuẩn E.<br /> coli; mẫu nƣớc không đạt tiêu chuẩn do<br /> nhiễm E. coli chiếm từ 69,2% đến 78,6%;<br /> cƣờng độ nhiễm E. coli thấp nhất từ 1 đến 3<br /> vk/100ml, cƣờng độ nhiễm cao nhất từ 14 đến<br /> 46 vk/100ml. Kết quả này phù hợp với<br /> Gholam Resa.J.K el al [4].<br /> <br /> 72(10): 94 - 99<br /> <br /> Xác định chỉ tiêu P. aeruginosa<br /> Tiến hành xét nghiệm chỉ tiêu P. aeruginosa<br /> nhiễm trong các mẫu nƣớc uống đóng chai,<br /> kết quả đƣợc trình bày ở Bảng 3.<br /> Từ Bảng 3, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Đã<br /> xác định 3,7% đến 13,0% mẫu nƣớc uống<br /> đóng chai có chỉ tiêu P. aeruginosa không đạt<br /> TCVN 6213:2004; mẫu nƣớc đạt tiêu chuẩn<br /> chiếm từ 87,0% đến 96,3%; cƣờng độ nhiễm<br /> P. aeruginosa thấp nhất là 3 vk/250ml đến 7<br /> vk/250ml, cao nhất từ 9 vk/250ml đến<br /> 16vk/250ml. Kết quả này phù hợp với nghiên<br /> cứu của Gholam Resa.J.K el al [4].<br /> <br /> Bảng 1. Kết quả xác định chỉ tiêu Coliform trong mẫu nước uống đóng chai<br /> Chỉ tiêu khảo sát<br /> <br /> Cường độ nhiễm khuẩn<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Ký hiệu<br /> sản<br /> phẩm<br /> <br /> Số mẫu<br /> kiểm tra<br /> <br /> Mẫu đạt<br /> TCVN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Mẫu không<br /> đạt TCVN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Thấp nhất<br /> (MPN/100ml)<br /> <br /> Cao nhất<br /> (MPN/100ml)<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> SP<br /> BT<br /> NS<br /> VT<br /> NK<br /> OP<br /> VC<br /> BN<br /> <br /> 26<br /> 28<br /> 25<br /> 23<br /> 29<br /> 27<br /> 24<br /> 32<br /> <br /> 5<br /> 3<br /> 4<br /> 4<br /> 7<br /> 6<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> 19,2<br /> 10,7<br /> 16,0<br /> 17,4<br /> 24,1<br /> 22,2<br /> 25,0<br /> 21,9<br /> <br /> 21<br /> 25<br /> 21<br /> 19<br /> 22<br /> 21<br /> 18<br /> 25<br /> <br /> 80,8<br /> 89,3<br /> 84,0<br /> 82,6<br /> 75,9<br /> 77,8<br /> 75,0<br /> 78,1<br /> <br /> 3<br /> 6<br /> 9<br /> 9<br /> 3<br /> 6<br /> 6<br /> 9<br /> <br /> 160<br /> 210<br /> 150<br /> 110<br /> 240<br /> 110<br /> 460<br /> 150<br /> <br /> Quy định kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT, chỉ tiêu Coliform trong 100 ml nước ăn uống = 0<br /> Chú thích: MPN/100ml: Most Probable Number per 100mililiters; QCVN: Quy chuẩn Việt Nam<br /> <br /> Bảng 2. Kết quả xác định chỉ tiêu E. coli trong mẫu nước uống đóng chai<br /> Chỉ tiêu khảo sát<br /> <br /> Cường độ nhiễm khuẩn<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Ký hiệu<br /> sản<br /> phẩm<br /> <br /> Số mẫu<br /> kiểm tra<br /> <br /> Mẫu đạt<br /> TCVN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Mẫu không<br /> đạt TCVN<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Thấp nhất<br /> (vk/100ml)<br /> <br /> Cao nhất<br /> (vk/100ml)<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> SP<br /> BT<br /> NS<br /> VT<br /> NK<br /> OP<br /> VC<br /> BN<br /> <br /> 26<br /> 28<br /> 25<br /> 23<br /> 29<br /> 27<br /> 24<br /> 32<br /> <br /> 8<br /> 6<br /> 7<br /> 6<br /> 8<br /> 8<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> 30,8<br /> 21,4<br /> 28,0<br /> 26,0<br /> 27,6<br /> 29,6<br /> 25,0<br /> 21,9<br /> <br /> 18<br /> 22<br /> 18<br /> 17<br /> 21<br /> 19<br /> 18<br /> 25<br /> <br /> 69,2<br /> 78,6<br /> 72,0<br /> 74,0<br /> 72,4<br /> 70,4<br /> 75,0<br /> 78,1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 14<br /> 25<br /> 27<br /> 16<br /> 25<br /> 46<br /> 27<br /> 16<br /> <br /> Quy định kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT, chỉ tiêu E. coli trong 100 ml nước ăn uống = 0<br /> Chú thích: vk/100ml: Số vi khuẩn đếm được trong 100 ml nước; QCVN: Quy chuẩn Việt Nam<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 95<br /> <br /> Đặng Xuân Bình và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 94 - 99<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả xác định chỉ tiêu P. aeruginosa trong mẫu nước uống đóng chai<br /> Chỉ tiêu khảo sát<br /> Mẫu đạt<br /> Tỷ lệ<br /> Mẫu không<br /> TCVN<br /> (%)<br /> đạt TCVN<br /> <br /> Cường độ nhiễm khuẩn<br /> Thấp nhất<br /> Cao nhất<br /> (vk/250ml)<br /> (vk/250ml)<br /> <br /> Stt<br /> <br /> Ký hiệu<br /> sản<br /> phẩm<br /> <br /> Số mẫu<br /> kiểm tra<br /> <br /> 1<br /> <br /> SP<br /> <br /> 26<br /> <br /> 24<br /> <br /> 92,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7,7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2<br /> <br /> BT<br /> <br /> 28<br /> <br /> 25<br /> <br /> 89,3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10,7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3<br /> <br /> NS<br /> <br /> 25<br /> <br /> 24<br /> <br /> 96,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 4<br /> <br /> VT<br /> <br /> 23<br /> <br /> 20<br /> <br /> 87,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13,0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 9<br /> <br /> 5<br /> <br /> NK<br /> <br /> 29<br /> <br /> 26<br /> <br /> 89,7<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10,3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 16<br /> <br /> 6<br /> <br /> OP<br /> <br /> 27<br /> <br /> 26<br /> <br /> 96,3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12<br /> <br /> 7<br /> <br /> VC<br /> <br /> 24<br /> <br /> 22<br /> <br /> 91,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> BN<br /> <br /> 32<br /> <br /> 29<br /> <br /> 90,6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9,4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> Theo TCVN 6213:2004, chỉ tiêu P. aeruginosa trong 250 ml nước ăn uống < 2<br /> Chú thích: vk/250ml: Số vi khuẩn đếm được trong 250 ml nước; TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam<br /> <br /> Bảng 4. Kết quả xác định tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa<br /> Ký<br /> hiệu<br /> sản<br /> phẩm<br /> <br /> Tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn trong mẫu nƣớc khảo sát<br /> Coliform và P.<br /> Coliform, E. coli và P.<br /> Coliform và E. coli<br /> aeruginosa<br /> aeruginosa<br /> <br /> 1<br /> <br /> SP<br /> <br /> Số<br /> mẫu<br /> kiểm<br /> tra<br /> 26<br /> <br /> 2<br /> <br /> BT<br /> <br /> 28<br /> <br /> 24<br /> <br /> 85,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7,1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3<br /> <br /> NS<br /> <br /> 25<br /> <br /> 21<br /> <br /> 84,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> VT<br /> <br /> 23<br /> <br /> 19<br /> <br /> 82,6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4,3<br /> <br /> 5<br /> <br /> NK<br /> <br /> 29<br /> <br /> 20<br /> <br /> 68,9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 6<br /> <br /> OP<br /> <br /> 27<br /> <br /> 20<br /> <br /> 74,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 7<br /> <br /> VC<br /> <br /> 24<br /> <br /> 18<br /> <br /> 75,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 8<br /> <br /> BN<br /> <br /> 32<br /> <br /> 23<br /> <br /> 71,8<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> Stt<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 19<br /> <br /> 70,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7,6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> Xác định tần xuất nhiễm các loại vi khuẩn<br /> trong mẫu nước<br /> Tiến hành xác định tần xuất nhiễm các loại vi<br /> khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa<br /> trong các mẫu nƣớc uống đóng chai, kết quả<br /> thu đƣợc trình bày ở Bảng 4.<br /> Từ Bảng 4, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Đã<br /> xác định có từ 68,9% đến 85,7% mẫu nƣớc<br /> nhiễm hai loại vi khuẩn Coliform và E. coli;<br /> có từ 3,7% đến 8,3% mẫu nƣớc nhiễm hai<br /> loại vi khuẩn Coliform và P. aeruginosa; có<br /> <br /> 5/8 loại mẫu nƣớc nhiễm đồng thời cả 3 loại<br /> vi khuẩn Coliform, E. coli và P. aeruginosa,<br /> tỷ lệ nhiễm từ 3,1% đến 8,3%. Kết quả này<br /> phù hợp với nghiên cứu của Marie Elisa.Z da<br /> Silva el al [5].<br /> So sánh tỷ lệ nhiễm các loại vi khuẩn trong<br /> mẫu nước uống đóng chai<br /> Tiến hành so sánh tỷ lệ nhiễm giữa các loại vi<br /> khuẩn trong mẫu nƣớc uống đóng chai trong<br /> hai năm, từ 4/2009 đến tháng 3/2010, kết quả<br /> thu đƣơc trình bày ở bảng 5.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 96<br /> <br /> Đặng Xuân Bình và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 94 - 99<br /> <br /> Bảng 5. Tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Coliform, E. coli, P. aeruginosa trong mẫu nước uống đóng chai<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 2009<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Tháng<br /> <br /> Số mẫu<br /> kiểm tra<br /> <br /> Tỷ lệ nhiễm các loại vi khuẩn ở những mẫu nước không đạt quy định<br /> kỹ thuật theo QCVN 01:2009/BYT và TCVN 6213:2004<br /> Coliform<br /> <br /> E. coli<br /> <br /> +<br /> <br /> %<br /> <br /> +<br /> <br /> %<br /> <br /> P. aeruginosa<br /> +<br /> 0%<br /> <br /> 4<br /> <br /> 17<br /> <br /> 14<br /> <br /> 82,3<br /> <br /> 13<br /> <br /> 76,4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> 5<br /> <br /> 22<br /> <br /> 19<br /> <br /> 86,3<br /> <br /> 17<br /> <br /> 77,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 13,6<br /> <br /> 6<br /> <br /> 25<br /> <br /> 22<br /> <br /> 88,0<br /> <br /> 22<br /> <br /> 88,0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 23<br /> <br /> 21<br /> <br /> 91,3<br /> <br /> 18<br /> <br /> 78,2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8,6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 20<br /> <br /> 17<br /> <br /> 85,0<br /> <br /> 16<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 9<br /> <br /> 18<br /> <br /> 15<br /> <br /> 83,3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 83,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 11,1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 16<br /> <br /> 14<br /> <br /> 87,5<br /> <br /> 12<br /> <br /> 75,0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 11<br /> <br /> 14<br /> <br /> 11<br /> <br /> 78,5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 9<br /> <br /> 69,2<br /> <br /> 9<br /> <br /> 69,2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7,6<br /> <br /> 1<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8<br /> <br /> 50,0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 43,7<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 15<br /> <br /> 10<br /> <br /> 66,6<br /> <br /> 8<br /> <br /> 53,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 12<br /> <br /> 80,0<br /> <br /> 11<br /> <br /> 73,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> 12<br /> <br /> 214<br /> <br /> 172<br /> <br /> 80,3<br /> <br /> 158<br /> <br /> 73,8<br /> <br /> 18<br /> <br /> 8,4<br /> <br /> Từ bảng 5, các kết quả thu đƣợc cho thấy: Sự<br /> sai khác về tỷ lệ nhiễm của từng loại vi khuẩn<br /> khảo sát trong các mẫu nƣớc thu thập là rõ<br /> rệt; tỷ lệ mẫu nƣớc uống nhiễm Coliform và<br /> E. coli cao thƣờng tập trung từ tháng 4 đến<br /> tháng 10; tỷ lệ mẫu nƣớc nhiễm các vi khuẩn<br /> có chiều hƣớng giảm từ tháng 11 đến tháng 2<br /> năm sau (p < 0,05); Tuy nhiên sự sai khác này<br /> không biểu hiện rõ rệt ở vi khuẩn P.<br /> aeruginosa (xem biểu đồ so sánh).<br /> <br /> Giám định đặc tính sinh vật hóa học của<br /> các chủng vi khuẩn phân lập được<br /> Tiến hành giám định đặc tính sinh vật hóa học<br /> của các chủng vi khuẩn E. coli, P. aeruginosa<br /> phân lập đƣợc, các kết quả trình bày ở Bảng 6.<br /> Từ bảng 6, kết quả thu đƣợc cho thấy các chủng<br /> vi khuẩn phân lập đƣợc có các đặc tính sinh vật<br /> hóa học đặc trƣng, điển hình của giống, loài nhƣ<br /> mô tả trong các tài liệu kinh điển [6].<br /> Xác định độc lực của các chủng vi khuẩn<br /> phân lập được<br /> Đã sử dụng chuột bạch để thử độc lực xác<br /> định tính gây bệnh của các chủng vi khuẩn E.<br /> coli và P. aeruginosa phân lập đƣợc. Kết quả<br /> trình bày ở Bảng 7.<br /> Từ Bảng 7, các kết quả thu đƣợc cho thấy:<br /> Sau 48 giờ kể từ khi công cƣờng độc, các<br /> chủng vi khuẩn phân lập đã xác định đƣợc<br /> độc lực qua khả năng gây chết chuột thí<br /> nghiệm, cụ thể; vi khuẩn E. coli gây chết<br /> chuột chiếm 65,0%; vi khuẩn P. aeruginosa<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 97<br /> <br /> Đặng Xuân Bình và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 94 - 99<br /> <br /> gây chết tới 85,0% chuột thí nghiệm.<br /> Bảng 6. Kết quả giám định đặc tính sinh học của các chủng vi khuẩn E. coli, P. aeruginosa<br /> Kết quả giám định<br /> <br /> Các thử nghiệm xác định đặc tính sinh vật hóa học<br /> <br /> E. coli<br /> <br /> P. aeruginosa<br /> <br /> 20<br /> +<br /> ±a<br /> +<br /> +<br /> +<br /> -<br /> <br /> 20<br /> +<br /> +<br /> +<br /> ±b<br /> +<br /> +<br /> +<br /> -<br /> <br /> Số lƣợng chủng<br /> Tính chất nhuộm Gram<br /> Di động<br /> Phản ứng oxidase<br /> Phản ứng catalase<br /> Khả năng dung huyết<br /> Lên men glucose, sinh hơi<br /> Lên men lactose<br /> Sản sinh urease<br /> Phản ứng Citrate<br /> Sản sinh indole<br /> Đặc điểm sản sinh H2S<br /> <br /> Chú thích: ±a: Có 3,2% chủng gây dung huyết trên thạch máu bò 5%; ± b: Có 71,2% chủng gây dung huyết<br /> trên thạch máu bò 5%; +: Dương tính; -: Âm tính<br /> Bảng 7. Kết quả thử độc lực của vi khuẩn E. coli và P. aeruginosa phân lập được<br /> Chủng vi khuẩn thử<br /> độc lực<br /> <br /> E.coli<br /> <br /> P.eruginosa<br /> <br /> E1<br /> E2<br /> E3<br /> E4<br /> E5<br /> P1<br /> p2<br /> p3<br /> p4<br /> p5<br /> <br /> Theo dõi chuột thí nghiệm chết sau<br /> khi công cường độc (con)<br /> <br /> Số<br /> lượng<br /> (n)<br /> <br /> Số chuột<br /> thử<br /> (con)<br /> <br /> Liều tiêm<br /> xoang bụng<br /> (ml/con)<br /> <br /> 8h<br /> <br /> 24h<br /> <br /> 32h<br /> <br /> 48h<br /> <br /> 6 ngày<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> 0,2<br /> <br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 6<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 2<br /> 1<br /> 6<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> - Đã xác định có 75,0% đến 89,3% mẫu nƣớc<br /> uống đóng chai không đạt quy định kỹ thuật<br /> về chỉ tiêu Coliform.<br /> - Có 69,2% đến 78,6% mẫu nƣớc uống đóng<br /> chai không đạt quy định kỹ thuật về chỉ tiêu<br /> E. coli; cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 1 đến 3<br /> vk/100ml, cao nhất từ 14 đến 46 vk/100ml.<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> chết<br /> (%)<br /> <br /> 65,0<br /> <br /> 85,0<br /> <br /> - Có từ 3,7% đến 13,0% mẫu nƣớc uống đóng<br /> chai không đạt TCVN 6213:2004 về chỉ tiêu<br /> P. aeruginosa; cƣờng độ nhiễm thấp nhất từ 3<br /> vk/250ml đến 7 vk/250ml, cao nhất từ 9<br /> vk/250ml đến 16vk/250ml.<br /> - Đã xác định có từ 68,9% đến 85,7% mẫu<br /> nƣớc nhiễm hai loại vi khuẩn Coliform và E.<br /> coli; có 3,7% đến 8,3% mẫu nƣớc nhiễm hai<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> | 98<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2