Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GEN P53 TRONG CARCINÔM TUYẾN ĐẠI TRỰC TRÀNG<br />
BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ CHUỖI DNA<br />
Hoàng Anh Vũ*, Phùng Ngọc Thùy Linh**, Đỗ Thị Thanh Thủy*, Hứa Thị Ngọc Hà*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Gen p53 là gen ức chế khối u có 11 exon, trong ñó exon 2-11 mã hóa protein dài 393 acid amin.<br />
Các nghiên cứu trước ñây cho rằng ña số ñột biến gen p53 thường gặp trong vùng exon 5-8 từ acid amin thứ<br />
126 ñến 306 và có liên quan với tiên lượng xấu của bệnh ung thư ñại - trực tràng ở giai ñoạn sau. Nghiên cứu<br />
này ñược thực hiện nhằm xác ñịnh tỉ lệ và các kiểu ñột biến gen p53 trong carcinôm tuyến ñại trực tràng trên<br />
bệnh nhân Việt Nam.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Genomic DNA ñược tách chiết từ 100 mẫu mô vùi nến của<br />
carcinôm ñại trực tràng. Exon 5 – 8 của gen p53 ñược khuếch ñại bằng PCR và ñược giải trình tự trực tiếp.<br />
Kết quả: Đột biến gen p53 ở ung thư ñại trực tràng là 50%. Đột biến xảy ra cao nhất ở exon 5 (48%) và<br />
exon 8 (28%), tại 5 hotspots R273 (14%), R175 (10%), R282 (8%), R158 (6%) và G245 (6%). 82% là ñột biến<br />
nhầm nghĩa, 12% ñột biến dịch khung và 4% ñột biến vô nghĩa. Đột biến xảy ra chủ yếu ở các nucleotid loại G<br />
(48%) và C (34%); ñột biến chuyển vị chiếm 70%, chủ yếu là chuyển vị G → A (36%); ñột biến chuyển dạng<br />
chiếm 30%, chủ yếu là chuyển dạng G → T (10%); 70% ñột biến xảy ra trong vùng trình tự bảo tồn của gen.<br />
Từ khóa: Đột biến gen p53, giải trình tự trực tiếp, ung thư ñại trực tràng<br />
ABSTRACT<br />
<br />
DETERMINE P53 MUTATIONS IN CARCINOMA COLORECTAL CANCER<br />
BY USING DIRECTED SEQUENCING METHOD.<br />
Hoang Anh Vu, Phung Ngoc Thuy Linh, Hua Thi Ngoc Ha<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 689 - 696<br />
Purpose: p53 gene is one of tumor suppressor genes having 11 exons, in which exon 2-11 encode 393<br />
amino acid protein. Previous study showed that most of p53 mutations occurred at 126 - 306 residue in exon 58 region and p53 mutation had been associated with poor prognosis of colorectal cancer in later stage. This<br />
study was performed to determine frequency and types of p53 mutations in Vietnamese patients with carcinoma<br />
colorectal cancer.<br />
Material and method: Genomic DNA was extracted from 100 paraffin-embedded colorectal carcinoma<br />
tissues. Exons 5-8 of the p53 gene were amplified with PCR, and were sequenced by using directed sequencing<br />
method.<br />
Results: p53 mutations were detected in 50% of colorectal carcinoma samples. Most of the mutations<br />
occurred in exon 5 (48%) and exon 8 (28%), at 5 hotspots including R273 (14%), R175 (10%), R282 (8%),<br />
R158 (6%) and G245 (6%). There were 82% missense mutations, 12% frameshift mutations and 4% nonsense<br />
mutations. Mutations mainly occured at guanine (48%) and cytosine (34%), 70% mutations were transitions, in<br />
which 36% were G→A transitions; 30% were transversions, in which 10% were C→ T transversions. 70%<br />
mutations appeared in consensus sequence of gene.<br />
Key words: p53 mutation, direct sequencing, colorectal cancer.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ung thư là bệnh di truyền tế bào do hàng loạt<br />
các biến ñổi vật liệu di truyền ở tế bào gây ra, chủ<br />
yếu là ñột biến gen. Riêng ở bệnh ung thư ñại - trực<br />
tràng, có khoảng 85% các khối u ñại - trực tràng<br />
(ĐTT) ñược hình thành theo con ñường mất ổn ñịnh<br />
nhiễm sắc thể (CIN). Theo ñó, hàng loạt ñột biến<br />
ñược tích lũy và diễn ra theo một thứ tự, khởi ñầu là<br />
<br />
các biến ñổi xảy ra trên gen Apc, gen Kras, Dcc,<br />
Smad và sau ñó là ñột biến gen p53 và các biến ñổi<br />
nhiều gen khác. Đặc biệt, khi mới xuất hiện các ñột<br />
biến Apc hay Kras ở giai ñoạn ñầu của bệnh ung thư<br />
ñại - trực tràng, tế bào ñã có sự biểu hiện vượt mức<br />
protein p53(2,7). Nhờ ñó, ñột biến gen p53 cũng ñược<br />
xem là dấu hiệu tiên lượng xấu của bệnh ung thư ñại<br />
- trực tràng ở giai ñoạn sau(2). Gen p53 có 11 exon,<br />
<br />
689<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
*<br />
<br />
**<br />
<br />
Đại học Y dược TP. HCM; Đại học Khoa học tự nhiên TP. HCM<br />
Địa chỉ liên lạc: BS. Phùng Ngọc Thùy Linh. Email: pntlinh0207@gmail.com<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
trong ñó exon 2-11 mã hóa protein dài 393 acid<br />
amin. Các nghiên cứu trước ñây cho rằng ña số ñột<br />
biến p53 xuất hiện trong vùng gen bảo tồn cao qua<br />
quá trình tiến hóa và có chức năng quan trọng, chủ<br />
yếu trong exon 5-8 từ acid amin thứ 126 - 306(8). Vì<br />
vậy, ña số các nghiên cứu về ñột biến p53 thường<br />
giới hạn trong phạm vi vùng exon 5-8(3,11).Theo<br />
Thierry Soussi (2007), ở các nước phát triển thì tỉ lệ<br />
ñột biến gen p53 của ung thư ñại - trực tràng là<br />
khoảng 45%, còn ở các nước ñang phát triển thì tỉ lệ<br />
này thấp hơn(10), trong ñó các ñột biến ở exon 5-8<br />
chiếm tỉ lệ ñến 87%(3). Ở Việt Nam, theo nghiên cứu<br />
ở Bệnh viện 108 của Hoàng Kim Ngân và Trịnh<br />
Tuấn Dũng năm 2007 thì tỉ lệ dương tính với kháng<br />
nguyên của protein p53 ở ung thư ñại - trực tràng là<br />
54,55%(4), nhưng các số liệu về ñột biến gen p53 ở<br />
ung thư ñại - trực tràng vẫn chưa ñược xem xét và<br />
ñánh giá ñầy ñủ. Trong nghiên cứu này chúng tôi<br />
tiến hành phương pháp giải trình tự trực tiếp (direct<br />
sequencing) các exon 5-8 của ñoạn gen p53 với mục<br />
tiêu xác ñịnh tỉ lệ và các kiểu ñột biến gen p53 ở ung<br />
thư ñại - trực tràng.<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Vật liệu<br />
100 mẫu mô vùi nến của carcinôm tuyến ñại trực tràng ñược chẩn ñoán tại Bộ môn Giải phẫu<br />
bệnh - Đại học Y Dược TP. HCM từ tháng 10/2008<br />
ñến 04/2009.<br />
Phương pháp<br />
Tách chiết genomic DNA từ mô carcinôm tuyến<br />
ñại - trực tràng: Chúng tôi dùng bộ kit DNeasy Mini<br />
Kit QIAgen theo hướng dẫn của nhà sản xuất.<br />
PCR khuyếch ñại ñoạn gen p53 chứa exon 5 –<br />
8.<br />
Dùng lần lượt 2 cặp mồi p53g5F2 (5’GGTTGCAGGAGGTGCTTACA-3’) và p53g.5-6R<br />
(5’-CACTGACAACCACCCTTAAC-3’), p53seq7F<br />
(5’-GGCCTCCCCTGCTTGCCACA-3’) và p53g8R<br />
(5’-GTGCTAGGAAAGAGGCAAGG-3’)<br />
ñể<br />
khuyếch ñại ñoạn DNA chứa các exon 5-6 có kích<br />
thước 541 bp và ñoạn DNA chứa các exon 7-8 có<br />
kích thước 754 bp từ DNA ñã tách chiết. Thành phần<br />
phản ứng gồm có PCR buffer, dNTP (250 µM cho<br />
mỗi loại), 2 loại mồi xuôi và ngược (0,5 µM cho mỗi<br />
loại), TaKaRa TaqTM HotStart Polymerase (1,25<br />
unit) và 20 ng genomic DNA. Chu kỳ luân nhiệt<br />
ñược thực hiện trên máy GeneAmp® PCR system<br />
9700 (Applied Biosystems, Hoa Kỳ) bao gồm giai<br />
ñoạn biến tính ban ñầu ở 980C trong 1 phút, theo sau<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
bằng 40 chu kỳ gồm biến tính ở 980C trong 10 giây,<br />
gắn mồi ở 600C trong 15 giây, tổng hợp chuỗi DNA<br />
ở 720C trong 1 phút và kết thúc bằng giai ñoạn kéo<br />
dài sản phẩm ở 720C trong 5 phút.<br />
Kiểm tra kích thước sản phẩm PCR: Sản phẩm<br />
PCR ñược phát hiện bằng ñiện di trên thạch agarose<br />
1,2% có nhuộm ethidium bromide và quan sát dưới<br />
màn soi gel Pringraph (Atto, Nhật Bản) với thang<br />
chuẩn Ready-LoadTM 1 Kb Plus DNA Ladder.<br />
Tinh sạch sản phẩm PCR: Sử dụng QIAquick<br />
Gel Extraction kit theo hướng dẫn của nhà sản xuất.<br />
PCR trước giải trình tự và kết tủa DNA bằng<br />
ethanol.<br />
Sản phẩm PCR ñã ñược tinh sạch sẽ ñược thực<br />
hiện phản ứng cycle sequencing với BigDye V3.1 từ<br />
Applied Biosystems, theo 2 chiều xuôi và ngược cho<br />
mỗi exon. Sản phẩm sau ñó ñược kết tủa bằng<br />
ethanol, hòa tan trong Hi-Di formamide, biến tính ở<br />
950C trong 2 phút trước khi làm lạnh ñột ngột. Trình<br />
tự DNA ñược ñọc bằng máy ABI 3130 Genetic<br />
Analyzer, với POP-7 polymer và capillary 50 cm<br />
(Applied Biosystems, Hoa Kỳ). Kết quả ñược phân<br />
tích bằng phần mềm SeqScape, so với trình tự chuẩn<br />
NC_000017.10 trên GenBank. Các dữ liệu ñột biến<br />
ñược tra cứu theo dữ liệu của IARC, dữ liệu về SNP<br />
của gen p53 ñược tra cứu trên hệ thống dữ liệu của<br />
NCBI.<br />
KẾT QUẢ<br />
Các tỉ lệ ñột biến gen p53<br />
Có 33 loại ñột biến trong tổng số 50 ñột biến<br />
trên exon 5-8 của gen p53 ñược tìm thấy ở 50 mẫu<br />
trong tổng số 100 mẫu ung thư ñại trực tràng ñã thu<br />
thập ñược, chiếm tỉ lệ 50%. Số liệu của các ñột biến<br />
ñược liệt kê theo vị trí exon và theo mẫu bệnh phẩm<br />
ở bảng 1.<br />
Bảng 1. Thống kê các ñột biến ở từng exon 5 – 8 gen<br />
p53<br />
KIỂU ĐỘT<br />
BIẾN<br />
<br />
MẪU BỆNH<br />
PHẨM<br />
<br />
Exon 5<br />
<br />
SỐ<br />
TỈ LỆ<br />
LƯỢNG<br />
%<br />
23/50<br />
<br />
46%<br />
<br />
Y126H<br />
<br />
121F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
L130F<br />
<br />
020F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
F134L<br />
<br />
070F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
C135F<br />
<br />
015F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
P152delC<br />
<br />
023F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
690<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
R156C<br />
<br />
082F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
P250delC<br />
<br />
113F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
V157F<br />
<br />
116F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
I255F<br />
<br />
014F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R158L<br />
<br />
010F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
14/50<br />
<br />
28%<br />
<br />
R158H<br />
<br />
053F, 123F<br />
<br />
2<br />
<br />
4%<br />
<br />
A161T<br />
<br />
106F, 112F<br />
<br />
2<br />
<br />
4%<br />
<br />
H168R<br />
<br />
086F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
V173G<br />
<br />
090F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R174delG<br />
<br />
011F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R175H<br />
<br />
038F, 039F,<br />
062F, 088F,<br />
098F<br />
<br />
5<br />
<br />
10%<br />
<br />
C176Y<br />
<br />
081F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
H179Q<br />
<br />
049F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R181C<br />
<br />
118F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
3/50<br />
<br />
6%<br />
<br />
Exon 6<br />
R213X<br />
<br />
012F, 089F<br />
<br />
2<br />
<br />
4%<br />
<br />
Y220C<br />
<br />
076F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
10/50<br />
<br />
20%<br />
<br />
Exon 7<br />
G227 ins<br />
CTGA<br />
<br />
119F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
Y234H<br />
<br />
073F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
S241F<br />
<br />
074F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
G245S<br />
<br />
004F, 066F,<br />
115F<br />
<br />
3<br />
<br />
6%<br />
<br />
025F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R248insC<br />
<br />
Exon 8<br />
R273C<br />
<br />
042F, 056F<br />
<br />
2<br />
<br />
4%<br />
<br />
R273H<br />
<br />
051F, 055F,<br />
058F, 063F,<br />
078F<br />
<br />
5<br />
<br />
10%<br />
<br />
C275F<br />
<br />
111F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
R282W<br />
<br />
048F, 052F,<br />
108F, 109F<br />
<br />
4<br />
<br />
8%<br />
<br />
E294X<br />
<br />
092F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
P300delC<br />
<br />
087F<br />
<br />
1<br />
<br />
2%<br />
<br />
Tỉ lệ ñột biến gen theo vị trí exon: Trong tổng số<br />
50 ñột biến, ñột biến gen p53 xuất hiện trên exon 5 là<br />
nhiều nhất, gồm 23 trường hợp, chiếm tỉ lệ 46%. Tỉ<br />
lệ ñột biến gen ở exon 8 và 7 lần lượt là 28% và<br />
20%, tương ứng với 14 và 10 ñột biến. Cuối cùng,<br />
chỉ có 3 ñột biến trên exon 6, chiếm tỉ lệ 6%.<br />
Tỉ lệ ñột biến theo vị trí codon: Có 30 vị trí<br />
codon bị ñột biến trên suốt exon 5 ñến 8. Trong ñó, 3<br />
vị trí acid amin ñột biến thường gặp nhất là Arg273,<br />
Arg175, và Arg282 với tỉ lệ lần lượt là 14%, 10% và<br />
8%. Đột biến ở Gly245, Arg158 cùng chiếm tỉ lệ 6%,<br />
còn vị trí Arg248 và Ala161chỉ xuất hiện với tỉ lệ<br />
4%. Ngoài ra, 23 vị trí ñột biến khác chỉ xuất hiện 1<br />
lần, chiếm tỉ lệ 2%. Đáng chú ý là ở 2 codon Arg248<br />
và Arg273, mỗi codon có 2 thể ñột biến khác nhau.<br />
Ở codon 248 có thể bị ñột biến chèn thêm 1<br />
nucleotid Cytosine hoặc Arg bị ñột biến thành<br />
Tryptophan; ở codon 273 Arg có thể bị ñột biến<br />
thành Cys hoặc His.<br />
<br />
R248W<br />
044F<br />
1<br />
2%<br />
Các kiểu ñột biến gen p53<br />
Bảng 2. Phân loại các kiểu ñột biến theo vị trí exon trên gen p53<br />
Các dạng biến ñổi<br />
Đột biến thay thế<br />
<br />
Số lượng<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
21<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
13<br />
<br />
44/50<br />
<br />
88,0%<br />
<br />
Nhầm nghĩa<br />
<br />
21<br />
<br />
1<br />
<br />
7<br />
<br />
12<br />
<br />
41/50<br />
<br />
82,0%<br />
<br />
Vô nghĩa<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
3/50<br />
<br />
6,0%<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
6/50<br />
<br />
12,0%<br />
<br />
Mất<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
4/50<br />
<br />
8,0%<br />
<br />
Thêm<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
2/50<br />
<br />
4,0%<br />
<br />
Đột biến dịch khung<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
Exon 5 Exon 6 Exon 7 Exon 8<br />
<br />
691<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Đột biến ñiểm<br />
<br />
23<br />
<br />
3<br />
<br />
9<br />
<br />
14<br />
<br />
49/50<br />
<br />
98,0%<br />
<br />
Tại A<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
3/50<br />
<br />
6,0%<br />
<br />
Tại T<br />
<br />
4<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
5/50<br />
<br />
10,0%<br />
<br />
Tại G<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
7<br />
<br />
24/50<br />
<br />
48,0%<br />
<br />
Tại C<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
7<br />
<br />
17/50<br />
<br />
34,0%<br />
<br />
Khác<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1/50<br />
<br />
2,0%<br />
<br />
Chuyển vị<br />
<br />
15<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
11<br />
<br />
35/50<br />
<br />
70,0%<br />
<br />
A→G<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2/50<br />
<br />
4,0%<br />
<br />
G→A<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
18/50<br />
<br />
36,0%<br />
<br />
C→T<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
13/50<br />
<br />
26,0%<br />
<br />
T→C<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
2/50<br />
<br />
4,0%<br />
<br />
6<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
9/50<br />
<br />
18,0%<br />
<br />
A→T<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1/50<br />
<br />
2,0%<br />
<br />
T→A<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1/50<br />
<br />
2,0%<br />
<br />
G→T<br />
<br />
3<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
5/50<br />
<br />
10,0%<br />
<br />
T→G<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
2/50<br />
<br />
4,0%<br />
<br />
23<br />
<br />
3<br />
<br />
10<br />
<br />
14<br />
<br />
50/50<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
1<br />
<br />
9<br />
<br />
2<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
27/50<br />
<br />
54,0%<br />
<br />
2<br />
<br />
12<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
6<br />
<br />
20/50<br />
<br />
40,0%<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
3/50<br />
<br />
6,0%<br />
<br />
23<br />
<br />
3<br />
<br />
10<br />
<br />
14<br />
<br />
50/50<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Trong<br />
<br />
11<br />
<br />
2<br />
<br />
5<br />
<br />
11<br />
<br />
29/50<br />
<br />
58,0%<br />
<br />
Ngoài<br />
<br />
12<br />
<br />
1<br />
<br />
5<br />
<br />
3<br />
<br />
21/50<br />
<br />
42,0%<br />
<br />
Vùng trình tự bị ñột biến<br />
<br />
23<br />
<br />
3<br />
<br />
10<br />
<br />
14<br />
<br />
50/50<br />
<br />
100,0%<br />
<br />
Bảo tồn<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
9<br />
<br />
12<br />
<br />
35/50<br />
<br />
70,0%<br />
<br />
II<br />
<br />
4<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
4/50<br />
<br />
8,0%<br />
<br />
III<br />
<br />
10<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
10/50<br />
<br />
20,0%<br />
<br />
IV<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
9<br />
<br />
0<br />
<br />
9/50<br />
<br />
18,0%<br />
<br />
V<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
12<br />
<br />
12/50<br />
<br />
24,0%<br />
<br />
Không bảo tồn<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
15/50<br />
<br />
30,0%<br />
<br />
Chuyển dạng<br />
<br />
Vị trí nucleotid ñột biến trong codon<br />
<br />
Vùng CpG<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
692<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Các loại ñột biến gen p53 chủ yếu là dạng ñột biến thay thế chiếm tỉ lệ 88%, bao gồm ñột<br />
biến nhầm nghĩa và ñột biến vô nghĩa chiếm tỉ lệ lần lượt là 82% và 6%. Ngoài ra, ñột biến dịch<br />
khung chỉ chiếm tỉ lệ 12%, trong ñó ñột biến mất và thêm chiếm tỉ lệ lần lượt là 8% và 4%.<br />
Các nucleotid bị ñột biến có ñến 98% là ñột biến ñiểm, ñột biến tại nucleotid loại G chiếm tỉ<br />
lệ 48% cao nhất, còn các ñột biến ñiểm tại C, T, A còn lại lần lượt là 34%, 10% và 6%. Chỉ có<br />
ñột biến chèn 4 nucleotid CTGA ở codon 227 không ñược xem là ñột biến ñiểm. Trong 44 ñột<br />
biến thay thế, có ñến 35 ñột biến là ñột biến chuyển vị, chiếm tỉ lệ 70% tổng số ñột biến, và 9 ñột<br />
biến là ñột biến chuyển dạng, chiếm tỉ lệ 18%. Trong các ñột biến chuyển vị, chủ yếu là dạng<br />
GA với tỉ lệ 36%, các dạng chuyển vị khác như CT, TC và AG chiếm tỉ lệ lần lượt 26%,<br />
4% và 4%. Trong các ñột biến chuyển dạng, ñột biến GT chiếm tỉ lệ cao nhất 10%, các ñột biến<br />
còn lại TG, AT, TA chiếm tỉ lệ lần lượt 4%, 2% và 2%. Các ñột biến dịch khung không<br />
ñược xem là ñột biến chuyển vị hoặc chuyển dạng, chiếm tỉ lệ 12%.<br />
Vị trí nucleotid bị ñột biến: Theo bảng 2 cho thấy tỉ lệ nucleotid bị ñột biến ở vị trí thứ 1 và<br />
thứ 2 trong codon lần lượt là 54% và 40%, chỉ có 6% ñột biến xảy ra ở nucleotid thứ 3<br />
Vùng trình tự bị ñột biến: Các ñột biến gen p53 xuất hiện nhiều ở trong vùng CpG hơn là<br />
xuất hiện ở ngoài vùng CpG, với tỉ lệ 58% so với 42%. Mặt khác, ña số ñột biến nằm trong vùng<br />
trình tự bảo tồn, chiếm tỉ lệ 70%, chỉ có 30% ñột biến xuất hiện ở vùng trình tự không bảo tồn.<br />
Các ñột biến xảy ra nhiều nhất trong vùng bảo tồn V với tỉ lệ 24%, còn ñột biến ở vùng trình tự<br />
bảo tồn III, IV, II lần lượt là 20%, 18% và 8%.<br />
BÀN LUẬN<br />
Sự biến ñổi trình tự gen p53<br />
Tỉ lệ ñột biến gen p53: Đột biến gen p53 chiếm tỉ lệ 50% tổng số 100 mẫu ñã giải trình tự<br />
gen, bao gồm 33 loại ñột biến khác nhau. Số liệu này không khác biệt với nghiên cứu của<br />
Greenblatt và c.s năm 1994, và gần giống các nghiên cứu khác ñược liệt kê ở bảng 3.<br />
Bảng 3. Tỉ lệ ñột biến gen p53 giữa các nghiên cứu khác nhau.<br />
Năm<br />
<br />
Tổng mẫu<br />
<br />
Số lượng ñột<br />
biến<br />
<br />
Tỉ lệ ñột biến<br />
<br />
Nghiên cứu này<br />
<br />
2010<br />
<br />
100<br />
<br />
50<br />
<br />
50%<br />
<br />
Greenblatt và c.s(3)<br />
<br />
1994<br />
<br />
960<br />
<br />
480<br />
<br />
50%<br />
<br />
2005<br />
<br />
3474<br />
<br />
1449<br />
<br />
42%<br />
<br />
2009<br />
<br />
13193<br />
<br />
5708<br />
<br />
43,3%<br />
<br />
Nhóm nghiên cứu<br />
<br />
Russo và c.s<br />
<br />
(9)<br />
<br />
IARC<br />
<br />
Vị trí exon bị ñột biến: Trong nghiên cứu này, tỉ lệ ñột biến gen p53 ở các exon 5, 6, 7, 8 lần<br />
lượt là 46%, 6%, 20% và 28%. Đột biến p53 trên exon 5 xảy ra với tỉ lệ cao nhất, cao hơn hẳn so<br />
với ñột biến xảy ra ở exon 8 và exon 7. Ngược lại, tỉ lệ ñột biến ở exon 7 chỉ là 20% sau cả tỉ lệ<br />
ñột biến trên exon 8 là 28%, trong khi exon 7 lại là vị trí xảy ra nhiều ñột biến nhất theo 2 nghiên<br />
cứu trên. Tỉ lệ ñột biến trên exon 6 là nhỏ nhất, khá phù hợp với 2 nghiên cứu trên.<br />
Bảng 4. Tỉ lệ các loại ñột biến gen p53 theo vị trí từng exon 5 - 8<br />
Tổng số loại ñột<br />
Nhóm nghiên cứu<br />
Exon 5<br />
Exon 6<br />
Exon 7<br />
Exon 8<br />
biến<br />
Nghiên cứu này<br />
<br />
33<br />
<br />
17<br />
51,5%<br />
<br />
2<br />
6%<br />
<br />
8<br />
24,2%<br />
<br />
6<br />
18,2%<br />
<br />
Rei Kikuchi-Yanosita và<br />
c,s,<br />
<br />
24<br />
<br />
9<br />
37,5%<br />
<br />
4<br />
16,6%<br />
<br />
7<br />
29,2%<br />
<br />
4<br />
16,6%<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
693<br />
<br />