intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Porcine adenovirus (PAdV) là một trong những nguyên nhân gây ra triệu chứng tiêu chảy ở lợn con từ 1 đến 4 tuần tuổi. Bài viết trình bày xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 3: 289-296 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(3): 289-296 www.vnua.edu.vn XÁC ĐỊNH SỰ LƯU HÀNH CỦA PORCINE ADENOVIRUS (PAdV) TRÊN ĐÀN LỢN NUÔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM Lê Văn Trường, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Đặng Hữu Anh, Nguyễn Văn Giáp, Mai Thị Ngân, Võ Văn Hiểu, Trịnh Hương Ly, Lê Văn Phan* Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: letranphan@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 31.12.2022 Ngày chấp nhận đăng: 27.03.2023 TÓM TẮT Porcine adenovirus (PAdV) là một trong những nguyên nhân gây ra triệu chứng tiêu chảy ở lợn con từ 1 đến 4 tuần tuổi. Có ba loài Adenovirus (AdVs) gây bệnh cho lợn là A, B và C, trong đó bằng phản ứng trung hòa, người ta đã xác định được có 6 serotypes. Nghiên cứu này nhằm xác định sự có mặt của PAdV ở lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. Để thực hiện điều đó, 140 mẫu phân tiêu chảy của lợn con theo mẹ đã được sử dụng để chẩn đoán PAdV bằng phương pháp nested PCR. Kết quả chẩn đoán cho thấy 61/140 (43,57%) mẫu dương tính với PAdV. Trong số 14 trại kiểm tra có đến 10 (71,43%) trại dương tính với PAdV. Kết quả giải trình tự đoạn gen hexon của PAdV cho thấy các chủng PAdV trong nghiên cứu này đều thuộc PAdV serotype 3, loài Adenovirus A, chi Mastadenovirus. Từ khóa: Porcine adenovirus, nested PCR, lợn con, sự lưu hành. Determining the Prevalence of Porcine Adenovirus (PAdV) in Pigs Raised in some Provinces in the North of Vietnam ABSTRACT Porcine adenovirus (PAdV) is the causative agent of diarrhea in piglets aged one to four weeks. Among the three species of adenoviruses (AdVs) that cause disease in pigs, A, B, and C, six serotypes have been identified through neutralization methods. Our study aimed to determine the prevalence of PAdV in pigs raised in Hanoi and its surrounding areas. One hundred and forty fecal samples were collected from piglets exhibiting diarrhea symptoms and subjected to DNA extraction. Nested PCR was then used to detect PAdV in the samples. Positive PCR samples were purified and sequenced. The results showed that the nested PCR method was effective in diagnosing PAdV causing diarrhea in pigs, with 43.57% (61/140) of the samples testing positive. Ten out of fourteen (71.43%) farms showed a prevalence of PAdV. The sequencing results of the PAdV hexon gene segment of the positive samples identified six strains of PAdV circulating in Vietnam, including PAdV-8, PAdV-25, PAdV-26, PAdV-28, PAdV-33, and PAdV-34. The molecular epidemiological analysis of PAdV also revealed that all six strains isolated in Vietnam belonged to PAdV serotype 3, a species of Adenovirus A, genus Mastadenovirus. Keywords: Porcine adenovirus, nested PCR, piglets, prevalence. Ċ lČn đāČc xếp vào giøng Mastadenovirus, hõ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Adenoviridae. Hõ Adenovirus gæn đåy đã đāČc Porcine adenovirus (PAdV) læn đæu tiên đāČc chia thành bøn chi, Mastadeno, Atadeno, phân lêp tĂ lČn Ċ Anh vào nëm 1964 (Haig & cs., Aviadeno và Siadenovirus (Pringle, 1998; Van 1964). Kể tĂ đò, sĆ hiện diện cþa PAdV Ċ lČn đã Regenmortel & cs., 2000; Buchen-Osmond, đāČc chăng minh hæu nhā trên toàn thế giĉi 2003). Mastadenovirus chî lây nhiễm cho đûng bìng cách phân lêp virus và khâo sát huyết vêt có vú và Aviadenovirus chî lây nhiễm cho các thanh hõc (Derbyshire, 1989). Adenovirus (AdV) loài gia cæm. Tuy nhiên, các thành viên cĀ thể 289
  2. Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam cþa chi thă ba và thă tā đã đāČc chăng minh là chây, phân nhiều nāĉc, nhão đã đāČc thu thêp có thể lây nhiễm sang đûng vêt có vú, chim, và sĄ dĀng cho nghiên cău. Các méu phân đāČc lāċng cā hoặc bò sát. Có ba loài Adenovirus thu thêp trong hai nëm 2018 và 2019, sau đò (AdVs) gây bệnh cho lČn là A, B và C, trong đò đāČc lāu trą Ċ -80C cho đến khi sĄ dĀng. bìng phân ăng trung hña, ngāĈi ta đã xác đðnh Thông tin chi tiết liên quan đến méu bệnh đāČc có 6 serotypes (Garwes & Xuan, 1989; phèm sĄ dĀng trong nghiên cău đāČc thể hiện Kleiboeker, 1994; Nagy & cs., 2001; Reddy & cs., trong bâng 1 và bâng 2. 1996; Reddy & cs., 1998). PAdV có hình cæu, không có vó bõc, chăa bû gen ADN sČi kép có kích 2.2. Phương pháp tách chiết DNA và phân thāĉc xçp xî 34kbp (Van Regenmortel & cs., ứng PCR phát hiện PAdV 2000). Triệu chăng lâm sàng luôn gặp trong bệnh Bû kít thāćng mäi Gene-SpinTM DNA/RNA do AdVs gây ra Ċ lČn con là hiện tāČng tiêu chây, Extraction Kit (iNtRON Biotech, Korea) đã đāČc phân nhiều nāĉc, nhão (Sanford & cs., 1983) sĄ dĀng để tách chiết ADN cþa PAdV. Các bāĉc trong thĈi gian ngín mà không có dçu hiệu lâm đāČc tiến hành theo hāĉng dén cĀ thể cþa nhà sàng nào khác liên quan đến nhiễm trùng hoặc sân xuçt. Để chèn đoán PAdV bìng phāćng có triệu chăng hô hçp (Hirahara & cs., 1990). pháp PCR, bû Kít PCR (i-StarMaster, iNtRON Đáng chý Ď, PAdV cÿng đã đāČc phân lêp tĂ Biotech, Korea) và cặp m÷i công bø trāĉc đåy nhąng con lČn khóe mänh không míc bệnh lâm đặc hiệu cho PAdV (Maluquer De Motes & cs., sàng (Derbyshire & cs., 1966; Mahnel & Bibrack, 2004) đã đāČc sĄ dĀng (Bâng 1). Chu trình nhiệt 1966; Rasmussen, 1969). áp dĀng cho câ phân ăng PCR nhā sau: Biến Bệnh tiêu chây Ċ lČn do nhiều nguyên nhân tính ban đæu Ċ 94°C/5 phút; lặp läi 35 chu kč khác nhau gây ra, hiện nay ngāĈi ta đã phát (94°C/60 giây, 52°C/60 giây, 72°C/60 giây) và 7 hiện ra nhiều virus khác nhau gây ra tiêu chây phút Ċ 72°C vĉi bāĉc kéo dài cuøi cùng. Các sân cho lČn nhā PEDV, Deltacoronavirus, virus phèm PCR đāČc kiểm tra bìng phāćng pháp Dðch tâ lČn„ Tuy nhiên, nhąng nghiên cău xác điện di trên gel agarose có bù sung 1,5µl thuøc đðnh sĆ có mặt cþa Porcine adenovirus và đặc nhuûm RedSafeTM Nucleic Acid Staining điểm dðch tễ hõc phân tĄ cþa các chþng PAdV Solution 1x (iNtRON Biotechnology, Korea). gây tiêu chây Ċ lČn nuôi täi Việt Nam vén chāa báo cáo nào đề cêp đến. Vì vêy việc tiến hành 2.3. Giâi trình tự gen Hexon của PAdV và nghiên cău xác đðnh sĆ có mặt cþa Porcine phân tích cây phát sinh chủng loại adenovirus (PAdV) Ċ lČn nuôi täi mût sø tînh (phylogenetic tree) miền Bíc Việt Nam là cæn thiết. Các kết quâ Sân phèm PCR nhân lên bĊi cặp m÷i PAV nghiên cău cþa đề tài này nhìm mĀc đích phát 20711-20733 Nested left PALN (m÷i xuôi) và hiện sĆ có mặt cþa PAdV trong các méu nghiên PAV 21035-21054 Nested right PARN (m÷i cău, đ÷ng thĈi đåy sẽ là cć sĊ khoa hõc quan ngāČc) (Maluquer De Motes & cs., 2004) đāČc trõng trong việc xác đðnh sĆ lāu hành, đðnh tinh säch bìng QIAquick PCR Purification Kit hāĉng chõn chþng virus cho các nghiên cău (Qiagen) theo quy trình hāĉng dén cþa nhà sân chuyên sâu tiếp theo về PAdV Ċ lČn, để tĂ đò cò xuçt, sau đò đāČc giâi trình tĆ bìng phāćng chiến lāČc phòng chøng dðch bệnh tiêu chây do pháp giâi trình tĆ Sanger. Toàn bû bāĉc giâi virus Ċ lČn lâu dài täi Việt Nam. trình tĆ gen đāČc thĆc hiện täi Công ty 1st Base DNA sequencing division, Malaysia. Các trình 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tĆ nucleotide và axit amin cþa các chþng PAdV đāČc xĄ lý bĊi phæn mềm BioEdit v7.1.3.0 (Hall, 2.1. Mẫu bệnh phẩm 1999). Sau đò, tçt câ các trình tĆ giâi trình đāČc Méu phân (140 méu) tĂ các đàn lČn con cën chînh ban đæu bìng chāćng trình cën chînh theo mẹ 1-4 tuæn tuùi có các biểu hiện nhā tiêu CLUSTAL X (Thompson & cs., 1997). 290
  3. Lê Văn Trường, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Đặng Hữu Anh, Nguyễn Văn Giáp, Mai Thị Ngân,Võ Văn Hiểu, Trịnh Hương Ly, Lê Văn Phan Bâng 1. Trình tự mồi dùng để phát hiện gen hexon của PAdV Mồi xuôi/ ngược Trình tự 5’ – 3’ Kích thước (bp) PAV 20627–20647 First left PALF 5’-GATGTCATGGAYAACGTCAAC-3’ 612 PAV 21217–21238 First right PARF 5’-CACGGAGGAGTCRAACTGGATG-3’ PAV 20711–20733 Nested left PALN 5’-TACTGCMAGTTYCACATCCAGGT-3’ 344 PAV 21035–21054 Nested right PARN 5’-GGAATGGAGATGGGCAGGTT-3’ Møi quan hệ di truyền cþa PAdV vòng ngoài (Outer PCR) đāČc thĆc hiện sĄ dĀng (phylogenetic tree) đāČc xây dĆng dĆa trên mût cặp m÷i PAV 20627–20647 First left PALF (m÷i phæn trình tĆ gen mã hóa protein hexon (344 xuôi, forward) và PAV 21217–21238 First right nucleotid). Phæn mềm MEGA6 (Tamura & cs., PARF (m÷i ngāČc, reverse). Sân phèm PCR thu 2013) đāČc düng để xây dĆng cây phát sinh đāČc cò kích thāĉc là 612bp (Hình 1), đýng vĉi chþng loäi vĉi các tham sø phát sinh đæu vào nhā kích thāĉc sân phèm PCR đã đāČc công bø trāĉc sau: (i) phāćng pháp suy diễn cây phát sinh đåy (Maluquer & cs., 2004). Sân phèm PCR chþng loäi là Neighbor- Joining; (ii) mô phóng sĆ vòng ngoài thu đāČc sẽ đāČc dùng làm sČi khuôn thay đùi nucleotide giąa các trình tĆ gen dĆa vào cho phân ăng PCR vòng trong (Inner PCR). Kết mô hình Tajima- Nei và có sĆ hiệu chînh sĆ biến quâ phân ăng PCR vòng trong sĄ dĀng cặp m÷i đûng giąa các nucleotide; (iii) măc tin cêy cþa các PAV 20711–20733 Nested left PALN (m÷i xuôi) nhánh cþa cây phát sinh chþng loäi đāČc āĉc và PAV 21035-21054 Nested right PARN (m÷i tính bìng phép thĄ bootstrap lặp läi 1.000 læn. ngāČc) đã thu đāČc sân phèm PCR cò kích thāĉc là 344bp, cÿng đýng vĉi kích thāĉc sân phèm PCR đã đāČc công bø trāĉc đåy (Maluquer & cs., 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 2004) (Hình 2). 3.1. Kết quâ chẩn đoán PAdVs bằng Tùng hČp kết quâ chèn đoán xác đðnh sĆ có phương pháp PCR mặt cþa PAdV Ċ bâng 2 cho thçy có 61/140 méu Trên thế giĉi đã cò nhiều công bø về sĆ lāu dāćng tính vĉi PAdV, chiếm tď lệ là 43,57%. hành và gây bệnh cþa các chþng PAdV Ċ đàn lČn Trong trong sø 14 träi kiểm tra cò đến 10 nhāng täi Việt Nam cho đến thĈi điểm này vén (71,43%) träi dāćng tính vĉi PAdV. Giąa các chāa cò cöng bø nào về sĆ lāu hành cþa virus khu vĆc khác nhau thì có tď lệ dāćng tính vĉi này. Triệu chăng luôn gặp trong bệnh do PAdVs PAdV khác nhau. CĀ thể Hà Nûi có tď lệ dāćng gây ra Ċ lČn con là hiện tāČng tiêu chây, phân tính vĉi PAdV là 17/55 (31%), Ninh Bình là 7/25 nhiều nāĉc, nhão (Sanford & cs., 1983). Hæu hết (28%), Hāng Yên là 10/20 (50%), Hâi Phòng là các đČt bùng phát tiêu chây do adenovirus xây 15/15 (100%), Vïnh Phýc 2/10 (20%), Quâng ra Ċ lČn con theo mẹ tĂ 1-4 tuæn tuùi (Abid & Ninh 10/15 (66,67%). Có sĆ sai khác về tď lệ cs., 1984; Coussement & cs., 1981; Sanford & dāćng tính vĉi PAdV giąa các khu vĆc Hà Nûi Hoover, 1983). Trong nghiên cău này, 140 méu vĉi Hâi Phòng và Quâng Ninh cò Ď nghïa thøng phân tiêu chây cþa lČn con 1-4 tuæn tuùi thu kê (P 0,05). Ninh Bình, Hāng Yên, Hâi Phòng, Vïnh Phýc và Tiêu chây Ċ lČn con là mût hûi chăng do Quâng Ninh) đã đāČc sĄ dĀng để chèn đoán sĆ nhiều nguyên nhân gây ra. LČn bð míc PAdV lāu hành PAdV. Sø lāČng méu thu thêp đāČc thāĈng có các triệu chăng có thể quan sát đāČc cþa múi đða phāćng đāČc thể hiện trong bâng 2. nhā tiêu chây, phân nhiều nāĉc, nhão (Sanford Để làm tëng khâ nëng phát hiện sĆ có mặt & cs., 1983). Trong nghiên cău cþa Kattareeya cþa PAdV trong các méu bệnh phèm, kĐ thuêt & cs. (2019), tď lệ nhiễm PAdV Ċ heo con không nested PCR đã đāČc thĆc hiện. CĀ thể PCR bð tiêu chây là 2,6%, tāćng tĆ nhā báo cáo đāČc 291
  4. Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam thĆc hiện Ċ heo con khóe mänh Ċ Tây Ban Nha biến là 2% (Coussement & cs., 1981; Nagy & cs., vĉi tď lệ míc là 3% (Buitrago & cs., 2010), 1996) đến 30% (Abid & cs., 1984). Trong nghiên nhāng khác vĉi nghiên cău đāČc công bø Ċ cău này, tď lệ nhiễm PAdV Ċ heo con bð tiêu Ireland, tď lệ míc là 25% (Gunn & cs., 2015). Dą chây là 43,57%, cao hćn đáng kể so vĉi tď lệ heo liệu dðch tễ hõc và vai trò cþa PAdV liên quan con không bð tiêu chây nhiễm PAdV Ċ các công đến bệnh tiêu chây còn rçt hän chế. Thông tin bø trāĉc đò. Điều này cho thçy có thể có møi liên duy nhçt hiện có về tď lệ nhiễm PAdV Ċ lČn bð quan giąa nhiễm PAdV và bệnh tiêu chây Ċ lČn tiêu chây đã đāČc ghi nhên tĂ lâu vĉi tď lệ phù täi Việt Nam. Ghi chú: M: Marker - GeneRuler 1kb. Giếng ký hiệu từ 1 đến 7 là các mẫu phân thu thập được ở các trang trại thuộc phạm vi nghiên cứu. Sân phẩm PCR có kích thước 612bp. Hình 1. Kết quâ phân ứng PCR vòng ngoài (Outer PCR) phát hiện PadV Ghi chú: M: Marker - GeneRuler 1kb. Sân phẩm PCR có kích thước 344bp. Hình 2. Kết quâ phân ứng PCR trong (Inner PCR) phát hiện PAdV Bâng 2. Kết quâ khâo sát sự lưu hành của PAdV theo khu vực Số mẫu dương tính/ Tỉnh Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương tính Số mẫu kiểm tra Hà Nội 55 17 17/55 (31%) Ninh Bình 25 7 7/25 (28%) Hưng Yên 20 10 10/20 (50%) Hải Phòng 15 15 **15/15 (100%) Vĩnh Phúc 10 2 2/10 (20%) Quảng Ninh 15 10 *10/15 (66,67%) Tổng mẫu 140 61 61/140 (43,57%) Ghi chú: *: P
  5. Lê Văn Trường, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Đặng Hữu Anh, Nguyễn Văn Giáp, Mai Thị Ngân,Võ Văn Hiểu, Trịnh Hương Ly, Lê Văn Phan Hình 3. Kết quâ so sánh trình tự nucleotide của đoạn gen mã hóa protein Hexon của PAdV giữa 6 chủng PAdV trong nghiên cứu này với các chủng PAdV tham chiếu khác trên thế giới Bâng 3. Kết quâ so sánh mức độ tương đồng trình tự nucleotide của đoạn gen mã hóa protein Hexon của PAdV giữa 6 chủng PAdV trong nghiên cứu này với các chủng PAdV tham chiếu khác trên thế giới Chủng virus 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 PAdV-5/NC 002702 PAdV-5/AF289262 100 PAdV-5/LC702314 99,1 99,1 PAdV-3/NC 005869 77,7 77,7 77,4 PAdV8 78,7 78,7 78,4 95 PAdV25 78,4 78,4 78,1 94,4 97,6 PAdV26 78,4 78,4 78,1 94,4 97,6 100 PAdV28 79,6 79,6 79,3 94,4 97,3 96,1 96,1 PAdV33 79 79 78,7 96,4 97,9 97,3 97,3 97,9 PAdV34 79,3 79,3 79 96,1 98,2 97,6 97,6 98,2 99,7 PAdV-3/MK774519 74,3 74,3 73,7 76,9 76,1 76,9 76,9 77,2 77,2 77,2 trình tĆ đoän gen mã hóa protein hexon cþa 3.2. Kết quâ giâi trình tự gen hexon PAdV. Các méu giâi trình tĆ gen đāČc kí hiệu là của PAdV PAdV-8; PAdV-25; PAdV-26; PAdV-28; Trong nghiên cău này, 6/61 méu dāćng tính PAdV-33; PAdV-34. CĀ thể, sân phèm PCR vĉi PAdV đã đāČc lĆa chõn ngéu nhiên để giâi (344bp) thu đāČc khi sĄ dĀng cặp m÷i 293
  6. Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam PAV 20711-20733 Nested left PALN (m÷i xuôi) BASE, Malaysia. Kết quâ giâi trình tĆ gen đã và PAV 21035-21054 Nested right PARN (m÷i thu đāČc đoän gen cò kích thāĉc là 344bp. Theo ngāČc) (Maluquer & cs., 2004) thuûc vùng gen chþng tham chiếu PAdV-5 (mã sø truy cêp mã hóa protein Hexon cþa PAdV đã đāČc tinh GenBank: NC_002702) thì kích thāĉc sân phèm säch bìng kít QIAquick PCR Purification Kit 344bp sẽ tāćng ăng vĉi vð trí trình tĆ nt tĂ 1560 (Qiagen) và đāČc giâi trình tĆ gen täi công ty 1st đến vð trí nt 1900 (Hình 3). Ghi chú: Các chủng trong ô vuông màu đỏ là những chủng PAdV trong nghiên cứu này. Các chủng PAdV đánh dấu màu xanh sẽ là những chủng tham chiếu được lựa chọn ngẫu nhiên để phân tích sự tương đồng về trình tự nucleotide với các chủng trong nghiên cứu này; Giá trị bootstrap ở mỗi nhánh biểu thị mức độ tin cậy của phân nhánh; Thước đo ở phía dưới của cây biểu thị tốc độ đột biến nucleotide/vị trí. Hình 4. Cây phát sinh chủng loại dựa trên trình tự đoạn gen mã hóa protein Hexon của PadV 294
  7. Lê Văn Trường, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Đặng Hữu Anh, Nguyễn Văn Giáp, Mai Thị Ngân,Võ Văn Hiểu, Trịnh Hương Ly, Lê Văn Phan Để làm rô hćn về møi quan hệ di truyền cþa 4. KẾT LUẬN các chþng PAdV phân lêp đāČc täi Việt Nam vĉi Kết quâ chèn đoán bìng phāćng pháp mût sø chþng PAdV phân lêp đāČc trên thế giĉi, nested PCR cho thçy 61/140 (43,57%) méu mût sø trình tĆ gen tham chiếu thu thêp đāČc dāćng tính vĉi PAdV. Trong sø 14 träi nghiên trên ngån hàng GenBank đã đāČc sĄ dĀng. Các cău cò đến 10/14 (71,43%) dāćng tính vĉi PAdV. chþng virus tham chiếu đāČc sĄ dĀng để phân Kết quâ giâi trình tĆ phån đoän gen hexon cþa tích trình tĆ nt mã hóa protein hexon cþa PAdV PAdV cho thçy các chþng PAdV trong nghiên bao g÷m chþng PAdV-3 (mã sø GenBank: cău này đều thuûc PAdV serotype 3, loài NC005869), chþng PAdV-5 phân lêp täi Adenovirus A, chi Mastadenovirus. Đây là báo Hungary nëm 2000 (mã sø GenBank: NC002702), chþng PAdV-5 HNF-70 (mã sø cáo đæu tiên täi Việt Nam về sĆ lāu hành cþa GenBank: AF28926); chþng Ino5 phân lêp täi PAdV trên đàn lČn Ċ Việt Nam. Nhêt Bân nëm 2020 (mã sø GenBank: LC702314) và chþng PAdV-B-HNU1 (mã sø LỜI CẢM ƠN GenBank: MK774519). Nghiên cău này đāČc thĆc hiện tĂ ngu÷n Kết quâ phân tích trình tĆ nt mã hóa kinh phí cþa đề tài cçp Hõc viện: “Nghiên cău protein hexon cþa PAdV cho thçy 6 chþng trong xác đðnh sĆ có mặt cþa Porcine adenovirus nghiên cău này là PAdV-8, PAdV-25, PAdV-26, (PAdV) Ċ lČn nuôi täi Hà Nûi và vùng phĀ cên”. PAdV-28, PAdV-33 và PAdV-34 có sĆ tāćng Mã sø T2022-09-29. đ÷ng vĉi nhau rçt cao, giao đûng tĂ 96,1-100%. Khi so sánh vĉi các chþng PAdV tham chiếu khác trên thế giĉi thuûc các serotype khác nhau TÀI LIỆU THAM KHẢO thì 6 chþng PAdV trong nghiên cău này có măc Abid H.N., Holscher M.A. & Byerly C.S. (1984). An đû tāćng đ÷ng trình tĆ gen mã hóa protein outbreak of adenovirus enteritis in piglets. Vet. hexon cao nhçt khi so sánh vĉi chþng PAdV Me.d. Small. Anim. Clin. 79: 105. thuûc serotype 3 (mã sø truy cêp GenBank: Buchen-Osmond C. (Ed). (2003). 00.001. € NC_005869), măc đû tāćng đ÷ng giao đûng tĂ Adenoviridae. In: ICTVdB - The Universal Virus Database, version 3. ICTVdB Management, The 94,4-96,4%. NgāČc läi 6 chþng trong nghiên cău Earth Institute, Biosphere 2 Center, Columbia này có măc đû tāćng đ÷ng thçp khi so sánh vĉi University, Oracle, AZ, USA. các chþng PAdV tham chiếu còn läi khác, măc Buitrago D., Cano-Gomez C., Aguero M., Fernandez- đû tāćng đ÷ng giao đûng tĂ 73,7-79,6% (Bâng 3). Pacheco P., Gomez-Tejedor C. & Jimenez-Clavero Adenoviruses (AdVs), thuûc hõ M.A. (2010). A survey of porcine picornaviruses Adenoviridae, là nhąng virus ADN sČi kép, and adenoviruses in fecal samples in Spain. J. Vet. Diagn. Investig. 22: 763-766. không có vó bõc vĉi bû gen cò kích thāĉc Coussement W., Ducatelle R., Charlier G. & Hoorens J. 26-45kb. Trình tĆ gen mã hóa protein hexon tĂ (1981). Adenovirus enteritis in pigs. Am. J. Vet. amino acid 512 đến 625 đã đāČc düng để nghiên Res. 42: 1905-1911. cău đặc điểm dðch tễ hõc phân tĄ cþa các chþng Davison A.J., Benko M. & Harrach B. (2003). Genetic AdVs (Shu-Jing & cs., 2020). Kết quâ thu đāČc content and evolution of adenoviruses. J Gen Virol. trong nghiên cău này về phân tích trình tĆ gen 84: 2895-2908. và xây dĆng cây phâ hệ dĆa trên trình tĆ gen Derbyshire J.B. (1989). Porcine Adenovirus. In: Virus mã hóa cho protein hexon cþa PAdV cho thçy câ Infections of VertebratesPensaert, M.B. (Ed.),. 6/6 chþng PAdV nghiên cău đều thuûc về PAdV Virus Infections of Porcines. Elsevier Science Publishers B.V., Amsterdam, Denmark. 2: 73-80. serotype 3, loài Adenovirus A, chi Derbyshire J.B., Clarke M.C. & Jessett D.M. (1966). Mastadenovirus, tāćng tĆ nhā chþng PAdV Observations on the faecal excretion of serotype 3 (mã sø truy cêp GenBank: adenoviruses and enteroviruses in conventional and NC_005869) đã đāČc công bø trāĉc đåy (Davison Minimal Disease pigs. Veterinary Record. & cs., 2003) (Hình 4). 79: 595-599. 295
  8. Xác định sự lưu hành của Porcine adenovirus (PAdV) trên đàn lợn nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam Garwes D.J. & Xuan H. (1989). Genome typing of serotype 5. Journal of General Virology. three serotypes of porcine adenovirus. 82: 525-529. Intervirology. 30: 234-236. Pringle C.R. (1998). The universal system of virus Gunn L., Collins P.J., Fanning S., McKillen J., Morgan taxonomy of the International Committee on Virus J., Staines A & O'Shea H. (2015). Detection and Taxonomy (ICTV), including new proposals characterisation of novel bocavirus (genus ratified since publication of the Sixth ICTV Report Bocaparvovirus) and gas- troenteritis viruses from in 1995. Archives of Virology.143: 203-210. asymptomatic pigs in Ireland. Infect. Ecol. Rasmussen P.G. (1969). Porcine adenoviruses. Epidemio. 5: 27270. Isolation and cytopathogenic examination of four Haig D.A., Clarke M.C., Pereira M.S. (1964). Isolation serological types. Acta Vet. Scand. 10: 10-17. of adenovirus from pig. J Comp Pathol Ther. Reddy P.S., Idamakanti N., Derbyshire J.B. & Nagy E. 74(1): 81-84. (1996). Porcine adenovirus types 1, 2 and 3 have Hall T.A. (1999). BioEdit: A user-friendly biological short and simple early E-3 regions. Virus Research. sequence alignment editor and analysis program 43: 99-109. for Windows 95/98/ NT. Nucleic Acids Reddy P.S., Idamakanti N., Song J.Y., Lee J.B., Hyun Aymposium Series. 41: 95-98. B.H., Park J.H., Cha S.H., Bae Y.T., Tikoo S.K. & Hirahara T., Yasuhara H., Matsui O., Yamanaka M., Babiuk L.A. (1998). Nucleotide sequence and Tanaka M., Fukuyama S., Izumida A., Yoshiki K., transcription map of porcine adenovirus type-3. Kodama K., Nakai M & Sasaki N. (1990). Virology. 251: 414-426. Isolation of porcine adenovirus from the Sanford S.E. & Hoover D.M. (1983). Enteric respiratory tract of pigs in Japan. Nihon Juigaku adenovirus infection in pigs. Can. J. Comp. Med. Zasshi. 52: 407-409.Kattareeya Kumthip, Pattara 47: 396-400. Khamrin, Aphisek Kongkaew, Ratchaya Shu-Jing Liu., Qiong Wang., Ting-Ting Li., Si-Hua Vachirachewin, Rungnapa Malasao, Hiroshi Zhang., Jin-Yan Li., Li-Jun Wu., Ye Qiu & Xing- Ushijima & Niwat Maneekarn (2019). Molecular Yi Ge. (2020). Characterization of the First epidemiology and characterization of porcine Genome of Porcine mastadenovirus B (HNU1 adenoviruses in pigs with diarrhea in Thailand. Strain) and Implications on Its Lymphoid and Infection, Genetics and Evolution. 67: 73-77. Special Origin. Virologica Sinica. 35: 528-537. Kleiboeker S.B. (1994). Sequence analysis of putative Tamura K., Stecher G., Peterson D., Filipski A. & E3, pVIII and fiber genomic regions of a porcine Kumar S. (2013). MEGA6: molecular evolutionary adenovirus. Virus Research. 31: 17-25. genetics analysis version 6.0. Molecular biology Mahnel H. & Bibrack B. (1966). Isolation of and evolution. 30(12): 2725-2729. adenovirus from kidney cell cultures of normal Thompson J.D., Gibson T.J., Plewniak F., Jeanmougin slaughter pigs. Zentralblatt fur Bakteriologie, F. & Higgins D.G. (1997). The CLUSTAL_X Parasitenkunde Infektionskrankheiten und Hygiene windows interface: flexible strategies for multiple Erste Abteilung. 199: 329-338. sequence alignment aided by quality analysis tools. Maluquer de Motes C., Clemente-Casares P., Hundesa Nucleic Acids Res 25: 4876-4882. A., Martin M. & Girones R. (2004). Detection of Van Regenmortel M.H.V., Fauquet C.M., Bishop bovine and porcine adenovirus for tracing the D.H.L., Carstens E.B., Estes M.K., Lemon S.M., source of fecal contamination. Applied and Maniloff J., Mayo M.A., McGeoch D.J., Pringle Environmental Microbiology. 70: 1448-1454. C.R. & Wickner R.B. (2000). Virus Taxonomy: Nagy M., Nagy E. & Tuboly T. (2001). The complete The 7th Report of the International Committee on nucleotide sequence of porcine adenovirus Taxonomy of Viruses. Academic Press, San Diego. 296
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2