Xác định tỷ lệ nhiễm Human Pappiloma và một số yếu tố liên quan ở cổ tử cung của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình
lượt xem 1
download
Ung thư cổ tử cung là bệnh lý ác tính thường gặp ở phụ nữ. Nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu xác định tỷ lệ nhiễm HPV ở cổ tử cung phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình và các yếu tố liên quan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định tỷ lệ nhiễm Human Pappiloma và một số yếu tố liên quan ở cổ tử cung của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 thời gian 3 tháng ở nhiệt độ 2-8 độ C. Standardization, Geneva. 2. Quy trình sản xuất thử nghiệm mẫu nước 4. Guide ISO (13528 (2005) Statistical methods for use in proficiency testing by interlaboratory tiểu giả định bằng phương pháp đông khô có comparisons", ISO, Geneva. chứa tác nhân gây NKĐTN là E. coli và E. faecalis 5. Costa E, Usall J, Teixido N, et al. (2000), "Effect sử dụng trong ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm of protective agents, rehydration media and initial cell áp dụng được trong thực tiễn để sản xuất bộ concentration on viability of Pantoea agglomerans strain CPA‐2 subjected to freeze‐drying", Journal of mẫu ngoại kiểm vi sinh với qui mô phòng thí nghiệm. Applied Microbiology, 89 (5), pp. 793-800. 6. Guide ISO (2000), "34 (2000) General TÀI LIỆU THAM KHẢO requirements for the competence of reference 1. Lê Thị Anh Thư (2009), "Đánh giá sự kháng material producers", ISO, Geneva, Switzerland. thuốc của bệnh nguyên nhiễm khuẩn bệnh viện ", 7. World Health Organization (2011), "Overview Tạp chí y học thành phố, 13 (1), pp. 286. of external quality assessment (EQA): module 10, 2. Vũ Quang Huy Trần Thái , Nguyễn Văn content sheet 10-1. WHO, Geneva, Switzerland", Hoàng Sơn, Lê Ngọc Minh Trân; (2016), World Health Organization. Available from: "Khảo sát nhu cầu tham gia ngoại kiểm và đánh http://www. who. int/ihr/training/ giá chất lượng năm 2015 tại các phòng xét nghiệm laboratory_quality/10_b_eqa_contentspdf.[Last thuộc trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm y học accessed on 2018 Jun 03]. Back to cited text, (2). thuộc đại học y dược thành phố hồ chí minh", Y 8. International Organization for học Thành phố hồ chí minh, pp. 397-403. Standardization (2010), "ISO/IEC 17043: 3. Guide ISO (2006), "35 (2006) Reference Conformity assessment - General requirements for materials—general and statistical principles for proficiency testing", ISO. certification", International Organization for XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPPILOMA VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ỞCỔ TỬ CUNG CỦA PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TỈNH QUẢNG BÌNH Nguyễn Văn Phong*, Trần Thị Sơn Trà*, Phan Thị Hằng* TÓM TẮT Objectives: To determine the rate of HPV infection among women at reproductive age in Quang 33 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV ở cổ tử cung Binh province and related factors. Methodology: This của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình và is a cross-sectional study. Results: The rate of HPV các yếu tố liên quan. Phương pháp: Nghiên cứu mô infection was 8,33%. Among HPV affected, proportion tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ of HPV type 6 was highest (32,4%), followed by HPV trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh 8,33%. Trong số nhiễm type 16 (29,4%), type 18, type 11 and type 52 were HPV, type 6 chiếm tỷ lệ cao nhất 32,4%, đứng thứ 2 at the same proportion (14,7%). HPV infection at là type 16 chiếm tỷ lệ 29,4%, tiếp theo type 18, 11 và women over 25 remained high. The rate of HPV 52 chiếm tỷ lệ 14,7%. Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm trên 25 infection among women who had recurrent vaginal tuổi cao. Tỷ lệ nhiễm HPV cao ở nhóm phụ nữ có tiền inflammatory and intercourses without condom. sử viêm âm đạo, không dùng hoặc dùng không Conclusion: Related factors including history of thường xuyên bao cao su. Kết luận: Các yếu tố liên vaginal infection and no frequent use of condom. quan đến tỷ lệ mắc HPV là tiền sử viêm nhiễm phụ khoa Keywords: rate of HPV infection, related factors, và không sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. cervical cancer, cervical histology. Từ khóa: Tỷ lệ nhiễm HPV, các yếu tố nguy cơ, tế bào âm đạo cổ tử cung, ung thư cổ tử cung. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư cổ tử cung là bệnh lý ác tính thường SUMMARY gặp ở phụ nữ. Ung thư cổ tử cung là một trong DETERMINE THE RATE OF HUMAN những nguyên nhân tử vong hàng đầu của giới PAPPILOMA INFECTION AND RELATED nữ, nhất là ở những nước đang phát triển. Trên FACTORS AT CERVICAL OF AMONG WOMEN AT thế giới, mỗi ngày có khoảng 1400 phụ nữ được REPRODUCTIVE AGE IN QUANG BINH PROVINCE chẩn đoán mắc ung thư cổ tử cung, 750 người chết vì bệnh này. Tại Việt Nam, trung bình mỗi ngày có 17 trường hợp ung thư cổ tử cung mới *Bệnh viện HN Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới, Quảng Bình Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Sơn Trà được chẩn đoán và 9 trường hợp tử vong do ung Email: tratrandr@yahoo.com thư cổ tử cung. Nhiều nghiên cứu trên thế giới Ngày nhận bài: 29.6.2020 đã khẳng định sự liên quan mật thiết giữa HPV Ngày phản biện khoa học: 31.7.2020 và ung thư cổ tử cung[1]. Ngày duyệt bài: 10.8.2020 137
- vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 Theo số liệu từ Niên giám thống kê năm 2015 Bảng 1. Tỷ lệ nhiễm HPV theo các type dân số Quảng Bình đạt 872.925 người. Trên địa Các type HPV N Tần suất % bàn Quảng Bình hằng năm phát hiện nhiều 6 11 32,4% trường hợp ung thư cổ tử cung mới và tỷ lệ mắc 11 5 14,7% bệnh đang có xu hướng gia tăng. Vấn đề sàng 81 2 5,9% lọc và phát hiện sớm ung thư cổ tử cung bằng 16 10 29,4% xét nghiệm tế bào học âm đạo và định type HPV 18 5 14,7% chưa được triển khai rộng rãi. Xuất phát từ 31 1 2,9% những vấn đề nêu trên chúng tôi tiến hành 35 1 2,9% nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu xác định tỷ 45 1 2,9% 51 3 8,8% lệ nhiễm HPV ở cổ tử cung phụ nữ trong độ tuổi 52 5 14,7% sinh đẻ tỉnh Quảng Bình và các yếu tố liên quan. 53 1 2,9% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 56 1 2,9% 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu từ 58 3 8,8% tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 năm 2020 trên 59 2 5,9% 420 phụ nữ đại diện cho toàn bộ phụ nữ trong 66 2 5,9% độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình: từ 18-49 tuổi, Nhận xét: Trong các type HPV chiếm tỷ lệ chưa tiêm phòng vắc xin HPV. cao nhất là type 6 chiếm 32,4%, đứng thứ hai là type 16 chiếm 29,4%, tiếp theo type 11, 18, 52 2.2.Phương pháp nghiên cứu chiếm 14,7%. 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 2.2.2.Cỡ mẫu nghiên cứu. Chọn mẫu chùm theo phương pháp PPS (Probability Proportionate to size – xác suất tỷ lệ với cỡ của quần thể). Sau đó tiếp tục chọn 14 phụ nữ trong danh sách phụ nữ tuổi 18-49 của mỗi xã trên. Quy trình khám được thực hiện là phỏng vấn → khám lâm sàng → lấy mẫu thực hiện realtime PCR+PAP’s 2.2.3.Địa điểm nghiên cứu. Nghiên cứu tại Biểu đồ 1. Tỷ lệ nhiễm HPV 30 xã tỉnh Quảng Bình Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ tỉnh Quảng Bình là 8,33%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Một số yếu tố liên quan với tỷ lệ nhiễm HPV HPV DNA Yếu tố liên quan Dương tính Âm tính OR 95% CI P n % N % ≤ 25 2 8,7% 21 91,3% 1 Tuổi 0,91 > 25 32 8,1% 365 91,9% 0,92 0,21-4,11 Thành phố 8 11,1% 64 88,9% 1 Địa dư 0,19 Nông thôn 12 6,3% 178 93,7% 0,54 0,21 - 1,39 ≤ Tiểu học 2 10,5% 17 89,5% 1 Trình độ THCS 7 5,6% 118 94,4% 0,5 0,09 - 2,66 0,41 học vấn THPT 12 9,0% 121 91,0% 0,84 0,17 - 4,12 0,83 ≥ CĐ, ĐH 13 9,1% 130 90,9% 0,85 0,18 - 4,12 0,84 Độc thân 0 0,0% 4 100,0% Tình trạng Đang chung sống 31 7,9% 360 92,1% hôn nhân Ly dị 3 12,0% 22 88,0% Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm trên 25 tuổi cao hơn nhóm từ 25 tuổi trở xuống.Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm ở nông thôn thấp hơn nhóm ở thành phố. Bảng 3. Mối liên quan giữa tỷ lệ nhiễm HPV và tiền sử sản phụ khoa HPV DNA Yếu tố liên quan Dương tính Âm tính OR 95% CI P N % n % Tiền sử Không 17 6,2 258 93,8 1 0,039 138
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 phụ khoa Viêm âm đạo, Sùi 17 11,7 128 88,3 2,02 1,92-2.12 mào gà Tình trạng Không dùng, dùng 30 9,5 285 90,5 1 sử dụng không thường xuyên BCS Thường xuyên 4 3,8 101 96,2 0,38 0,18-0,57 0,043 Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm HPV ở nhóm phụ nữ có tiền sử viêm âm đạo cao gấp 2,02 lần nhóm phụ nữ không có tiền sử phụ khoa với p=0,039. Nhóm phụ nữ dùng bao cao su thường xuyên có tỷ lệ nhiễm HPV chỉ bằng 0,38 lần nhóm phụ nữ không dùng hoặc dùng không thường xuyên với p=0,043. IV. BÀN LUẬN ở nhóm tuổi dưới 25 tuổi. Nghiên cứu của Lâm Tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong độ tuổi Đức Tâm và cộng sự cho thấy, nhóm tuổi dưới sinh đẻ tỉnh Quảng Bình là 8,33%. Theo báo cáo 20 chiếm tỷ lệ cao nhất trong tất các nhóm tuổi kết quả phân tích tổng hợp năm 2007 từ 78 [4]. Sự khác biệt này có thể giải thích do nhóm nghiên cứu khác nhau trên 157.879 phụ nữ có tuổi bắt đầu quan hệ tình dục khác nhau giữa xét nghiệm tế bào học cổ tử cung bình thường, các khu vực. Ở các nước phát triển tuổi quan hệ tỷ lệ nhiễm HPV trên toàn thế giới là 10,4%, tình dục đầu tiên đang có xu hướng giảm dần, trong đó: châu Phi 22,1%, Trung Mỹ 20,4%, tuổi bắt đầu quan hệ tình dục thường duy trì châu Âu 8,1% và châu Á 8% [2]. Các nghiên cứu trong khoảng 15-24 tuổi. Ở các nhóm ngành cho thấy tỷ lệ nhiễm HPV đang có xu hướng tăng nghề, nghề mại dâm có tỷ lệ nhiễm HPV cao nhanh trên toàn cầu.Ở Việt Nam, theo kết quả nhất. Theo một nghiên cứu trên gái mại dâm ở nghiên cứu năm 2003 của tác giả Phạm Thị thành phố cảng Hải Phòng 51,4% [6]. Như vậy, Hoàng Anh và cộng sự về tỷ lệ nhiễm HPV trên theo các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở cộng đồng dân cư nữ 15-69 tuổi tại Hà Nội và Việt Nam, tỷ lệ nhiễm HPV của nhóm ngành thành phố Hồ Chí Minh cho thấy sự khác biệt lớn nghề mại dâm cao vượt trội so với cộng đồng. về tỷ lệ nhiễm HPV của hai miền. Tỷ lệ nhiễm HPV Tỷ lệ nhiễm HPV ở nhóm phụ nữ có tiền sử ở cộng đồng dân cư nữ miền Nam 10,9% cao gấp viêm âm đạo cao gấp 2,02 lần nhóm phụ nữ khoảng 5 lần so với Hà Nội (2%). Kết quả này giải không có tiền sử phụ khoa với p=0,039. Theo thích cho sự khác biệt tỷ lệ ung thư cổ tử cung ở các nghiên cứu trên thế giới, tỷ lệ nhiễm HPV miền Nam cao gấp 4 lần ở miền Bắc. [3] liên quan chặt chẽ với các bệnh lây nhiễm qua Trong các type HPV chiếm tỷ lệ cao nhất là đường tình dục như: HIV, HCV, lậu cầu, sùi mào type 6 chiếm 32,4%, đứng thứ hai là type 16 gà…. Tỷ lệ nhiễm HPV tăng cao ở nhóm phụ nữ chiếm 29,4%, tiếp theo type 11, 18, 52 chiếm có các bệnh này. Nhóm phụ nữ dùng bao cao su 14,7%. Khác với nghiên cứu của chúng tôi, tác thường xuyên có tỷ lệ nhiễm HPV chỉ bằng 0,38 giả Lâm Đức Tâm và cộng sự cho thấy trong số lần nhóm phụ nữ không dùng hoặc dùng không phụ nữ thành phố Cần Thơ nhiễm HPV, HPV-52 thường xuyên với p=0,043. Kết quả nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao nhất 29%, tiếp sau đó là HPV-16 này phù hợp với các nghiên cứu khác. Việc sử 16%, HPV-51 13% [4]. Trong các type nguy cơ dụng bao cao su cho các hành vi tình dục an cao, tỷ lệ nhiễm type 16 và 18 cao nhất: 29,4% toàn là yếu tố góp phần làm giảm nguy cơ lây và 14,7%. Nếu tính tổng tỷ lệ nhiễm cả hai type nhiễm qua đường tình dục, đặc biệt là lây nhiễm lên đến 44,1%. Kết quả này phù hợp với các HIV và HPV [7]. nghiên cứu thế giới và Việt Nam. Theo nghiên V. KẾT LUẬN cứu của tác giả đến năm 2007, ước tính chung Tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ trong độ tuổi sinh có khoảng 291 triệu phụ nữ trên thế giới nhiễm đẻ tỉnh Quảng Bình 8,33%. Nguy cơ nhiễm HPV HPV, khoảng 30% trong số họ nhiễm HPV-16, tăng lên ở nhóm phụ nữ có tiền sử viêm nhiễm HPV-18 và khoảng 80% phụ nữ nhiễm HPV ít nhất một lần trong suốt đời sống tình dục [2][5]. âm đạo và không sử dụng bao cao su khi quan Mặc dù trong nghiên cứu này, kết quả cho hệ tình dục. thấy không có mối liên quan giữa tuổi phụ nữ và TÀI LIỆU THAM KHẢO tỷ lệ nhiễm HPV, tuy nhiên tỷ lệ nhiễm HPV 1. Lâm Đức Tâm (2017). Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm nhóm tuổi trên 25 cao hơn nhóm tuổi dưới 25. Human Papilloma Virus, một số yếu tố liên quan và Tỷ lệ nhiễm HPV tập trung trong nhóm tuổi 26- kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở Phụ nữ Thành phố Cần Thơ, Tâm,. 45, chiếm 85,3% tổng số nhiễm HPV. Đa số các 2. Franceschi S, Herrero R, Clifford C.M at al nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới có kết (2006). Variation in the age- speccific curves of quả ngược lại, tỷ lệ nhiễm HPV phân bố chủ yếu human papillomavirus prevalence in women 139
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tỷ lệ nhiễm HPV trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ
6 p | 81 | 6
-
Ứng dụng kỹ thuật Realtime–PCR và Severse Dot Blot xác định tỷ lệ nhiễm và genotype của Human papillomavirus ở bệnh nhân khám sản phụ khoa, da liễu tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 11 | 6
-
Tỷ lệ nhiễm human papilloma virus của bệnh nhân tới khám tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2018-2019
6 p | 31 | 6
-
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papilloma virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ
6 p | 73 | 4
-
Thực trạng nhiễm Human Papilloma virus ở ổ tử cung của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở Quảng Bình
7 p | 33 | 3
-
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm human papillomavirus ở phụ nữ có phết tế bào cổ tử cung bất thường và các yếu tố liên quan
8 p | 64 | 2
-
Xác định tỷ lệ nhiễm EBV, HPV trong mô sinh thiết ung thư vòm họng và bước đầu đánh giá kết quả điều trị
9 p | 4 | 2
-
Tỷ lệ nhiễm Human Papilloma Virus và một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm của bệnh nhân khám Phụ khoa tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 10/2019 – tháng 5/2020
5 p | 2 | 2
-
Tình hình nhiễm Human papillomavirus tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2023
5 p | 7 | 2
-
Tỷ lệ nhiễm HPV và mối liên quan đến các bất thường tế bào cổ tử cung ở bệnh nhân khám phụ khoa tại Bệnh viện K
5 p | 17 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm human papillomavirus ở cán bộ nữ Bệnh viện Phụ sản Trung ương
3 p | 32 | 2
-
Tỷ lệ nhiễm human papilloma virus ở phụ nữ đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 p | 30 | 2
-
Tình hình nhiễm Human papillomavirus (HPV) type nguy cơ cao trên bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gai vùng khẩu hầu
5 p | 2 | 1
-
Tỷ lệ nhiễm Human papilloma virus và mối tương quan với phết tế bào cổ tử cung bất thường
5 p | 42 | 1
-
Tỷ lệ nhiễm Human papillomavirussau khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ có tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2-3 tại Bệnh viện Từ Dũ
6 p | 35 | 1
-
Xác định tỷ lệ nhiễm và genotype của HPV (Human Papillomavirus) ở bệnh nhân nữ đến xét nghiệm tại bệnh viện trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
4 p | 4 | 1
-
Tình trạng nhiễm Human papilpmavirus ở cộng đồng phụ nữ tại tỉnh Phú Thọ
4 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn