
Xác định tỷ lệ phát hiện tổn thương qua hình ảnh nội soi thường và nội soi nhuộm màu bằng Indigocarmin 0,2% ở người bệnh viêm niêm mạc dạ dày mạn tính
lượt xem 1
download

Viêm dạ dày mạn tính là một bệnh phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tỷ lệ viêm dạ dày mạn tính chiếm từ 50% - 60% trong các bệnh lý dạ dày tá tràng. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ phát hiện tổn thương qua hình ảnh nội soi thường và nội soi nhuộm màu bằng Indigocarmin 0,2% ở người bệnh viêm niêm mạc dạ dày mạn tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định tỷ lệ phát hiện tổn thương qua hình ảnh nội soi thường và nội soi nhuộm màu bằng Indigocarmin 0,2% ở người bệnh viêm niêm mạc dạ dày mạn tính
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019 này của chúng tôi cho thấy chỉ có 3% các trườg 2. Phạm Quỳnh Trang (2014) “Điều trị túi phình hợp bị tồn dư túi phình, và có 4% bệnh nhân bị động mạch thông trước vỡ bằng phẫu thuật keyhole”. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học, biến chứng tắc mạch não. Kết quả này cho thấy Trường Đại học Y Hà Nội. hiệu quả đáng kể của phương pháp mổ. 3. Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Đặng Việt Sơn, (2012), “Nhận xét bước đầu về phẫu V. KẾT LUẬN thuật keyhole trong điều trị túi phình tuần hoàn trước”, Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, tập 16, phụ Điều trị túi phình động mạch não vỡ bằng bản số 4, 11-14. phẫu thuật ít xâm lấn được áp dụng đối với bệnh 4. Fischer.G, Stadie.A, Reisch.R, Hopf.NJ, et al (2011) “The keyhole concept in aneurysm nhân có túi phình tuần hoàn trước, kích thước surgery: Results of the past 20 years” nhỏ ≤ 10mm và có tổng điểm HBM ≤ 5. Phương Neurosurgery 68 [ONS Supp 1] 41-51. 5. Nathal.E, Gomez-Amador.JL (2005) “Anatomic pháp này đem lại kết quả tốt, tỉ lệ loại bỏ túi and surgical basis of the sphenoid ridge keyhole phình cao,với biến chứng thấp. approach for cerebral aneurysms”, Neurosurgery 56, ONS 178-ONS 185. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Park.HS, Park.SK, Han.YH (2009) “Microsurgical experience with supraorbital keyhole 1. Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần operations on anterior circulation aneurysms” Trung Kiên (2017), “Nghiên cứu hiệu quả và tính J.Korean. Neurosurg Soc, 46, 103-108. an toàn của phẫu thuật ít xâm lấn trong điều trị túi 7. Steiger. HJ, Schmid-Elsaesser.R, Stummer. phình động mạch não vỡ (Nghiên cứu trên 378 W, Uhl.E (2001) “Transorbital keyhole approach bệnh nhân được phẫu thuật)”, Y học Thành Phố Hồ to anterior communicating artery aneurysms” Chí Minh, tập 21, số 6, 137-141. Neurosurgery 48, 347-352. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ PHÁT HIỆN TỔN THƯƠNG QUA HÌNH ẢNH NỘI SOI THƯỜNG VÀ NỘI SOI NHUỘM MÀU BẰNG INDIGOCARMIN 0,2% Ở NGƯỜI BỆNH VIÊM NIÊM MẠC DẠ DÀY MẠN TÍNH Nguyễn Quốc Tiến1, Trần Anh Việt2, Bùi Thanh Sơn2 TÓM TẮT Abstract: carrying research on 138 patients with chronic gastric mucositis at Thai Binh General Hospital 40 Qua nghiên cứu trên 138 người bệnh bị viêm niêm to detect gastric lesions by conventional endoscopy (69 mạc dạ dày mạn tính được khám và điều trị tại bệnh patients) and dye endoscopy with Indigocarmin 0.2% viện đa khoa thành phố thái bình để phát hiện tổn (69 patients) and classifying endoscopic images thương dạ dày bằng phương pháp nội soi thường (69 according to Sydney classification system, we found: người bệnh) (NST) và nội soi nhuộm màu bằng the rate of detecting atrophic inflammation in Indigocarmin 0,2% (69 người bệnh) (NSNM), tiến conventional endoscopy was 62.3%; the rate in dye hành phân loại hình ảnh nội soi theo hệ thống phân endoscopy was 65.2% (p> 0.05). The rate of detection loại Sydney, chúng tôi nhận thấy: Tỷ lệ phát hiện viêm of congestion/excretion in conventional endoscopy was teo ở nhóm nội soi thường 62,3%; nhóm nội soi 84.1%, the dye endoscopy was 88.4% (p> 0.05). The nhuộm mầu là 65,2% (p>0,05). Tỷ lệ phát hiện viêm rate of detection of hemorrhage in conventional sung huyết/xuất tiết ở nhóm nội soi thường 84,1%, endoscopy was 31.9%, that of dye endoscopy was nhóm nội soi nhuộm mầu là 88,4% (p>0,05). Tỷ lệ 71.0%, with a difference with p
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 biệt là các tổn thương như: viêm teo niêm mạc Buồn nôn 64 46,4 dạ dày, loạn sản, dị sản ruột, nghi ngờ ác tính. Nôn 17 12,3 Nội soi nhuộm màu ở các Bệnh viện tuyến tỉnh Ợ hơi 87 63,0 còn ít được quan tâm, để góp phần chẩn đoán Ợ chua 67 48,6 sớm ung thư dạ dày trên người bệnh bị viêm dạ Ỉa lỏng 33 23,9 dày mạn tính có loạn sản niêm mạc trên hình ảnh Táo bón 21 15,2 nội soi dạ dày chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề Táo lỏng 29 21,0 tài với mục tiêu: Xác định tỷ lệ phát hiện tổn Nhận xét: Triệu chứng cơ năng cả 2 nhóm thương qua hình ảnh nội soi thường và nội soi nghiên cứu gặp nhiều nhất là đau thượng vị nhuộm màu bằng Indigocarmin 0,2% ở người 81,9%, tiếp đến ợ hơi 63%, ợ chua 48,6%, buồn bệnh viêm niêm mạc dạ dày mạn tính. nôn 46,4%, Ỉa lỏng 23,9% 3.2.2. Hình ảnh nội soi được nhận định II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đặc điểm tổn thương dạ dày qua nội soi 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu theo phân loại dựa trên cơ sở hệ thống được tiến hành trên 138 người bệnh từ 30 tuổi Sydney của 2 nhóm nghiên cứu. trở lên có triệu chứng đau dạ dày đến khám tại 3.2.2.1. Viêm teo dạ dày Khoa khám bệnh, Bệnh viện Thành phố Thái Bình năm 2018. 2.2. Phương pháp và vật liệu nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp - Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp tiến cứu mô tả cắt ngang, - Chia 2 nhóm: Nhóm nội soi nhuộm màu = 69 người bệnh; Nhóm nội soi không nhuộm màu (nội soi thường) = 69 người bệnh. 2.2.2. Vật liệu nghiên cứu: Biểu đồ 3.2: Viêm teo dạ dày - Máy nội soi video Olympus CV 170; Kìm sinh thiết qua nội soi BF2416SF. - Dung dÞch Indigocarmin 0,2%. (E. Merck, Darmstadt); III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Nguyễn Thị Th 37t- Số lượng theo độ tuổi và giới tính Bùi Thị L 44t- SNC 108 SNC137. NST ngày 40 33 37 NSNM ngày 14/6/2018 26/7/2018 35 30 28 Nhận xét: Tỉ lệ phát hiện viêm teo dạ dày ở cả 25 2 nhóm: 63,8%. Tỉ lệ phát hiện viêm teo dạ dày ở nhóm NSNM: 65,2%; nhóm NST: 62,3%, sự khác 20 16 14 15 10 10 biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 5 3.2.2.2. Viêm trào ngược ruột dạ dày 0 30-44 45-59 >=60 Nam Nữ Biểu đồ 3.1. Tuổi và giới tính của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: Tuổi trung bình của người bệnh nghiên cứu: 48 ± 18, trong đó người thấp tuổi nhất là 30, cao tuổi nhất là 78. Tỉ lệ người bệnh nam < nữ (Nữ chiếm 60,86%). 3.2. Triệu chứng cơ năng và hình ảnh nội soi của nhóm nghiên cứu Biểu đồ 3.3: Viêm trào ngược ruột dạ dày 3.2.1. Triệu chứng cơ năng Nhận xét: Tỉ lệ phát hiện viêm trào ngược Bảng 3.1: Triệu chứng cơ năng ruột dạ dày ở cả 2 nhóm: 75,4%. Tỉ lệ phát hiện Có triệu chứng viêm trào ngược ruột dạ dày ở nhóm NSNM: Triệu chứng Số lượng(n=138) Tỉ lệ % 82,6%; nhóm NST: 68,1%, sự khác biệt có ý Đau thượng vị 113 81,9 nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019 Bùi Thị Ng 58t- SNC Lê Quang H 40t- SNC Phạm Bá C 42t – SNC 107 Hà Thị L 57t –SNC 141 100 NSNM ngày 143 NSNM ngày 14/6/2018 NST ngày 07/8/2018 30/5/2018 NST ngày 02/8/2018 3.2.2.3. Viêm sung huyết/xuất tiết 3.2.2.5. Viêm dạ dày xuất huyết Biểu đồ 3.4: Viêm sung huyết/ xuất tiết Biểu đồ 3.6: Viêm dạ dày xuất huyết Nguyễn Thị Thanh M Trương Thị Q 72t- Nguyễn Cảnh T 39t- Vũ Thị L 46t- SNC 91 SNC 134 42t- SNC 109 SNC 88 NSNM ngày 14/5/2018 NSNM ngày 15/6/2018 NST ngày 11/5/2018 NST ngày 26/7/2018 Nhận xét: - Tỉ lệ phát hiện viêm sung huyết/ Nhận xét: - Tỉ lệ phát hiện viêm dạ dày xuất xuất tiết ở cả 2 nhóm: 86,3%. huyết ở cả 2 nhóm: 51,5%. - Tỉ lệ phát hiện viêm sung huyết/ xuất tiết ở - Tỉ lệ phát hiện viêm dạ dày xuất huyết ở nhóm NSNM: 88,4%; nhóm NST: 84,1%, sự nhóm NSNM: 71,0%; nhóm NST: 32,0%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05. Tỉ lệ phát hiện viêm phì đại nếp khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. niêm mạc ở cả 2 nhóm: 66%. 145
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019 nhóm NSNM và nhóm NST là tương đương 56,5%. V. KẾT LUẬN - Tỷ lệ phát hiện viêm teo trên hình ảnh nội soi: nhóm nội soi thường 62,3%; nhóm nội soi nhuộm mầu là 65,2%, không có sự khác biệt với p>0,05. - Tỷ lệ phát hiện viêm sung huyết/xuất tiết Nguyễn Chí Th 43t- Đặng Thị H 39t- trên hình ảnh nội soi: nhóm nội soi thường SNC 99 SNC 140 84,1%, nhóm nội soi nhuộm mầu là 88,4%, NSNM ngày 29/5/2018 NST ngày 01/8/2018 không có sự khác biệt với p>0,05. 3.2.2.7. Viêm dạ dày trợt nổi - Tỷ lệ phát hiện viêm xuất huyết trên hình ảnh nội soi: nhóm nhóm nội soi thường 31.9%, nhóm nội soi nhuộm mầu là 71,0%, có sự khác biệt với p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SÀNG LỌC SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM UNG THƯ VÚ (Phần 4)
5 p |
121 |
12
-
Bài giảng So sánh siêu âm và X quang bụng không sửa soạn trong chẩn đoán thủng tạng rỗng - BS. Đặng Văn Lắm
27 p |
44 |
3
-
Xác định biofilm trong viêm amiđan mạn tính ở trẻ em
5 p |
19 |
2
-
Nghiên cứu tình hình lao phổi phát hiện qua thực hiện chiến lược double X và một số yếu tố nguy cơ ở người dân địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
7 p |
4 |
2
-
Tỷ lệ tiền đái tháo đường và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân hiv điều trị ARV tại phòng khám ngoại trú Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát, Bình Dương năm 2023
5 p |
6 |
1
-
Kết quả phát hiện máu ẩn trong phân ở người từ 40 tuổi trở lên bằng xét nghiệm hóa miễn dịch tại 5 tỉnh miền Bắc Việt Nam năm 2023
10 p |
13 |
1
-
Tỷ lệ biến chứng thần kinh ngoại biên ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình năm 2023-2024
6 p |
2 |
1
-
Xác định tỷ lệ mắc lao và các yếu tố liên quan của người tham gia chiến lược 2X tại thành phố Cần Thơ năm 2023
7 p |
6 |
1
-
Tỷ lệ phát hiện lao phổi mới trên đối tượng nghi lao phổi bằng xét nghiệm gene XPERT MTB/RIF tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Tiền Giang năm 2022-2023
8 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu tình hình lao phổi phát hiện qua thực hiện chiến lược double X và một số yếu tố nguy cơ ở người dân địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
7 p |
8 |
1
-
Ứng dụng kỹ thuật PCR 16S rDNA phát hiện nhanh vi khuẩn lao và phối hợp kỹ thuật Nested PCR IS6110 xác định chủng vi khuẩn lao mất đoạn IS6110 từ các mẫu bệnh phẩm
5 p |
5 |
1
-
Ứng dụng kỹ thuật realtime PCR phát hiện vi khuẩn lao kháng thuốc rifampicin và isoniazid
7 p |
8 |
1
-
Tỷ lệ mắc bệnh về mắt ở công nhân tại các công ty chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2017
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá tỷ lệ phát hiện kháng nguyên kháng thể vi rút Dengue trên bệnh nhân được chẩn đoán sốt xuất huyết
5 p |
3 |
1
-
Giá trị xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF trong phát hiện lao phổi mới trên đối tượng nghi lao phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Tiền Giang
7 p |
13 |
1
-
Tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun móc mỏ (Ancylostoma duodenale/Necator americanus) ở học sinh tiểu học tại xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
8 p |
2 |
0
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến sa sút trí tuệ sau đột quỵ não
7 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
