intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý phục vụ phát triển bền vững khu dự trữ sinh quyển tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

34
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này đề cập tới xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý, phù hợp với điều kiện Việt Nam và được áp dụng thử nghiệm cho 2 KDTSQ là Quần đảo Cát Bà và Cù Lao Chàm–Hội An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý phục vụ phát triển bền vững khu dự trữ sinh quyển tại Việt Nam

  1. XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ VÀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN TẠI VIỆT NAM Võ Thanh Sơn(1) và Nguyễn Danh Sơn(2) (1) Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội (2) Học viện Khoa học Xã Hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam TÓM TẮT Sự phát tri n mạnh mẽ hệ thống các khu ự trữ sinh quy n KDTSQ trên thế gi i và ở Việt Nam i hỏi phải xây ựng ược một công cụ ánh giá hiệu quả quản lý nhằm thực hiện tốt các chức năng của chúng th o hư ng phát tri n ền vững Bộ tiêu chí và chỉ số ánh giá hiệu quả quản lý KDTSQ ược ề tài ề xuất ao gồm 5 tiêu chí, 8 chỉ số, phản ảnh 6 nội ung quản lý phù hợp v i iều kiện Việt Nam Bộ tiêu chí và chỉ số này ã ược ánh giá thử nghiệm tại KDTSQ Quần ảo Cát Bà và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An, giúp các nhà quản lý c cái nhìn trực quan về hiệu quả quản lý và ề xuất những giải pháp phù hợp Bộ tiêu chí và chỉ số này c ng c th ược sử ụng ánh giá hiệu quả quản lý cho từng KDTSQ, c ng như so sánh các KDTSQ. Từ khóa: Khu dự trữ sinh quyển, hiệu quả quản lý, ộ tiêu chí và chỉ số, Việt Nam. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Khu dự trữ sinh quyển (KDTSQ) thế giới là danh hiệu của Chƣơng trình Con ngƣời và Sinh quyển (MAB) thuộc Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Gi o dục của Liên hợp quốc (UNESCO) về mô hình ph t triển ền vững (PTBV), nhằm đảm ảo hài hòa giữa con ngƣời và thiên nhiên, thông qua thực hiện 3 chức năng chính, là ảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH), ph t triển ền vững và hỗ trợ nghiên cứu, gi o dục và đào tạo. Về mặt quy hoạch, một KDTSQ có 3 vùng chức năng, với vùng lõi thƣờng là một hoặc một vài khu ảo tồn (KBT) hoặc vƣờn quốc gia (VQG), còn vùng đệm và vùng chuyển tiếp nằm xung quanh, nhằm làm giảm p lực lên ĐDSH ở vùng lõi và khuyến khích c c hoạt động ph t triển thân thiện với thiên nhiên, môi trƣờng. Hệ thống KDTSQ trên thế giới ph t triển nhanh chóng, với 701 khu, trong 124 nƣớc trên thế giới (UNESCO, 2020) và 9 khu tại Việt Nam, trong đó có 6 khu nằm ở vùng ven iển và hải đảo (Quần đảo C t Bà, Châu thổ sông Hồng, Cù Lao Chàm–Hội An, Cần Giờ, Mũi Cà Mau và Kiên Giang) và chỉ có 3 khu là nằm hoàn toàn trên vùng đất liền (Tây Nghệ An, Lang Biang và Đồng Nai). Sự ph t triển mạnh mẽ trong thời gian vừa qua đ đặt ra một nhu cầu ức thiết, nhằm quản lý hiệu quả KDTSQ cho PTBV. Tuy nhiên, trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, chƣa chính thức có một ộ tiêu chí, chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý để c c KDTSQ tham khảo. Bài viết này đề cập tới xây dựng ộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý, phù hợp với điều kiện Việt Nam và đƣợc p dụng thử nghiệm cho 2 KDTSQ là Quần đảo C t Bà và Cù Lao Chàm–Hội An. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Nghiên cứu này sử dụng một số c c phƣơng ph p chính sau đây: (i) Nghiên cứu tài liệu; (ii) Phƣơng ph p phỏng vấn sâu; (iii) Phƣơng ph p tham vấn chuyên gia; (iv) Phƣơng ph p cho điểm; (v) Kỹ thuật đồ thị hoa gió. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 89
  2. + Nghiên cứu tài liệu đƣợc p dụng để hệ thống hóa toàn ộ những hiểu iết về c c nội dung nghiên cứu, ao gồm thực trạng của c c KDTSQ trên thế giới và ở Việt Nam, nghiên cứu về tiêu chí/chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý, cũng nhƣ chính s ch về ảo tồn, PTBV, liên quan tới c c KDTSQ. Cụ thể, phƣơng ph p này đ đƣợc thực hiện theo trình tự sau: (i) C c tƣ liệu, s ch hƣớng d n kỹ thuật, o c o đề tài dự n nghiên cứu liên quan tới KDTSQ, đƣợc phân loại theo chủ đề, thời gian xuất ản, cấp độ quốc tế, quốc gia, địa phƣơng, theo hệ thống c c KDTSQ, c c KBT; (ii) C c chính s ch, hệ thống thể chế luật ph p, quy định của c c cơ quan quốc tế (UNESCO/MAB), hệ thống c c KDTSQ, c c tổ chức ảo tồn và c c tổ chức ph t triển đƣợc phân loại theo chủ đề, thời gian, phạm vi liên quan; (iii) Những số liệu thứ cấp, số liệu thống kê, c c số liệu số không gian cũng đƣợc phân loại theo chủ đề, thời gian xuất ản, theo cấp độ và phạm vi không gian. + Phương pháp phỏng vấn sâu là phƣơng ph p phỏng vấn ph t triển trên một khung sƣờn, còn đƣợc gọi là hƣớng d n phỏng vấn (Lê Huy B , 2007). Phƣơng ph p này đƣợc sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu hiện trạng quản lý tại 4 KDTSQ đại diện ở Việt Nam, ao gồm: Quần đảo C t Bà, Miền Tây Nghệ An, Đồng Nai và Mũi Cà Mau. Đối với c c KDTSQ này, phƣơng ph p phỏng vấn sâu c c đối tƣợng có liên quan, nhƣ Ban quản lý (BQL) KDTSQ, VQG, KBT, c n ộ quản lý địa phƣơng, c c doanh nghiệp và c c cộng đồng dân cƣ, nhằm mục đích tìm hiểu sâu và cặn kẽ hiện trạng về quản lý và hoạt động của KDTSQ, c c mối liên hệ với c c địa phƣơng, sự tham gia của KDTSQ vào c c kế hoạch, quy hoạch của địa phƣơng, cũng nhƣ hiệu quả quản lý của cơ cấu quản lý hiện tại đối với c c nhiệm vụ đƣợc đề ra với KDTSQ. Phƣơng ph p phỏng vấn sâu cũng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đ nh gi thử nghiệm Bộ tiêu chí đ nh gi hiệu quả quản lý tại KDTSQ Quần đảo C t Bà và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An. Đối với 2 nghiên cứu đ nh gi thử nghiệm này, phƣơng ph p phỏng vấn sâu đƣợc sử dụng để tìm ra c c căn cứ, minh chứng cho việc đ nh gi theo c c tiêu chí và chỉ số của Bộ tiêu chí. + Phương pháp tham vấn chuyên gia đƣợc sử dụng trong việc giải quyết những vấn đề khó lƣợng hóa, có tính định tính về kết quả, nhận định và đ nh gi đối với c c vấn đề cụ thể, thông qua c c cuộc họp và hội thảo chuyên đề, cụ thể là c c cuộc tọa đàm, c c hội thảo tham vấn trong c c đợt khảo s t nghiên cứu tại 5 KDTSQ (Quần đảo C t Bà, Miền Tây Nghệ An, Đồng Nai, Mũi Cà Mau, Cù Lao Chàm–Hội An) trong năm 2017, 2018. + Phương pháp cho i m đƣợc thực hiện, nhằm lƣợng hóa mức độ hiệu quả trong công t c quản lý của KDTSQ, thông qua tham khảo những nghiên cứu có liên quan. Nghiên cứu đ tham khảo c c phƣơng ph p đƣợc sử dụng thông dụng, điển hình là phƣơng ph p luận đ nh giá nhanh RAPPAM của WWF, công cụ rà so t hiệu quả quản lý METT của WB/WWF, phƣơng ph p lập kế hoạch hành động ảo tồn CAP của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên của Mỹ, với 4 mức, từ thấp nhất (0 điểm hoặc 1 điểm) tới cao nhất (3 điểm hoặc 4 điểm) (Leverington et al., 2008), phƣơng ph p đ nh gi Chỉ số Cải c ch hành chính của c c ộ, cơ quan ngang ộ, UBND c c tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (thang 5 điểm) của Bộ Nội vụ Việt Nam (Bộ Nội vụ, 2017). + Kỹ thuật ồ thị hoa gi đƣợc sử dụng để trình ày kết quả cho điểm c c chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý theo c c tiêu chí và nội dung của chu trình quản lý. Căn cứ vào hình d ng của đồ thị, c n ộ quản lý có thể đ nh gi nhanh những nội dung quản lý có hiệu quả quản lý cao hay thấp, để đề xuất những giải ph p nâng cao hiệu quả quản lý KDTSQ. 3. T QUẢ VÀ THẢO LUẬN Xây dựng ộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý khu dự trữ sinh quyển tại Việt Nam, ao gồm c c nội dung nhƣ sau: 90 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  3. 3.1. Hiệu quả quản lý và đánh giá hiệu quả quản lý Vì đây là nghiên cứu mang tính liên ngành cao, kết hợp giữa khoa học tự nhiên với khoa học x hội trong công t c quản lý KDTSQ, nên một số kh i niệm chính liên quan tới quản lý, hiệu quả quản lý, gi m s t, đ nh gi hiệu quả quản lý KDTSQ có những đặc thù cần đƣợc làm rõ. Quản lý có nghĩa là việc tìm kiếm để thực hiện c c mục tiêu của một tổ chức thông qua việc thực hiện hiệu quả và hiệu lực c c nguồn lực sẵn có (German Commission for UNESCO, 2015: tr. 39). Trên thực tế, c c KDTSQ không trực tiếp quản lý về mặt l nh thổ, nên công t c quản lý là điều phối c c hoạt động của tất cả c c ên có liên quan, với sự tham gia của cộng đồng ngƣời dân, là sự thể hiện mối quan hệ giữa con ngƣời và sinh quyển, đồng thời phải tuân thủ hƣớng d n thực hiện của c c công ƣớc quốc tế nhƣ đ cam kết (Võ Thanh Sơn và cs., 2019). Hiệu quả quản lý là mức độ mà hoạt động quản lý đạt đƣợc mục tiêu của c c KDTSQ, ằng c ch xem xét mức độ thành công trong việc đạt đƣợc những t c động/kết quả (outcome) về ảo tồn ĐDSH, ph t triển kinh tế và hỗ trợ nghiên cứu và gi o dục, văn hóa x hội, thông qua việc thực hiện c c chức năng quản lý của KDTSQ. Đánh giá hiệu quả quản lý KDTSQ là việc rà so t, xem xét và thẩm định một c ch có hệ thống và lặp đi lặp lại theo một chu kỳ về mức độ quản lý đạt mục tiêu của KDTSQ, trong đó đặc iệt là c c mục tiêu ảo tồn ĐDSH, PTBV và hỗ trợ nghiên cứu khoa học và gi o dục vì sự PTBV trong 3 vùng chức năng (lõi, đệm, chuyển tiếp) (Võ Thanh Sơn và cs., 2019). Tiêu chí ánh giá hiệu quả quản lý KDTSQ là cơ sở hoặc tiêu chuẩn, nhằm đ nh gi mức độ quản lý đạt đƣợc mục tiêu quản lý hay chức năng ảo tồn, ph t triển và hỗ trợ của KDTSQ (Võ Thanh Sơn và cs., 2019). 3.2. Hiệu quả quản lý và tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khu dự trữ sinh quyển trên th gi i ở trên th gi i và ở Việt Nam Hiệu quả quản lý KDTSQ là vấn đề đƣợc c c tổ chức trên thế giới hết sức quan tâm và đƣợc thể hiện trong Nghị quyết tại kỳ họp lần thứ 28 của Hội đồng Điều phối quốc tế MAB (Lima, Pêru, 18-19/3/2016) (UNESCO/MAB, 2016a) và trong Kế hoạch hành động LIMA 2016-2025, nhằm hỗ trợ việc triển khai thực hiện Chiến lƣợc MAB 2015-2025 (UNESCO/MAB, 2016b). Kế hoạch hành động LIMA 2016-2025 đ x c định hiệu quả quản lý một c ch tổng thể, chi tiết, mà qua đó, việc đ nh gi hiệu quả quản lý c c KDTSQ cần dựa trên những nguyên lý cơ ản, những c ch tiếp cận phổ qu t của UNESCO/MAB, đặc iệt tuân thủ theo nguyên tắc “ ảo tồn cho ph t triển và ph t triển để ảo tồn”. KDTSQ phải tạo ra một c ch tiếp cận mới, hài hòa giữa ảo tồn và ph t triển (win-win) và là phòng thí nghiệm học tập cho PTBV, hay là một mô hình PTBV của địa phƣơng, quốc gia và quốc tế. Nhƣ vậy, hiệu quả quản lý KDTSQ chính là mức độ đạt đƣợc c c mục tiêu của KDTSQ, đƣợc thể hiện theo 3 chức năng cơ ản, gồm ảo tồn, ph t triển và hỗ trợ, mà việc đ nh gi hiệu quả quản lý phụ thuộc rất nhiều vào việc xây dựng Bộ tiêu chí. C c tiêu chí phải thực sự là những m u đại diện đƣợc chọn lọc cẩn thận, kỹ càng, dựa trên những mục tiêu và chuẩn mực đ đƣợc thống nhất. Hiệu quả quản lý phải đƣợc thể hiện qua ý kiến của c c ên liên quan, trong đó, cộng đồng phải đƣợc tham gia trong qu trình thiết kế, thực hiện và đ nh gi , kể cả c c nhu cầu thay đổi phƣơng thức và c ch thức quản lý. Đây là những nhu cầu cơ ản, đảm ảo phƣơng ph p luận, c ch tiếp cận, cũng nhƣ c c phƣơng ph p đ nh gi cụ thể, đƣợc c c tổ chức quốc tế p dụng hiện nay. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 91
  4. Trên thực tế, hiệu quả quản lý đƣợc đ nh gi trên nhiều khía cạnh, mà chủ yếu tập trung vào thực hiện thành công c c chức năng của KDTSQ, nhƣ giải quyết tốt mối quan hệ giữa ảo tồn và ph t triển (Austrian MAB, 2011; Nadine et al., 2009), trong thực hiện tốt chức năng hỗ trợ (UNESCO, 2013; GoBi Research Group, 2008), đặc iệt là thực hiện tốt chức năng ph t triển (Canadian Commission for UNESCO, 2013; MAB France Committee, 2008). Tuy nhiên, những nghiên cứu này dƣờng nhƣ mới chỉ nghiên cứu một hoặc một vài chức năng của KDTSQ, mà chƣa có nghiên cứu nào đ nh gi một c ch tổng thể hiệu quả quản lý của một KDTSQ. Mặc dù c c nƣớc rất quan tâm, nhƣng trên thực tế, thế giới v n chƣa có một ộ tiêu chí đ nh gi hiệu quả quản lý cho KDTSQ một c ch đầy đủ, để c c nƣớc học tập. Bộ tiêu chí do UNESCO CHLB Đức xây dựng (German Commission for UNESCO, 1996) chỉ đƣợc p dụng trong việc xem xét điều kiện công nhận khi đề cử (nhóm tiêu chí p dụng A) và trong đ nh gi công tác quản lý, sau khi đƣợc công nhận, phải đƣợc thực hiện (nhóm tiêu chí đ nh gi B). Một số tiêu chí đ nh gi hiệu quả quản lý đƣợc sử dụng trên thế giới, nhƣ phƣơng ph p luận đ nh gi nhanh (RAPPAM) của WWF, công cụ rà so t hiệu quả quản lý (METT) của WB/WWF (WWF, 2003; Leverington et al., 2008), về thực chất chỉ p dụng cho c c KBT – là vùng lõi của KDTSQ, cho mục đích chính là ảo tồn, mà chƣa xem xét hiệu quả quản lý của toàn ộ KDTSQ cho cả vùng lõi, vùng đệm và vùng chuyển tiếp, với việc thực hiện đồng thời c c mục tiêu ảo tồn, ph t triển và hỗ trợ. Ngoài ra, một số tiêu chí đƣợc ph t triển dựa trên Khung phân tích đ nh gi hiệu quả quản lý do Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN, 2006) đề xuất và gần đây nhất, Danh s ch xanh c c KBT của IUCN (IUCN và WCPA, 2016) đ đề cập tới một số tiêu chí cho quản lý hiệu quả. Một ví dụ kh c là Viện Nghiên cứu Thiên nhiên hoang d Ấn Độ (Wildlife Institute of India, 2011) đ đề xuất và p dụng 30 tiêu chí (criteria), nhƣ là c c chỉ thị/chỉ số chính (headline indicators), để đ nh gi hiệu quả quản lý cho KBT Hổ tại Ấn Độ, sử dụng phƣơng ph p Khung phân tích đ nh gi hiệu quả quản lý nêu trên. Tuy nhiên, nhƣ đ đề cập ở trên, những tiêu chí này mới chỉ giới hạn p dụng cho hệ thống KBT, chứ không phải cho KDTSQ. Việt Nam cũng có một số nỗ lực theo hƣớng này, nhƣ trƣờng hợp của IUCN Vietnam (2015) trong đ nh gi hiệu quả quản lý cho một số khu ảo tồn iển (KBTB) của Việt Nam, trong đó có VQG C t Bà, KBTB Cù Lao Chàm và KBTB Phú Quốc. Văn phòng MAB của Việt Nam (MAB Việt Nam, 2013) cũng có một nghiên cứu ƣớc đầu về c c gi trị và hiệu quả quản lý của c c KDTSQ ở Việt Nam, nhƣng chƣa đƣợc đầy đủ và toàn diện. Tóm lại, những chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý thông dụng trên thế giới và ở Việt Nam chủ yếu p dụng cho hệ thống c c VQG/KBT, thƣờng mới chỉ đ p ứng mục tiêu quản lý về ảo tồn ĐDSH, nhƣng chƣa thực sự đầy đủ và phù hợp cho đ nh gi hiệu quả quản lý cho c c KDTSQ, khi phải đồng thời đ p ứng đƣợc 3 chức năng/mục tiêu về ảo tồn, ph t triển và hỗ trợ. 3.3. Đề xuất Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý cho điều kiện của Việt Nam 3.3.1. Đặc điểm Bộ tiêu chí và chỉ số giám sát, đánh giá hiệu quả quản lý cho các khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam Nguyên tắc lựa chọn và đề xuất tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý KDTSQ nhƣ sau: (i) Căn cứ trên chức năng và phù hợp với mục tiêu quản lý của KDTSQ; (ii) Phù hợp với hệ thống thể chế, chính s ch của Việt Nam; (iii) Dễ hiểu, dễ dùng, phù hợp với điều kiện địa phƣơng; (iv) Chính x c, có tính khoa học; (v) Có tính khả thi và có thể thực hiện đƣợc; (vi) Phù hợp với nội dung quản lý theo chu trình quản lý (Võ Thanh Sơn và cs., 2019). 92 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  5. Bộ tiêu chí và chỉ số đề xuất còn giúp cho Ban quản lý c c KDTSQ và Văn phòng UNESCO/MAB Việt Nam ph t triển đƣợc một công cụ đ nh gi hiệu quả quản lý, phù hợp với ối cảnh của Việt Nam. Ban quản lý c c KDTSQ cùng với chính quyền địa phƣơng cấp tỉnh, thành phố là ngƣời tiến hành việc đ nh gi . Ủy an quốc gia MAB Việt Nam có thể tham vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho qu trình gi m s t, đ nh gi hiệu quả quản lý cho c c KDTSQ cụ thể, dựa theo yêu cầu cụ thể của địa phƣơng. Bộ tiêu chí và c c chỉ số này có thể đƣợc sử dụng nhƣ một ản hƣớng d n kỹ thuật chung và c c địa phƣơng có thể điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù của mình. Nghiên cứu đ tham vấn tất cả 9 KDTSQ trong hội thảo thƣờng niên do MAB tổ chức, tham vấn trong khi nghiên cứu chi tiết tại 4 KDTSQ Quần đảo C t Bà, Tây Nghệ An, Mũi Cà Mau và Đồng Nai. Đặc iệt là, nghiên cứu cũng đ tiến hành đ nh gi thử nghiệm tại KDTSQ Quần đảo Cát Bà và Cù Lao Chàm–Hội An. Khung tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý KDTSQ đƣợc đề xuất, trƣớc hết, phải gắn chặt với kh i niệm quản lý và c c nội dung quản lý (Hình 3.1), nhƣ IUCN (IUCN, 2006) đ nhấn mạnh trong đ nh gi hiệu quả quản lý cho c c VQG/KBT. Nguồn: IUCN, 2006. Hình 3.1. Các nội ung quản lý trong hoạt ộng giám sát, ánh giá hiệu quả quản lý trong khu ự trữ sinh quy n Bộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý đƣợc đề xuất và thử nghiệm ao gồm 15 tiêu chí, theo 6 nội dung quản lý và 38 chỉ số. Những đặc điểm về hiệu quả quản lý theo c c tiêu chí đ nh gi đƣợc trình ày trong Bảng 3.1 và c c tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý KDTSQ theo c c nội dung quản lý đƣợc trình ày trong Bảng 3.2. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 93
  6. Bảng 3 1 Đặc i m về hiệu quả quản lý th o các tiêu chí ánh giá Nội ung Đặc i m của hiệu quả quản lý Tiêu chí quản lý theo các tiêu chí 1. Bối TC1.1. Hiện trạng quản lý và tổ - Quản lý, tổ chức phù hợp với sự PTBV và cảnh và chức thực hiện c c chức năng của KDTSQ hiện trạng TC1.2. Mối đe dọa hay p lực lên - C c mối đe dọa tới ĐDSH phải đƣợc nhận quản lý ĐDSH diện 2. Xây TC2.1. Tầm nhìn dài hạn PTBV - Tầm nhìn dài hạn/mục đích PTBV đƣợc dựng kế KDTSQ x c định rõ hoạch TC2.2. Công t c xây dựng kế - Kế hoạch ph t triển (trung/ngắn hạn) phải hoạch đảm ảo thực hiện đƣợc c c chức năng và trong c c vùng chức năng 3. Huy TC3.1. Huy động nguồn lực thực - C c nguồn lực huy động phải phù hợp động hiện kế hoạch quản lý KDTSQ - Tài nguyên ĐDSH đƣợc sử dụng ền nguồn lực TC3.2. Sử dụng tài nguyên ĐDSH vững cho sự ph t triển đầu vào TC3.3. Xây dựng trung tâm thông - Xây dựng trung tâm thông tin phục vụ tin và nh n hiệu KDTSQ gi o dục và du lịch đƣợc chú trọng và xây dựng c c sản phẩm và dịch vụ mang nh n hiệu KDTSQ 4. Quy TC4.1. Cơ chế điều phối và hợp - Quy trình quản lý, cơ chế điều phối và hợp trình quản tác t c phù hợp (theo cả chiều dọc và chiều lý và cơ TC4.2. Sự tham gia của c c ên có ngang) chế điều liên quan - Sự tham gia của c c ên có liên quan đƣợc phối chú trọng 5. Sản TC5.1. Xu thế thay đổi HST và - Xu thế thay đổi HST và c c loài đặc trƣng phẩm đầu c c loài đặc trƣng của KDTSQ (ĐDSH) theo hƣớng tích cực (phục hồi, ra của TC5.2. Ph t triển nông thôn/đô thị ph t triển) quản lý theo hƣớng ền vững - C c s ng kiến, mô hình PTBV (tăng TC5.3. Nghiên cứu, gi o dục và trƣởng xanh, ền vững) đƣợc chú trọng nâng cao nhận thức về KDTSQ - C c nghiên cứu và công t c gi o dục và nâng cao nhận thức về KDTSQ đƣợc chú trọng, ph t triển 6. Kết quả TC6.1. Kết nối c c chức năng - C c chức năng của KDTSQ đƣợc kết nối hoặc hiệu trong KDTSQ trong thực hiện ứng của TC6.2. Đóng góp vào hoạt động - Vai trò của KDTSQ đƣợc nâng lên quản lý của mạng lƣới c c KDTSQ - Hoạt động tổng kết đ nh gi gắn với nâng (outcome) TC6.3. Tổng kết hoạt động quản cao hiệu quả quản lý lý và hoàn thiện hiệu quả quản lý của KDTSQ 6 nội dung 15 tiêu chí Hiệu quả quản lý nhằm hướng tới PTBV quản lý 94 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  7. Bảng 3 Các tiêu chí và chỉ số ánh giá hiệu quả quản lý th o các nội ung quản lý Nội ung Tiêu chí Chỉ số cụ th quản lý 1. Bối cảnh và TC1.1. Hiện trạng quản 1.1.1. Cơ cấu tổ chức của KDTSQ hiện trạng lý và tổ chức 1.1.2. Quy chế quản lý của KDTSQ quản lý (2 tiêu chí, 4 chỉ số) TC1.2. Mối đe dọa hay 1.2.1. Mức độ đe dọa đối với HST đặc trƣng p lực lên ĐDSH 1.2.2. Mức độ đe dọa tới loài đặc trƣng 2. Xây dựng kế TC2.1. Tầm nhìn dài hạn 2.1.1. Xây dựng chiến lƣợc ph t triển của hoạch (3 tiêu PTBV KDTSQ KDTSQ chí, 4 chỉ số) 2.1.2. Thực hiện chiến lƣợc ph t triển KDTSQ TC2.2. Công tác xây 2.2.1. Kế hoạch quản lý trung hạn (5 năm) của dựng kế hoạch KDTSQ 2.2.2. Kế hoạch quản lý hàng năm của KDTSQ 3. Huy động TC3.1. Huy động nguồn 3.1.1. Nguồn nhân lực thực hiện kế hoạch quản nguồn lực đầu lực thực hiện kế hoạch lý KDTSQ vào (3 tiêu chí, quản lý KDTSQ 10 chỉ số) 3.1.2. Cơ sở vật chất-kỹ thuật thực hiện kế hoạch quản lý KDTSQ 3.1.3. Nguồn lực tài chính thực hiện kế hoạch quản lý KDTSQ 3.1.4. Thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL) thực hiện kế hoạch quản lý KDTSQ TC3.2. Sử dụng tài 3.2.1. Sử dụng ền vững dịch vụ HST nguyên ĐDSH 3.2.2. Sử dụng ền vững nguồn gen (cây, con) địa phƣơng trong KDTSQ 3.2.3. Sử dụng ền vững ĐDSH trong ph t triển du lịch sinh th i TC3.3. Xây dựng trung 3.3.1. Xây dựng trung tâm thông tin phục vụ tâm thông tin và nhãn gi o dục và du lịch hiệu KDTSQ 3.3.2. Xây dựng sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản mang nh n hiệu KDTSQ 3.3.3. Xây dựng sản phẩm du lịch và dịch vụ mang nh n hiệu KDTSQ 4. Quy trình TC4.1. Cơ chế điều phối 4.1.1. Cơ chế điều phối và hợp t c trong quản lý và cơ và hợp t c KDTSQ Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 95
  8. Nội ung Tiêu chí Chỉ số cụ th quản lý chế điều phối 4.1.2. Cơ chế điều phối hợp t c liên huyện, liên (2 tiêu chí, 4 tỉnh chỉ số) TC4.2. Sự tham gia của 4.2.1. Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng các bên có liên quan trong quản lý KDTSQ 4.2.2. Sự tham gia của doanh nghiệp 5. Sản phẩm TC5.1. Xu thế thay đổi 5.1.1. Xu thế thay đổi HST đặc trƣng của đầu ra của HST và c c loài đặc KDTSQ quản lý (3 tiêu trƣng của KDTSQ 5.1.2. Xu thế thay đổi c c loài đặc trƣng của chí, 9 chỉ số) KDTSQ TC5.2. Ph t triển nông 5.2.1. Ph t triển nông nghiệp hữu cơ thôn/đô thị theo hƣớng 5.2.2. Ph t triển công nghiệp, thủ công nghiệp ền vững thân thiện môi trƣờng 5.2.3. Ph t triển du lịch ền vững 5.2.4. Công trình/ iện ph p hữu hiệu ảo vệ môi trƣờng, phòng chống thiên tai và ứng phó với BĐKH 5.2.5. Duy trì và ph t triển gi trị văn hóa, truyền thống của KDTSQ TC5.3. Nghiên cứu, gi o 5.3.1. Nghiên cứu về KDTSQ dục và nâng cao nhận 5.3.2. Gi o dục và nâng cao nhận thức về thức về KDTSQ KDTSQ 6. Kết quả TC6.1. Kết nối c c chức 6.1.1. Kết nối chức năng hỗ trợ với chức năng hoặc hiệu ứng năng trong KDTSQ ảo tồn ĐDSH của quản lý (3 6.1.2. Kết nối chức năng hỗ trợ với chức năng tiêu chí, 7 chỉ ph t triển số) 6.1.3. Kết nối chức năng ph t triển với chức năng ảo tồn thông qua xây dựng hành lang ĐDSH nhằm kết nối HST của vùng lõi TC6.2. Đóng góp vào 6.2.1. Hợp t c trong mạng lƣới c c KDTSQ hoạt động của mạng lƣới các KDTSQ 6.2.2. Ph t huy danh hiệu/thƣơng hiệu KDTSQ TC6.3. Tổng kết hoạt 6.3.1. B o c o tổng kết của Ban quản lý KDTSQ động quản lý và hoàn 6.3.2. Sử dụng kết quả gi m s t, đ nh gi nhằm thiện hiệu quả quản lý nâng cao hiệu quả quản lý của KDTSQ 6 nội dung 15 tiêu chí 38 chỉ số cụ thể quản lý 96 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  9. Chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý cho KDTSQ đƣợc tính to n ằng cách cho điểm theo 5 mức, 0 điểm: thấp nhất và 4 điểm: cao nhất. Phƣơng ph p cho điểm này đòi hỏi sự kết hợp giữa phƣơng ph p định tính và định lƣợng, cũng nhƣ dựa vào kinh nghiệm thực tiễn của ngƣời cho điểm. Nhƣ vậy theo c ch tính to n trên, hiệu quả quản lý tổng hợp KDTSQ có gi trị trung ình cộng của c c nội dung quản lý; nội dung quản lý có gi trị trung ình cộng của c c tiêu chí đ nh gi hiệu quả quản lý; c c tiêu chí có gi trị trung ình cộng của c c chỉ số cụ thể; c c chỉ số có gi trị ằng điểm số đƣợc tính to n, ằng c ch kết hợp c c phƣơng ph p định tính và định lƣợng. Theo c ch cho điểm nhƣ trên, hiệu quả quản lý KDTSQ đƣợc phân ổ nhƣ sau (X – điểm trung ình c c chỉ số): (i) 0,0 < X ≤ 1,0: hiệu quả quản lý thấp; (ii) 1,0 < X ≤ 2,0: hiệu quả quản lý trung ình; (iii) 2,0 < X ≤ 3,0: hiệu quả quản lý kh ; (iv) 3,0 < X ≤ 4,0: hiệu quả quản lý tốt. 3.3.2. Đánh giá thử nghiệm cho KDTSQ Quần đảo Cát Bà và Cù Lao Chàm–Hội An KDTSQ Quần đảo C t Bà và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An đƣợc tiến hành đ nh gi thử nghiệm Bộ tiêu chí và chỉ số đề xuất, trong đó điểm càng cao, hiệu quả quản lý càng cao và ngƣợc lại (điểm “0” iểu hiện hiệu quả thấp nhất và điểm “4” iểu hiện hiệu quả cao nhất). Kết quả đ nh gi hiệu quả quản lý cho 2 KDTSQ đƣợc thể hiện theo 4 cấp độ kh c nhau: (i) Hiệu quả quản lý tổng thể cho toàn ộ KDTSQ; (ii) Hiệu quả quản lý theo c c nội dung quản lý; (iii) Hiệu quả quản lý theo c c tiêu chí; và (iv) Hiệu quả quản lý theo c c chỉ số cụ thể. + Về hiệu quả quản lý t ng th , KDTSQ Quần đảo C t Bà có gi trị 2,890/4 điểm, cao hơn một chút điểm của KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An là 2,875/4 điểm, tức là tƣơng đƣơng với hiệu quả quản lý kh tốt. + Kết quả ánh giá hiệu quả quản lý th o các nội ung quản lý đƣợc trình ày đối với KDTSQ Quần đảo C t Bà (Hình 3.2) và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An (Hình 3.3). Ở đó, điểm cho c c nội dung quản lý (Bối cảnh và hiện trạng quản lý, Xây dựng kế hoạch, Huy động nguồn lực đầu vào, Quy trình quản lý và cơ chế điều phối, Sản phẩm đầu ra của quản lý, Kết quả hoặc hiệu ứng của quản lý) kh đồng nhất, với điểm đ nh gi khoảng 3 điểm. Tuy nhiên, một số nội dung quản lý có điểm đ nh gi thấp hơn một chút, nhƣ Nội dung 1 (Bối cảnh và hiện trạng quản lý) cho KDTSQ Quần đảo C t Bà hoặc Nội dung 5 (Sản phẩm đầu ra của quản lý) có gi trị thấp hơn. Đây cũng là nội dung quản lý có hiệu quả thấp hơn so với c c nội dung kh c, và vì vậy cần phải xem xét nguyên nhân. Điểm trung ình: 2,890/4 điểm Điểm trung ình: 2,875/4 điểm Hình 3.2. Đi m trung ình th o nội ung Hình 3.3. Đi m trung ình th o nội ung quản lý cho KDTSQ Quần ảo Cát Bà quản lý cho KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 97
  10. Hình 3.4 thể hiện hiệu quả quản lý th o các tiêu chí cho KDTSQ Quần đảo C t Bà và Hình 3.5 cho KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An, theo đó, hình dạng của đồ thị hoa gió ị méo hơn so với đồ thị trƣớc đó, đặc iệt tập trung ở những tiêu chí thuộc những nội dung quản lý có gi trị thấp hơn. Nhƣ vậy, những tiêu chí có gi trị điểm thấp này iểu hiện những hoạt động quản lý tƣơng ứng có hiệu quả thấp, cần phải có những giải ph p để cải thiện tình hình. Những tiêu chí nào có gi trị cao (từ 3 tới 4 điểm) có nghĩa là c c hoạt động quản lý có hiệu quả cao và cần đƣợc ph t huy, nhân rộng. Hình 3.4. Đi m trung ình th o tiêu chí Hình 3.5. Đi m trung ình th o tiêu chí cho KDTSQ Quần ảo Cát Bà cho KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An Tƣơng tự nhƣ vậy cho ánh giá hiệu quả quản lý th o các chỉ số cho KDTSQ Quần đảo C t Bà (Hình 3.6) và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An (Hình 3.7) và hình dạng đồ thị hoa gió lần này cho 2 KDTSQ lại càng méo mó hơn nhiều so với 2 đồ thị trƣớc, đặc iệt tập trung vào những chỉ số thuộc những tiêu chí có gi trị thấp hơn. Nhƣ vậy, những chỉ số có gi trị điểm thấp này iểu hiện những hoạt động quản lý cụ thể tƣơng ứng có hiệu quả thấp, và vì vậy, cần phải có những giải ph p để cải thiện tình hình. Những chỉ số nào có gi trị cao (từ 3 tới 4 điểm), có nghĩa là c c hoạt động quản lý cụ thể đó có hiệu quả cao và cần đƣợc ph t huy, nhân rộng. Hình 3.6. Đi m trung ình th o chỉ số Hình 3.7. Đi m trung ình th o chỉ số cho KDTSQ Quần ảo Cát Bà cho KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An Nhƣ vậy, thông qua sử dụng kết quả cho điểm c c tiêu chí và chỉ số này, c c nhà quản lý có thể có một c i nhìn trực quan, cũng nhƣ những cơ sở đ nh gi hiệu quả quản lý của KDTSQ ở mức độ kh i qu t cho toàn ộ KDTSQ, thông qua c c nội dung quản lý, để rồi phân tích, nhận định những kết quả đạt đƣợc và những ất cập hoặc khó khăn, th ch thức, thông qua việc đ nh gi theo c c tiêu chí và cuối cùng có thể x c định đƣợc rõ nguyên nhân của những ất cập đó, để xây 98 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  11. dựng đƣợc những giải ph p phù hợp. Những tiêu chí và chỉ số này tiếp tục đƣợc sử dụng trong c c hoạt động gi m s t (theo dõi) hằng năm và trong hoạt động đ nh gi theo một sự kiện quan trọng (5 năm hoặc 10 năm), để qua đó, dần dần nâng cao hiệu quả quản lý của KDTSQ, nhằm đảm ảo sự ph t triển của khu theo hƣớng ền vững. 3.4. Thảo luận Bộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý cho KDTSQ đề xuất là Bộ tiêu chí mới, lần đầu tiên đƣợc xây dựng trên thế giới và ở Việt Nam, ao gồm 15 tiêu chí, 38 chỉ số, phản ảnh 6 nội dung quản lý theo yêu cầu đ nh gi của IUCN (2006). Dựa trên kh i niệm hiệu quả quản lý do IUCN đề xuất trong đ nh gi hiệu quả của KBT và VQG, Bộ tiêu chí này đƣợc xây dựng và p dụng thử nghiệm thành công cho KDTSQ, nhằm đạt đƣợc c c mục tiêu ph t triển ền vững, tức là hài hòa giữa thực hiện c c mục tiêu ảo tồn, mục tiêu ph t triển kinh tế, ph t triển x hội và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Bộ tiêu chí có thể đƣợc sử dụng để so s nh một c ch tƣơng đối hiệu quả quản lý c c KDTSQ với nhau. Quan trọng hơn, qua sử dụng ộ tiêu chí và chỉ số này, c c c n ộ quản lý của KDTSQ có thể x c định đƣợc mức độ hiệu quả trong công t c quản lý của toàn ộ KDTSQ, theo c c nội dung quản lý hoặc theo c c hoạt động quản lý cụ thể, để có cơ sở đƣa ra c c giải ph p hoàn thiện những mặt yếu kém và ph t huy những thành tựu của mình. Tuy nhiên, Bộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi này cũng có một số điểm hạn chế. Thứ nhất, chƣa tính đến mức độ t c động ảnh hƣởng của c c nội dung thành phần của quản lý đối với hiệu quả quản lý, cụ thể là coi những yếu tố này có t c động nhƣ nhau trong đ nh gi hiệu quả quản lý. Thứ hai, Bộ tiêu chí này mới đƣợc p dụng thử nghiệm tại 2 KDTSQ gắn với iển, đảo (Quần đảo Cát Bà và Cù Lao Chàm–Hội An) trong tổng số 9 KDTSQ của Việt Nam. Vì thế, Bộ tiêu chí đ nh gi hiệu quả quản lý cho c c KDTSQ này cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu mở rộng và hoàn thiện trong thời gian tới, nhằm phù hợp hơn nữa cho điều kiện cụ thể của Việt Nam. 4. T LUẬN Sự ph t triển mạnh mẽ của hệ thống c c KDTSQ trên thế giới và ở Việt Nam nhƣ là một mô hình thực hành những s ng kiến về PTBV, đòi hỏi phải xây dựng đƣợc công cụ quản lý hiệu quả. Bộ tiêu chí và chỉ số đ nh gi hiệu quả quản lý cho KDTSQ đƣợc nghiên cứu và đề xuất là mới, lần đầu tiên đƣợc xây dựng trên thế giới và ở Việt Nam. Việc sử dụng Bộ tiêu chí và chỉ số này có thể giúp c c nhà quản lý Việt Nam có c i nhìn trực quan và tổng thể về hiệu quả quản lý KDTSQ theo c c nội dung quản lý, cũng nhƣ phân tích, nhận định những kết quả đạt đƣợc hoặc những ất cập, khó khăn, th ch thức trong công t c quản lý, thông qua xem xét c c tiêu chí và chỉ số, để có cơ sở đề xuất những giải ph p phù hợp. Bộ tiêu chí và chỉ số này đ đƣợc sử dụng để đ nh gi thử nghiệm hiệu quả quản lý tại KDTSQ Quần đảo C t Bà và KDTSQ Cù Lao Chàm–Hội An và đ đƣợc đ nh gi tốt. Lời cảm ơn Nghiên cứu này đƣợc tài trợ ởi Nhiệm vụ khoa học và công nghệ độc lập cấp Nhà nƣớc, M số ĐTĐLXH.20/15. TÀI LIỆU THAM HẢO 1. Austrian MAB, 2011. Biosphere reserves in the mountains of the world. Excellence in the clouds? Austrian Academy of Sciences Press, Vienna, Austria. 2. Lê Huy B , 2007. Phƣơng ph p luận nghiên cứu khoa học. NXB Gi o dục, Hà Nội. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 99
  12. 3. Bộ Nội vụ, 2017. B o c o chỉ số cải c ch hành chính – PAR INDEX 2017 của c c ộ, cơ quan ngang ộ, ủy an nhân dân c c tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng (kèm theo Quyết định số 716/QĐ-BNV, ngày 24/4/2018 của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ). Hà Nội: 293 tr. 4. Canadian Commission for UNESCO, 2013. Learning from each other: Proven good practices in Canadian biosphere reserves. Ottawa, Canada: 66 p. 5. German Commission for UNESCO, 1996. Criteria for designation and evaluation of UNESCO Biosphere Reserves in German. German Commission for UNESCO, Bonn, Germany: 34 p. 6. GoBi Research Group, 2008. Enhancing management effectiveness in the Biosphere Reserve Mananara-Nord. Discussion paper 02 of the GoBi Research Group. Greifswald, Germany: 36 p. 7. IUCN, 2006. Evaluating effectiveness: A Framework for assessing management effectiveness of protected areas. Best practice protected area guidelines series No.14. 2nd edition. IUCN, Gland, Switzerland: 105 p. 8. IUCN Vietnam, 2015. Vietnam marine protected area management effectiveness evaluation (Compiled by Bui Thi Thu Hien et al.). IUCN, Hanoi: 86 p. 9. IUCN and WCPA, 2016. IUCN green list of protected and conserved areas: Standard, version 1.1. IUCN, Gland, Switzerland. 10. Leverington F., M. Hockings, H. Pavese, K.L. Costa and J. Courrau, 2008. Management effectiveness evaluation in protected areas – A global study. Supplementary report No.1: Overview of approaches and methodologies. Univeristy of Queensland, Gatton, TNC, WWF, IUCN-WCPA, Australia: 188 p. 11. MAB France Committee, 2008. Man and nature-making the relationship last. Biosphere reserves – Technical notes 3. Garnier L. (Ed.). UNESCO, Paris, France. 12. MAB Việt Nam, 2013. C c khu dự trữ sinh quyển tại Việt Nam: Đ nh gi ƣớc đầu về c c gi trị và hiệu quả quản lý của c c khu vực này. Dự thảo lần 4, th ng 11/2013. MAB Việt Nam, Hà Nội: 108 tr. 13. Nadine V.M. Fritz–Vietta, C. Röttger and S. Stoll–Kleemann, 2009. Community-based management in two biosphere reserves in Madagascar – Distinctions and similarities: What can be learned from different approaches? Madagascar Conservation & Development, 4(2), December. 14. Võ Thanh Sơn và cs., 2019. B o c o tổng hợp kết quả thực hiện Đề tài “Nghiên cứu xây dựng ộ tiêu chí và quy trình gi m s t, đ nh gi hiệu quả quản lý c c Khu dự trữ sinh quyển của Việt Nam”, M số ĐTĐLXH.20/15. Viện Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 15. UN Educational, Scientific and Cultural Organisation (UNESCO), 2013. Education for sustainable development in biosphere reserves and other designated areas. A resource book for educators in South-Eastern Europe and the Mediterranean. UNESCO, Paris, France: 258 p. 16. UNESCO, 2020. Biosphere reserves. UNESCO. https://en.unesco.org/biosphere. 17. UNESCO/MAB, 2016a. LIMA action plan. Paris, France. 18. UNESCO/MAB, 2016b. MAB strategic action plan. Paris, France. 100 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững
  13. 19. Wildlife Institute of India, 2011. Management effectiveness evaluation (MEE) of tiger reserves in India: Process and outcomes 2010-2011. Wildlife Institute of India, Dehradun, India: 97 p. 20. WWF, 2003. Rapid assessment and prioritization of protected area management (RAPPAM) methodology. WWWF, Gland, Switzerland: 48 p. Abstract DEVELOPMENT OF A SET OF CRITERIA FOR EVALUATING MANAGEMENT EFFECTIVENESS FOR SUSTAINABLE DEVELOPMENT OF BIOSPHERE RESERVES IN VIETNAM Vo Thanh Son(1) and Nguyen Danh Son(2) (1) Central Institute of Natural Resources and Environmental Studies, Vietnam National University, Hanoi (2) Institute of Social Sciences, Vietnam Academy of Social Sciences The rapid development of a system of biosphere reserves in the world and in Vietnam requires the development of a tool to evaluate the management effectiveness in order to well perform their functions in the direction of sustainable development. The proposed set of criteria and indicators for assessing the management effectiveness of the biosphere reserve includes 15 criteria, 38 indicators reflecting 6 management contents suitable for Vietnamese conditions. This set of criteria and indicators has been tested in the Cat Ba Archipelago's Biosphere Reserve and Cu Lao Cham–Hoi An, giving managers a visual view of management effectiveness and proposing appropriate solutions. This set of criteria and indicators can also be used to evaluate the management effectiveness of each biosphere reserve as well as to compare those biosphere reserves. Keywords: Biosphere reserves, management effectiveness, set of criteria and indicators, Vietnam. Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2