intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng danh mục tương tác thuốc đáng chú ý tại Bệnh viện Tâm Thần Hải Phòng năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây dựng danh mục tương tác thuốc đáng chú ý trên lâm sàng tại Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng. Với giai đoạn 1, dựa trên danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện năm 2020, nghiên cứu đã sử dụng phần mềm Micromedex để đưa ra danh mục gồm 5 cặp tương tác thuốc/nhóm thuốc ở mức độ nghiêm trọng trên lý thuyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng danh mục tương tác thuốc đáng chú ý tại Bệnh viện Tâm Thần Hải Phòng năm 2020

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG XÂY DỰNG DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC ĐÁNG CHÚ Ý TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN HẢI PHÒNG NĂM 2020 Lê Thị Thùy Linh1, Trần Thị Ngân1, Nguyễn Thị Thu Phương1 Nguyễn Văn Phương2, Nguyễn Thị Nhàn2, Hoàng Thị Thùy* TÓM TẮT 30 This study aimed at developing a list of Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xây important drug – drug interactions (DDIs) in dựng danh mục tương tác thuốc đáng chú ý trên clinical practice at Haiphong Psychiatric lâm sàng tại Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng. Với Hospital. After screening all the drugs used at the giai đoạn 1, dựa trên danh mục thuốc sử dụng tại hospital in 2020 by Micromedex software, the bệnh viện năm 2020, nghiên cứu đã sử dụng first list of 5 severity DDIs was built. The second phần mềm Micromedex để đưa ra danh mục gồm list consists of 26 DDIs with prevalency higher 5 cặp tương tác thuốc/nhóm thuốc ở mức độ than 2%. All the DDIs of the above lists were nghiêm trọng trên lý thuyết. Ở giai đoạn 2, qua considered by a groups of doctors and khảo sát bệnh án nội trú, nhóm nghiên cứu đã pharmacists who then proposed a final list of 18 xây dựng danh mục gồm 26 cặp tương tác thuốc DDIs for inpatient care at Haiphong Psychiatric có tần suất ≥ 2% bệnh án. Các tương tác tại danh Hospital. This DDIs list is useful to management mục ở 2 giai đoạn trên được đánh giá bởi nhóm of potential DDIs at the hospital that might chuyên môn gồm các bác sĩ và dược sĩ để đưa ra otherwise be neglected by the doctors. danh mục gồm 18 cặp tương tác thuốc đáng chú Keywords: drug-drug interactions, Haiphong ý tại bệnh viện. Việc sử dụng thường xuyên danh Psychiatric Hospital, severiry mục này trong thực hành lâm sàng sẽ giúp hạn chế những tương tác thuốc mà chưa được các bác I. ĐẶT VẤN ĐỀ sĩ quan tâm đúng mức. Các thể bệnh tâm thần là những bệnh lý Từ khóa: tương tác thuốc, Bệnh viện Tâm mạn tính, phức tạp. Trong quá trình điều trị, thần Hải Phòng, nghiêm trọng bệnh nhân có thể phải điều trị cả các bệnh mắc kèm khác như tim mạch, tiểu đường, dị SUMMARY ứng – miễn dịch,…. dẫn đến việc phải sử DEVELOPING A LIST OF dụng nhiều thuốc đồng thời trong thời gian IMPORTANT DRUG – DRUG dài. Điều này làm gia tăng nguy cơ xảy ra INTERACTIONS AT HAIPHONG tương tác thuốc [3], [4]. PSYCHIATRIC HOSPITAL IN 2020 Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng là bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh, giữ vai trò chủ 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng lực điều trị các thể bệnh tâm thần của toàn 2 Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng thành phố Hải Phòng. Hiện có 250 giường Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thùy Linh bệnh đang điều trị nội trú, trên 8000 bệnh Email: lttlinh@hpmu.edu.vn nhân tâm thần phân liệt và động kinh đang Ngày nhận bài: 18.3.2021 được bệnh viện quản lý và điều trị tại cộng Ngày phản biện khoa học: 19.4.2021 đồng. Xuất phát từ thực tế trên, nghiên cứu Ngày duyệt bài: 20.5.2021 200
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 này được thực hiện với mục tiêu xác định mẫu nghiên cứu được tính theo công thức: N các cặp tương tác thuốc cần chú ý trong thực ≥ Z2(1-α/2).p.(1-p) d2 hành lâm sàng tại Bệnh viện Tâm thần Hải Trong đó: N: cỡ mẫu; d: độ chính xác Phòng qua ba giai đoạn: tuyệt đối mong muốn (lựa chọn d = 0,05); Z: Giai đoạn 1: Xây dựng danh mục tương mức ý nghĩa thống kê mong muốn (lựa chọn tác thuốc đáng chú ý dựa trên lý thuyết. Z = 1,96); p: tỷ lệ tham chiếu (lựa chọn p = Giai đoạn 2: Xây dựng danh mục tương 0,67 theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thuận tác thuốc có tần suất gặp cao qua khảo sát năm 2016 [1]). bệnh án nội trú từ ngày 01/07/2019 đến ngày Sử dụng phền mềm tra cứu MM để khảo 31/12/2019. sát tương tác thuốc, xác định tần suất xuất Giai đoạn 3: Xây dựng danh mục tương hiện của mỗi cặp tương tác và lựa chọn các tác thuốc đáng chú ý trong thực hành lâm cặp tương tác có tần suất gặp cao (≥ 2% tổng sàng tại bệnh viện qua khảo sát ý kiến nhóm số bệnh án) chuyên môn về danh mục tương tác ở giai 2.3 Giai đoạn 3 đoạn 1 và 2. Đối tượng nghiên cứu: 2 danh mục tương tác xây dựng ở giai đoạn 1 và giai II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đoạn 2 2.1 Giai đoạn 1 Phương pháp nghiên cứu: Đánh giá các Đối tượng nghiên cứu: Thuốc nằm trong cặp tương tác theo quy trình Delphi sửa đổi: danh mục thuốc được sử dụng tại Bệnh viện Khảo sát ý kiến nhóm chuyên môn về các Tâm thần Hải Phòng năm 2020; loại trừ các cặp tương tác trong danh mục ở giai đoạn 1 thuốc phối hợp đa vitamin và khoáng chất; và giai đoạn 2 để xây dựng danh mục tương dịch truyền, dung dịch thẩm phân; máu, chế tác thuốc đáng chú ý trong thực hành lâm phẩm từ máu; vi khuẩn đông khô, thuốc sàng. Nhóm chuyên môn gồm: 3 bác sĩ tại nguồn gốc dược liệu. Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng; 2 dược sĩ tại Phương pháp nghiên cứu: Tổng quan tài khoa Dược – Bệnh viện Tâm thần Hải Phòng liệu dựa trên phần mềm tra cứu tương tác và 2 dược sĩ tại khoa Dược – Trường Đại học Drug interactions -Micromedex® Solutions Y Dược Hải Phòng. (MM). Các cặp tương tác sử dụng với mục Cơ sở dữ liệu được sử dụng để xây dựng đích giải độc hoặc không thỏa mãn về đường bản mô tả chi tiết cho từng cặp tương tác dùng sẽ được loại bỏ. gồm: (1) Phần mềm tra cứu tương tác 2.2 Giai đoạn 2 Micromedex Drug Interactions (MM); (2) Đối tượng nghiên cứu: Bệnh án nội trú British National Formulary 76 2019 (BNF); có khoảng thời gian ra viện từ ngày (3) Drug Interaction Facts 2009; (4) 01/07/2019 đến 31/12/2019 và sử dụng từ 2 Stockley’s Drug Interaction và Stockley’s thuốc trở lên trong thời gian điều trị. Drug Interaction Pocket Companion 2015; Phương pháp nghiên cứu: Áp dụng (5) Tờ thông tin sản phẩm được phê duyệt phương pháp mô tả, hồi cứu dữ liệu của 347 bởi Cơ quan quản lý thuốc và sản phẩm bệnh án được lựa chọn ngẫu nhiên từ các chăm sóc sức khỏe Anh (truy cập tại trang bệnh án thỏa mãn đối tượng nghiên cứu. Cỡ http://www.medecines.org.uk/emc); (6) Hệ 201
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG thống tìm kiếm dữ liệu của Thư viện Y học gồm 1 cặp chống chỉ định (morphin – Quốc gia Mỹ - Pubmed/ Medline naltrexon) với mức độ bằng chứng tốt và 10 Dữ liệu được nhập và xử lý số liệu bằng cặp nghiêm trọng có mức độ bằng chứng rất phần mềm Excel 2010 và SPSS 22.0. tốt. Nhóm nghiên cứu loại cặp tương tác chống chỉ định morpin – naltrexon vì trong III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thực tế bác sĩ thường sử dụng cặp tương tác 3.1 Giai đoạn 1 này với mục đích giải độc opioid. Đồng thời Từ danh mục gồm 88 hoạt chất sử dụng tiến hành ghép các tương tác của các thuốc tại bệnh viện năm 2020, có 68 hoạt chất thỏa thuộc cùng 1 nhóm, nghiên cứu ghi nhận mãn đối tượng nghiên cứu được đưa vào tra được 5 cặp tương tác đáng chú ý dựa trên lý cứu tương tác trên phần mềm MM. Kết quả thuyết giữa các thuốc/nhóm thuốc. Danh thu được 212 cặp tương tác, trong đó có 11 mục 5 cặp tương tác này trình bày trong bảng cặp tương tác đáng chú ý dựa trên lý thuyết sau: Bảng 1. Danh mục 5 cặp tương tác đáng chú ý dựa trên lý thuyết STT Cặp tương tác Mức độ nghiêm trọng Mức độ bằng chứng 1 Carbamazepin Phenytoin Nghiêm trọng Rất tốt 2 Carbamazepin Quetiapin Nghiêm trọng Rất tốt 3 SSRIs NSAIDs Nghiêm trọng Rất tốt 4 Amitriptylin NSAIDs Nghiêm trọng Rất tốt 5 Venlafaxin NSAIDs Nghiêm trọng Rất tốt 3.2 Giai đoạn 2 nghiên cứu cũng phát hiện có 243 bệnh án và Qua khảo sát 347 bệnh án, phát hiện có 1199 đơn thuốc xuất hiện ít nhất một cặp 268 bệnh án có tương tác tương ứng với tỷ lệ tương tác ở mức độ nghiêm trọng. Danh mục 77,23% xấp xỉ 8 tương tác/bệnh án liên quan các cặp tương tác có tần suất gặp cao (≥ 2% đến 70 cặp tương tác. Phần lớn các tương tác tổng số bệnh án) được trình bày ở bảng 2 ở mức độ nghiêm trọng và trung bình, không dưới đây. có cặp nào ở mức chống chỉ định. Nhóm Bảng 2. Danh mục 35 cặp tương tác thuốc có tần suất gặp cao Mức độ Mức độ Số BA Tần suất STT Cặp tương tác nghiêm trọng bằng chứng có TT (%) 1 Diazepam Olanzapin Nghiêm trọng Khá 162 47,55 2 Haloperidol Olanzapin Trung bình Tốt 77 22,19 3 Olanzapin Acid valproic Trung bình Rất tốt 76 21,9 4 Olanzapin Sulpirid Nghiêm trọng Khá 75 21,61 5 Amitriptylin Sulpirid Nghiêm trọng Khá 67 19,31 6 Olanzapin Sertralin Nghiêm trọng Khá 61 17,58 7 Clozapin Haloperidol Nghiêm trọng Khá 56 16,13 202
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 8 Clozapin Sulpirid Nghiêm trọng Khá 51 14,7 9 Amitriptylin Diazepam Trung bình Tốt 48 13,83 10 Sertralin Sulpirid Nghiêm trọng Khá 39 11,24 11 Amitriptylin Clozapin Nghiêm trọng Khá 36 10,37 12 Risperidon Acid valproic Trung bình Tốt 32 9,22 13 Amitriptylin Sertralin Nghiêm trọng Khá 32 9,22 14 Phenobarbital Acid valproic Trung bình Tốt 29 8,36 15 Haloperidol Sulpirid Nghiêm trọng Khá 27 7,8 16 Fluoxetin Sulpirid Nghiêm trọng Khá 25 7,2 17 Clozapin Olanzapin Nghiêm trọng Khá 24 6,92 18 Diazepam Phenobarbital Nghiêm trọng Tốt 21 6,05 19 Clozapin Phenytoin Nghiêm trọng Khá 19 5,48 20 Amitriptylin Fluoxetin Nghiêm trọng Khá 18 5,19 21 Clozapin Fluoxetin Nghiêm trọng Khá 17 4,9 22 Risperidon Sulpirid Nghiêm trọng Khá 16 4,61 23 Phenobarbital Phenytoin Nhẹ Tốt 16 4,61 24 Amitriptylin Haloperidol Nghiêm trọng Khá 16 4,61 25 Haloperidol Risperidon Nghiêm trọng Khá 14 4,03 26 Phenytoin Acid valproic Trung bình Tốt 13 3,75 27 Clozapin Levomepromazin Nghiêm trọng Khá 10 2,88 28 Carbamazepin Phenobarbital Trung bình Tốt 10 2,88 29 Fluoxetin Olanzapin Nghiêm trọng Khá 9 2,59 30 Diazepam Phenytoin Nghiêm trọng Tốt 9 2,59 31 Carbamazepin Clozapin Nghiêm trọng Khá 9 2,59 32 Amitriptylin Risperidon Nghiêm trọng Khá 9 2,59 33 Haloperidol Trihexyphenidyl Trung bình Tốt 8 2,31 34 Clozapin Phenobarbital Nghiêm trọng Khá 8 2,31 35 Clorpromazin Haloperidol Nghiêm trọng Khá 7 2,02 Trong danh mục này, không xuất hiện cặp tương tác của olanzapin với một thuốc khác, tương tác nào ở mức độ chống chỉ định, có cụ thể là: diazepam, sulpirid, haloperidol và 26 cặp tương tác ở mức độ nghiêm trọng, 8 acid valproic. cặp tương tác ở mức độ trung bình và 1 cặp 3.3 Giai đoạn 3 tương tác ở mức độ nhẹ. Có 11 cặp tương tác Sau giai đoạn 1 và giai đoạn 2, nghiên có tần suất > 10% và đều là tương tác liên cứu thu được danh mục 5 cặp tương tác quan đến các thuốc an thần kinh. Trong đó, 4 thuốc đáng chú ý dựa trên lý thuyết và danh cặp tương tác có tần suất gặp cao nhất là mục 35 cặp tương tác thuốc có tần suất gặp 203
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG cao trong bệnh án nội trú, không có cặp tác đưa vào khảo sát ý kiến nhóm chuyên tương tác nào trùng nhau giữa 2 danh mục. môn. Kết quả đánh giá của nhóm chuyên Nhóm nghiên cứu tiến hành ghép các cặp môn theo từng tiêu chí được trình bày trong tương tác của các thuốc thuộc cùng 1 nhóm bảng 3 dưới đây: và đã ghi nhận được danh sách 37 cặp tương Bảng 3. Kết quả đánh giá của nhóm chuyên môn về các cặp tương tác 5. 3. 4. Đối 1. 2. Mức Nhận 6. Dữ Tổng Kiểm tượng Mức độ thức liệu về điểm Cặp tương tác soát BN độ phổ nghiêm về tương 6 tiêu tương đặc biến trọng tương tác chí tác biệt tác Olanzapin Acid valproic 4,4 3,6 4,8 4,4 4,2 4,5 24,9 Diazepam Olanzapin 4,8 3,4 4,2 3,2 4,2 3,5 23,5 Amitriptylin Risperidon 4 3 4,2 4,6 4,2 3 23 Olanzapin Sulpirid 4,6 3 4,6 2,8 4,4 3,5 22,9 Amitriptylin Diazepam 4,2 2,4 4,4 3,6 4 4 22,6 Acid valproic Phenobarbital 4 3,2 4,4 3,6 4,4 3 22,6 Clozapin Phenobarbital 3,2 4 3,6 3,8 3,8 4 22,4 Amitriptylin Clozapin 3,6 3,8 3,8 4,6 3,8 2,5 22,1 SSRIs Olanzapin 4,2 3,2 4 3 4 3,5 21,9 Clozapin Sulpirid 4,2 3 3,8 3,4 3,6 3,5 21,5 Clozapin Levomepromazin 3,6 3,6 4 4 3,8 2,5 21,5 Clorpromazin Haloperidol 3,2 4 3,4 3,8 4 3 21,4 Carbamazepin Phenytoin 4 3,4 3,6 3,6 3,8 3 21,4 Carbamazepin Phenobarbital 4 3 4 4,2 3,6 2,5 21,3 Phenytoin Phenobarbital 4,2 3,2 4 3,2 4,2 2,5 21,3 Acid valproic Phenytoin 4 3 3,6 3,6 3,8 3 21 SSRIs Sulpirid 4,4 3 4,2 2,6 4,2 2,5 20,9 Amitriptylin Sulpirid 4,4 2,8 3,8 4,2 4,2 1,5 20,9 Carbamazepin Clozapin 3,4 4 3,6 3,2 3,6 3 20,8 Risperidon Sulpirid 4 3,2 3,8 3,4 3,8 2,5 20,7 Haloperidol Olanzapin 3,8 3,4 4,2 3,2 4 2 20,6 Clozapin Haloperidol 4,2 3,2 3,8 3,4 4 2 20,6 Clozapin Olanzapin 3,8 3,4 3,6 3,4 3,8 2,5 20,5 Amitriptylin NSAIDs 3,6 3,2 3,8 4,6 3,8 1,5 20,5 204
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 Clozapin Phenytoin 3,6 3,2 3,8 3,2 3,6 3 20,4 Clozapin Fluoxetin 3,8 3,6 3,4 3,6 3,4 2,5 20,3 Haloperidol Risperidon 3,2 4,2 3,8 3,6 4 1,5 20,3 Diazepam Phenytoin 4 2,8 4 2,8 4 2,5 20,1 Diazepam Phenobarbital 4,2 3,2 4 3,2 4 1,5 20,1 Haloperidol Sulpirid 4 3 4 3,4 4,2 1,5 20,1 Amitriptylin SSRIs 3,8 3 3,8 3,6 3,8 2 20 Risperidon Acid valproic 3,8 3,4 3,8 3,4 4 1,5 19,9 Amitriptylin Haloperidol 4 3,2 3,8 3,4 3,8 1,5 19,7 NSAIDs SSRIs 2,8 3,4 3,6 3.6 3,8 2,5 19,7 Haloperidol Trihexyphenidyl 3,6 2,8 4 3,2 4 52 19,6 Carbamzepin Quetiapin 3,4 3 3,8 2,6 4 2,5 19,3 NSAIDs Venlafaxin 2,8 3,4 3,6 3,6 3,8 1,5 18,7 Tổng điểm trung bình 6 tiêu chí của các này có mức độ tương tác nhẹ, hậu quả tương cặp tương tác nằm trong khoảng từ 18,7 đến tác ảnh hưởng lên nồng độ phenytoin (tuy 24,9 trên tổng điểm tối đa là 30 điểm. Cặp nhiên không rõ tăng hoặc giảm và tùy thuộc tương tác olanzapin – acid valproic có tổng từng trường hợp), tần suất xuất hiện tương điểm trung bình 6 tiêu chí cao nhất (24,9 tác không cao (4,61%). Do đó, sau khi xin ý điểm) cặp tương tác NSAIDs (ibuprofen, kiến thảo luận của nhóm chuyên môn (gồm 2 meloxicam) – venlafaxin có điểm số thấp dược sĩ tại bệnh viện và 2 dược sĩ tại trường nhất (18,7 điểm). Đại học Y Dược Hải Phòng), nhóm nghiên Trong 6 tiêu chí đánh giá, tiêu chí 1 (mức cứu quyết định loại tương tác này khỏi danh độ phổ biến của tương tác), tiêu chí 3 (kiểm mục cuối cùng. Bên cạnh đó, nhóm chuyên soát tương tác) và tiêu chí 5 (nhận thức về môn sau khi rà soát lại những cặp tương tác tương tác) có giá trị trung bình cao nhất (3,9 đáng chú ý dựa trên lý thuyết ở giai đoạn 1, điểm). Tiêu chí 6 (dữ liệu về tương tác) là đã thảo luận và thống nhất bổ sung vào danh tiêu chí có khoảng biến thiên lớn nhất, từ 1,5 sách 4 cặp tương tác: carbamazepin – đến 4,5 điểm, với giá trị trung bình là 2,6 quetiapin, SSRIs (fluoxetin, sertralin) – ±0,8. NSAIDs (ibuprofen, meloxicam), Những tương tác được lựa chọn vào danh amitriptylin - NSAIDs (ibuprofen, mục cuối cùng là những tương tác có tổng meloxicam) và venlafaxin - NSAIDs điểm trung bình 6 tiêu chí ≥ 21,1 (giá trị (ibuprofen, meloxicam). Vì đây là những cặp trung bình tổng điểm 6 tiêu chí của 37 cặp tương tác bệnh nhân rất dễ gặp phải khi điều tương tác). Kết quả cho thấy có 15 cặp tương trị ngoại trú và có hậu quả nghiêm trọng. tác đáp ứng điều kiện trên (tương tác có số Như vậy, danh mục tương tác thuốc đáng thứ tự từ 1 đến 15 trong bảng 3.3). Khi nhìn chú ý trong thực hành lâm sàng bao gồm 18 lại cặp tương tác phenobarbital – phenytoin, cặp tương tác trình bày trong bảng sau: nhóm nghiên cứu nhận thấy cặp tương tác 205
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 4. Danh mục 18 cặp tương tác đáng chú ý trong thực hành lâm sàng STT Cặp tương tác STT Cặp tương tác 1 Olanzapin Acid valproic 10 Clorpromazin Haloperidol 2 Diazepam Olanzapin 11 SSRIs Olanzapin 3 Amitriptylin Risperidon 12 Levomepromazin Clozapin 4 Olanzapin Sulpirid 13 Carbamazepin Phenytoin 5 Amitriptylin Diazepam 14 Carbamazepin Phenobarbital 6 Acid valproic Phenobarbital 15 Carbamazepin Quetiapin 7 Clozapin Phenobarbital 16 SSRIs NSAIDs 8 Amitriptylin Clozapin 17 Amitriptylin NSAIDs 9 Clozapin Sulpirid 18 Venlafaxin NSAIDs IV. BÀN LUẬN đau bụng kinh, đau lưng, tiểu phẫu,…Vì vậy, Ở giai đoạn 1, nghiên cứu đã ghi nhận các bác sĩ cần phải cảnh báo cho bệnh nhân được 5 cặp tương tác giữa các thuốc/nhóm nguy cơ xảy ra cặp tương tác thuốc này cho thuốc ở mức độ nghiêm trọng với mức độ bệnh nhân. bằng chứng rất tốt vào danh mục tương tác Với giai đoạn 2, tỷ lệ bệnh án gặp tương đáng chú ý dựa trên lý thuyết. Các cặp tương tác trong nghiên cứu là 77,23%, tỷ lệ đơn tác này liên quan đến 9 thuốc, chủ yếu thuộc thuốc xuất hiện tương tác chiếm 56,8%, số nhóm chống trầm cảm, NSAIDs. Hậu quả lượt tương tác trung bình xuất hiện trên 1 của các cặp tương tác này chủ yếu liên quan bệnh án là 8, có 243 bệnh án có TTT ở mức đến hệ tiêu hóa như gây loét dạ dày, xuất nghiêm trọng (chiếm 90,7% tổng số bệnh án huyết tiêu hóa, nặng hơn là tăng nguy cơ có tương tác). Kết quả này tương tự nghiên xuất huyết nội sọ. Năm 2015, Ju-Young cứu của Nguyễn Thị Thuận (năm 2016), tại Shin và cộng sự, đã tiến hành một nghiên Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 [1]. cứu về nguy cơ xuất huyết nội sọ trong vòng Ở danh mục của giai đoạn 2, có 26 cặp có 30 ngày ở 4.145.226 bệnh nhân sử dụng mức độ nghiêm trọng. Trong đó, cặp tương đồng thời thuốc chống trầm cảm và NSAIDs, tác có tần suất cao nhất là diazepam – kết quả cho thấy nguy cơ xuất huyết nội sọ ở olanzapin. Olanzapin sử dụng đường tiêm những bệnh nhân này cao hơn hẳn so với khi kết hợp với diazepam có thể gây hạ huyết nhóm chỉ sử dụng thuốc chống trầm cảm đơn áp, trụy tim mạch, suy hô hấp, ngừng thở, độc (OR = 1,6; CI95% = [1,32 - 1,85]) [5]. ngừng tim dẫn đến bị tử vong nên chống chỉ Thuốc chống trầm cảm là những thuốc điều định kết hợp [2]. Tuy nhiên, trong các bệnh trị lâu dài, khi diễn biến bệnh được cải thiện, án nghiên cứu thì olanzapin chỉ được dùng bệnh nhân được xuất viên nhưng vẫn cần đường uống nên nguy cơ xuất hiện tương tác duy trì các thuốc này. Ngoài cộng đồng bệnh này sẽ thấp hơn nhưng vẫn cần thận trọng nhân có thể được kê NSAIDs để kiểm soát khi sử dụng trên những bệnh nhân béo phì, một số cơn đau như: viêm khớp, nhức đầu, người cao tuổi. Cặp tương tác nghiêm trọng 206
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 xuất hiện nhiều thứ 2 là olanzapin – bác sĩ thường quan tâm hơn đến các tương sulpirid. Cả 2 không được khuyến cáo sử tác có hậu quả dễ quan sát như làm dụng đồng thời do hiệp đồng tác dụng phụ tăng/giảm cân (ví dụ tương tác của olanzapin kéo dài khoảng QT [6], [7]. Tiếp theo là cặp – acid valproic). Vì vậy, việc xây dựng danh tương tác olanzapin – acid valproic. Sử mục tương tác thuốc tại viện sẽ làm tăng sự dụng đồng thời 2 thuốc này sẽ làm tăng các quan tâm của bác sĩ đến các tương tác này. tác dụng phụ như: run, khô miệng, tăng sự Trong danh mục 18 cặp tương tác ở giai thèm ăn và tăng cân, bệnh nhân có thể gặp đoạn 3, theo MM có 14 cặp tương tác mức phải tình trạng rối loạn ngôn ngữ. 17,4% độ nghiêm trọng và 4 cặp tương tác mức độ bệnh nhân bị tăng cân (tăng ≥ 7% so với trung bình. Những cặp tương tác ở mức độ trọng lượng cơ thể ban đầu) [6]. Một cặp trung bình đều là những cặp tương tác khá tương tác thuốc đáng chú ý nữa là phổ biến, tần suất gặp cao > 8% (trừ cặp haloperidol – olanzapin. Cả 2 thuốc đều carbamazepin – phenobarbital có tần suất được biết đến có nguy cơ gây rối loạn vận 2,88%). Ví dụ như việc phối hợp olanzapin – động, có thể gây ra hội chứng Parkinson. Do acid valproic gây tăng cân, tăng đường huyết đó, phối hợp đồng thời sẽ làm tăng nguy cơ đã được quan sát thấy [6] và cần lưu ý trên mắc hội chứng này. Ngoài ra chúng còn có các bệnh nhân béo phì, tiểu đường. Sử dụng thể gây các biến chứng tim mạch như: kéo đồng thời phenobarbital – acid valproic có dài khoảng QT, xoắn đỉnh,…[6]. thể làm tăng độc tính của phenobarbital Sau giai đoạn 1 và giai đoạn 2, nhóm (buồn ngủ, mất điều hòa, rối loạn nhịp tim) nghiên cứu đã tổng hợp được danh mục 37 hoặc giảm hiệu quả của acid valproic dẫn cặp tương tác đưa vào khảo sát ý kiến của đến không đạt hiệu quả điều trị, có thể kéo nhóm chuyên môn. Kết quả 14 cặp tương tác dài thời gian nằm viện cho bệnh nhân [2], đủ điều kiện đưa vào danh mục. Nhóm [7]. Ưu tiên sử dụng đơn độc acid valproic chuyên môn thống nhất bổ sung 4 cặp tương hơn là sử dụng kết hợp acid valproic cùng tác đáng chú ý dựa trên lý thuyết ở giai đoạn phenobarbital [2]. Hơn thế nữa, bác sĩ 1. Có khá nhiều tương tác thuốc trong nghiên thường có tâm lý sử dụng 2 thuốc thấy không cứu có ảnh hưởng đến nhận thức hiệu quả sẽ sử dụng thuốc thứ 3. Nguy cơ (amitriptylin – diazepam gây an thần quá tương tác sẽ tăng theo số thuốc phối hợp mức) hoặc liên quan đến hiệu quả điều trị trong đơn thuốc. Do đó, nếu bác sĩ nắm được khó xác định trên lâm sàng (carbamazepin – thông tin về các cặp tương tác này, khi ra y phenytoin, phenytoin có thể làm giảm nồng lệnh có thể tránh được nguy cơ trên. độ của carbamazepin, ngược lại, carbamazepin có thể làm tăng/giảm nồng độ V. KẾT LUẬN phenytoin). Trên thực tế, để tăng hiệu quả Nhóm nghiên cứu đã xây dựng được danh điều trị, các thuốc này thường được phối hợp mục 18 cặp tương tác đáng chú ý trong thực trên lâm sàng. Bên cạnh đó, qua việc tham hành lâm sàng tại Bệnh viện Tâm thần Hải khảo ý kiến, nhóm nghiên cứu nhận thấy các Phòng cùng với hướng dẫn xử trí cho các cặp 207
  9. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG tương tác này. Danh mục này có thể thiết kế 3. Haueis P, Greil W, et al. (2011), "Evaluation thành bảng cảnh báo tại các khoa lâm sàng, of drug interactions in a large sample of đồng thời tích hợp vào phần hỗ trợ kê đơn psychiatric inpatients: a data interface for trên hệ thống bệnh án điện tử hiện đang được mass analysis with clinical decision support triển khai tại bệnh viện. Bên cạnh đó, cán bộ software", Clinical Pharmacology & Therapeutics, 90(4), pp. 588-596. dược lâm sàng nên cập nhật và bổ sung vào 4. Nelson Scott D, LaFleur Joanne, et al. danh sách này các cặp tương tác cần chú ý (2016), "Identifying and Communicating dựa trên thực tế lâm sàng và danh mục thuốc Clinically Meaningful Drug–Drug sử dụng tại bệnh viện theo từng năm. Interactions", Journal of pharmacy practice, 29(2), pp. 110-115. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Shin Ju-Young, Park Mi-Ju, et al. (2015), 1. Nguyễn Thị Thuận (2016), Đánh giá tình "Risk of intracranial haemorrhage in tình tương tác thuốc hướng tâm thần trên antidepressant users with concurrent use of bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Tâm non-steroidal anti-inflammatory drugs: thần Trung ương 1, Thạc sĩ Dược học Trường nationwide propensity score matched study", Đại học Dược Hà Nội, Hà Nội. Bmj, 351, pp. h3517. 2. Baxter Karen, Preston Claire L (2010), 6. Cơ quan quản lý thuốc và sản phẩm chăm Stockley's drug interactions, Pharmaceutical sóc sức khỏe Anh, Press London, pp. "http://www.medecines.org.uk/emc". 7. Truven Health Analytics, "Micromedex 2.0 208
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2