Bài giảng Nghiên cứu xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2019
lượt xem 2
download
Bài giảng trình bày việc xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý của các hoạt chất được sử dụng tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và hướng dẫn xử trí các tương tác này trong thực hành lâm sàng; Xác định tỷ lệ xuất hiện tương tác trong bệnh án điều trị nội trú tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2019
- NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CẦN CHÚ Ý TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI NĂM 2019 Nhóm nghiên cứu: 1. ThS.DS. Hoàng Thị Lê Hảo – Trưởng Khoa Dược 2. DS. Bạch Văn Dương – Khoa Dược Hà Nội, tháng 10 năm 2019 1
- NỘI DUNG BÁO CÁO HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 2 2
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL ĐẶT VẤN ĐỀ BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Một trong các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới 14 triệu ca mới mắc và 8,2 triệu ca tử vong trong vòng 5 năm Việt Nam có khoảng 125 nghìn ca mới mắc với số người tử vong trong 5 năm khoảng 94 nghìn người Nguồn: International Agency for research on cancer 2012
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL ĐẶT VẤN ĐỀ BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Các phương pháp điều trị ung thư
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL ĐẶT VẤN ĐỀ BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Hóa trị Nghiên cứu xây liệu/Thuốc dựng danh mục điều trị hỗ trợ tương tác thuốc cần chú ý trong Bệnh nhân thực hành lâm sàng tại Bệnh ung thư viện Ung Bướu Hà Nội năm 2019 BVUBHN: TTT liên quan 90,000 lượt BN 2% BN nhập thuốc điều trị ung khám và điều viện liên thư 13-19% số BN trị quan TTT
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý của các hoạt chất được sử dụng tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và hướng dẫn xử trí các tương tác này trong thực hành lâm sàng Xác định tỷ lệ xuất hiện tương tác trong bệnh án điều trị nội trú tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
- NỘI DUNG BÁO CÁO HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 7 7
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Mục tiêu Tiêu chuẩn lựa chọn: Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất Danh mục thuốc sử dụng tại 1 cả các bệnh án nội trú được Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội thu thập trên phần mềm năm 2019 quản lý bệnh viện của Bệnh Tiêu chuẩn loại trừ: viện Ung bướu Hà Nội có Thuốc phối hợp đa vitamin ngày xuất viện từ ngày và khoáng chất: 01/03/2019 đến ngày Dịch truyền, dung dịch thẩm 31/03/2019. phân Tiêu chuẩn loại trừ: Các Máu, chế phẩm từ máu. bệnh án chỉ được kê các Vi khuẩn đông khô. thuốc bổ trợ như: vitamin, Thuốc có nguồn gốc dược khoáng chất, acid amin ở liệu dạng đơn chất hoặc phối Thuốc dùng ngoài Mục tiêu hợp, bệnh án có số thuốc 2 được kê < 2 thuốc.
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Sơ đồ nghiên cứu Mục tiêu 1 BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Mục tiêu 2 BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu cắt ngang không can thiệp thông qua phiếu thu thập số liệu hồi cứu bệnh án của bệnh nhân nội trú Phương pháp thu thập số liệu: Bước 1: Truy xuất bệnh án Bước 2: Khảo sát tương tác thuốc trong bệnh án nội trú Với mỗi bệnh án, nhập tất cả các thuốc xuất hiện trong bệnh án vào MM để có danh sách các tương tác thuốc có thể gặp. Trong nghiên cứu này chúng tôi không xét đến ngày sử dụng của từng thuốc với mong muốn phát hiện tất cả các tương tác có thể tiềm tàng xảy ra trong toàn bộ đợt điều trị của bệnh nhân. Bước 3: Xác định tỷ lệ xuất hiện những tương tác này trong bệnh án điều trị nội trú
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Tương tác có ý nghĩa lâm sàng BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Tương tác được định nghĩa là có ý nghĩa lâm sàng (YNLS) dựa trên mức độ nặng của tương tác và mức độ bằng chứng được ghi nhận từ y văn. Theo đó tương tác được coi là có YNLS nếu mức độ nặng là chống chỉ định, nặng hoặc trung bình; đồng thời mức độ ghi nhận y văn là rất tốt, tốt hoặc khá Tương tác có YNLS: tương tác làm thay đổi hiệu quả điều trị/độc tính của thuốc cần hiệu chỉnh liều, tăng cường giám sát bệnh nhân hoặc thậm chí chống chỉ định không phối hợp
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Mục tiêu 1 • Các cặp tương tác cần chú ý trong danh mục thuốc bệnh viện năm 2019. • Hướng dẫn xử trí các cặp tương tác cần chú ý trong danh mục thuốc bệnh viện năm 2019.
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Mục tiêu 2 a) Đặc điểm bệnh nhân: Tuổi, Giới, Số ngày nằm viện, Khoa điều trị, Bệnh chính b) Đặc điểm thuốc được kê đơn: Số thuốc trung bình trên 1 bệnh án; Các nhóm thuốc và thuốc được kê nhiều nhất c) Đặc điểm tương thuốc được ghi nhận: Tỷ lệ bệnh án có tương tác thuốc, tỷ lệ bệnh án có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng. Tỷ lệ bệnh án chứa thuốc điều trị ung thư có tương tác có ý nghĩa lâm sàng /tổng số bệnh án. Số tương tác, tương tác có ý nghĩa lâm sàng trung bình trong bệnh án. Số tương tác, tương tác có ý nghĩa lâm sàng liên quan tới thuốc điều trị ung thư trong bệnh án. Các cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng thường gặp giữa thuốc điều trị ung thư và thuốc khác. Các cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng thường gặp giữa các thuốc còn lại.
- HANOI ONCOLOGY HOSPITAL XỬ LÝ SỐ LIỆU BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và Excel 2010 để xử lý số liệu. Mẫu nghiên cứu được đại diện bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (TB ± SD), tỷ lệ phần trăm.
- NỘI DUNG BÁO CÁO HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 15 15
- Danh sách tương tác thuốc cần chú ý HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI trong thực hành lâm sàng Mức độ STT Thuốc 1 Thuốc 2 Hậu quả tương tác bằng chứng Tương tác chống chỉ định 1 Alfuzosin HCL Clarithromycin Tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch Khá 2 Alfuzosin HCL Fluconazol Khá 3 Amiodaron Fluconazol Khá hydroclorid 4 Clarithromycin Fluconazol Tốt 5 Domperidone Fluconazol Khá 6 Fluconazol Granisetron Khá 7 Fluconazol Nilotinib Khá 8 Fluconazol Ondasetron Khá 9 Fluconazol Pazopanib Khá 10 Fluconazol Sorafenib Khá 11 Fluconazol Sunitinib Khá 12 Fluconazol Tamoxifen Khá 13 Muối canxi IV (canxi Ceftriaxon Tạo tủa ceftriaxon – canxi, đã phát hiện tủa này tại phổi và thận trẻ sơ sinh Tốt clorid, ringer) khi phối hợp hai thuốc. 14 Amitriptylin Metoclopramid Tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp và hội chứng thần kinh ác tính Khá
- Danh sách tương tác thuốc cần chú ý HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI trong thực hành lâm sàng Mức độ bằng STT Thuốc 1 Thuốc 2 Hậu quả tương tác chứng Tương tác nghiêm trọng 15 Amitriptylin NSAIDs (diclofenac, Tăng nguy cơ chảy máu (bao gồm chảy máu nội sọ) xảy ra trong Rất tốt ibuprofen, meloxicam) vòng 30 ngày phối hợp thuốc. 16 Tăng nồng độ amlodipin, tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong Amlodipin Clarithromycin Rất tốt muốn. 17 Ciprofloxacin Tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của fentanyl Fentanyl Rất tốt 18 Kháng sinh quinolon Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân (đặc biệt là gân gót - gân Achille) (Ciprofloxacin, Corticosteroid (hydrocortisone, levofloxacin, prednisolone, methylprednisolone, Rất tốt moxifloxacin) dexamethasone, Deflazacort) 19 Ciprofloxacin Tăng nồng độ, thời gian bán thải và độc tính của theophylin (nôn, Theophyllin buồn nôn, đánh trống ngực, co giật) Rất tốt 20 Cisplatin Vinorelbin Tăng nguy cơ giảm bạch cầu hạt Rất tốt 21 Clarithromycin Tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của fentanyl Fentanyl Rất tốt 22 Clarithromycin Clarithromycin ức chế chuyển hóa, làm tăng nồng độ midazolam, Midazolam Rất tốt tăng và kéo dài tác dụng an thần. 23 Clarithromycin Tăng nguy cơ hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc tổn thương thận cấp Nifedipin Rất tốt 24 Clarithromycin Tăng nồng độ vinorelbin, tăng nguy cơ độc tính của vinorelbin (suy Vinorelbine tủy, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn) Rất tốt
- Danh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng HANOI ONCOLOGY HOSPITAL Mức độ bằng BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI STT Thuốc 1 Thuốc 2 Hậu quả tương tác chứng Tương tác nghiêm trọng 25 Dexamethasone Giảm nồng độ của fentanyl trong huyết tương, giảm hiệu quả của Fentanyl Rất tốt fentanyl, có thể làm xuất hiện hội chứng cai thuốc 26 Docetaxel Thalidomid Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu Rất tốt 27 Enalapril Everolimus Tăng nguy cơ phù mạch Rất tốt 28 Fentanyl Fluconazol Tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn của fentanyl Rất tốt 29 Fentanyl Imatinib Tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn của fentanyl Rất tốt 30 Fentanyl Nilotinib Tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn của fentanyl Rất tốt 31 Gefitinib Tăng nguy cơ độc tính trên tủy xương nghiêm trọng, đặc biệt hạ bạch Vinorelbine Rất tốt cầu 32 Mebendazol Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson và/hoặc hoại tử Metronidazol Rất tốt thượng bì nhiễm độc 33 Sulfamethoxazol/Tri Độc tính methotrexat (độc tính tủy xương, giảm toàn thể huyết cầu, Methotrexat Rất tốt methoprim thiếu máu hồng cầu khổng lồ) 34 Morphin Naloxone Giảm hiệu quả điều trị của opioid. Sử dụng đồng thời một liều naloxon Rất tốt quá cao có thể gây ra các triệu chứng cai cấp tính (tăng huyết áp, rối 35 Oxycodone Naloxone loạn nhịp tim, phù phổi và ngừng tim đã được mô tả; đã có báo cáo về Rất tốt các biến chứng gây tử vong, hôn mê và bệnh lý trên não) 36 Paclitaxel Phenobarbital Giảm hiệu quả điều trị của paclitaxel Rất tốt 37 PPI (Esomeprazol, Giảm sinh khả dụng của Pazopanib, làm giảm hiệu quả điều trị ung thư Pantoprazol, của thuốc này. Pazopanib Rất tốt Rabeprazol, Lansoprazol)
- Danh sách tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI Danh mục gồm 37 cặp tương tác thuốc có YNLS: 14 cặp chống chỉ định có mức độ bằng chứng rất tốt/tốt/khá và 23 cặp nghiêm trọng có mức độ bằng chứng rất tốt
- Hướng dẫn xử trí các tương tác thuốc trong danh mục được xây dựng HANOI ONCOLOGY HOSPITAL BỆNH VIÊN UNG BƯỚU HÀ NỘI STT Thuốc 1 Thuốc 2 Xử trí tương tác Tương tác chống chỉ định 1 Alfuzosin HCL Clarithromycin Chống chỉ định-Theo dõi: Chống chỉ định sử dụng đồng thời. Nếu bắt buộc phối hợp: xem xét bắt đầu từ liều thấp nhất và hiệu chỉnh liều theo tác dụng không mong muốn (hạ huyết áp liều đầu). 2 Alfuzosin HCL Fluconazol Chống chỉ định-Theo dõi: Chống chỉ định sử dụng đồng thời. Nếu bắt buộc phối hợp: sử dụng alfuzosin với liều thấp nhất, dò liều nếu cần và theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ (hạ huyết áp liều đầu khi tăng liều). 3 Amiodaron Fluconazol Chống chỉ định-Theo dõi: Chống chỉ định sử dụng đồng thời. Nếu bắt buộc phối hợp: thận trọng hydroclorid khi dùng fluconazol liều cao (800 mg), theo dõi chặt chẽ về lâm sàng (các triệu chứng của xoắn đỉnh như chóng mặt, đánh trống ngực hoặc ngất). 4 Amitriptylin Metoclopramid Chống chỉ định-Theo dõi: theo dõi về tác dụng an thần quá mức hoặc kéo dài và suy hô hấp. Khuyến cáo khởi đầu các thuốc ở liều thấp và dò liều. Xử trí hội chứng ác tính thần kinh (NMS): 1) ngừng sử dụng metoclopramid ngay lập tức và các thuốc khác không cần thiết, 2) điều trị triệu chứng và theo dõi y tế chuyên sâu và 3) điều trị bất kỳ vấn đề y tế nghiêm trọng mà việc điều trị đặc biệt là sẵn có. Bromocriptin và dantrolen natri đã được sử dụng trong điều trị NMS, nhưng hiệu quả chưa được thiết lập. 5 Muối canxi IV Ceftriaxon Chống chỉ định: Không sử dụng đồng thời dịch truyền bổ sung hoặc chứa muối canxi (như (canxi clorid, Ringer lactat) với ceftriaxon. Chống chỉ định tuyệt đối trên trẻ sơ sinh (dưới 28 ngày tuổi). ringer) Trong một số trường hợp cần sử dụng trên người lớn, hai thuốc phải được sử dụng tách biệt đường truyền và thời gian tiêm truyền để tránh gây tương kỵ 6 Chống chỉ định-Theo dõi: Theo dõi chặt chẽ các tác dụng như gây kéo dài khoảng QT (rối loạn Clarithromycin Fluconazol nhịp thất, xoắn đỉnh), đặc biệt trên bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ (tuổi cao, giới tính nữ, nhịp tim chậm, hạ kali máu, bệnh về tim) 7 Domperidone Fluconazol Chống chỉ định: Tránh sử dụng đồng thời domperidon với fluconazol 8 Fluconazol Chống chỉ định-Theo dõi: Thận trọng khi sử dụng đồng thời hai thuốc.. Hiệu chỉnh liều cũng như Granisetron làm điện tâm đồ trên bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT (ví dụ: tuổi cao, giới tính nữ, nhịp tim chậm, hạ kali máu, bệnh tim).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu khoa học: Phương pháp thu thập số liệu và xây dựng bộ câu hỏi điều tra - CĐ Y tế Hà Nội
41 p | 20 | 6
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
66 p | 17 | 6
-
Bài giảng Xây dựng hệ thống cấp cứu trong thời đại ngày nay - GS.TS Francis Mencl
89 p | 113 | 5
-
Bài giảng Y học - Bài 2: Xây dựng câu hỏi lâm sàng
15 p | 114 | 5
-
Bài giảng Thực tập Cộng đồng 1: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2020)
46 p | 14 | 5
-
Nghiên cứu bào chế viên nén paracetamol 325 mg nhằm xây dựng bài giảng “Thực hành sản xuất thuốc 2” cho sinh viên ngành Dược
7 p | 109 | 5
-
Thực trạng và đánh giá kết quả thử nghiệm xây dựng phần mềm quản lý lịch giảng bộ môn khối khoa học cơ bản trường Đại học Y Dược Thái Bình
7 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế thị xã Long Mỹ tỉnh Hậu Giang năm 2021
6 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu xây dựng phần mềm hỗ trợ giảng dạy triển khai bãi xử lý vệ sinh bộ phận trạm quân y trung đoàn
6 p | 72 | 3
-
Bài giảng Dược lý 3: Xây dựng mô hình dược lý thực nghiệm - Mai Thị Thanh Thường
40 p | 7 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu sinh khả dụng của viên nén Capecitabine 500 mg trên chó bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS - TS. Chử Văn Mến
29 p | 25 | 2
-
Nghiên cứu xây dựng định mức tồn kho thuốc bằng mô hình EOQ tại kho chẵn của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang từ năm 2020-2022
7 p | 17 | 2
-
Nghiên cứu xây dựng tập bài giảng video clip "Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương hỏa tuyến" phục vụ huấn luyện - đào tạo tại Trường Trung cấp Quân Y 1
6 p | 83 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu định lượng paraquat huyết tương tại TTCĐ BVBM và ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị
23 p | 30 | 1
-
Bài giảng môn Thống kê Tin học Y học: Lập kế hoạch nghiên cứu và dự trù kinh phí
6 p | 49 | 1
-
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển dữ liệu số ngành y tế tỉnh Kiên Giang
20 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho lá cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms trồng tại An Giang
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn