Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng NUCE 2019. 13 (4V): 1–11<br />
<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHÙNG ỨNG<br />
SUẤT CỦA BÊ TÔNG TRONG KẾT CẤU DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP<br />
<br />
Nguyễn Mạnh Hùnga,∗, Ngô Thế Phonga , Nguyễn Trung Hiếua<br />
a<br />
Khoa Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, Trường Đại học Xây dựng,<br />
số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam<br />
Nhận ngày 16/08/2019, Sửa xong 07/09/2019, Chấp nhận đăng 08/09/2019<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Từ biến và chùng ứng suất là hai đặc trưng cơ học của bê tông, xảy ra đồng thời khi bê tông chịu tác dụng của<br />
tải trọng dài hạn. Đây là các đặc trưng cơ học ảnh hưởng chính đến ứng xử dài hạn của kết cấu bê tông cốt thép<br />
(BTCT) nói chung và kết cấu dầm BTCT chịu uốn nói riêng. Nội dung bài báo trình bày xây dựng mô hình thí<br />
nghiệm nhằm xác định được chùng ứng suất của bê tông cho trường hợp kết cấu dầm BTCT chịu uốn. Mô hình<br />
thí nghiệm được xây dựng là cơ sở cho việc nghiên cứu đặc trưng cơ học của bê tông, vốn còn rất hạn chế do<br />
khó khăn trong công tác thực nghiệm.<br />
Từ khoá: từ biến; chùng ứng suất; biến dạng co ngót; dầm BTCT.<br />
PROTOTYPE AN EXPERIMENTAL MODEL TO DETERMINE THE CONCRETE STRESS RELAXATION<br />
IN REINFORCED CONCRETE BEAM<br />
Abstract<br />
Creep and stress relaxation are two mechanical characteristics of concrete, occurring simultaneously when<br />
concrete is subjected to long-term load. These are the mechanical characteristics that mainly affect the long-<br />
term behavior of reinforced concrete structures in general and bending reinforced concrete beam in particular.<br />
The paper presents the experimental model to determine the concrete stress relaxation in reinforced concrete<br />
beam. The experimental model is built as a basis for studying the mechanical characteristics of concrete, which<br />
is still very limited due to difficulties in experimental.<br />
Keywords: creep; stressrelaxation; shrinkage deformation; reinforced concrete beam.<br />
c 2019 Trường Đại học Xây dựng (NUCE)<br />
https://doi.org/10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-01 <br />
<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
<br />
Sự làm việc của kết cấu công trình Bê tông cốt thép (BTCT) phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác nhau<br />
như đặc trưng cơ lý của vật liệu chế tạo, tải trọng tác dụng, điều kiện tự nhiên môi trường nơi công<br />
trình làm việc... trong đó, đặc trưng cơ học của bê tông có ảnh hưởng lớn đến ứng xử của kết cấu này.<br />
Theo nhiều nghiên cứu của các tác giả trên thế giới, biến dạng từ biến của bê tông (Hình 1) là yếu tố<br />
ảnh hưởng chính đến ứng xử dài hạn của kết cấu BTCT như làm tăng độ võng của kết cấu theo thời<br />
gian. Sự làm việc dài hạn của kết cấu công trình BTCT còn liên quan trực tiếp đến tính chất cơ học<br />
“chùng ứng suất” (Stress Relaxation) của bê tông (Hình 2). Chùng ứng suất là sự suy giảm ứng suất<br />
trong kết cấu bê tông khi biến dạng được duy trì theo thời gian mà trường hợp đặc biệt là biến dạng<br />
không đổi. Có thể thấy, từ biến và chùng ứng suất xảy ra đồng thời khi kết cấu BTCT làm việc dài<br />
<br />
∗<br />
Tác giả chính. Địa chỉ e-mail: hungracbt@gmail.com (Hùng, N. M.)<br />
<br />
1<br />
“chùng ứng suất” (Stress Relaxation) của bê tông (Hình 2). Chùng ứng suất là sự suy<br />
“chùng ứng suất” (Stress Relaxation) của bê tông (Hình 2). Chùng ứng suất là sự suy<br />
giảm ứng suất trong kết cấu bê tông khi biến dạng được duy trì theo thời gian mà<br />
giảm ứng suất trong kết cấu bê tông khi biến dạng được duy trì theo thời gian mà<br />
trường hợp đặc biệt là biến dạng không đổi. Có thể thấy, từ biến và chùng ứng suất<br />
trường hợp đặc biệt là biến dạng không đổi. Có thể thấy, từ biến và chùng ứng suất<br />
xảy ra đồng thời khi kết cấu BTCT làm việc dài hạn. Từ biến và chùng ứng suất là hai<br />
xảy ra đồng thời khi kết cấu Hùng,BTCT làm<br />
N. M. và cs. / Tạpviệc dàihọc<br />
chí Khoa hạn.<br />
CôngTừ<br />
nghệbiến và chùng ứng suất là hai<br />
Xây dựng<br />
mặt của một tính chất của bê tông. Tính chất đó dẫn đến sự phân phối lại nội lực trong<br />
mặt của một tính chất của bê tông. Tính chất đó dẫn đến sự phân phối lại nội lực trong<br />
kết<br />
hạn.cấu bê tông<br />
Từ biến và bê<br />
và chùng tông<br />
ứng suấtcốt thép.<br />
là hai mặt của một tính chất của bê tông. Tính chất đó dẫn đến sự phân<br />
kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.<br />
phối lại nội lực trong kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HìnhHình 1. Biến<br />
1. Hình<br />
Biến Biếndạng<br />
1.dạng dạngtừ<br />
từ biến<br />
từ biếnbiến của<br />
của<br />
của bêbê<br />
bê tông<br />
tông<br />
tông HìnhHình<br />
Hình 2. Chùng<br />
2. Chùng ứng<br />
2. Chùng ứngsuất<br />
ứng suất trong<br />
suất trong<br />
trong kết<br />
kết cấu<br />
cấu<br />
kết bêbê<br />
cấu tông<br />
tông<br />
bê tông<br />
<br />
Nghiên<br />
Nghiên cứucứu<br />
Nghiên vềcứu vềvềbiến<br />
biến dạng<br />
biến dạngdàidài<br />
dạng dàihạnhạncủa<br />
hạn củacủabê<br />
bêbê tông<br />
tông<br />
tông nói<br />
nóinói chung<br />
chung<br />
chung và biếnvà biến<br />
biếntừdạng<br />
vàdạng biến từ<br />
dạng biến<br />
làtừmộtbiến là là<br />
nội một<br />
dung một<br />
nội dung<br />
nghiên cứu nghiên<br />
nhận cứu<br />
được nhận<br />
nhiều sự được<br />
quan nhiều<br />
tâm. sự<br />
Thông quan tâm.<br />
thường,<br />
nội dung nghiên cứu nhận được nhiều sự quan tâm. Thông thường, biến dạng từ biến Thông<br />
biến dạng thường,<br />
từ biến biến<br />
của bê dạng<br />
tông từ<br />
được biến<br />
biểu<br />
diễn qua hệ số từ biến và đã được chỉ dẫn trong nhiều tiêu chuẩn tính toán hiện hành như tiêu chuẩn<br />
của của<br />
bê bê tông<br />
ACItông318-14 được đượcbiểu biểu<br />
[1], Eurocode<br />
diễn<br />
diễn<br />
2:2004qua quahệhệsốsốtừtừbiến<br />
[2], TCVN 5574:2018và<br />
biến và đã đã được<br />
được chỉ<br />
[3]... Ngược lạichỉ<br />
dẫn<br />
nhữngdẫn trong<br />
trong<br />
nghiên<br />
nhiều tiêu<br />
cứunhiều<br />
về chùng tiêu<br />
chuẩnchuẩn<br />
ứng suấttính<br />
tính trongtoán<br />
toán hiện<br />
kết hiện<br />
cấu hànhhành<br />
bê tông như<br />
cònnhư tiêu<br />
tiêu<br />
khá chuẩn<br />
hạnchuẩn<br />
chế. Có ACIACI nguyên<br />
nhiều 318-14<br />
318-14 [1],<br />
nhân[1],<br />
khácEurocode<br />
Eurocode<br />
nhau như ảnh2:2:2004<br />
2004[2],<br />
hưởng của[2],<br />
TCVN TCVN<br />
chùng5574: 5574:<br />
ứng 2018<br />
suất 2018<br />
là nhỏ, [3]...<br />
[3]...chùng Ngược<br />
Ngượcứng lạilạinhững<br />
suất nhữngnghiên<br />
được kể đếnnghiên cứu<br />
thông cứu về chùng<br />
qua hệ số chùng ứng<br />
già của ứngsuất<br />
nhà suấttrong<br />
khoa trong<br />
học kết<br />
Trost kết<br />
[4,cấucấu<br />
5]<br />
và Bazant<br />
bê tông<br />
bê tông còn còn [6].<br />
khákhá Nhưng<br />
hạnhạn chủ<br />
chế. yếu<br />
chế.<br />
CóCó là do khó khăn<br />
nhiềunguyên<br />
nhiều về<br />
nguyênnhânthực nghiệm<br />
nhân khác để<br />
khác nhau xác định<br />
nhau như đặc<br />
như ảnh trưng<br />
ảnhhưởng cơ học<br />
hưởngcủa này.<br />
của chùng<br />
chùng<br />
Trên kết cấu công trình thực tế có thể kể đến một trường hợp điển hình mà ảnh hưởng của chùng<br />
ứng ứng<br />
suất suất<br />
ứng suấtlà là làcần<br />
nhỏ, nhỏ,<br />
chùng<br />
xem chùng đó ứng<br />
xét, ứng suất<br />
là khi suất đượcdầm<br />
tínhđược<br />
toán kểkểđến đến thông<br />
móng thông có<br />
BTCT qua<br />
qua tínhhệ<br />
hệđếnsố già<br />
giàcủa<br />
sốchênh củanhà<br />
lệch nhà<br />
lún khoa<br />
giữa cáchọc<br />
khoa học<br />
đài<br />
TrostTrost<br />
[4, 5]<br />
móng. [4,<br />
Sựvà5] và Bazant<br />
Bazant<br />
chênh lệch lún[6].[6].<br />
này Nhưng<br />
Nhưng<br />
gây chủ<br />
ra một chủ yếu<br />
yếu<br />
biến làlàdo<br />
dạng dohạn<br />
dài khólên<br />
khó khăn<br />
dầm về<br />
khăn về<br />
móngthựcvà nghiệm<br />
thực ra ảnhđểhưởng<br />
nghiệm<br />
gây đểxác<br />
xác định<br />
đángđịnh<br />
đặc trưng<br />
đặc trưng<br />
kể đến cơ học<br />
sự cơ học<br />
thay này.<br />
đổi này.<br />
ứng suất trong dầm do hiện tượng chùng ứng suất [7].<br />
Nội dung của bài báo trình bày nghiên cứu xây dựng mô hình và quy trình thí nghiệm xác định<br />
TrênTrên<br />
kếttrưng<br />
đặc cấu công<br />
kết cấu<br />
chùng trình<br />
công<br />
ứng thực<br />
trình<br />
suất thực<br />
của tế tế<br />
bê cócó<br />
tông thể thểkể<br />
trên kểđến<br />
kết một<br />
đếndầm<br />
cấu trường<br />
mộtBTCT<br />
trường hợp<br />
làmhợp điển<br />
việcđiển hình<br />
hình<br />
chịu uốn. mà<br />
Cơ mà ảnh<br />
sởảnh<br />
của hưởng<br />
hưởng<br />
nghiên<br />
của chùng<br />
của<br />
cứu chùng ứng<br />
là tạo suấtbiến<br />
raứng<br />
một là dạng<br />
suất cần<br />
là cầnxem xem<br />
cưỡng xét,<br />
bứcxét, đóđóduy<br />
được làlàkhi tính<br />
khikhông<br />
trì toán<br />
tính đổi<br />
toántrêndầm<br />
dầm móng<br />
móng<br />
kết cấu BTCT<br />
BTCT<br />
thí nghiệm vàcócó tính<br />
tính<br />
khảo sátđếnđến<br />
sự<br />
chênh thay đổi<br />
lệchlệch ứng<br />
lún lúnsuất<br />
giữa trong<br />
cáccácbê tông.<br />
đàiđàimóng.Nghiên Sự cứu được thực hiện tại Phòng thí nghiệm và kiểm định công<br />
chênh giữa móng. Sựchênh<br />
chênhlệch lệchlúnlún này<br />
này gâygây ra ra một<br />
mộtbiếnbiếndạngdạng dàidài<br />
hạn hạn<br />
trình, trường Đại học Xây dựng.<br />
lên dầm<br />
lên dầm móng móng và vàgâygây ra ra<br />
ảnhảnh hưởng<br />
hưởngđáng đángkể kểđếnđến sựsự thay đổi đổi ứngứngsuất<br />
suấttrong<br />
trongdầm dầm dodo<br />
hiện hiện<br />
tượng<br />
2. Xây chùng<br />
tượng môứng<br />
dựngchùng ứng<br />
hình suất [7].<br />
suất<br />
thí [7]. đo chùng ứng suất của bê tông trên kết cấu dầm BTCT làm<br />
nghiệm<br />
việc chịu uốn<br />
2.1. Cơ sở thiết lập mô hình thí nghiệm<br />
2 2<br />
Xét mô hình thí nghiệm gồm hai dầm BTCT có cùng kích thước hình học, cấu tạo cốt thép và vật<br />
liệu chế tạo như trên Hình 3. Ở hai đầu tự do của hai dầm được liên kết bằng hai thanh thép tròn trơn<br />
có cùng tiết diện S 0 . Vai trò của hai thanh thép này sẽ được đề cập ở mục sau.<br />
Khoảng cách ban đầu giữa hai dầm là ∆0 như ký hiệu trên Hình 3 (khoảng cách ban đầu giữa hai<br />
thanh cốt thép là l = ∆0 + h, với h là chiều cao của tiết diện dầm BTCT). Tạo ra một chuyển vị cưỡng<br />
bức tại vùng tiết diện giữa hai dầm sao cho khoảng cách tại vị trí hai điểm A1 và A2 là ∆1 (∆1 > ∆0 ),<br />
khi đó trong hai thanh thép tiết diện S 0 sẽ xuất hiện lực kéo F1 .<br />
2<br />
2.1. Cơ sở thiết lập mô hình thí nghiệm<br />
Xét mô hình thí nghiệm gồm hai dầm BTCT có cùng kích thước hình học, cấu tạo<br />
cốt thép và vật liệu chế tạo như trên Hình 3. Ở hai đầu tự do của hai dầm được liên kết<br />
bằng hai thanh thép tròn trơn có cùng tiết diện S0. Vai trò của hai thanh thép này sẽ<br />
được đề cập ở mục Hùng,<br />
sau. N. M. và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình<br />
Hình3.3.Cơ<br />
Cơsởsởthiết<br />
thiếtlập<br />
lậpmô<br />
mô hình<br />
hình thí nghiệmđo<br />
thí nghiệm đochùng<br />
chùngứng<br />
ứngsuất<br />
suấttrong<br />
trong dầm<br />
dầm BTCT<br />
BTCT<br />
<br />
Khoảng cách ban đầu giữa hai dầm là Δ0 như ký hiệu trên Hình 3 (khoảng cách<br />
Nếubangiữđầunguyên<br />
giữa hai chuyển<br />
thanh vị cốt∆thép<br />
1 không<br />
là l=Δthay đổi theo thời gian thì lúc này sơ đồ làm việc của hai<br />
0+h, với h là chiều cao của tiết diện dầm BTCT).<br />
dầm thí nghiệm có thể được quy đổi thành sơ đồ dầm một đầu liên kết ngàm và một đầu liên kết khớp.<br />
Trong đó, đầu Tạoliên<br />
ra một<br />
kết chuyển<br />
ngàm tạivịvùng cưỡngtiết bứcdiệntại giữa<br />
vùng dầm tiết diện<br />
(vùng giữa<br />
gạchhaichéo<br />
dầm trên<br />
sao choHìnhkhoảng<br />
3), đầu liên khớp<br />
cách tại vị trí hai điểm A và A là Δ (Δ >Δ ), khi<br />
tại vị trí thanh thép liên kết. Bằng cách này, từ sơ đồ thí nghiệm gồm hai dầm BTCT như<br />
1 2 1 1 0 đó trong hai thanh thép tiết diện S0 ở Hình 3 có<br />
sẽmỗi<br />
thể tạo thànhxuấtdầm,<br />
hiện<br />
sơ lực<br />
thí kéo<br />
đồphản lực Ftại<br />
nghiệm 1. gối<br />
gồm tựa 4códầm<br />
liên cókếtliênkhớpkết sẽ ngàm<br />
được xác - khớp<br />
định như<br />
bằngminh<br />
với lựchọacăngtrong<br />
F1 Hình 4. Đối<br />
với mỗi dầm,trong phản lực tạiliên<br />
gốikếttựadocóchuyển<br />
liên kết khớp - Δ0sẽ được xác định trìbằng với lực căngnày F trong thanh<br />
Nếuthanh thép<br />
giữ nguyên chuyển vị Δ1 khôngvị (Δ 1thay ) đổi<br />
tạo ra. Việc<br />
theo thờiduygian giálúc<br />
thì trị chuyển<br />
này sơ vị đồ làm1<br />
thép liên không<br />
kết dothaychuyển vị<br />
đổi theo<br />
(∆ 1 − ∆ 0 ) tạo<br />
thời giancósẽthể<br />
ra.<br />
tạođược<br />
Việc<br />
ra tácquy<br />
duy<br />
dụng<br />
trì giá trị chuyển vị này không thay đổi theo<br />
việc của hai dầm thí nghiệm đổidài hạn sơ<br />
thành lên đồ<br />
cácdầmkết cấu<br />
một dầmđầu BTCT,<br />
liên kết<br />
thời gian sẽ tạo ra tác dụng dài hạn lên các kết cấu dầm BTCT, gây ra hiện tượng từ biến và chùng<br />
gây ravàhiện tượngliêntừ biến và chùng ứng đó, suất củaliên bê tông.ngàmTính chất này, cùng với bản<br />
ứng suấtngàmcủa bê một<br />
tông.đầuTính chất kết này,<br />
khớp. Trong<br />
cùng với bảnđầu thân sựkết chùng ứng tại suất<br />
vùng tiết diện<br />
trong thanh giữathép liên kết,<br />
dầmthân sự<br />
(vùng chùng<br />
gạch ứng<br />
chéo suất<br />
trên trong<br />
Hình thanh<br />
3), đầuthép liên<br />
liên kết,<br />
khớp sẽ<br />
tại khiến<br />
vị trí cho<br />
thanhlực F<br />
thép1 liên kết. theo<br />
suy giảm Bằng<br />
sẽ khiến cho lực F1 suy giảm theo thời gian. Nếu xác định được sự suy giảm giá trị F1 theo thời gian<br />
thờinày,<br />
gian.từNếu xácthíđịnh được gồm<br />
cách<br />
có thể xác định được sơsựđồ thaynghiệm<br />
đổi ứngsựsuấtsuyhaigiảm<br />
dầmgiá<br />
(kéo, BTCT<br />
nén) trị F1như<br />
trongtheoởthời<br />
tiếtHìnhgian<br />
diện 3 bêcóthể<br />
có thể tạo<br />
tông xácthành<br />
định được<br />
ở vùng sơ đồ<br />
gối tựa ngàm dựa<br />
trên cácthí sự thay<br />
nghiệm<br />
công đổi<br />
thức gồm ứng suất<br />
4 dầm<br />
tính toán (kéo,<br />
kếtcócấu nén)<br />
liênBTCT.trong<br />
kết ngàm tiết<br />
Đây- là diện<br />
khớpcơ sởbênhưtông<br />
đểminhở vùng gối<br />
họa trong<br />
xác định tựa ngàm<br />
Hìnhchùng<br />
đặc trưng dựa trên<br />
4. Đốiứng với suất của vật<br />
liệu này. các công thức tính toán kết cấu BTCT. Đây là cơ sở để xác định đặc trưng chùng ứng<br />
suất của vật liệu này. 3<br />
2.2. Mô hình thí nghiệm<br />
2.2. Mô hình thí nghiệm<br />
Mô hình thí<br />
Mônghiệm<br />
hình thí xây dựng<br />
nghiệm được<br />
xây dựngthể hiệnthểtrên<br />
được hiệnHình<br />
trên 4, trên4,mô<br />
Hình trênhình thí nghiệm<br />
mô hình sẽ có 4 cấu kiện<br />
thí nghiệm<br />
dầm BTCT cùng chủng loại được thí nghiệm tại một thời điểm.<br />
sẽ có 4 cấu kiện dầm BTCT cùng chủng loại được thí nghiệm tại một thời điểm.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình<br />
Hình 4. 4.<br />
Mô Môhình<br />
hìnhthí<br />
thínghiệm<br />
nghiệm chùng<br />
chùngứng<br />
ứngsuất<br />
suấtdầm<br />
dầmBTCT<br />
BTCT<br />
Để tạo được chuyển vị cưỡng bức tại vị trí giữa của hai dầm, trong nghiên cứu này<br />
Để tạođãđược<br />
thiết chuyển vị cưỡng<br />
kế chế tạo một hệ bức tạithép<br />
khung vị trícógiữa của hai<br />
thể trượt dọc dầm, trong nghiên<br />
theo phương cứu này<br />
tạo chuyển vị đã thiết kế<br />
chế tạo một hệ khung thép có thể trượt dọc theo phương tạo chuyển vị cưỡng bức và hệ phải đủ cứng<br />
cưỡng bức và hệ phải đủ cứng để chịu tải trọng gây ra chuyển vị này. Hệ khung này<br />
để chịu tải trọng gây ra chuyển vị này. Hệ khung này được gia công cùng quá trình chế tạo các dầm<br />
được gia công cùng quá trình chế tạo các dầm BTCT. Đây cũng là vị trí đặt kích thủy<br />
BTCT. Đây cũng là vị trí đặt kích thủy lực gia tải tạo chuyển vị cưỡng bức của dầm. Chi tiết hệ khung<br />
lực gia tải tạo chuyển vị cưỡng bức của dầm. Chi tiết hệ khung thép được thể hiện trên<br />
Hình 5, cấu tạo hệ khung là các thép hình U 3và thép tấm δ được liên kết hàn với nhau<br />
tạo thành hộp cứng mà chi tiết số 1 (gia công liền với dầm số 1) và chi tiết số 2 (gia<br />
công liền với dầm số 2) có thể trượt trên nhau dễ dàng.<br />
Hùng, N. M. và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
thép được thể hiện trên Hình 5, cấu tạo hệ khung là các thép hình U và thép tấm δ được liên kết hàn<br />
với nhau tạo thành hộp cứng mà chi tiết số 1 (gia công liền với dầm số 1) và chi tiết số 2 (gia công<br />
liền với dầm số 2) có thể trượt trên nhau dễ dàng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Cấu tạo hệ khung trượt tạo chuyển vị cưỡng bức<br />
<br />
Sau khi đặt kích thủy lực vào giữa khung thép gia tải tạo chuyển vị cưỡng bức trên<br />
dầm, hai nêm thép sẽ Hình được5. lắp đặthệvào<br />
Cấu tạo hai<br />
khung đầu<br />
trượt tạo của khung<br />
chuyển vị cưỡngchibứctiết số 1 trên dầm 1 để<br />
khóa cứng chuyển Hình vị của 5. Cấu tạo hệ khung trượt tạo chuyển vị cưỡng bức<br />
hệ khung trượt, giải phóng kích thủy lực và khi đó chi tiết số<br />
Sau khi đặt kích thủy lực vào giữa khung thép gia tải tạo chuyển vị cưỡng bức trên dầm, hai nêm<br />
Sau khi đặt<br />
1 cùng kích thủy lực vàobộ giữa<br />
tảikhung thép dụnggia tảivào<br />
tạo hệ<br />
chuyển<br />
dầm,vị cưỡng<br />
tiết bức<br />
sốvị2trên<br />
thép sẽnêm<br />
được thép<br />
lắp đặtsẽvào<br />
chịu toàn<br />
hai đầu của khung trọng<br />
chi tiếttác<br />
số 1 trên dầm 1 để khóa chi<br />
cứng chuyển cóhệtác<br />
của<br />
dầm,<br />
dụng<br />
khunghai<br />
chốngnêmxoay<br />
trượt, thép<br />
giải sẽ được<br />
cho<br />
phóng toànthủy<br />
kích lắp đặtvàvào<br />
bộ khung<br />
lực hai<br />
thép,<br />
khi đầu<br />
đó chimô tiếtcủa 1khung<br />
tảsốtrên Hình<br />
cùng chi6.thép<br />
nêm tiết<br />
Haisố 1 trên<br />
sẽthanh<br />
chịu dầm<br />
thép<br />
toàn bộ S 10 trọng<br />
tải để đó<br />
khi<br />
tác dụng<br />
khóa cứng vào hệ dầm,<br />
chuyển vị chi<br />
củatiếthệsốkhung<br />
2 có táctrượt,<br />
dụng chống<br />
giải xoay cho<br />
phóng toàn<br />
kích bộ khung<br />
thủy lực vàthép,<br />
khi mô tảchi<br />
đóđượctrêntiết<br />
Hìnhsố 6.tiết<br />
chịu tác dụng của 1/2 tải trọng tác dụng vào hệ khung trượt, do đó cần<br />
Hai thanh thép S 0 khi đó chịu tác dụng của 1/2 tải trọng tác dụng vào hệ khung trượt, do đó cần được<br />
chọn<br />
1 cùng<br />
diện<br />
chọnphù nêm<br />
tiết diệnthép<br />
hợp sao sẽ<br />
chochịu<br />
phù hợp thanh<br />
sao toàn<br />
cho làmbộviệc<br />
thanh tải việc<br />
làm trọng<br />
trong tác<br />
tronggiai dụng<br />
giai đoạn<br />
đoạnvào<br />
đànhệ<br />
đàn dầm, chi tiết số 2 có tác<br />
hồi.<br />
hồi.<br />
dụng chống xoay cho toàn bộ khung thép, mô tả trên Hình 6. Hai thanh thép S0 khi đó<br />
chịu tác dụng của 1/2 tải trọng tác dụng vào hệ khung trượt, do đó cần được chọn tiết<br />
diện phù hợp sao cho thanh làm việc trong giai đoạn đàn hồi.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Sơ đồ hệ nêm thép khóa cứng chuyển vị của dầm<br />
Hình 6. Sơ đồ hệ nêm thép khóa cứng chuyển vị của dầm<br />
<br />
Tiến hành treo hệ dầm nằm ngang (chiều 4cao tiết diện dầm nằm song song với mặt<br />
đất), nhằm mục đích Hình 6. Sơ<br />
khử đồ hệ<br />
thành nêmtrọng<br />
phần thép khóa cứng<br />
lượng bảnchuyển<br />
thân vị<br />
củacủadầm<br />
dầmtrong tính toán khi<br />
tạo<br />
Tiếntảihành<br />
trọng táchệ<br />
treo dụng<br />
dầmvào<br />
nằmhệngang<br />
dầm. Để treocao<br />
(chiều hệ dầm theodầm<br />
tiết diện phương<br />
nằmnằmsongngang, sử dụng<br />
song với mặt hệ<br />
đất), nhằm mục đích khử thành phần trọng lượng bản thân của dầm trong tính toán khi<br />
Hùng, N. M. và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
Tiến hành treo hệ dầm nằm ngang (chiều cao tiết diện dầm nằm song song với mặt đất), nhằm<br />
mục đích khử thành phần trọng lượng bản thân của dầm trong tính toán khi tạo tải trọng tác dụng vào<br />
khung thép<br />
hệ dầm. Để và<br />
treocác lò xo<br />
hệ dầm theođàn hồi liên<br />
phương kết dầm<br />
nằm ngang, với hệ<br />
sử dụng khungthép<br />
hệ khung treo.và Các<br />
các lòlòxoxo<br />
đànsửhồidụng<br />
liên kết<br />
cùng<br />
dầm chủng loại, được<br />
với hệ khung bố trí<br />
treo. Các đều<br />
lò xo sử 280<br />
dụngmm<br />
cùngtheo<br />
chủngchiều<br />
loại, dài<br />
đượcdầm,<br />
bố tríđảm bảomm<br />
đều 280 phân<br />
theobốchiều<br />
đều dài<br />
dầm, đảm bảo phân bố đều<br />
lực treo lên dầm như Hình 7. lực treo lên dầm như Hình 7.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HìnhHình<br />
7. Sơ đồ đồ<br />
7. Sơ hệhệ<br />
quang<br />
quangtreo<br />
treokhử trọnglượng<br />
khử trọng lượng bản<br />
bản thân<br />
thân dầmdầm<br />
<br />
* Bố trí dụng cụ, thiết bị đo:<br />
Bố tríthí<br />
Trong dụng cụ, thiết<br />
nghiệm này,bịcác<br />
đo: dụng cụ và thiết bị đo sau được sử dụng:<br />
<br />
- Đo Trong<br />
lực: Sửthí nghiệm<br />
dụng kíchnày, thủy<br />
các dụng<br />
lực cụ<br />
kếtvàhợp<br />
thiết với<br />
bị đotrạm<br />
sau được<br />
bơmsửdầu<br />
dụng tác[8]:dụng lên hai dầm thí<br />
- Đo lực: Sử dụng kích thủy lực kết hợp với trạm bơm dầu tác dụng lên hai dầm thí nghiệm để tạo<br />
nghiệm để tạo ra chuyển vị ban đầu. Giá trị của lực tác dụng được kiểm soát thông qua<br />
ra chuyển vị ban đầu. Giá trị của lực tác dụng được kiểm soát thông qua dụng cụ đo lực điện tử Load<br />
dụng<br />
Cell.cụ<br />
Giáđotrịlực<br />
của điện tửdụng<br />
lực tác LoadlênCell. Giádầm<br />
các mẫu trị của<br />
đượclựcxáctác dụng<br />
định đủ đểlên<br />
gâycác mẫu<br />
ra vết nứtdầm được<br />
trên các xác<br />
dầm và bề<br />
định<br />
rộngđủvếtđểnứt<br />
gây ra vết<br />
không vượtnứt<br />
quátrên<br />
0,2 các<br />
mm.dầm và bề rộng vết nứt không vượt quá 0,2 mm.<br />
- Đo chuyển vị trên các dầm: Chuyển vị của các dầm dưới tác dụng của tải trọng thí nghiệm gây ra<br />
- Đo<br />
đượcchuyển<br />
đo bằngvị cáctrên các dầm:<br />
Indicator cơ học.Chuyển<br />
Đối với vị<br />
mỗicủa cácsửdầm<br />
dầm, dụng dưới tác dụng<br />
3 Indicator bố trícủa tảidiện<br />
tại tiết trọng thídầm<br />
giữa<br />
nghiệm<br />
và tại hai gây ra thanh<br />
vị trí đượcthépđo liên<br />
bằngkết các<br />
ở haiIndicator<br />
đầu dầm (ký cơhiệu<br />
học.I1 Đối<br />
đến I6với<br />
). Cácmỗi dầm, có<br />
Indicator sửhệdụng 3<br />
số khuếch<br />
đại k =<br />
Indicator bố trí tại tiết diện giữa dầm và tại hai vị trí thanh thép liên kết ở hai đầu dầmtheo<br />
100 (tương ứng giá trị 1 vạch đo bằng 0,01 mm), các Indicator này còn được sử dụng để<br />
dõi chuyển vị theo thời gian của các dầm thí nghiệm do các biến dạng dài hạn của bê tông, chùng ứng<br />
(ký<br />
suấthiệu<br />
của Ithanh<br />
1 đến I6 ). Các Indicator có hệ số khuếch đại k = 100 (tương ứng giá trị 1<br />
thép liên kết và của bê tông gây ra.<br />
vạch -đo Đobằng 0,01 trên<br />
biến dạng mm), cácthép<br />
thanh Indicator<br />
liên kết:này còn được<br />
Sử dụng sử dụng<br />
hai Indicator để theo<br />
cơ học dõithanh<br />
kết hợp chuyển<br />
chốngvị(ký<br />
theo<br />
hiệuthời<br />
T 1 vàgian<br />
T 2 ), của cácđặc<br />
với các dầm thí như:<br />
chưng nghiệm<br />
hệ sốdo biếnk =dạng<br />
các đại<br />
khuếch 1000,dài hạndàicủa<br />
chiều bê đo<br />
chuẩn L0 =chùng<br />
tông, 240 mm,<br />
giá trị biến dạng đo được tương ứng với số đọc của một vạch đo là 4,167 × 10−6 . Bên cạnh đó bố trí<br />
ứng suất của thanh thép liên kết và của bê tông gây ra.<br />
hai Strain gauge điện trở tại tiết diện giữa của hai thanh thép để đo biến dạng của thanh thép trong<br />
- Đo biến gia<br />
quá trình dạng trênđầu.<br />
tải ban thanh thép liên kết: Sử dụng hai Indicator cơ học kết hợp thanh<br />
chống (ký hiệu T1 và T2), với các đặc chưng như: hệ số khuếch đại k =1000, chiều dài<br />
chuẩn đo L0 = 240 mm, giá trị biến dạng đo được 5 tương ứng với số đọc của một vạch<br />
-6<br />
đo là 4,167x10 . Bên cạnh đó bố trí hai Strain gauge điện trở tại tiết diện giữa của hai<br />
thanh thép để đo biến dạng của thanh thép trong quá trình gia tải ban đầu.<br />
- Đo biến dạng bê tông vùng tiết diện ngàm: Biến dạng của bê tông vùng chịu kéo và<br />
chịu nén được xác địnhHùng, bằngN. các Indicator cơ học kết hợp với thanh chống như trên<br />
M. và cs. / Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng<br />
<br />
Hình- 8Đo (ký hiệu<br />
biến T3 bê<br />
dạng đến T10vùng<br />
tông ), vớitiết<br />
các diệnđặcngàm:<br />
trưngBiếnnhư:dạng<br />
hệ số<br />
củakhuếch<br />
bê tông đại<br />
vùng của dụng<br />
chịu kéo cụ<br />
và đo<br />
chịuknén<br />
=được<br />
100,xác địnhdài<br />
chiều bằng các Indicator<br />
chuẩn đo L0 =cơ300 họcmm, kết hợp<br />
giá với<br />
trị thanh chống đo<br />
biến dạng nhưđược<br />
trên Hình<br />
tương 8 (ký<br />
ứnghiệuvớiTsố3 đến<br />