Tài liệu giảng môn kỹ thuật xử lý mẫu phân tích hóa
1/46
XỬ LÝ MU TRONG PHÂN TÍCH HÓA THỰC PHẨM
Xmẫu trong phân ch thực phẩm là khâu hết sức quan trọng, một
trong những yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả phân tích.
Tutừng đối tượng mẫu, tuỳ từng chỉ tiêu phân tích phi ch xử
khác nhau.
1. Yêu cầu chung của các kỹ thuật xử lý mẫu phân tích
1.1. Xử lý mẫu là gì
- Xmẫu là quá trình hoà tan (dissolution) phân hu(digestion), phá
hucấu trúc mẫu ban đầu ly tđối tượng cn phân tích, để gii phóng và
chuyển các chất cần xác định về một dạng đng thể phù hợp (ddạng
dung dịch) cho một phép đo đã chn để xác định hàm lượng của chất mà
chúng ta mong mun.
dhòa tan mẫu hợp kim Al trong axit HNO3 45% để được dung dịch c
định Al và các tạp kim loại trong hợp kim Al.
- Xlý mẫu có hai quá trình xy ra đồng thời là:
• Phá hu cu trúc ban đầu của chất mẫu (digestion of Sample Matrix),
• Hòa tan gii phóng chất cần xác định về dạng dung dịch đồng thể.
1.2. Tại sao phải xử lý mẫu phân tích.
- Để đưa các chất cần xác định về một trạng thái thích hợp cho phép đo, theo
phương pháp phân tích đã chọn.
- c kết quả pn tích phải phản ánh đại diện đúng cho đối tượng cần
nghiên cứu, theo dõi.
- Vi bất kmột phương pháp xác định, mỗi chất phân tích chỉ thể được
xác định chính xác khi tồn tại một trạng thái nhất định và đồng nhất
phù hợp với kỹ thuật phân tích.
Tài liệu giảng môn kỹ thuật xử lý mẫu phân tích hóa
2/46
Ví dụ: Đxác định các kim loại (ví dụ: Fe, Cu, Mn, ..) trong mẫu thịt, chúng
ta không thbỏ ngay mu thịt vào máy quang phhấp thụ nguyên tđể đo,
cần phải đưa c kim loại tồn tại trong mẫu về trạng thái ion hay hợp chất
tan được trong dung dịch nước, sau đó míi xác định được chúng trong dung
dch này.
- Mu phân tích nhiều chủng loại, đa dạng, thành phần đơn giản đến
loi thành phần phức tạp. Chúng thtồn tại các trạng thái khác nhau
như rn từng cục, từng mảnh, hay lỏng, khí, và huyn phù. Không thcho
nguyên mu như thế vào các máy để đo và xác định được. phải xử lý để đưa
các chất cần phân tích (cần xác định) về trạng thái phù hp nhất cho một
phương pháp đã được chọn để xác định nó.
- Các chất cần xác định tồn tại ở trạng thái liên kết hoá học khác nhau, trong
các hợp chất vô cơ, hữu cơ khác nhau, có khi rất bền vững, lượng chất ở mỗi
v trí trong mu cũng không đồng đều, nên không th xác định đúng hàm
lượng của trong một tổ hợp phức tạp, bền vững và bc nguyên tố, c
chất liên kết khác cản trở, do đó cần phải xử mẫu để pvỡ các hợp chất
chất phân tích đang tồn tại, đưa chúng sang một dạng phù hợp để định
lượng tốt đúng theo phương pháp đã chọn.
Vậy muốn phân tích một đối tượng nào, chúng ta phải lấy mẫu, xử lý
phù hợp để được một trạng thái hay một dung dịch mẫu phân tích xác
định các chất mong muốn.
- Việc xử lý mẫu theo cách nào, là tuỳ thuc vào:
+ Đối tượng mẫu, matrix của mu.
+ Bản chất, tính chất của các chất cần phân tích.
+ Trng thái tồn tại, cấu trúc vật lý hoá học của các chất trong mẫu.
+ Phương pháp phân tích được lựa chọn để xác định chúng.
+ Hàm lượng của chất cần xác định ở mức nào trong mu.
Tài liệu giảng môn kỹ thuật xử lý mẫu phân tích hóa
3/46
Trên scác yếu tố đó chúng ta chn cách xử phù hợp cho chất phân
ch.
Ngày nay các kỹ thuật xử lý mẫu phân tích đã và đang được dùng đó là:
• Kỹ thuật vô cơ hoá khô (xử lý khô),
• Kỹ thuật vô cơ hoá ướt (xử lý ướt).
• Kỹ thuật vô cơ hoá khô- ướt kết hợp,
• Các kỹ thuật chiết (lỏng-lng, chiết rắn-lng, chiết rắn-khí,..),
• Các kỹ thuật sắc ký, v.v.
Tuy nhiên trong q trình lấy mẫu một số đối tượng cần phải xử sơ b
ngay trước khi mang mẫu về phòng thí nghim.
2. Kỹ thuật vô cơ hóa ướt (xử lý ướt)
2.1. Vô cơ hóa ướt bng axit mạnh đặc nóng
2.1.1. Ngun tắc và bn chất
Ngun tắc chung
Dùng axit mạnh đặc và nóng (ví dHCl, H2SO4), hay axit mạnh, đặc và
nóng tính ôxy hoá mnh (HNO3, HClO4), hoặc hỗn hợp 2 axit ( HNO3 +
H2SO4), hay 3 axit (HNO3 + H2SO4 + HClO4), hoặc là 1 axit đặc và một chất
ôxy hoá mnh (H2SO4 + KMnO4), v.v. để pn huỷ mẫu trong điều kiện đun
nóng trong bình Kendan, trong ng nghiệm, trong cốc hay trong lò vi sóng.
Lượng axit cn dùng để phân huỷ mẫu thường gấp 10 - 15 lần lượng mu,
tuỳ thuộc mỗi loại mẫu và cấu trúc vật lý hoá học của nó.
Thời gian phân huỷ mẫu (xử lý) trong các hệ hở, bình Kendan, ng
nghim, cốc, .. thưng từ vài giđến hàng chục giờ, cũng tuỳ loại mẫu, bản
chất của các chất. Còn nếu trong lò vi sóng hệ kín thì chỉ cần 50 - 90 phút.
Các dung dịch axit dùng để hoà tan và xlý mẫu
Tài liệu giảng môn kỹ thuật xử lý mẫu phân tích hóa
4/46
Trong cách x ướt người ta thường dùng các loại dung dịch axit đặc và có
tính oxy hoá mạnh, song tất nhiên chn loại axit nào tuthuộc vào bn
chất của chất nền (matrix) của mẫu và chất phân tích tồn tại trong mẫu đó,
dụ:
+ Dùng 1 axit đặc: HCl, HF, H3PO4, H2SO4,
+ Dùng 1 axit có tính oxy hoá: HNO3, H2SO4, HClO4,
+ Hn hợp 2 axit: Cường thuỷ, (HCl+HNO3),(HNO3+H2SO4),(HF+H2SO4),
+ Hn hợp 3 axit: (HCl + HNO3 + H2SO4), ( HNO3 + H2SO4 + HClO4),
+ Hn hợp 1 axit và chất ôxy hoá: (H2SO4+ KMnO4), (HNO3+H2O2),
+ Hn hợp 2 axit và 1 chất oxy hoá mnh (HNO3+ H2SO4+ KMnO4),
+ Dung dịch muối có pH nhất định (KCl 1M, pH=5, NH4Ac 1M pH-6,.. ).
Nhiệt độ dung dịch phân huỷ mẫu
Nhiệt độ sôi của hỗn hợp mẫu khi xử mẫu là phthuộc vào nhiệt độ i
của dung dịch axit dùng để phân huỷ mu. Khi cần nhiệt độ i cao thì phi
dùng axit nhiệt độ sôi cao (bảng 2.1). Trong các hệ kín áp suất cao sẽ tạo
ra nhiệt độ sôi cao, tuỳ thuộc vào loại axit dùng để phân huỷ mẫu.
Bảng 2.1. Nhiệt độ sôi của các dung dịch axit đặc
Với axit đơn
:
Axit HCl HNO3 H2SO4 H3PO4 HClO4
HF
Ng đ
(%)
36
65
98
78
72
40
T(sôi)
C
110
121
280
213
203
120
V
ới
h
ỗn hợp axit:
Lo
ại hỗn hợp của
Th
à
nh ph
n (V/V)
Nhiệt độ sôi
C
C
ư
ng thuỷ (HCl/HNO
3
):
3/1
116
-
118
Tài liệu giảng môn kỹ thuật xử lý mẫu phân tích hóa
5/46
(HNO
3
+ H
2
SO
4
):
4/1
130
-
135
(HNO
3
+ H
2
SO
4
):
3/2
150
-
155
(HNO
3
+ H
2
SO
4
+ HclO
4
):
4/2/2
137
-
140
(HF+ H
2
SO
4
):
2/1
130
-
150
(HNO
3
+ H
2
SO
4
+ HF )
2/1/1
120
-
130
Tất nhiên khi dùng hỗn hợp, thì nhiệt độ sôi của dung dịch axit hỗn hợp là
tuthuộc vào thành phn của 2 hay 3 axit ta dùng trộn vào nhau nhiệt đ
sôi của dung dịch phân huỷ sẽ nằm giữa nhiệt độ của hai axit được trộn với
nhau. Vì thế vi c chất mu kpn huỷ (kxử lý) chúng ta phải dùng
các axit và hỗn hợp axit có nhiệt độ sôi cao và tính oxy hoá mnh.
2.1.2. Các kiểu vô cơ hóa ướt
Việc xử mẫu theo phương pháp ướt,thể được thực hiện trong các trang
b và dụng cụ khác nhau, tuỳ thuộc phòng thí nghim có loại nào, ví dụ:
Trong điều kiện thường:
+ Xử lý trong cốc thuỷ tinh, khi đun nóng trên bếp điện hay nồi cách thuỷ.
+ Xử lý trong bình Kendan thường khi đun nóng
+ Xử lý trong bình Kendan có ng sinh hàn hồi lưu dung môi, v.v.
Trong hộp kín. Mu để trong hộp kín, thêm dung dịch axit để pn
huỷ mẫu, đậy kín, sau đó thực hiện phân huỷ bằng cách:
+ Sấy trong tủ sấy, trên bếp cát, hoặc trong lò nung nhiệt độ thích hợp.
+ Ngâm hay luộc hộp mẫu trong nồi nước sôi, hay trong du sôi, v.v.
Xử lý mẫu trong lò vi sóng (trong hn và hở), như:
a/ Trong các hlò vi sóng đơn giản và điu khiển bằng tay:
+ Hệ bình mẫu hở,
+ Hệ bình mẫu đóng kín (có áp suất cao),