intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xử lý nước thải sinh hoạt

Chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1.091
lượt xem
453
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NGUYÊN TẮC CHỌN LỰA CÔNG NGHỆ XỬ LÝ: Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phụ thuộc vào: Thành phần và tính chất nước thải Mức độ cần thiết xử lý nướcthải Lưu lượng và chế độ xả thải Đặc điểm nguồn tiếp nhận Điều kiện mặt bằng và địa hình khu vực dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải Điều kiện địa chất thuỷ văn, khí hậu tại khu vực dự kiến xây dựng Điều kiện cơ sở hạ tầng (cấp điện, cấp nước, giao thông, ) Điều kiện vận hành và quản...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xử lý nước thải sinh hoạt

  1. Xử lý nước thải sinh hoạt NGUYÊN TẮC CHỌN LỰA CÔNG NGHỆ XỬ LÝ: Nguyên tắc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phụ thuộc vào: Thành phần và tính chất nước thải Mức độ cần thiết xử lý nướcthải Lưu lượng và chế độ xả thải Đặc điểm nguồn tiếp nhận Điều kiện mặt bằng và địa hình khu vực dự kiến xây dựng trạm xử lý nước thải Điều kiện địa chất thuỷ văn, khí hậu tại khu vực dự kiến xây dựng Điều kiện cơ sở hạ tầng (cấp điện, cấp nước, giao thông, ) Điều kiện vận hành và quản lý hệ thông xử lý nước thải Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt nói chung thường phụ thuộc vào quy mô dân số(tực phụ thuộc vào lưu lượng nươc thải). CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ CƠ BẢN Một trong những nhiệm vụ quan trọng của xử lý nước thải là loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải (vì đó là
  2. môi trường thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật, vi trùng và nguy hiểm về mặt vệ sinh nguồn nước) Quá trình khoáng hoá Là quá trình phân giải các liên kết hữu cơ dưới tác dụng của các vi sinh vật thành CO2 vàH2O. trong quá trình này, vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ để làm nguồn dinh dưỡng cho sự tồn tại và phát triển. Quá trình khoáng hoá hiếu khí Là quá trình khoáng hoá chất hữu cơ dưới sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí để oxy hoá hoàn toàn các chất hữu cơ chứa C, N, P, S thành CO2, H2O, và các muối khoáng tương ứng. Quá trình hiếu khí thường được ứng dụng trong công nghệ xử lý nước thải có chứa chất hữu cơ dạng keo và hoà tan. Quá trình khoáng hoá kỵ khí Tương tự như trên nhưng với sự tham gia của các vi sinh vật kỵ khí. sản phẩm của quá trình là NH3, H2S, CH4, CO2, H2, và 1 số sản phẩm trung gian. Quá trình kỵ khí được sử dụng để xử lý cặn lắng và nước thải của 1 số ngành công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao… Quá trình khoáng hoá thiếu khí Cũng là quá trình khoáng hoá nhưng đây là quá trình hỗn tạp giữa các vi sịnh vật hiếu khí,kỵ khí và tuỳ tiện trong môi trường thiếu oxy. Quá trình này cho ra nhiều sản phẩm, đặc biệt người ta thường sử dụng phương pháp này để khử các dạng muối của nitơ thành nitơ tự do. Quá trình nitrat hoá Là quá trình oxy hoá sinh hoá hiếu khí nitơ của các muối amoni thành nitric và sau đó thành nitrat:
  3. (NH4) 2CO3 + 3O2 = 2HNO2 + CO2 + 3H2O 2HNO2 + O2 = 2HNO3 quá trình kỵ khí thường được dùng để xử lý cặn lắng và nước thải của 1 số ngành công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao… Quá trình khử nitrat Là quá trình tách oxy ra khỏi nitric và nitrat dưới tác dụng của các vi sinh vật yếm khí (vi khuẩn khử nitrat) và oxy được tách ra sử dụng để oxy hoá các chất hữu cơ Quá trình khử các nitric N2O3 giải phóng được 1, 71 mg O2 Quá trình khử nitrat N2O5 giải phóng được 2, 85 mg O2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT Để xử lý nước thải sinh hoạt, thường áp dụng các quá trình và phương pháp sau đây: Xử lý bậc 1: xử lý cơ học vật lý Xử lý bậc 2 : xử lý sinh học Xử lý bậc cao: xử lý triệt để Khử trùng Xử lý bùn cặn Xử lý bậc 1 nhằm tách loại ra khỏi nước thải các tạp chất nổi, các chất có kích thước lớn và các chất dễ lắng, thường áp dụng các công trình xử lý đơn vị sau đây: Song chắn rác- thiết bị nghiền rác Bể lắng cát –sân phơi cát Bể lắng đợt 1 Xử lý bậc 2 nhằm loại bỏ khỏi nước các chất hữu cơ dạng hòa tan, dạng keo và phân tán nhỏ. Thực chất của quá
  4. trình xử lý bậc 2 là quá trình xử lý sinh học (quá trình khoáng hóa các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật) Tùy thuộc vào điều kiện làm thoáng quá trình xử lý sinh học được chia làm 2 dạng: Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên Cánh đồng tưới Cánh đồng lọc Hồ sinh vật Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo Quá trình vi sinh lơ lửng (bùn hoạt tính) Bể bùn hoạt tính thổi khí (aerotank) Mương oxy hóa Hồ sinh vật Quá trình sinh học dính bám (màng vi sinh vật) Bể lọc sinh học nhỏ giọt Bể lọc sinh học cao tải Tháp lọc sinh học Bể lọc tiếp xúc quay Quá trình vi sinh vật kết hợp: bể sinh học hiếu khí tiếp xúc Trong xử lý bậc 2, sinh khối bùn hoạt tính tăng lên liên tục và đồng thời các lớp màng vi sinh già cỗi luôn được tách ra khỏi vật liệu lọc, do đó cần phải loại chúng ra khỏi nước thải ở bể lắng đợt 2 Bùn lắng ở bể lắng đợt 2 (bùn hoạt tính) 1 phần được đưa trở về bể aerotank để tăng nhanh quá trình oxy hóa sinh hóa gọi là bùn hoạt tính tuần hoàn (thường chiếm 40- 50% thể tích bùn) phần còn lại là bùn hoạt tính dư và được dẫn đến các công trình xử lý cặn bùn.
  5. Xử lý bậc cao nhằm loại bỏ các chất dinh dưỡng (N, P) trong nước thải để tránh xảy ra hiện tượng phú dưỡng hóa các nguồn tiếp nhận nước thải. Khi có yêu cầu xử lý cao để tái sử dụng nước thải Quá trình sinh học từng mẻ RBC Hấp phụ Làm trong khử màu Lọc Khử trùng nhằm mục đích loại bỏ các VSV có trong nước thải Khử trùng bằng hóa chất : bể tiếp xúc Khử trùng bằng nhiệt Khử trùng bằng tia bức xạ Khử trùng bằng ozôn Trong quá trình xử lý nước thải nói chung thường tạo ra 1 lớp cặn bùn Cặn tươi ở bể lắng đợt 1 Màng vi sinh vật, bùn hoạt tính dư ở bể lắng đợt 2 Rác nghiền nhỏ ở song chắn rác Cặn lắng ở bể tiếp xúc Cặn bùn nói chung có mùi hôi thối khó chịu, nguy hiểm về mặt vệ sinh môi trường: ruồi,gặm nhấm, côn trùng. Xử lý cặn nhằm ổn định cặn hữu cơ tránh tạo ra các mùi hôi khó chịu,giảm độ ẩm của cặn để thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng, thải bỏ cặn. Để xử lý ổn định cặn tươi (phần lớn là cặn bã hữu cơ) thường áp dụng phương pháp phân hủy sinh học kỵ khí trong các công trình tương ứng. Bể tự hoại Bể lắng 2 vỏ
  6. Bể metan Hộ sinh vật kỵ khí Túi ủ khí sinh học Để giảm độ ẩm của cặn/ bùn đã ổn định, có thể áp dụng các phương pháp sau đây: Phương pháp cơ học Bể nén bùn trọng lực Bể tuyển nổi bùn Thiết bị ly tâm bùn Thiết bị lọc ép bùn Thiệt bị lọc chân không Phương pháp nhiệt Sân phơi bùn Thiết bị sấy khô bùn Thiêu đốt bùn Tag: xử lý nước thải , xử lý nước cấp , xử lý nước tinh khiết , xử lý nước thải công nghiệp , xử lý nước thải sinh hoạt , xử lý nước thải đô thị , xử lý rác , xử lý chất thải rắn , xử lý khí thải , đánh giá tác động môi trường , cam kết môi trường , tư vấn giám sát môi trường , giấy phép xả thải , mô hình xử lý nước , vật tư xử lý môi trường , hóa chất môi trường , vật liệu lọc nước , thiết bị xử lý nước , xu ly nuoc thai , xu ly nuoc cap , xu ly nuoc tinh khiet , xu ly nuoc thai cong nghiep , xu ly nuoc thai sinh hoat , xu ly nuoc thai do thi , xu ly rac , xu ly chat thai ran , xu ly khi thai , danh gia tac dong moi truong , cam ket moi truong , tu van giam sat moi truong , giay phep xa thai , mo hinh xu ly nuoc , vat tu xu ly moi truong , hoa chat moi truong , vat lieu loc nuoc , thiet bi xu ly nuoc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0