intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp kị khí

Chia sẻ: Dương Văn Ngoạn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

110
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp kị khí giới thiệu tới các bạn về công nghệ xử lý nước thải DEWATS, một số công trình DEWATS tại Việt Nam, tiềm năng ứng dụng công nghệ DEWATS. Với các bạn chuyên ngành Môi trường thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp kị khí

  1. Kỵ khí Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp kị khí Bài viết trình bày phương pháp xử lý nước thải theo phương pháp kị khí DEWATS 1. Công nghệ xử lý nước thải DEWATS Tổ chức Bremen Overseas Reasearch and Development Association (viết tắt là BORDA) - Hiệp hội Nghiên cứu và phát triển Bremen là một tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận – Công hoà Liên bang Đức. Trong hơn 30 năm hoạt động, các dự án và nghiên cứu của BORDA nhằm bảo đảm cho con người tiếp cận được với những nguồn tài nguyên thiết yếu cho sự sống cũng như một môi trường trong sạch. Từ năm 1977, BORDA bắt đầu tham gia vào lĩnh vực chuyển giao công nghệ biogas từ Ấn Độ sang Ethiopia, Indonesia, Trung Quốc. Năm 1993 chuyển trọng tâm sang xử lý nước thải phân tán thông qua sự tiếp cận công nghệ được gọi là Hệ thống xử lý nước thải phân tán DEWATS (DEcentralized WAsterwater Treament System). Công nghệ DEWATS đã và đang được BORDA phổ biến rộng rãi như là một giải pháp hữu hiệu cho xử lý nước thải phân tán từ các cụm dân cư, bệnh viện, khách sạn, trang trại, các lò giết mổ gia súc, gia cầm và cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các nước đang phát triển. DEWATS, hệ thống xử lý nước thải phân tán, là một giải pháp mới cho xử lý nước thải hữu cơ với quy mô dưới 1000m3/ngày đêm, với ưu điểm là hiệu quả xử lý cao, hoạt động tin cậy, lâu dài, thích ứng với sự dao động về lưu lượng, không cần tiêu thụ điện năng nếu khu vực xử lý có độ dốc thích hợp, công nghệ xử lý thân thiện với môi trường, xử lý nước thải nhờ các vi sinh vật có trong nước thải hoặc nhờ quá trình tự nhiên mà không sử dụng đến hoá chất và đặc biệt là yêu cầu vận hành và bảo dưỡng đơn giản và chi phí rất thấp. Mô tả công nghệ: Hình 1: Các bước xử lý nước thải của DEWATS Hệ thống DEWATS gồm có bốn bước xử lý cơ bản với các công trình đặc trưng: - Xử lý sơ bộ bậc một: Quá trình lắng loại bỏ các cặn lơ lửng có khả năng lắng được, giảm tải cho các công trình xử lý phía sau.
  2. - Xử lý bậc hai: Quá trình xử lý nhờ các vi sinh vật kị khí để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và hoà tan trong nước thải. Giai đoạn này có hai công nghệ được áp dụng là bể phản ứng kị khí Baffle Reactor (BF) có các vách ngăn và bể lắng kị khí Anarobic Filter (AF). Bể phản ứng kị khí với các vách ngăn giúp cho nước thải chuyển động lên xuống. Dưới đáy mỗi ngăn, bùn hoạt tính được giữ lại và duy trì, dòng nước thải vào liên tục được tiếp xúc và đảo trộn với lớp bùn hoạt tính có mật độ vi sinh vật kị khí cao, nhờ đó mà quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ trong nước thải được diễn ra mạnh mẽ giúp làm sạch nước thải hiệu quả hơn các bể tự hoại thông thường. Bể lọc kị khí với vật liệu lọc có vai trò là giá đỡ cho các vi sinh vật phát triển, tạo thành các màng vi sinh vật. Các chất ô nhiễm hoà tan trong nước thải được xử lý hiệu quả hơn khi đi qua các lỗ rỗng của vât liệu lọc và tiếp xúc với các màng vi sinh vật. Toàn bộ phần kị khí nằm dưới đất, không gian phía trên có thể sử dụng làm sân chơi, bãi để xe... Điều này rất thích hợp với các khu vực thiếu diện tích xây dựng. - Xử lý bậc ba: Quá trình xử lý hiếu khí. Công nghệ áp dụng chủ yếu của bước này là bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy ngang. Ngoài quá trình lắng và lọc tiếp tục xảy ra trong bãi lọc thì hệ thực vật trồng trong bãi lọc góp phần đáng kể trong xử lý nước thải nhờ khả năng cung cấp ô xy qua bộ rễ của cây xuống bãi lọc tạo điều kiện hiếu khí cho các vi sinh vật lớp trên cùng của bãi lọc. Bộ rễ của thực vật cũng là môi trường sống thích hợp cho các vi sinh vật có khả năng tiêu thụ các chất dinh dưỡng có trong nước thải, tăng hiệu quả xử lý của bãi lọc. Ngoài ra thực vật trong bãi lọc hấp thụ các chất dinh dưỡng như Nitơ và Phốtpho. Nước sau bãi lọc trồng cây thường không còn mùi hôi thối như đầu ra của các công trình xử lý kị khí. Sau một thời gian vận hành hệ thực vật trong bãi lọc sẽ tạo nên một khuôn viên đẹp cho toàn bộ hệ thống xử lý. - Khử trùng: hồ chỉ thị với chiều sâu lớp nước nông được thiết kế để loại bỏ các vi khuẩn gây bệnh nhờ bức xạ mặt trời xuyên qua lớp nước trong hồ. Tuy nhiên, đối với nước thải có lượng vi sinh vật gây bệnh cao thì việc sử dụng hoá chất khử trùng là điều cần thiết. Hiệu quả xử lý: DEWATS được thiết kế theo yêu cầu của khách hàng, dựa trên nồng độ chất ô nhiễm dòng vào và yêu cầu chất lượng dòng chảy ra sau xử lý. Hiệu quả xử lý của DEWATS có thể đạt được tiêu chuẩn cho phép loại A đối với nước thải công nghiệp – TCVN 5945-2005. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm mà hệ thống DEWATS mang lại, hệ thống xử lý nước thải này vẫn tồn tại một số nhước điểm như sau: - Thiết kế xây dựng các công trình xử lý của DEWATS phải phù hợp với điều kiện của địa phương và khu đất để xây hệ thống này phải có chất lượng tốt, không bị sụt lún. - Tốn nhiều diện tích cho xây dựng. - Chỉ áp dụng để xử lý nước thải hữu cơ, không xử lý được nước thải vô cơ như nước thải chế biến kim loại, nước thải có chứa hóa chất,… 2. Một số công trình DEWATS tại Việt Nam Hiện nay đã có hơn 500 hệ thống DEWATS đang hoạt động hiệu quả ở các nước như Indonesia, Ấn Độ, Philippin, Trung Quốc, Việt Nam và các nước Nam Phi. Tại Việt Nam, hệ thống DEWATS đã được áp dụng xử lý nước thải tại: ·        Bệnh viện Nhi Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa; ·        Bệnh viện đa khoa Kim Bảng, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam; ·        Xử lý nước thải sinh hoạt tại thôn Kiêu Kị, xã Kiêu Kị, huyện Gia Lâm, Hà Nội; ·    Trung tâm cứu hộ gấu Tam Đảo; … 3.1. Hệ thống xử lý nước thải phân tán DEWATS cho bệnh viện Nhi Thanh Hóa - Sơ lược về Bệnh viện Nhi Thanh Hóa và Tình hình điều kiện vệ sinh: Một ví dụ điển hình là công trình xử lý nước thải DEWATS tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa có quy mô 500 giường bệnh với 150 nhân viên. Tình hình điều kiện vệ sinh tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa là nước thải của bệnh viện có lưu lượng rất lớn đang được thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của thành phố, nước đen chỉ được xử lý trong bể tự hoại, nước xám và các nguồn khác thải qua cơ chế thấm ngấm. Các nguồn nước thải từ nhà vệ sinh, nhà tắm, giặt là, nhà bếp và phòng thí nghiệm của bệnh viện. Sơ lược về hệ thống Hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện có công suất xử lý 300 m 3/ngày.
  3. Bảng 3.1. Một vài con số về hệ thống xử lý TT Hạng mục xử lý Số lượng Diện tích (m2) 1 Bể thu gom 1 52 2 Bể lọc kị khí 20 170 3 Bể phản ứng kị khí vách ngăn 12 190 4 Bãi lọc ngầm trồng cây 2 676 5 Hồ chỉ thị 2 140 6 Tổng diện tích 1400 Hệ thống DEWATS xử lý nước thải tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa với công suất 300 m3/ngày, khởi công xây dựng vào tháng 7/2008 và bắt đầu vận hành vào tháng 11/2008 chi phí xây dựng là 135.000 USD, chi phí vận hành cho hệ thống là 200.000 VNĐ/tháng. Tổng diện tích xây dựng là 1400 m2 với các hạng mục xử lý: Bể tách mỡ (tại nhà bếp), bể thu gom, bể phản ứng kị khí vách ngăn (BR), bể lọc kị khí (AF), bãi lọc trồng cây dòng chảy ngang và hồ chỉ thị. Tiêu chuẩn BOD5 sau xử lý nhỏ hơn 50 mg/l, COD sau xử lý duới 80 mg/l. Bảng 3.2. Hiệu quả xử lý qua từng công đoạn Thông số Bể yếm khí Bãi lọc Hồ khử Các thông số Bể lắng Lọc yếm khí thiết kế vách ngăn trồng cây trùng Lưu lượng NT 300 300m3/ngày 300 m3/ngày 300 m3/ngày 300 m3/ngày 300 m3/ngày (m3/ngày) m3/ngày Thể tích sử - 99 m3 250 m3 300 m3 240 m3 36 m3 dụng (m3) Thời gian lưu 1.5 h 19 h 24 h 10 h 1.2h - trong bể (h) COD (mg/l) 453 mg/l 350 mg/l 210 mg/l 62 mg/l 56 mg/l < 80 mg/l COD chuyển 22 % 40 % 70 % 10 % hóa(%) BOD5 (mg/l) 283 mg/l 220 mg/l 124 mg/l 27 mg/l 24 mg/l BOD5 chuyển 22 % 44 % 78 % 11 % hoá (%) SS (mg/l) 204 mg/l 122 mg/l 49 mg/l 15 mg/l < 1.5 mg/l < 100 mg/l SS chuyển 40 % 60 % 70 % - hóa (%) Σ N (mg/l) 42.5 mg/l 30 mg/l 10 mg/l < 60 mg/l ΣN chuyển 30% 70% hoá (%) Coliform 40- 50% 80 - 90% < 1000 106 - 109 (MPN/100ml) 4. Tiềm năng ứng dụng công nghệ DEWATS
  4. Với những ưu điểm nổi bật của DEWATS như đã nêu trên và với việc các mô hình DEWATS đang vận hành ổn định tại bệnh viện Kim Bảng, bệnh viện Nhi Thanh Hóa, Trung tâm cứu hộ gấu Tam Đảo, …cho thấy tiềm năng áp dụng công nghệ DEWATS vào việc xử lý nước thải vào điều kiện Việt Nam là rất lớn vì tính bền vững của công nghệ trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải hữu cơ gây ra với chi phí thấp, hiệu quả xử lý cao. Hiện nay công nghệ DEWATS đang được nghiên cứu bởi sự hợp tác giữa tổ chức BORDA và Viện KHTL Việt Nam nhằm thích ứng với điều kiện Việt Nam, nhằm mục đích có thể áp dụng rộng rãi và phổ biến với số lượng lớn tại Việt Nam cho các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, các làng nghề, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ, bệnh viện, trường học…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2