intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ý tưởng Sản Xuất Và Kinh Doanh

Chia sẻ: Bùi Văn Nghị | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

152
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Như chúng ta đã biết đời sống của người dân ngày càng cao, đặc biệt là người dân sông ở thành phố, đi kèm với đó là nhu cầu về một cuộc sống cũng ngày càng cao. Họ muốn cuộc sống của họ được tận hưởng những giây phút thoải mái trên những bộ bàn ghế đầy mới lạ…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ý tưởng Sản Xuất Và Kinh Doanh

  1. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh LỜI MỞ ĐẦU Ý tưởng Sản Xuất Và Kinh Doanh Mây Tre Đan của chúng tôi xuất phát từ : Như chúng ta đã biết đời sống của người dân ngày càng cao, đặc biệt là người dân sông ở thành phố, đi kèm với đó là nhu cầu về một cuộc sống cũng ngày càng cao. Họ muốn cuộc sống của họ được tận hưởng những giây phút thoải mái trên những bộ bàn ghế đầy mới lạ… ý tưởng tạo ra không gian cho những ngôi nhà thật giản dị nhưng không mất đi vẻ uy nghi và sang trọng nên chúng tôi đã mang đến cho mọi người sản phẩm mây tre đan đầy độc đáo. Đời sống ngày càng được nâng cao cũng đi kèm theo nhu cầu ăn uống. Ai ai cũng muốn có những bộ bàn ghế thật đẹp và độc đáo để nghỉ ngơi và thoải mái sau mỗi giờ làm việc. Nhưng để làm được điều này không hề đơn giản vì họ không thể tự mình làm và cũng không có thời gian để làm ra những sản phẩm đó đươc để trồng, không có đủ thời gian để chăm sóc. Đối với thành phố Đà Nẵng thường được mệnh danh là “ thành phố du lich”, tại sao không thể làm cho mỗi ngôi nhà, mỗi nhà hàng… trở thành những điểm du lịch để du khách một khi vào đó sẽ cảm thấy thoải mái và cảm thấy hài long khi đặt chân tới. Với ý tưởng SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÂY TRE ĐAN chúng tôi sẽ tạo ra sản phẩm và dịch vụ phần nào giúp giải quyết các vấn đề nên trên. Để thực hiện ý tưởng này, chúng tôi lên kế hoạch thành lập công ty TNHH NĂNG ĐỘNG. Tham gia đề tài này là nhóm sinh viên Năng Động- Lớp QT1A4 trường CĐ Bách Khoa Đà Nẵng. SVTH: Nhóm Năng Động Trang1
  2. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh I. MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP Tên doanh nghiệp:công ty TNHH NĂNG ĐỘNG Địa Chỉ Liên Hệ: 900 Cách Mạng Tháng Tám, Tp Đà Nẵng Tell: 05113889998. Fax: 05113088099 Website: http://www.nangdong.com E-maill:nangdong@gmail.com. Hình thức pháp lý:công ty trách nhiệm hữu hạn Loại hình kinh doanh: nhà sản xuất và kinh doanh. Lĩnh vực sản xuất /kinh doanh:chuyên sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ và nguyên liệu thành phẩm từ song mây, tre, nứa  Số lượng nhân viên các phòng ban trong công ty gồm 13 người:  1 giám đốc  1 kế toán  2 nhân viên kinh doanh.  3 nhân kiểm soát chất lượng  2 cán bộ nghiên cứu và phát triển (R&D)  2 nhân viên bán hàng, giới thiệu sản phẩm  1 quy hoạch SVTH: Nhóm Năng Động Trang2
  3. Business Account Managerment office office office Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh  Sơ Đồ Phòng Ban Sales DOOR(IN,OUT) office Receptio n office Quality Planning control office office R&D office II. NỘI DUNG: 1. TRÌNH BÀY SƠ LƯỢC VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH * Tên dự án:kế hoạch kinh doanh cho công ty mây tre đan * Tên sản phẩm;Bàn ghế mây tre, Sofa.. * Lý do chọn sản phẩm: -Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động -Mang lại lợi nhuận cao -Đây là nghề truyền thống của gia đình -Am hiểu về quy trình sản xuất ra sản phẩm SVTH: Nhóm Năng Động Trang3
  4. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh * Đối tượng khách hàng:Các nhà hàng,quán cà phê,và các đầu mối xuất khẩu Mây tre đan mới cập nhật * Phạm vi triển khai dự án:trước hết là ở khu vực miền trung đặc biệt là tỉnh quảng nam và thành phố Đà Nẵng sau đó sẽ phát triển ra các tỉnh trong nước. * Đối thủ cạnh tranh: các công ty ở đà nẵng:công ty tnhh mây tre đan triệu phú,công ty tnhh xuất khẩu mây tre dan mỹ, và làng nghề ở huyện Đại Lộc tỉnh quảng nam * Thế mạnh cạnh tranh: -Địa điểm kinh doanh phù hợp - Nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào -Chất lượng sản phẩm tôt,đẹp,giá thấp -Giaothông thuận lợi,gần nguồn cung cấp nguyên liệu. -Cơ sở vật chất,máy móc và trang thiết bị đầy đủ  Dự kiến rủi ro *Về vốn: - Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng tìn chấp,vay vốn cần phải có phương án kinh doanh khả thi ,hợp đồng. -Để ký kết được với các hợp đồng ngoại thương thì khách hàng lại yêu cầu công ty phải có vốn. *Cạnh tranh: -ở trong nước cạnh tranh không lành mạnh đẩy giá mặt hàng xuống thấp. -ở ngoài nước bị yếu thế về chất lượng và mẫu mã so với Trung Quốc,Thái Lan,Đài Loan… *Vấn đề nguyên vật liệu: SVTH: Nhóm Năng Động Trang4
  5. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh Do tình trạng khai thác và xuất khẩu nguyên vật liệu thô một cách ồ ạt,thiếu quy hoạch và quản lý nên nguồn nguyên liệu tự nhiên đang dần cạn kiệt.  Giải pháp của doanh đẻ khắc phục những điểm yếu • tổ chức các lớp học nâng cao tay nghề,tổ chức tuyển dụng thêm lao động chất lượng. • áp dụng công nghệ mới theo phương pháp sinh học. • xây dựng vùng nguyên liệu tập trung • liên kết với các doanh nghiệp mây tre đan trong nước tăng nội lực • xây dựng đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp,sán tạo. giữ vững mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác 2.Tóm Tắt Tên doanh nghiệp:công ty TNHH NĂNG ĐỘNG Hình thức pháp lý:công ty trách nhiệm hữu hạn Loại hình kinh doanh: nhà sản xuất và kinh doanh. Lĩnh vực sản xuất /kinh doanh:chuyên sản xuất kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ và nguyên liệu thành phẩm từ song mây, tre, nứa Vốn khởi sự doanh nghiệp Vốn đầu tư: 425triệu Vốn lưu động:375triệu Tổng: 800 triệu 3. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH  Cách thức tiếp cận khách hàng -Thông qua việc thăm quan cơ sở sản xuất - Làm phóng sự về sự ra đời của doanh nghiệp SVTH: Nhóm Năng Động Trang5
  6. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh - Thông qua các công cụ quảng cáo như:truyền hình,internet và thông qua ngôn luận báo chí về sản xuất kinh tế.  Quy trình sản xuất Bước 1: Nguyên liệu tre, nứa sau khi nhập về tiến hành chặt bỏ đầu mặt, phân loại và bó thành từng bó. Ngâm tre nứa trong vòng 6-12 tháng để xử lý nước ngọt và khử mối mọt. Bước 2: Sau khi ngâm, vớt tre nứa lên, phơi khô Bước 3: Tước bỏ phần dư thừa, chẻ thành từng nan mỏng. Bước 4: Trần nan và làm sản phẩm thô theo mẫu mã và thiết kế. Dùng keo, cốn, bột đá để gắn két các nan với nhau. Sau đó dùng máy trà, giấy giáp bào mài làm nhẵn sản phẩm từ 5-7 lần. Trong đó mỗi lần mài lại thực hiện keo, cốn, bột đá. Bước 5: Thực hiện phun PU hoặc tinh dầu theo màu sắc và mẫu đặt hàng. Đối với hàng gắn trứng, thực hiện làm sạch vỏ trứng bằng phương pháp nướng hoặc đốt cổ truyền. Bước 6: Sản phẩm đã được hoàn thiện tiến hành kiểm tra chất lượng lần cuối, chọn lọc những sản phẩm đạt tiêu chuẩn, tiến hành đóng gói và xuất khẩu  ĐỐI THỦ CẠNH TRANH: ­ Đang khó khăn về vốn đầu tư mở rộng sản xuất và đào tạo lao động. ­ Lao động chủ yếu làm theo kinh nghiệm,tay nghề chưa cao. ­ Sản phẩm chưa được chú trọng thiết kế và đa dạng sản phẩm ­ Giá đắt hơn so với giá của doanh nghiệp ­ Công nghệ sản xuất chưa được đầu tư nhiều SVTH: Nhóm Năng Động Trang6
  7. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh ­ Điều khó khăn nhất với các doanh nghiệp là chưa tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu đảm bảo cho sản xuất,nguyên liệu tại chổ chỉ đáp ứng 20% nhu cầu,gía cao  So sánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đối thủ ­ Có được nguồn cung cấp nguyên liệu đáp ứng đủ cho nhu cầu của doanh nghiệp. ­ Diện tích đất làm nhà xưởng rộng ­ Vì lấy được nguồn nguyên liệu rẻ,máy móc hiện đại nên chi phí đế sản xuất ra sản phẩm rẻ vì vậy giá rẻ hơn so với giá trên thị trường. 4. KẾ HOẠCH TIẾP THỊ SẢN PHẨM Công ty chúng tôi chuyên sản xuất các mặt hàng mây tre đan xuất khẩu với rất nhiều kiểu dáng, chất lượng đảm bảo giá cả cạnh tranh tốt.Rất vui lòng được hợp tác cùng các ban hàng trong và ngoài nước. Mây tre đan là Sản phẩm của thiên nhiên,qua bàn tay người thợ thủ công nó đã trở thành sản phẩm rất hữu dụng đối với đời sống con người.Sản phẩm từ mây tre đa dạng về chủng loại,hình thức đặc biệt rất phong phú về giá trị sử dụng cũng như giá trị kinh tế.Xu hướng sử dụng mây tre trong trang trí nội thất ngày càng thịnh hành Dưới đây là một số sản phẩm của công ty chúng tôi Sản phẩm 1 2 3 Tên gọi Ghế mây Bộ bằng ghế Giỏ mây SVTH: Nhóm Năng Động Trang7
  8. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh 123 bằng mây Chi tiết Ghế Bộ bàn gế bằng Giỏ mây màu mây với 5 ghế và dựa,Có màu nâu trắng vàng,tím có một bàn có màu gỗ và màu gỗ các quay sách dợi mây đan xiết nhau Dịch vụ Giao hàng Giao hàng tận Giao hàng tận sau bán tận nơi cho nơi cho khách hàng nơi cho khách hàng hàng khách hàng thao thao yêu cầu. theo yêu cầu yêu cấu Sản 4 5 6 phẩm Tên gọi Giỏ mây nơ Giỏ dựng đồ Giỏ đựng đồ SVTH: Nhóm Năng Động Trang8
  9. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh Chi Có nhiều Màu vàng gỗ dài Chất liệu tiết màu 30cm có 2 quay xách bằng gỗ và xanh,hồng,đỏ,trắ hai bên mây,hình chữ ng nhật,màu nâu đỏ xen kẻ màu trắng Dịch Giao hàng Giao hàng tận Giao tận nơi vụ sau tận nơi cho khách nơi cho khách hàng cho khách hàng bán hàng hàng mua với số mua với số tiền lớn mua với số tiền tiền lớn hơn hơn 300.000 trong lớn hơn 300.000 300.000 trong vòng 15km trong vòng 15km vòng 15km Sả n 7 8 9 phẩm Tên gọi Đèn mây áp Đèn thả B6/1 Đèn vách k3 trần 6 bóng RLIC051 SVTH: Nhóm Năng Động Trang9
  10. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh Màu đồng Gồm có 4 lồng Màu nâu đỏ và Chi tiêt kết hợp với màu màu nâu đỏ giấy màu màu kem hình chữ cam cháy hình vàng nhật bông sen Dịch vụ sau bán hàng 5. Kế hoạch tiếp thị giá cả  Giá cả và số lượng xuất dự kiến Dự kiến công ty TNHH Năng Động sẽ đưa ra mức giá như sau. ĐVT: 1000đ SỐ LƯỢNG TÊN MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ DOANH THU (chiếc) 1.Lãng mây 580 175 101.500 2.Bình phong 250 950 237.500 3.Sofa ban lục bình 380 765 290.700 4.Ghế mây đan 450 480 216.000 5.Lọ hoa tre sơn 550 350 192.500 Tổng doanh thu 1.038.200 8. KẾ HOẠCH TIẾP THỊ ĐỊA ĐIỂM ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Với diện tích 1.000m2 SVTH: Nhóm Năng Động Trang10
  11. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh Đia chỉ 900 đường Cách Mạng Tháng Tám quận Cẩm Lệ TP Đà Nẵng  LÝ DO CHỌN ĐỊA ĐIỂM NÀY ­ Thuận lợi cho việc đi lại,gần đường giao thông ­ Gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu ­ Thuận lợi cho viêc kinh doanh buôn bán ­ Là thành phố năng động đầy tiềm năng. *Vươn tới khách hàng bằng cách bán cho mọi đối tượng khi có nhu cầu *lý do chọn cách phân phối này vì đây là mặt hàng mà khách hàng cũng có thể mua để tiêu dùng hoạc bán lại,với cách phân phối này sẽ thu hút được lượng khách hàng nhiều hơn so với việc chon một đối tượng khách hàng. 8. KẾ HOẠCH TIẾP THỊ XÚC TIẾN BÁN HÀNG -Thông qua hội chợ thương mại gửi mẫu mã từng loại mặt hàng đến tham dự. -quảng cáo sản phẩm mới thông qua catlogues,thư chào hàng -Thông qua tổ chức thương mại xúc tiến thương mịa ở trong nước. -Sử dụng các công cụ đại chúng như quảng cáo trên internet,tivi,ngôn luận báo chí. - Lập websitte:www nangdong.com  HÌNH THỨC PHÁP LÝ Hình thức pháp lý của doanh nghiệp là:công ty trách nhiệm hữu hạn Lý do chọn hình thức này SVTH: Nhóm Năng Động Trang11
  12. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh ­ Việc quản lý được chuyên môn hóa ­ Nguồn vốn được huy động lớn ­ Dễ thành lập 8. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ: Với việc đưa tiêu chí chất lượng lên hàng đầu, công ty chúng tôi không những đặc biệt chú trọng đến nguồn nguyên liệu mà nguồn nhân lực cũng được quan tâm đúng mức. Hiện nay chỉ riêng phân xưởng sản xuất của chúng tôi đã giải quyết công ăn việc làm cho hơn 200 lao động, trong số đó công ty đã thu hút hơn 100 lao động thủ công lành nghề từ những làng nghề thủ công ở Quảng Nam với chính sách ưu đãi về lương, thưởng… Đảm bảo mức lương cố định cho những thợ giỏi khoảng 3tr đồng/tháng, chưa kể những khoảng thưởng về đột phá ý tưởng và làm vượt chỉ tiêu …Còn những lao động còn lại vẫn đảm bảo mức lương 1,8tr đồng/tháng và được đào tạo nâng cao tay nghề môĩ năm. Cấu trúc của Bộ phận sản xuất như sau : Lương trung Loại thợ Số lượng Thưởng bình(VND/ngày) Thợ đan chính 20 thợ 100 ngàn Theo sản phẩm Theo sản lượng Thợ chẻ nan 10 thợ 40-60 ngàn vượt chỉ tiêu Bộ phận thu gom 5 người 50-65 ngàn nguyên liệu Bộ phận sơ chế 10 người 50-60 ngàn nguyên liệu Bộ phận thu gom 5 người 50-60ngàn Bán thành phẩm Không có chế độ Thợ đan phụ 30 người 60 ngàn thưởng Cuối kỳ kinh doanh chúng tôi luôn tổ chức những đợt vui chơi cho tập thể công nhân viên đồng thời phát thưởng biểu dương cho SVTH: Nhóm Năng Động Trang12
  13. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh những cá nhân có thành tích lao động xuất sắc và nhiều chế độ khác nhằm khuyến khích nhân viên làm việc đồng thời góp phần hạn chế thất thoát lao động do các khu công nghiệp trên dịa bàn tỉnh Quảng Nam thu hút. Tuy nhiên, để đạt được những thành công trong lĩnh vực xuất khẩu mặt hàng này không những chỉ có xưởng sản xuất mà sự đóng góp không nhỏ của Phòng kế hoạch, phòng kinh doanh cũng như bộ phận tiếp thị và tìm kiếm thị trường Phòng kế hoạch của chúng tôi gồm 4 nhân viên kết hợp chặt chẽ , nhịp nhàng với 6 nhân viên phòng kinh doanh và bộ phận tiếp thị, tìm kiếm thị trường tạo thành một ekip đầy sáng tạo, có tầm nhìn, năng động, khả năng đàm phán thương mại… đã luôn đưa ra những ý tưởng kinh doanh hiệu quả, tiếp cận thị trường nhanh chóng nhất cũng như linh hoạt trước những biến động của thị trường…. Sau đây là cơ cấu nhân viên của các Bộ phận khác: Phòng kế hoạch: Số Lương (trVNĐ Chức vụ Thưởng lượng đồng/tháng) Theo hiệu quả và năng suất Trưởng phòng 1 3.5tr/tháng công việc, sự đột phá trong kế hoạch.. Phó phòng 1 2,6tr/tháng Như trên Cộn tác viên 2 1,8-2tr/tháng Như trên Tổng 4 < >10tr/tháng Phòng kinh doanh và Bộ phận tiếp thị , tìm kiếm thị trường: SỐ CHỨC LƯỢN LƯƠNG THƯỞNG VỤ G Trưởng Theo năng suất và 1 3.5tr/tháng phòng hiệu quả công việc Phó 1 2,5tr/tháng Như trên phòng Nhân viên 2 2tr/tháng Như trên PR Nhân viên 2 1,8-2,2tr/tháng Như trên SVTH: Nhóm Năng Động Trang13
  14. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh tiếp thị Nhân viên Như trên 2 1,8-2,2tr/tháng thị trường 9. VỐN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP a) Nguôn vôn dự kiên: Để đap ứng nhu câu vôn đâu tư cân thiêt cho ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ phương an kinh doanh nay, công ty chung tôi đã huy đông nguôn vôn từ 2 ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ nguôn vôn: • Vôn công ty: 400.000.000 ( VND ) ́ • Vôn vay ngân hang: 400.000.000 ( VND ) (Số kỳ trả gốc đều ́ ̀ trong vòng 2 tháng) • TỔNG VỐN: 800.000.000 VND b)Chi phí và doanh thu dự kiên: ́ • Chi phí nhân công trực tiêṕ : 250.000.000 (VND) • Chi phí NVL : 170.500.000 (VND) • ̉ ́ Chi phi san xuât chung : 30.000.000 (VND) • Chi phí marketing : 115.000.000 (VND) • Chi phí bôc hang ́ ̀ :2.000.000 (VND) • Chi phí vân chuyên ̣ ̉ :3.000.000(VND) • Chi phí khac ́ :8.500.000 (VND) • Tổng chi phí : 579.000.000 VND ĐVT: 1000 đ TÊN MẶT HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ DOANH THU SVTH: Nhóm Năng Động Trang14
  15. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh (chiếc) 1.Lãng mây 580 175 101.500 2.Bình phong 250 950 237.500 3.Sofa ban lục bình 380 765 290.700 4.Ghế mây đan 450 480 216.000 5.Lọ hoa tre sơn 550 350 192.500 Tổng doanh thu 1.038.200  BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Dơn vị tính:1000đồng STT MỤC LỤC THÀNH TIÈN 1 Tổng doanh thu bán hàng(1-2-3) 1.038.200 2 Chiết khấu (1%) 10.382 3 Doanh thu thuần 1.027.818 4 Chi phí hàng hóa đã bán(5+6-7) 170.500 5 Tồn kho đầu kỳ 0 6 Mua nguyên vật liệu trong kỳ 170.500 7 Tồn kho cuối kỳ 0 8 Lợi nhuận gộp 857.318 9 Các chi phí hoạt động 10 Chi phí trả lương 250.000 11 Chi phí marketing 115.000 12 Chi phí khác 43.500 13 Tổng chi phí hoạt động(10+11+12) 408.500 14 Lợi nhuận hoạt động (8-13) 448.818 15 Chi phí trả lãi tiền vay (12%) 48.000 SVTH: Nhóm Năng Động Trang15
  16. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh 16 Lợi nhuận thuần (14-15) 400.818 17 Trừ Thuế thu nhập (25%) 100.204,5 18 Lợi nhuận sau thuế (16-17) 300.613,5  CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN *Tỷ suất lợi nhuận=lợi nhuận ròng/vốn đầu tư x 100% =208.738,5/800.000×100% =26,09% *lợi nhuận biên sau thuế=lợi nhuận sau thuế/doanh thu =208738,5/1.038.200 =0,201 Vậy vứ một đồng thì mang lại 0,201 đồng lợi nhuận  Phương án có tính khả thi  Vì vậy doanh nghiệp nên thực hiện phương pháp kinh doanh này BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tài sản Số tiền NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A.Tài sản A.Nguồn vốn I. Tài sản cố định I.Nợ phải trả 400.000 Nhà xưởng 100.000 Máy móc thiết bị 200.000 Thiết bị văn phòng 150.000 Tổng tái sản cố 450.000 II.Nguồn vốn chủ sở 400.000 định hữu II.Tài sản lưu động 800.000 Tiền mặt 210.000 Tiền gửi 140.000 SVTH: Nhóm Năng Động Trang16
  17. Công Ty TNHH Năng Đông GVHD: Hà Thị Duy Linh Tổng tài sản lưu 350.000 động Tổng tái sản 800.000 Tổng nguồn vốn 800.000 III. KẾT LUẬN: Trên đây là những kế hoạch của dự án kinh doanh của Công Ty TNHH Năng Đông-nhóm Năng Động. Do thời gian không cho phép nên nhóm sinh viên Năng Động của chúng tôi đã hoàn thành bản dự án kinh doanh trong đó còn có nhiều sai sót. Vì vậy nhóm sinh viên Năng Động mong nhận được ý kiến đóng góp để bản dự án được ngày càng hoàn thiện. SVTH: Nhóm Năng Động SVTH: Nhóm Năng Động Trang17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2