BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo-----
HOÀNG NỮ QUỲNH TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA SẮM TẠI HỆ THỐNG CỬA HÀNG VISSAN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo-----
HOÀNG NỮ QUỲNH TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA SẮM TẠI HỆ THỐNG CỬA HÀNG VISSAN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
Chu n ng nh : Quản trị inh do nh M số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN HỮU LAM
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m đo n đâ l công trình nghi n cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn l trung thực v chƣ từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Hoàng Nữ Quỳnh Trang
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu lí do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng khảo sát và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 3
1.4. Ý nghĩ thực tiễn củ đề tài nghiên cứu ........................................................................... 3
1.5. Nội dung đề tài nghiên cứu ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................... 5
2.1. Chất lƣợng dịch vụ ............................................................................................................ 5
2.1.1. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ ................................................................................... 5 2.1.2. Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ............................. 7 2.1.3. Sự khác biệt giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ....................... 8 2.1.4. Các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ ............................................................... 9
2.2. Tìm hiểu về giá cả ........................................................................................................... 10
2.2.1. Ảnh hƣởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng ........................................... 10 2.2.2. Quan hệ giữ lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận ............................................ 11
2.3. Tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng ............................................................................. 12
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................................ 12 Bechelet (1995) ................................................................................................ 12
2.3.1.1.
2.3.1.2.
Philip Kotler (2000) ......................................................................................... 12
2.3.2. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng ............................................... 14 2.3.2.1. Nhân tố không hài lòng .................................................................................... 14
2.3.2.2. Nhân tố ôn hòa ................................................................................................. 15
2.3.2.3. Nhân tố hài lòng ............................................................................................... 15
2.4. Các mô hình nghiên cứu tham khảo ............................................................................... 17
2.4.1. Mô hình Kano .......................................................................................................... 17 2.4.2. Mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual (Parasuraman, 1985) ................................... 19 2.4.3. Mô hình lý thuyết chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI) ........................................ 22 2.4.4. Mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992) ................................................... 23 2.4.5. Mô hình FSQ and TSQ (GrÖnroos,1984) ............................................................... 23
2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng ........................ 26
2.5.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................................. 26 2.5.2. Các giả thuyết .......................................................................................................... 28 2.5.3. Mô hình đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng ....................................................... 29 2.5.3.1. Mô hình định tính ............................................................................................. 29
2.5.3.2. Mô hình đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng ................................................ 30
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 31
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 32
3.2
Thu thập dữ liệu .............................................................................................................. 33
3.3
Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................................ 33
3.3.1 3.3.2 3.3.3 3.3.4
Nghiên cứu tại bàn ................................................................................................... 33 Nghiên cứu định tính ............................................................................................... 34 Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................................ 37 Thiết kế bản câu hỏi................................................................................................. 41
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 43
3.3.4.1
Phân tích mô tả ........................................................................................................ 43
4.1.1. Xác định nhu cầu khách hàng .................................................................................. 43 4.1.2. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng ................................................... 43 4.1.3. Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng ..................................................................... 47
4.2. Phân tích th ng đo: ......................................................................................................... 48
4.2.1. Cronb ch’s lph ..................................................................................................... 48 Phân tích nhân tố ..................................................................................................... 49 4.2.2.
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu: ..................................................................................... 52
4.3.1 4.3.2 4.3.3
Phân tích tƣơng qu n hệ số Pearson ........................................................................ 52 Phân tích hồi quy ..................................................................................................... 53 Phân tích ANOVA ................................................................................................... 56
4.4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................................... 57
4.4.1. Xác định nhu cầu khách hàng .................................................................................. 57 4.4.2. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng ................................................... 58 4.4.3. Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng ..................................................................... 61 4.4.4. Mối quan hệ giữa tần suất mua sắm và thu nhập với sự hài lòng của khách hàng .. 62
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 63
5.1. Tổng kết những nét lớn trong nghiên cứu ....................................................................... 63
5.2. Một số đề xuất nâng cao sự hài lòng của khách hàng: .................................................... 65
5.2.1 5.2.2 5.2.3 5.2.4
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ................................................................................... 65 Hoàn thiện khả năng phục vụ chuyên nghiệp củ đội ngũ nhân vi n ..................... 66 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá ............................................................................... 66 Củng cố hình ảnh tốt đẹp của cửa hàng và doanh nghiệp trong lòng khách hàng .. 67
5.3. Hạn chế và các nghiên cứu tiếp theo: ............................................................................. 67
KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1 PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2 PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐO LƢỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH ANOVA PHỤ LỤC 7: HỆ THỐNG CỬA HÀNG VISSAN TẠI TP.HCM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. CH
: Cửa hàng
2. FSQ
: Mô hình chất lƣợng chức năng
3. FTSQ
: Mô hình chất lƣợng chức năng, ỹ thuật & hình ảnh Doanh nghiệp
4. GC
: Giá cả
5. GTSP
: Giới thiệu sản phẩm
6. HADN
: Hình ảnh doanh nghiệp
7. KM
: Khuyến mãi
8. P.KDTPCB : Phòng Kinh Doanh Thực Phẩm Chế Biến
9. QC
: Quảng Cáo
10. SERVPERF : Mô hình chất lƣợng dịch vụ thực hiện
11. SERVQUAL : Mô hình chất lƣợng dịch vụ
12. SHL
: Sự hài lòng
13. TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
14. TSQ
: Mô hình chất lƣợng kỹ thuật
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1
: Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng (Spreng và
Mackoy, 1996)
Hình 2.2
: Mô hình Kano
Hình 2.3
: Mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual (Parasuraman, 1985)
Hình 2.4
: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction
Index – ACSI)
Hình 2.5
: Mô hình chất lƣợng dịch vụ của GrÖnroos, 1984
Hình 2.6
: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
Hình 3.1
: Quy trình nghiên cứu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 : Th ng đo các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
Bảng 3.2 : Tổng hợp các th ng đo đƣợc mã hóa
Bảng 4.1 : Thống kê mô tả các mong đợi của khách hàng
Bảng 4.2 : Thống kê mô tả các th ng đo chất lƣợng dịch vụ
Bảng 4.3 : Thống kê mô tả các th ng đo giá cả
Bảng 4.4 : Thống kê mô tả các th ng đo hoạt động QC&KM
Bảng 4.5 : Thống kê mô tả các th ng đo hình ảnh doanh nghiệp
Bảng 4.6 : Thống kê mô tả sự hài lòng của khách hàng
Bảng 4.7 : Kết quả phân tích hệ số Cronb ch’s Alph
Bảng 4.8 : Kết quả phân tích nhân tố
Bảng 4.9 : Kết quả phân tích Pearson về các nhân tố tác động đến Sự hài lòng của KH
Bảng 4.10 : Kết quả Phân tích hồi quy
Bảng 4.11 : Tổng hợp các th ng đo Sự hài lòng khách hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện n xu hƣớng toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đ ng diễn ra
mạnh mẽ, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự mở cửa thị trƣờng, trong
lĩnh vực cung cấp thực phẩm đ ng diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt. Trong môi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt đó, hách h ng l nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp n o d nh đƣợc mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng doanh
nghiệp đó sẽ thắng lợi và phát triển. Chiến lƣợc inh do nh hƣớng đến khách h ng đ ng
trở thành một chiến lƣợc kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Phối hợp cùng khách
hàng trong kinh doanh, thu hút khách hàng mới, củng cố khách hàng hiện tại đ ng trở
thành một công cụ kinh doanh hữu hiệu với lƣợng chi phí bỏ ra nhỏ nhƣng mang lại hiệu
quả kinh doanh cao. Làm thế n o để đem đến cho khách hàng sự hài lòng tốt nhất luôn là
vấn đề mà các doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng củ mình. Hơn
nữa, sự hài lòng của khách hàng sẽ giúp ích cho việc tạo dựng khách hàng trung thành
vốn rất cần thiết để duy trì hoạt động thƣờng xuyên của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong
sự cạnh tranh, việc tạo dựng hách h ng trung th nh cũng chƣ đảm bảo chắc chắn khách
h ng đó sẽ tồn tại với doanh nghiệp lâu dài. Quan hệ với khách hàng nhƣ l một “thực thể
sống”, do vậy doanh nghiệp cần qu n tâm, chăm sóc “thực thể sống” n một cách
thƣờng xu n. Điều n có nghĩ rằng trách nhiệm trong việc phát triển và duy trì mối
quan hệ với khách hàng, làm cho khách hàng hài lòng là của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần phải chủ động trong việc duy trì, phát triển mối quan hệ này. Do vậy, nghiên cứu sự
hài lòng củ hách h ng đối với doanh nghiệp là một công việc quan trọng, phải thực hiện
thƣờng xuyên, liên tục để có thể đáp ứng kịp thời với những thay đổi trong nhu cầu của
họ, để chúng ta có thể phục vụ khách hàng tốt hơn v l m cho hách h ng luôn thỏa mãn
khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng hy vọng sẽ nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp để vấn đề nghiên cứu đƣợc hoàn
thiện hơn.
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu lí do chọn đề tài
Việt N m đ ng phát triển nền kinh tế thị trƣờng với các chính sách kinh tế mở và
chiến lƣợc tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế thị trƣờng đ , đ ng và sẽ
đặt nền kinh tế nƣớc ta nói chung và các doanh nghiệp nói ri ng đối diện với nhiều khó
hăn thử thách. Sự cạnh tranh nhằm giành giật khách hàng ngày càng khốc liệt không chỉ
trong phạm vi thị trƣờng trong nƣớc mà còn mở rộng ra thị trƣờng thế giới. Do nh nghiệp
muốn tồn tại v phát triển phải nắm vững đƣợc thị trƣờng inh do nh củ mình, thị hiếu
củ hách h ng, sản phẩm phải có chất lƣợng c o v giá bán hợp lý. Nhƣng nhƣ vậ cũng
chƣ thể hẳng định sản phẩm củ do nh nghiệp có thể tìm đƣợc đầu r . Việc giải qu ết
đầu r củ một sản phẩm l một nhiệm vụ qu n trọng, nó qu ết định sự tồn vong củ
do nh nghiệp vì chỉ hi sản phẩm đƣợc ngƣời ti u dùng chấp nhận v sử dụng thì do nh
nghiệp mới thu đƣợc lợi nhuận. Để sản phẩm đƣợc chú ý v ti u thụ nhiều thì b n cạnh
việc thực hiện chiến lƣợc M r eting tốt, sản phẩm phải có mặt ịp thời, thuận tiện cho
việc mu sắm, điều n cũng đồng nghĩ với việc do nh nghiệp phải có một hệ thống
phân phối tốt nhằm phục vụ tốt nhu cầu củ hách h ng.
Trong những năm qu , số lƣợng các doanh nghiệp trong nƣớc không ngừng tăng l n
cùng với nhiều ngành nghề đƣợc mở rộng. Nhƣng hệ thống kênh phân phối sản phẩm mà
các doanh nghiệp đ ng có phát triển một cách tự phát về số lƣợng và quy mô mở rộng. Hệ
thống kênh phân phối của các doanh nghiệp Việt Nam còn kém hiệu quả, chi phí cao và
qua nhiều khâu trung gian. Thực tế, ngƣời ti u dùng còn chƣ có nhiều cơ hội v điều
kiện để mu đƣợc những sản phẩm rẻ, chất lƣợng tốt.
Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) là một trong
những doanh nghiệp sản xuất và phân phối sản phẩm trong lĩnh vực thực phẩm, với lợi
thế sở hữu một hệ thống phân phối há tốt nhƣng cũng đ ng phải đối diện với một thực tế
là sức cạnh tranh trên thị trƣờng có xu hƣớng giảm sút. Hệ thống kênh phân phối hoạt
động chƣ hiệu quả so với tiềm lực của công ty, việc quản lý kênh phân phối đ ng gặp
2
nhiều hó hăn. Tr n thị trƣờng, ngày càng xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh, nhu
cầu ngƣời ti u dùng ng c ng c o, đòi hỏi do nh nghiệp phải luôn luôn vận động v
hông ngừng phát triển, yêu cầu đặt r đối với Vissan là phải chủ động xây dựng, cải
thiện và phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của chính doanh nghiệp, không phụ
thuộc quá nhiều vào các kênh phân phối trung gian.
Nhận thấ đƣợc tầm qu n trọng củ hệ thống cử h ng Viss n trong việc phát triển
inh do nh, em đ qu ết định chọn đề t i “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi mua sắm tại hệ thống cửa hàng Vissan trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trƣớc tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng, việc nghiên cứu những yếu tố
ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm các sản phẩm m ng thƣơng hiệu
Vissan ngay tại hệ thống cửa hàng Vissan trở thành vấn đề cấp thiết và phải tiến hành
thƣờng xuyên nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cải thiện và nâng cao chất
lƣợng dịch vụ với mục tiêu giữ vững thƣơng hiệu Vissan, chủ động đƣợc vấn đề đầu ra
sản phẩm và góp phần tăng hả năng cạnh tranh của sản phẩm Vissan trên thị trƣờng. Căn
cứ vào tình hình hoạt động và chiến lƣợc phát triển củ công t Viss n, đề tài nghiên cứu
đƣợc thực hiện với các mục tiêu sau:
Xác định đƣợc những yếu tố chính ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng khi
mua sắm sản phẩm m ng thƣơng hiệu Vissan ngay tại hệ thống cửa hàng Vissan.
Trong đó có thể qu n tâm xem xét, đánh giá một số yếu tố nhƣ: giá cả (giá sản phẩm
so với bên ngoài, khuyến mãi), dịch vụ hiện tại ở các cửa hàng (gửi xe, gửi đồ, hỗ trợ
khách hàng tại quầy, thanh toán, giao hàng), sản phẩm (số lƣợng, chất lƣợng, cách trƣng
bày), nhân viên (số lƣợng, thái độ phục vụ, ngoại hình, trang phục), không gian/ cơ sở vật
chất (không gian bên trong/bên ngoài cửa hàng, cách b trí, cơ sở vật chất (quầy kệ, máy
lạnh) và vị trí/ quy mô (cửa hàng có nằm ở nơi tiện cho việc mua sắm hay không, quy mô
3
lớn hay nhỏ). Tr n cơ sở đó, iến nghị một số biện pháp nâng cao mức độ hài lòng của
hách h ng đối với các sản phẩm, dịch vụ tại cửa hàng.
Xác định các mong muốn củ hách h ng đối với cửa hàng.
Mức độ tác động của các yếu tố n u tr n đối với sự hài lòng của khách hàng khi mua
sắm ở cửa hàng. Tìm r thái độ v xác định đƣợc mức độ hài lòng của khách hàng.
1.3. Đối tƣợng khảo sát và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng khảo sát: tất cả các đối tƣợng hách h ng đ ng mu sắm tại hệ thống cửa
h ng Viss n tr n địa bàn TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu: Để đảm bảo mức độ chính xác củ thông tin, đề tài nghiên cứu sẽ
tập trung khảo sát, đánh giá hiệu quả hiện tại của các yếu tố thông qua việc đo lƣờng sự
hài lòng của khách hàng tại các cửa hàng Vissan tr n địa bàn TP.HCM. Từ đó, đƣ r
những biện pháp cải thiện nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của hệ thống cửa hàng
Viss n cũng nhƣ sản phẩm Vissan trên thị trƣờng.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng
một cách đầ đủ v chính xác hơn. Từ đó do nh nghiệp sẽ có những cải thiện thích hợp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cửa hàng và giúp cho khách hàng luôn
cảm thấy hài lòng mỗi khi mua sắm tại cửa hàng. Kết quả nghiên cứu l cơ sở phục vụ
cho việc triển khai các sản phẩm, và dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Với việc phân tích các yếu tố li n qu n đến mức độ hài lòng của khách hàng, CH sẽ
hiểu rõ hơn về nhu cầu hách h ng cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ mà CH đ ng cung cấp.
Đâ l cách đánh giá m ng tính hách qu n v hái quát c o đo lƣờng hiệu quả hoạt động
của CH trong mắt khách hàng. Tr n cơ sở nghiên cứu sự hài lòng củ hách h ng đối với
các sản phẩm dịch vụ mà hệ thống CH cung cấp trong thời gian qua, tác giả sẽ đề xuất
một số biện pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu cũng góp phần phục
vụ cho chiến lƣợc phát triển bền vững của công ty Vissan.
4
1.5. Nội dung đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc chia thành 5 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ s u:
Chƣơng 1 - Tổng quan
Chƣơng 2 - Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 3 - Phƣơng pháp nghi n cứu
Chƣơng 4 - Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5 - Kết luận và Kiến nghị
5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Chất lƣợng dịch vụ
2.1.1. Khái niệm chất lƣợng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ có nhiều cách định nghĩ hác nh u tù thuộc v o đối tƣợng
nghiên cứu v môi trƣờng nghiên cứu, việc tìm hiểu chất lƣợng dịch vụ l cơ sở cho việc
thực hiện các biện pháp cải thiện chất lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, việc định
nghĩ chất lƣợng dịch vụ không chỉ quan trọng trong việc xây dựng mục tiêu phát triển
m còn định hƣớng cho doanh nghiệp phát hu đƣợc thế mạnh của mình một cách tốt
nhất. Tuy có nhiều định nghĩ hác nh u, nhƣng xét một cách tổng thể, chất lƣợng dịch
vụ bao gồm những đặc điểm s u đâ :
Tính vƣợt trội (Transcendent)
Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lƣợng là dịch vụ thể hiện đƣợc tính vƣợt trội “ƣu
việt” (inn te excellence) của mình so với những sản phẩm hác. Chính tính ƣu việt này
làm cho chất lƣợng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ.
Cũng phải nói thêm rằng sự đánh giá về tính vƣợt trội của chất lƣợng dịch vụ chịu ảnh
hƣởng rất lớn bởi sự cảm nhận từ phí ngƣời tiếp nhận dịch vụ. Quan hệ này có ý nghĩ
rất lớn đối với việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ từ phía khách hàng trong các hoạt động
marketing và nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.
Tính đặc trƣng của sản phẩm (Product led)
Chất lƣợng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất và tinh túy nhất (units of
goodness) kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ tạo n n tính đặc trƣng của sản phẩm, dịch vụ.
Vì vậy, dịch vụ hay sản phẩm có chất lƣợng cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trƣng vƣợt trội”
hơn so với dịch vụ cấp thấp. Sự phân biệt này gắn liền với việc xác định các thuộc tính
vƣợt trội hữu hình hay vô hình của sản phẩm dịch vụ. Chính nhờ những đặc trƣng n m
khách hàng có thể nhận biệt chất lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp khác với các đối thủ
cạnh tranh. Tuy nhiên, trong thực tế rất hó xác định các đặc trƣng cốt lõi của dịch vụ một
6
cách đầ đủ và chính xác. Vì vậ , các đặc trƣng n hông có giá trị tuyệt đối mà chỉ
m ng tính tƣơng đối giúp cho việc nhận biết chất lƣợng dịch vụ trong trƣờng hợp cụ thể
đƣợc dễ d ng hơn thôi.
Tính cung ứng (Process or supply led)
Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện/chuyển giao dịch vụ đến khách
h ng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong thái phục vụ, và cách cung ứng dịch vụ sẽ
quyết định chất lƣợng dịch vụ tốt hay xấu. Đâ l ếu tố bên trong phụ thuộc vào sự biểu
hiện của nhà cung cấp dịch vụ. Chính vì thế, để nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nhà cung
cấp dịch vụ trƣớc tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại n để tạo thành thế mạnh lâu
dài của chính mình trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Tính thỏa mãn nhu cầu (Customer led)
Dịch vụ tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu hách h ng. Do đó, chất lƣợng dịch vụ nhất
thiết phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy yêu cầu củ hách h ng l m căn cứ để cải
thiện chất lƣợng dịch vụ. Nếu khách hàng cảm thấy dịch vụ hông đáp ứng đƣợc nhu cầu
của mình thì họ sẽ không hài lòng với chất lƣợng dịch vụ mà họ nhận đƣợc. Cũng phải
nói thêm rằng trong môi trƣờng kinh doanh hiện đại thì đặc điểm này càng trở nên quan
trọng hơn b o giờ hết vì các nhà cung cấp dịch vụ phải luôn hƣớng đến nhu cầu khách
hàng (customer-centric) và cố gắng hết mình để đáp ứng các nhu cầu đó. Sẽ là vô ích và
không có chất lƣợng nếu cung cấp các dịch vụ m hách h ng đánh giá l hông có giá
trị. Xét tr n phƣơng diện “phục vụ hách h ng”, “tính thỏa mãn nhu cầu” đ b o h m cả ý
nghĩ củ “tính cung ứng”. Sở dĩ nhƣ vậy vì tuy chất lƣợng dịch vụ bắt đầu từ khi doanh
nghiệp nắm bắt nhu cầu củ hách h ng đến khi tiến hành triển khai dịch vụ nhƣng chính
trong quá trình thực hiện cung ứng dịch vụ mà khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng không và
từ đó cảm nhận chất lƣợng dịch vụ tốt hay xấu. Nếu tính cung ứng mang yếu tố nội tại
(internal focus) thì tính thỏa mãn nhu cầu lại bị chi phối bởi tác động bên ngoài nhiều hơn
(external focus).
Tính tạo ra giá trị (Value led)
7
Rõ ràng, chất lƣợng dịch vụ gắn liền với các giá trị đƣợc tạo ra nhằm phục vụ khách
hàng. Dịch vụ không sản sinh ra giá trị nào hết thì đƣợc xem nhƣ l hông có chất lƣợng.
Doanh nghiệp tạo ra giá trị v hách h ng l đối tƣợng tiếp nhận những giá trị đó. Vì vậy
việc xem xét chất lƣợng dịch vụ hay cụ thể hơn l các giá trị đem lại cho khách hàng phụ
thuộc v o đánh giá của khách hàng chứ không phải của doanh nghiệp. Thông thƣờng,
hách h ng đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và so sánh chúng với những gì họ
mong đợi sẽ nhận đƣợc.
Nói cách khác, tính giá trị của chất lƣợng dịch vụ cũng bị chi phối nhiều bởi yếu tố
b n ngo i ( hách h ng) hơn l nội tại (doanh nghiệp). Dịch vụ chất lƣợng cao là dịch vụ
tạo ra các giá trị không chỉ đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn vuợt hơn hẳn các mong
muốn của khách hàng và làm cho doanh nghiệp của bạn nổi bật hơn đối thủ cạnh tranh.
Do đó, tính tạo ra giá trị l đặc điểm cơ bản và là nền tảng cho việc xây dựng và phát triển
chất lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1.2. Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Chất lƣợng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng
(Cronin và Taylor, 1992; Yavas et al, 1997; Ahmad và Kamal, 2002). Nếu nhà cung cấp
đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lƣợng đi èm với dịch vụ thỏa mãn nhu
cầu của họ thì doanh nghiệp đó đ bƣớc đầu l m cho hách h ng h i lòng. Do đó, muốn
nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp phải nâng cao chất lƣợng dịch vụ. Nói
cách khác, chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ tƣơng hỗ chặt
chẽ với nh u (positive rel tionship), trong đó chất lƣợng dịch vụ l cái đƣợc tạo r trƣớc
v s u đó qu ết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu
tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng.
Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa hai yếu tố n , Spreng v M c o (1996) cũng chỉ
ra rằng chất lƣợng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng khách hàng.
8
Hình 2.1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
(Spreng và Mackoy, 1996)
2.1.3. Sự khác biệt giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Theo Oliver (1993), tuy có quan hệ chặt chẽ với nh u nhƣng chất lƣợng dịch vụ và sự
hài lòng khách hàng có sự khác biệt nhất định thể hiện ở những khía cạnh sau:
+ Các ti u chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự hài lòng
hách h ng có li n qu n đến nhiều yếu tố khác ngoài chất lƣợng dịch vụ nhƣ giá cả, quan
hệ khách hàng, thời gian sử dụng dịch vụ..
+ Các đánh giá chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào việc thực hiện dịch vụ (service
deliver ) nhƣ thế n o nhƣng sự hài lòng khách hàng lại là sự so sánh giữa các giá trị nhận
đƣợc và các giá trị mong đợi đối với việc thực hiện dịch vụ đó.
+ Nhận thức về chất lƣợng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm với nhà cung cấp
dịch vụ, môi trƣờng kinh doanh trong khi sự hài lòng của khách hàng lại phụ thuộc nhiều
vào các yếu tố n hơn.
9
Việc tìm hiểu sự khác biệt này sẽ giúp chúng ta hạn chế đƣợc sự nhầm lẫn giữa việc
xác định các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ và các nhân tố tác động đến sự hài
lòng khách hàng.
2.1.4. Các nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc đo lƣờng bởi nhiều yếu tố và việc nhận định chính xác các
yếu tố này phụ thuộc vào tính chất của dịch vụ v môi trƣờng nghiên cứu. Có nhiều tác
giả đ nghiên cứu vấn đề n nhƣng phổ biến nhất và biết đến nhiều nhất là các tiêu chí
đánh giá chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman et al.
Năm 1985, P r suraman et al đ đƣ r mƣời nhân tố quyết định chất lƣợng dịch vụ
đƣợc liệt dƣới đâ :
1/ Khả năng tiếp cận (access)
2/ Chất lƣợng thông tin liên lạc (communication)
3/ Năng lực chuyên môn (competence)
4/ Phong cách phục vụ (courtesy)
5/ Tôn trọng khách hàng (credibility)
6/ Đáng tin cậy (reliability)
7/ Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
8/ Tính an toàn (security)
9/ Tính hữu hình (tangibles)
10/ Am hiểu khách hàng (understanding the customer)
V đến năm 1988, ông đ hái quát hó thành 5 nhân tố cụ thể nhƣ s u:
1/ Sự tin cậy (reliability)
2/ Hiệu quả phục vụ (responsiveness)
3/ Sự hữu hình (tangibles)
4/ Sự đảm bảo (assurance)
5/ Sự cảm thông (empathy)
10
Tr n cơ sở nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ và kế thừa học thuyết của Parasuraman et
l, Johnston v Silvestro (1990) cũng đúc ết năm nhân tố khác của chất lƣợng dịch vụ
bao gồm:
1/ Sự ân cần (helpfulness)
2/ Sự chăm sóc (c re)
3/ Sự cam kết (commitment)
4/ Sự hữu ích (functionality)
5/ Sự hoàn hảo (integrity)
Cũng v o năm 1990, Gronroos đ tiến hành nghiên cứu v đƣ r sáu nhân tố đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ nhƣ s u:
1/ Có tính chuyên nghiệp (professionalism and skills)
2/ Có phong cách phục vụ ân cần (attitudes and behaviour)
3/ Có tính thuận tiện (accessibility and flexibility)
4/ Có sự tin cậy (reliability and trustworthiness)
5/ Có sự tín nhiệm (reputation and credibility)
6/ Có khả năng giải quyết khiếu kiện (recovery)
Đến năm 2001, Sureshch nd r et l cũng đƣ r năm nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng dịch vụ bao gồm:
1/ Yếu tố dịch vụ cốt lõi (core service)
2/ Yếu tố con ngƣời (human element)
3/ Yếu tố kỹ thuật (non-human element)
4/ Yếu tố hữu hình (tangibles)
5/ Yếu tố cộng đồng (social responsibility)
Các yếu tố đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ rất đ dạng đƣợc xác định hác nh u tù lĩnh
vực nghiên cứu.
2.2. Tìm hiểu về giá cả
2.2.1. Ảnh hƣởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng
11
Giá cả là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ đƣợc xác định
dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà mình sử
dụng.
Khách hàng không nhất thiết phải mua sản phẩm, dịch vụ có chất lƣợng cao nhất mà
họ sẽ mua những sản phẩm, dịch vụ đem lại cho họ sự hài lòng nhiều nhất. Chính vì vậy,
những nhân tố nhƣ cảm nhận của khách hàng về giá và chi phí (chi phí sử dụng) không
ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ nhƣng sẽ tác động đến sự hài lòng của khách hàng
(Cronin và Taylor, 1992).
Trong nhiều nghiên cứu về sự hài lòng củ hách h ng trƣớc đâ , tác động của yếu tố
giá cả ít đƣợc chú ý đến so với các tiêu chí khác (Voss et at., 1998). Tuy nhiên, cùng với
sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trƣờng v các th đổi trong nhận định của
khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, các nhà nghiên cứu đ xác định rằng giá cả và sự hài
lòng khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nh u (P tterson et l., 1997). Do đó, nếu
hông xét đến nhân tố này thì việc nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng sẽ thiếu tính
chính xác.
2.2.2. Quan hệ giữa lƣợng giá cả, giá trị và giá cả cảm nhận
Khi mua sản phẩm, dịch vụ, khách hàng phải trả một chi phí n o đó để đổi lại giá trị
sử dụng mà mình cần. Nhƣ vậ , chi phí đó đựợc gọi là giá cả đánh đổi để có đƣợc giá trị
mong muốn từ sản phẩm, dịch vụ. Nếu đem lƣợng hóa giá cả trong tƣơng quan giá trị có
đƣợc thì khách hàng sẽ có cảm nhận về tính cạnh tranh của giá cả là thỏ đáng h hông.
Chỉ khi nào khách hàng cảm nhận chất lƣợng dịch vụ (perceived service qu lit ) có đƣợc
nhiều hơn so với chi phí sử dụng (perceived price) thì giá cả đƣợc xem là cạnh tranh và
khách hàng sẽ h i lòng. Ngƣợc lại, khách hàng sẽ tỏ ra không hài lòng vì cảm thấy mình
phải trả nhiều hơn so với những gì nhận đƣợc và giá cả trong trƣờng hợp này sẽ tác động
tiêu cực đến sự hài lòng củ hách h ng. Đâ l mối quan hệ giữ lƣợng giá cả, giá trị và
giá cả cảm nhận. Tuy nhiên, chính giá cả cảm nhận mới là nhân tố tác động đến sự hài
lòng của khách hàng. Có thể lƣợng giá cả bỏ ra nhiều hơn so với giá trị nhận đƣợc nhƣng
12
khách hàng cảm nhận nhƣ thế là hợp lý thì họ vẫn sẽ h i lòng v ngƣợc lại. Trong nghiên
cứu về mối quan hệ giữa giá cả cảm nhận và sự hài lòng khách hàng, Varki và Colgate
(2001) cũng chứng mình rằng hai yếu tố n tác động qua lại lẫn nh u tù v o độ nhạy
cảm củ hách h ng đối với giá cũng nhƣ mối quan hệ giữ ngƣời sử dụng dịch vụ với
nhà cung cấp dịch vụ. Ngo i r , để đánh giá tác động của nhân tố giá cả đến sự hài lòng
khách hàng, chúng ta cần xem xét đầ đủ hơn ở ba khía cạnh sau: (Maythew và Winer,
1982).
Giá so với chất lƣợng
Giá so với các đối thủ cạnh tranh
Giá so với mong đợi của khách hàng
Vì vậy, hi xem xét tác động củ giá đến sự hài lòng khách hàng cần nhận thức một
cách đầ đủ hơn giá ở đâ b o gồm chi phí bỏ r v chi phí cơ hội để có đƣợc sản phẩm
dịch vụ cũng nhƣ tƣơng qu n củ giá đến những khía cạnh đ đề cập ở trên. Trong phạm
vi bài viết này, yếu tố giá cả đƣợc xem xét chính là tính cạnh tranh củ giá đƣợc cảm
nhận. Nếu khách hàng cảm nhận tính cạnh tranh của giá cả càng cao thì họ sẽ càng hài
lòng v ngƣợc lại.
2.3. Tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng
2.3.1. Khái niệm
Đề tài nghiên cứu li n qu n đến sự hài lòng củ hách h ng, đ có nhiều qu n điểm
đánh giá về sự hài lòng của khách hàng:
2.3.1.1. Bechelet (1995)
Định nghĩ sự hài lòng khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách
hàng đáp lại với kinh nghiệm của họ đối với một sản phẩm hay dịch vụ.
2.3.1.2. Philip Kotler (2000)
Theo Philip Kotler, sự hài lòng của khách hàng là mức độ của trạng thái cảm giác của
một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ
với những kỳ vọng của ngƣời đó.
13
Sự kỳ vọng hay còn gọi là hành vi củ ngƣời mua hàng chịu ảnh hƣởng của bốn yếu tố
chủ yếu: văn hó (nền văn hó , tầng lớp), xã hội (gi đình, v i trò/ địa vị), cá nhân
(tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, phong cách sống, nhân cách, ý niệm bản thân)
và tâm lý (nhu cầu, động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin, thái độ). Biết đƣợc những
kỳ vọng củ ngƣời tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp đƣ r những sản phẩm, dịch vụ
kinh doanh phù hợp.
Theo đó, sự hài lòng có 3 cấp độ nhƣ s u:
- Nếu mức độ nhận đƣợc của KH nhỏ hơn ỳ vọng thì KH không hài lòng.
- Nếu mức độ nhận đƣợc của KH bằng kỳ vọng thì KH hài lòng.
- Nếu mức độ nhận đƣợc của KH lớn hơn ỳ vọng thì KH sẽ thích thú.
Có rất nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng với hơn 15,000 b i luận và
công trình của nhiều tác giả (Peterson và Wilson, 1992) và thực tế có nhiều cách hiểu
khác nhau về khái niệm này.
Nói một cách đơn giản, sự hài lòng của khách hàng chính là trạng thái/cảm nhận của
hách h ng đối với nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ s u hi đ sử dụng sản phẩm, dịch vụ
đó (Terrence Levesque v Gordon H.G McDoug ll, 1996).
Cụ thể hơn, sự hài lòng của khách hàng là sự phản hồi tình cảm/toàn bộ cảm nhận của
hách h ng đối với nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ tr n cơ sở so sánh sự khác biệt giữa
những gì họ nhận đuợc so với mong đợi trƣớc đó (Oliver, 1999 v Zineldin, 2000). Cũng
trên quan điểm này, Kotler (2000) cho rằng sự h i lòng đƣợc xác định tr n cơ sở so sánh
giữa kết quả nhận đƣợc từ dịch vụ v mong đợi củ hách h ng đƣợc xem xét dựa trên ba
mức độ s u đâ :
- Nếu kết quả nhận đƣợc ít hơn mong đợi thì khách hàng sẽ cảm thấy không hài
lòng.
- Nếu kết quả nhận đƣợc giống nhƣ mong đợi thì khách hàng sẽ hài lòng.
- Nếu kết quả nhận đƣợc nhiều hơn mong đợi thì khách hàng sẽ rất hài lòng và thích
thú với dịch vụ đó.
14
Trong hi đó, Oliva, Oliver, và Bearden (1995) thì lại cho rằng sự hài lòng của khách
hàng là một nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa những giá trị của
sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi trƣớc đó của khách hàng về chúng. Rõ ràng
dù có nhiều khái niệm hác nh u nhƣng định nghĩ về sự hài lòng của khách hàng luôn
gắn liền với những yếu tố sau:
- Tình cảm/thái độ đối với nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ.
- Mong đợi của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu từ phía nhà cung cấp sản
phẩm dịch vụ.
- Kết quả thực hiện sản phẩm, dịch vụ/Các giá trị do sản phẩm, dịch vụ mang lại.
- Ý định sẵn sàng tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
2.3.2. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
KH hài lòng là một loại trạng thái tâm lý kích thích nảy sinh củ KH hi đ tiếp nhận
sản phẩm hoặc sự phục vụ cùng với các thông tin củ nó. Đâ l một khái niệm tâm lý
học. Nhƣ vậy, có những nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự hài lòng và không hài lòng của
KH?
2.3.2.1. Nhân tố không hài lòng
Mức độ đáp ứng yêu cầu của KH về sản phẩm hoặc dịch vụ là yếu tố ảnh hƣởng tới
sự hài lòng của KH. Nếu có mặt n o đó hông chu đáo, sẽ làm KH không hài lòng, thông
thƣờng nó đƣợc gọi là nhân tố không hài lòng.
Nhân tố dẫn đến sự không hài lòng KH bao gồm các nội dung sau:
- Không thể sửa chữa tốt sản phẩm nhƣ mong muốn của KH.
- Sửa chữa nhiều lần, nhƣng luôn hông giải quyết đƣợc vấn đề.
- Luôn ngắt quãng sự phục vụ KH, đặc biệt hi KH đ ng chờ đợi.
- Thái độ phục vụ không tốt, không quan tâm tới KH, không nhanh chóng lấy hàng,
đủng đỉnh, kiêu ì, đùn đẩy, chỉ trích KH sử dụng hông đúng …
- Thời gian bảo dƣỡng quá lâu, ảnh hƣởng đến việc sử dụng của KH.
- Không thể lƣu giữ thông tin củ KH, nhƣng hông có sự báo trƣớc.
15
2.3.2.2. Nhân tố ôn hòa
Khi nhu cầu củ KH hông đƣợc đáp ứng, thì sẽ cảm thấy thất vọng; nếu nhƣ hi đạt
đƣợc sự đáp ứng cần có đƣợc, sẽ không có phản ứng mãnh liệt gì; nhƣng, nếu nhƣ tổ
chức l m đến nơi đến chốn, thì sẽ tăng th m sự hài lòng KH. Nhân tố này đƣợc gọi là
nhân tố ôn hòa. Nếu có hẹn trƣớc nhƣng hông thể đến đúng hẹn sẽ khiến cho KH cáu
giận; nếu đến đúng ì hẹn, KH sẽ không có phản ứng gì; nếu có thể đến trƣớc, sẽ làm cho
KH vui mừng.
2.3.2.3. Nhân tố hài lòng
Những gì KH có đƣợc ngoài sự mong đợi sẽ luôn làm cho họ cảm thấy hài lòng.
Nhƣng hi do nh nghiệp không thể cung cấp những đặc tính sản phẩm đặc biệt n cũng
sẽ không làm cho KH không hài lòng. Ví dụ, KH mua sản phẩm, có đƣợc sự phục vụ hơn
cả giá trị sản phẩm; d nh đƣợc rất nhiều tặng phẩm ngo i mong đợi trong thời gian phục
vụ. Những hoạt động dịch vụ ngo i mong đợi này sẽ luôn làm cho KH cảm thấy hài lòng.
Nhân tố hài lòng thông thƣờng bao gồm các nội dung sau:
- Luôn có ngƣời nhận điện thoại gọi đến sửa chữa
- Nhanh chóng giải quyết vấn đề
- Do ngƣời chuyên môn phụ trách
- Luôn tôn trọng KH
- Thái độ phục vụ tốt, thỏa mãn sự mong đợi của KH
- Nhân viên chuyên môn phục vụ, đối với mỗi loại KH khác nhau phải có các
chuyên gia phục vụ khác nhau
- Có hệ thống phục vụ hoàn thiện, bao gồm trung tâm điều hành, trung tâm xử lý
bƣu điện, trang web phục vụ, hệ thống phục vụ qu f x …
- Chu kì phục vụ ngắn
- Thăm hỏi theo định ì, phát thƣ cảm ơn, sổ tay kỹ thuật, thông báo thăng cấp, tờ
hƣớng dẫn sử dụng đầ đủ, …
- Chuyên nghiệp, nhẹ nhàng, giải quyết tốt vấn đề trong một lần duy nhất
16
- Sách lƣợc phục vụ tốt
Khi biết đƣợc một số nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của KH doanh nghiệp sẽ
nắm bắt tốt cách thức để kích thích sự hài lòng của KH, làm tốt nhân tố ôn hòa, cố gắng
vạch ra kế hoạch và thực thi các nhân tố làm cho KH hài lòng, mới có thể không ngừng
đáp ứng yêu cầu củ KH, tăng th m sự hài lòng của KH, từ đó, thực hiện mục tiêu chất
lƣợng l m KH h i lòng, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Tr n cơ sở tìm hiều về đặc tính dịch vụ và các khảo sát về mô hình chất lƣợng dịch vụ
cũng nhƣ các th ng đo, nghiên cứu đ đƣ r các nhân tố quyết định sự hài lòng của
khách hàng khi mua sắm tại CH bao gồm chất lƣợng dịch vụ, giá cả, hoạt động quảng cáo
khuyến mãi và hình ảnh doanh nghiệp với các th ng đo cụ thể nhƣ s u:
Chất lƣợng dịch vụ:
CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng
Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng
CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i sót
Trang phục nhân viên CH gọn gàng lịch sự
Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
Cách trƣng b h ng hó bắt mắt và dễ tìm
CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú
CH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ng c ng tăng của
khách hàng
KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH
CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu KH
Giá cả:
CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác
Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp
Giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý
Hoạt động quảng cáo và khuyến mãi:
17
CH thƣờng xu n có chƣơng trình QC
Chƣơng trình QC của CH rất ấn tƣợng
Tôi thích QC của CH thực hiện
CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM giảm giá trực tiếp
CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM qu tặng đính èm
Chƣơng trình KM của CH rất hấp dẫn
Tôi thích các chƣơng trình KM của CH
Hình ảnh doanh nghiệp:
Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng.
Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn.
Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng h ng Việt chất
lƣợng cao.
Mua sắm tại CH rất hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay.
2.4. Các mô hình nghiên cứu tham khảo
Trên thế giới đ có một số mô hình nghiên cứu về mức độ hài lòng của khách hàng
nhƣ: mô hình K no, mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual của Parasuraman, mô hình lý
thuyết chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI).
2.4.1. Mô hình Kano
Mô hình Kano chia thuộc tính hàng hóa và dịch vụ ra thành 3 loại: căn bản, thực hiện
và kích thích. Một sản phẩm cạnh tranh phải đáp ứng thuộc tính căn bản, tối đ hó thuộc
tính thực hiện và càng nhiều thuộc tính kích thích mà nó có thể có ở một mức thị trƣờng
chấp nhận.
Thuộc tính căn bản của hàng hóa và dịch vụ là thuộc tính đƣợc kì vọng hoặc “phải
có”. Mọi cố gắng của nhà sản xuất hay nhà làm dịch vụ l m tăng các thuộc tính này có
hu nh hƣớng làm cho lợi tức giảm dần về độ thỏa mãn khách hàng.
18
Hình 2.2: Mô hình Kano
Thuộc tính thực hiện là thuộc tính có càng nhiều sẽ mang lại mức độ thỏa mãn càng
c o. Ngƣợc lại, thuộc tính này không có hoặc kém sẽ làm giảm mức độ thỏa mãn khách
h ng. Ngƣời ti u dùng có hu nh hƣớng chia sẻ với ngƣời khác về tính chất tốt/ xấu của
hàng hóa/dịch vụ v nhƣ vậy có thể có tác động lan tỏa trên diện rộng, làm ảnh hƣởng đến
doanh thu nếu thực hiện tốt hay thực hiện xấu.
Thuộc tính kích thích ngƣời ti u dùng thƣờng là ngầm hiểu và không kì vọng nhƣng
có thể mang lại mức độ thỏa mãn khách hàng cao. Tuy nhiên, không có thuộc tính này,
không dẫn đến tình trạng bất mãn của khách hàng và thậm chí khách hàng không hề hay
biết. Thuộc tính này nằm ngoài tri thức nhận biết củ hách h ng nhƣng phải làm cho
khách hàng ngạc nhiên, ca ngợi và cảm động.
Mô hình Kano có một số ứng dụng nhƣ nhận diện nhu cầu hách h ng, xác định các
yêu cầu chức năng và phân tích các sản phẩm cạnh tranh (Bao, 2010).
19
2.4.2. Mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual (Parasuraman, 1985)
Mô hình chất lƣợng dịch vụ Servqual là mô hình nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ phổ
biến v đƣợc áp dụng nhiều nhất trong các nghiên cứu marketing. Theo Parasuraman, chất
lƣợng dịch vụ không thể xác định chung chung mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách
h ng đối với sản phẩm, dịch vụ đó v sự cảm nhận n đƣợc xem xét trên nhiều yếu tố.
Mô hình Servqu l đƣợc xây dựng dự tr n qu n điểm chất lƣợng dịch vụ cảm nhận là sự
so sánh giữa các giá trị kỳ vọng/mong đợi (expectations) và các giá trị khách hàng cảm
nhận đƣợc (perception). Mô hình Servqual xem xét hai khía cạnh chủ yếu của chất lƣợng
dịch vụ là kết quả dịch vụ (outcome) và cung cấp dịch vụ (process) đƣợc nghiên cứu
thông qua 5 tiêu chí: sự tin cậy (reliability) (thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp
v đúng hạn ngay lần đầu tiên), sự đáp ứng (responsiveness) (thể hiện sự sẵn lòng của
nhân viên phục vụ nhằm cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng), sự hữu hình
(tangibles) (thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị
để thực hiện dịch vụ), sự đảm bảo (assurance) (thể hiện trình độ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng), sự cảm thông (empathy) (thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng) (Trang, 2006).
Sự tin cậy
Sự tin cậy nói lên khả năng cung ứng sản phẩm dịch vụ chính xác, đúng giờ và uy tín.
Điều n đòi hỏi sự nhất quán trong việc thực hiện dịch vụ và tôn trọng các cam kết cũng
nhƣ giữ lời hứa với hách h ng. Trong lĩnh vực phân phối hàng hóa thông qua hệ thống
cử h ng, ti u chí n thƣờng đƣợc đo lƣờng bởi các th ng đo s u đâ :
- CH thực hiện dịch vụ đúng ng từ lần đầu.
- CH cung cấp sản phẩm dịch vụ tại thời điểm mà họ đ hứa.
- CH thực hiện dich vụ chính xác, không có sai sót.
- Nhân viên cửa hàng luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.
20
Kinh nghiệm đ trải qua
Thông tin truyền miệng
Quảng cáo, khuếch trƣơng trƣơng
Nhu cầu của cá nhân
Dịch vụ mong đợi (A)
Dịch vụ đƣợc thụ hƣởng (B)
Thông tin b n ngo i đến khách hàng
Cung ứng dịch vụ (gồm cả những tiếp xúc trƣớc và sau)
Diễn giải nhận thức thành các thông số chất lƣợng dịch vụ
Nhận thức của nhà quản lý về các mong đợi của khách hàng.
Hình 2.3: Mô hình chất lượng dịch vụ Servqual (Parasuraman, 1985)
Hiệu quả phục vụ
Đâ l ti u chí đo lƣờng khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng, xử lý hiệu quả các
khiếu nại, sẵn s ng giúp đỡ hách h ng v đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Nói cách
khác hiệu quả phục vụ là sự phản hồi từ phía nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ đối với
những gì mà khách hàng mong muốn cụ thể nhƣ:
- Nhân viên cửa hàng sẵn s ng giúp đỡ khách hàng.
21
- CH cung cấp sản phẩm dịch vụ nhanh chóng, kịp thời.
- CH phúc đáp tích cực các yêu cầu của khách hàng.
- CH luôn cố gắng giải quyết hó hăn cho hách h ng.
Sự hữu hình
Sự hữu hình chính là hình ảnh bên ngoài củ các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc,
phong thái củ đội ngũ nhân vi n v hệ thống thông tin liên lạc của cửa hàng. Nói một
cách tổng quát tất cả những gì mà khách hàng nhìn thấy trực tiếp đƣợc bằng mắt và các
giác qu n thì đều có thể tác động đến yếu tố này:
- CH có cơ sở vật chất đầ đủ.
- Nhân viên cửa hàng trông rất lịch sự.
- CH sắp xếp các quầy kệ hàng hóa rất khoa học và tiện lợi cho khách hàng.
Sự đảm bảo
Đâ l ếu tố tạo nên sự tín nhiệm, tin tƣởng cho hách h ng đƣợc cảm nhận thông
qua sự phục vụ tận tình, phong thái lịch thiệp và khả năng gi o tiếp tốt, nhờ đó, hách
hàng cảm thấy an tâm mỗi khi mua sắm tại cửa hàng:
- Nhân viên cửa hàng phục vụ khách hàng lịch thiệp, nhã nhặn.
- CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i sót
- Nhân viên CH luôn cung cấp các thông tin cần thiết về sản phẩm cho khách hàng.
- Nhân viên CH trả lời chính xác và rõ ràng các thắc mắc của khách hàng.
Sự cảm thông
Sự cảm thông chính là sự qu n tâm, chăm sóc hách h ng ân cần, dành cho khách
hàng sự đối xử chu đáo tốt nhất có thể (providing individual attention) giúp cho khách
hàng cảm thấ mình l “thƣợng hách” của CH v luôn đƣợc đón tiếp nồng hậu mọi lúc
mọi nơi. Yếu tố con ngƣời là phần cốt lõi tạo nên sự thành công này và sự quan tâm của
cửa h ng đối với khách hàng càng nhiều thì sự cảm thông sẽ c ng tăng:
- Nhân viên CH chú ý đến nhu cầu của từng khách hàng.
- Khách hàng không phải chờ lâu để đƣợc phục vụ.
22
- CH có đị điểm thuận tiện cho việc mua sắm của khách hàng.
- Nhân viên CH luôn đối xử ân cần với khách hàng.
2.4.3. Mô hình lý thuyết chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI)
Mô hình lý thuyết CSI cũng đƣợc sử dụng rộng r i để đo lƣờng sự thỏa mãn của khách
h ng đối với các ngành, các doanh nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.
Sự than phiền (Complaint)
Sự mong đợi (Expectations)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Sự trung thành
Chất lƣợng cảm nhận
(Loyalty)
(Perceived quality)
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(American Customer Satisfaction Index – ACSI)
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố đƣợc cấu
thành từ nhiều yếu tố cụ thể (indic tors, items) đặc trƣng của sản phẩm hay dịch vụ.
Xung quanh các biến số này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả xuất phát từ những
biến số khởi tạo nhƣ: sự mong đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh
nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận (perceived quality) và giá trị cảm nhận
(perceived value) về sản phẩm hoặc dịch vụ èm theo đến các biến số kết quả của sự
h i lòng nhƣ sự trung thành (customer loyalty) hay sự than phiền (customer complaints)
của khách hàng. Nghiên cứu và ứng dụng CSI ở cấp doanh nghiệp là việc:
Thứ nhất, xác định các yếu tố (biến) có tác động đến nhận thức chất lƣợng hay sự
hài lòng của khách hàng.
23
Thứ hai, lƣợng hóa trọng số hay mức độ quan trọng của mỗi yếu tố trong tƣơng qu n
với các yếu tố khác.
Thứ ba, xác định mức độ hài lòng tại thời điểm nghiên cứu của khách hàng.
Thứ tư, so sánh đánh giá của khách hàng trên từng tiêu chí với đối thủ cạnh tranh hay
với chính mình trong quá khứ (mục tiêu này thể hiện rõ hơn hi CSI đƣợc triển khai ở cấp
độ to n ng nh v đ ng nh).
Thứ năm, lƣợng hóa mối liên hệ giữa mức độ hài lòng với các đại lƣợng tiếp thị khác
(lòng trung thành, phần của khách hàng).
Thứ sáu, so sánh cấu trúc sự hài lòng, mức độ h i lòng v tác động của sự hài lòng
giữa các nhóm khách hàng khác nhau của doanh nghiệp.
2.4.4. Mô hình SERVPERF (Cronin and Taylor, 1992)
Mô hình SERVPERF đƣợc phát triển dựa trên nền tảng của mô hình SERVQUAL
nhƣng đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ tr n cơ sở đánh giá chất lƣợng dịch vụ thực hiện đƣợc
(performance-based) chứ không phải là khoảng cách giữa chất lƣợng kỳ vọng
(expectation) và chất lƣợng cảm nhận (perception).
2.4.5. Mô hình FSQ and TSQ (GrÖnroos,1984)
Theo GrÖnroos, chất lƣợng dịch vụ đƣợc xem xét dựa trên hai tiêu chí là chất lƣợng
chức năng (FSQ: Function l Service Qu lit ) v chất lƣợng kỹ thuật (TSQ: Technical
Service Quality) và chất lƣợng dịch vụ bị tác động mạnh mẽ bởi hình ảnh doanh nghiệp
(corpor te im ge). Nhƣ vậ , GrÖnroos đ đƣ r ba nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
dịch vụ là chất lƣợng chức năng, chất lƣợng kỹ thuật và hình ảnh doanh nghiệp (gọi tắt là
mô hình FTSQ).
Chất lƣợng kỹ thuật
Đâ l chất lƣợng khách hàng nhận đƣợc thông qua việc tiếp xúc với doanh nghiệp và
đƣợc cảm nhận quan trọng đối với khách hàng. Nói cách khác, chất lƣợng kỹ thuật là kết
quả củ quá trình tƣơng tác giữa doanh nghiệp và khách hàng mà ở đó do nh nghiệp cung
cấp dịch vụ và khách hàng tiếp nhận dịch vụ đó. Có 5 ti u chí để đánh giá nhân tố này:
24
Hình 2.5: Mô hình chất lượng dịch vụ của GrÖnroos, 1984
- Khả năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng chu n môn
- Trình độ tác nghiệp
- Trang thiết bị hiện đại
- Hệ thống lƣu trữ thông tin
Các thang đo chất lƣợng kỹ thuật:
Nhân viên CH có khả năng r qu ết định nhanh chóng
Nhân viên CH có khả năng giải quyết thoả đáng các hiếu nại của khách hàng
Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
Nhân viên CH thực hiện dịch vụ chính xác và kịp thời
Nhân vi n đƣợc đ o tạo thƣờng xuyên
Nhân viên giải đáp hiệu quả các thắc mắc của khách hàng
CH rất chú tâm đến nhu cầu của khách hàng
Chất lƣợng chức năng
Chất lƣợng chức năng thể hiện quá trình thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp, phản ánh
việc dịch vụ đƣợc cung cấp nhƣ thế nào. Trong tƣơng qu n giữa hai khía cạnh chất lƣợng
25
kể trên thì chất lƣợng chức năng đóng v i trò qu n trọng hơn đƣợc thể hiện thông qua 7
tiêu chí sau:
Sự thuận tiện trong mua bán hàng hóa
Hành vi ứng xử
Thái độ phục vụ
Công tác tổ chức doanh nghiệp
Tiếp xúc khách hàng
Phong thái phục vụ
Tinh thần tất cả vì khách hàng
Các thang đo chất lƣợng chức năng:
CH có đị điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng
CH có mạng lƣới rộng khắp
Thời gian phục vụ của CH hợp lý và thuận tiện
Hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng
Nhân viên CH tạo đựợc sự tín nhiệm v tin tƣởng c o nơi hách h ng
Nhân viên CH rất sẵn sàng phục vụ khách hàng
Nhân viên CH giúp đỡ khách hàng rất tận tình
Nhân viên CH rất lịch thiệp và ân cần với khách hàng
CH luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng
Cử h ng trƣởng và nhân viên CH luôn gắn bó v đo n ết với nhau
CH luôn qu n tâm đến quyền lợi nhân viên và có chế độ đ i ngộ hợp lý
Nhân viên CH thƣờng xuyên liên lạc với khách hàng
CH có thẻ KH giảm giá trực tiếp hoặc quà tặng cuối năm cho KH để ghi nhận sự đóng
góp của họ đối với CH
Nhân viên cửa hàng trả lời điện thoại nhanh chóng
CH có cách bố trí rất đẹp mắt
Nhân viên CH ăn mặc lịch thiệp và ấn tƣợng
26
CH luôn xem quyền lợi của khách hàng là trên hết
CH có chính sách linh hoạt vì yêu cầu của khách hàng
CH luôn thực hiện đúng đắn những gì cam kết với khách hàng
Hình ảnh doanh nghiệp
Hình ảnh doanh nghiệp đƣợc hiểu là cảm nhận/ấn tƣợng chung của khách hàng về
doanh nghiệp, theo đó nếu doanh nghiệp tạo đƣợc hình ảnh tốt trong lòng khách hàng thì
họ dễ dàng bỏ qua những thiếu sót xảy ra trong quá trình sử dụng dịch vụ. GrÖnroos cũng
chỉ ra rằng hình ảnh doanh nghiệp là tài sản vô giá của doanh nghiệp v có tác động tích
cực đến đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ, giá trị sản phẩm và sự hài lòng
của họ. Hơn thế hình ảnh doanh nghiệp cũng giúp cho hách h ng tin tƣởng hơn v o
doanh nghiệp và trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp (Andreassen &
Lindest nd, 1998). Nhƣ vậy, hình ảnh doanh nghiệp có tác động đến và chịu ảnh hƣởng
bởi chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng củ hách h ng. Cũng cần lƣu ý rằng, những khách
h ng thƣờng xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ có cảm nhận đúng
đắn hơn về hình ảnh doanh nghiệp so với những khách hàng khác (Johnson, Fornell,
Andreassen, Lervik, và Cha, 2001). Hình ảnh doanh nghiệp đƣợc xem nhƣ l “thiết bị
lọc” (filter) giúp cho mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp tốt đẹp và bền vững
hơn. Ngo i r , hách h ng đánh giá hình ảnh doanh nghiệp tốt hay xấu thông qua cảm
nhận của họ đối với doanh nghiệp và so sánh hình ảnh doanh nghiệp với các đối thủ khác.
Tuy nhiên, mức độ ảnh hƣởng nhiều hay ít phụ thuộc vào từng doanh nghiệp cụ thể.
2.5. Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
2.5.1. Mô hình nghiên cứu
Mô hình SERVQUAL là mô hình phổ biến v đƣợc sử dụng nhiều trong các nghiên
cứu marketing rất có ích trong việc hái quát hó các ti u chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
nhƣng vẫn có nhiều nhƣợc điểm (Babakus & Boller, 1992; Brown et al, 1993; Buttle,
1996; Genestre & Herbig, 1996; Gilmore & Carson, 1992; Robinson, 1999; Hemmasi et
27
al, 1994) và nếu áp dụng triệt để để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ khách hàng tại cửa hàng
thì sẽ không thích hợp ở những khía cạnh sau:
Khó khả thi do các ti u chí đo lƣờng mang tính chung chung
Đo lƣờng quy trình cung cấp nhiều hơn l ết quả thực hiện
Không xem xét đến các yếu tố b n ngo i cũng nhƣ hoạt động marketing mà chỉ
chú trọng đến yếu tố “nội tại” m thôi.
Việc so sánh khoảng cách giữa chất lƣợng kỳ vọng và chất lƣợng cảm nhận rất khó
xác định do việc phải xem xét nhiều th ng điểm v hông xác định trực tiếp dựa vào thực
tế thực hiện dịch vụ.
Do đó, các ti u chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL không thể áp dụng hàng
loạt trong tất cả lĩnh vực mà phải đƣợc hiệu chỉnh phù hợp với từng trƣờng hợp nghiên
cứu để đảm bảo tính chính xác cao. Mô hình SERVPERF mang tính kế thừa và chú trọng
đến chất lƣợng dịch vụ thực hiện n n cũng hông đƣợc lựa chọn làm mô hình nghiên cứu.
Đối với những nghiên cứu về sự h i lòng hách h ng trong lĩnh vực kinh doanh cửa hàng
thì mô hình chất lƣợng kỹ thuật và chất lƣợng chức năng của GrÖnroos tỏ ra hợp lý hơn
bởi những lý do sau:
Một là, mô hình FTSQ tập trung hai khía cạnh chính của chất lƣợng dịch vụ là chất
lƣợng chức năng (do nh nghiệp thực hiện dịch vụ nhƣ thế nào) và chất lƣợng kỹ thuật
(doanh nghiệp cung cấp sản phẩm dịch vụ gì). Kinh doanh cửa h ng l lĩnh vực đòi hỏi sự
giao tiếp, liên lạc thƣờng xuyên giữa khách hàng và nhân viên cửa hàng (high-contact
service) nên quá trình thực hiện dịch vụ nhƣ thế n o đặc biệt quan trọng đối với khách
hàng trong việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Trong hi đó mô hình SERVQUAL hông
phân tích đến việc cửa hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ gì và cung cấp sản phẩm dịch vụ
nhƣ thế nào.
Hai là, khi các cửa hàng cùng cung cấp các sản phẩm dịch vụ giống nhau và ít xảy ra
sai sót thì khách hàng sẽ chú ý nhiều hơn đến quá trình thực hiện dịch vụ nhƣ thế n o để
từ đó đánh giá chất lƣợng dịch vụ của cửa h ng. Đối với việc triển khai các dịch vụ khác
28
biệt hơn cho khách hàng thì yếu tố chất lƣợng chức năng c ng trở nên quan trọng hơn nữa
vì nó khẳng định vị thế của nhà cung cấp v đánh dấu sự khác biệt giữa doanh nghiệp với
các đối thủ khác.
Ba là, một số ti u chí đo lƣờng củ mô hình SERVQUAL cũng đƣợc xem xét trong
mô hình FTSQ thông qu các th ng đo nghi n cứu giúp cho việc phân tích chất lƣợng
dịch vụ mang tính khả thi và hợp lý hơn.
Xuất phát từ những ƣu v nhƣợc điểm kể tr n, mô hình SERVQUAL v FTSQ l cơ
sở tham khảo để có thể đƣ r mô hình nghi n cứu của luận văn. Trƣớc nhất, khi thiết lập
mô hình vẫn xem xét yếu tố then chốt tác động đến sự hài lòng khách hàng là Chất lƣợng
dịch vụ, kế đến là yếu tố Giá cả, và sau cùng là Hình ảnh doanh nghiệp với các tiêu chí và
th ng đo sử dụng mang tính tổng hợp v đƣợc điều chỉnh cụ thể hơn. Mô hình nghi n cứu
đƣợc thiết lập nhƣ s u:
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
2.5.2. Các giả thuyết
Ho: Chất lƣợng dịch vụ càng tốt thì sự hài lòng càng cao
H1: Giá cả càng hợp lý thì khách hàng càng hài lòng
H2: Hoạt động QC & KM càng hiệu quả thì sự hài lòng c ng tăng
29
H3: Hình ảnh doanh nghiệp càng tốt thì sự hài lòng khách hàng c ng tăng
2.5.3. Mô hình đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
2.5.3.1. Mô hình định tính
Theo Bernd Stauss và Patricia Neuhaus (1997), chúng ta có thể phân loại mức độ hài
lòng của khách hàng thành ba loại và chúng có sự tác động hác nh u đến nhà cung cấp
dịch vụ:
Hài lòng tích cực (Dem nding customer s tisf ction): đâ l sự hài lòng mang tính
tích cực v đƣợc phản hồi thông qua các nhu cầu sử dụng ngày một tăng l n đối với nhà
cung cấp sản phẩm, dịch vụ. Đối với những khách hàng có sự hài lòng tích cực, họ và nhà
cung cấp sản phẩm, dịch vụ sẽ có mối quan hệ tốt đẹp, tín nhiệm lẫn nhau và cảm thấy hài
lòng trong quá trình mua bán. Hơn thế, họ cũng h vọng nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ
sẽ có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mình. Chính vì vậ đâ l nhóm
khách hàng dễ trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp miễn là họ nhận thấy
doanh nghiệp cũng có nhiều cải thiện trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho họ. Yếu
tố tích cực còn thể hiện ở chỗ chính từ những yêu cầu không ngừng tăng l n của khách
hàng mà nhà cung càng nỗ lực cải tiến chất lƣợng hàng hóa, dịch vụ ngày càng trở nên
hoàn thiện hơn.
Hài lòng ổn định (St ble customer s tisf ction): Đối với những khách hàng có sự
hài lòng ổn định, họ sẽ thấy thoải mái và hài lòng với những gì đ ng diễn ra và không
muốn có sự th đổi trong cách cung cấp sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, những
khách hàng này tỏ ra dễ chịu, có sự tin tƣởng c o đối với doanh nghiệp và rất sẵn lòng
tiếp tục sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction): những khách hàng có sự hài
lòng thụ động ít tin tƣởng vào doanh nghiệp và họ cho rằng rất hó để doanh nghiệp có
thể cải thiện đƣợc chất lƣợng dịch vụ v th đổi theo yêu cầu của mình. Họ cảm thấy hài
lòng không phải vì doanh nghiệp thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu của họ mà vì họ nghĩ rằng
30
sẽ không thể nào yêu cầu doanh nghiệp cải thiện tốt hơn nữa. Vì vậy, họ sẽ không tích
cực đóng góp ý iến hay tỏ ra thờ ơ với những nỗ lực cải tiến của doanh nghiệp.
Cũng cần phải nói thêm rằng, ngoài việc phân loại sự hài lòng của khách hàng, Bernd
St uss v P trici Neuh us cũng hẳng định rằng mức độ h i lòng cũng ảnh hƣởng rất lớn
đến hành vi khách hàng. Ngay cả khi khách hàng có cùng sự hài lòng tích cực đối với
doanh nghiệp nhƣng mức độ hài lòng chỉ ở mức “h i lòng” thì họ cũng có thể tìm đến các
doanh nghiệp khác và không tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp. Chỉ những khách
hàng có mức độ hài lòng cao nhất “rất h i lòng” thì họ chắc chắn sẽ là những khách hàng
trung thành và luôn ủng hộ doanh nghiệp.
Vì vậy, khi nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng doanh nghiệp cần chú ý làm cho
khách hàng hài lòng là rất cần thiết mà giúp họ cảm thấy hoàn toàn hài lòng lại cực kỳ
quan trọng hơn nhiều. Đối với những khách hàng hài lòng chung chung thì họ có thể rời
bỏ doanh nghiệp bất cứ lúc nào trong khi nhóm khách hàng cảm nhận “ho n to n h i
lòng” thì sẽ là những khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Sự am hiểu này sẽ giúp
cho doanh nghiệp có những biện pháp cải tiến chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ linh hoạt cho
những nhóm khách hàng khác nhau.
2.5.3.2. Mô hình đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
Để đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng, rất nhiều tác giả nhƣ H us necht, 1990;
Heskett et al, 1994; Jones và Sasser, 1995; Terrence Levesque và Gordon H.G
McDoug ll, 1996) đ đƣ r các ti u chí hác nh u. Tu nhi n để có kết luận chính xác
hơn về sự hài lòng củ hách h ng đối với cửa hàng Vissan đề tài sử dụng ba tiêu chí
(đƣợc tổng hợp từ các nghiên cứu của các tác giả n u tr n) nhƣ s u:
Mức độ hài lòng của KH khi mua sắm tại CH Vissan
Tiếp tục mua sắm tại CH
Giới thiệu CH cho ngƣời thứ ba
31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm sản phẩm Vissan
ngay tại hệ thống cửa hàng Vissan, tác giả đ ết hợp sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ nghi n cứu định tính, nghiên cứu định lƣợng, nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân
tích… tr n cơ sở tìm hiểu cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu điển hình về sự hài lòng của
khách hàng cùng với các th ng đo chi tiết đƣợc thiết lập nhƣ đ trình b trong Chƣơng 1.
Ngoài ra, các chính sách hoạt động của cửa hàng Vissan, các mối tƣơng qu n giữ đề tài
nghiên cứu và các nhân tố hác cũng đƣợc xem xét một cách hách qu n, đồng bộ để kết
quả nghiên cứu đạt đƣợc chính xác và thực tiễn. Cũng cần phải nói thêm rằng, đề tài
nghiên cứu “Sự hài lòng củ hách h ng” l một nghiên cứu điều tr trong đó những phản
hồi của khách hàng thu thập từ phiếu điều tra là nguồn thông tin quan trọng nhất đƣợc
dùng trong quá trình nghiên cứu. Đối với nghiên cứu điều tra, các dữ liệu thu thập sẽ
m ng tính hách qu n hơn do hạn chế đƣợc các ý kiến chủ quan củ ngƣời viết. Do đó,
quá trình phân tích và xử lý dữ liệu sẽ đƣ r ết quả có độ tin cậy và tổng quan cao, có
thể đƣợc áp dụng cho những nghiên cứu s u đó với số lƣợng mẫu nhiều hơn.
32
3.1 Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
33
3.2 Thu thập dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đ sử dụng hai nguồn dữ liệu s u đâ :
Dữ liệu sơ cấp
Phiếu điều tra nhận đƣợc từ khách hàng.
Kết quả phỏng vấn, thảo luận với nhân vi n/l nh đạo doanh nghiệp để nắm rõ
hơn về qu n điểm, kế hoạch cũng nhƣ đánh giá của họ về vấn đề nghiên cứu.
Dữ liệu thứ cấp
Cơ sở lý thuyết và các bài viết đƣợc chọn lọc trên các tạp chí marketing là nguồn dữ
liệu thứ cấp quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu. Nguồn thu thập thông tin cho dữ
liệu thứ cấp đƣợc nhắc đến nhƣ s u:
Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM
Tạp chí Marketing
Các bài tham luận về chất lƣợng dịch vụ
Bài giảng về Phƣơng pháp nghi n cứu và phân tích dữ liệu SPSS
Báo cáo hoạt động của công ty VISSAN
Internet
3.3 Thiết kế nghiên cứu
3.3.1 Nghiên cứu tại bàn
Mục đích:
Nghiên cứu tại bàn sẽ giúp tận dụng những nguồn dữ liệu thứ cấp có sẵn để có một cái
nhìn tổng quan, chung nhất về sự hài lòng của khách hàng. Những thông tin về tiềm năng
phát triển của chuỗi cửa hàng Vissan trên thị trƣờng, sự đầu tƣ củ công t v xu hƣớng
phát triển trong những năm gần đâ . Những thông tin hữu ích trên có thể giúp ích cho
bƣớc tiếp theo của nghiên cứu.
- Số lƣợng khách hàng mua sắm tại cửa hàng
- Những sản phẩm đƣợc mua bán phổ biến tại cửa hàng
- Những chiêu thức chiêu thị n o thƣờng áp dụng cho hoạt động mua bán
34
- Phân khúc khách hàng chính trong hoạt động mua bán
- Những thuận lợi, hạn chế khi mua sắm tại cửa hàng
Quy trình:
Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu tại bàn này là những dữ liệu thứ cấp thu thập trên
Internet, các tạp chí chuyên ngành, nguồn công ty, ngoài ra còn kế thừa và sử dụng những
kết quả đ đƣợc nghiên cứu trƣớc trong lĩnh vực tƣơng tự.
3.3.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính sẽ giúp tiếp cận sâu hơn với hách h ng, hám phá đƣợc những
gì đ ng diễn ra trong hoạt động mua sắm, cung cấp những thông tin chi tiết, cần thiết
phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu định tính sẽ tập trung vào tìm hiểu và
khám phá những nhóm sản phẩm, thƣờng đƣợc khách hàng mua, hiểu rõ v xác định thái
độ mức độ hài lòng của khách hàng. Tiếp đó, nghi n cứu định lƣợng sẽ đƣợc tiến h nh để
cung cấp những thông tin tr n dƣới dạng số liệu cụ thể.
Nghiên cứu định tính sẽ trả lời những câu hỏi sau:
- Những nguyên nhân tại sao khiến khách hàng chọn mua sắm tại cửa hàng?
- Những yếu tố tác động đến hoạt động mua sắm của khách hàng?
- Các mức giá khách hàng sẵn sàng chấp nhận khi mua sắm tại cửa hàng?
- Tần suất mua sắm tại cửa hàng của khách hàng?
- Ý kiến của khách hàng về độ tin tƣởng, khả năng đáp ứng của cửa hàng khi mua
sắm?
Phỏng vấn hỏi trực tiếp, tìm hiểu sâu về những thông tin muốn nghiên cứu. Sử dụng
bản câu hỏi nghiên cứu định tính và dừng hỏi khi không còn có những thông tin mới
(phƣơng pháp bão hòa).
Mục tiêu
Đâ l bƣớc nghiên cứu sơ bộ để sàng lọc lại các biến đƣ v o mô hình nghi n cứu,
kiểm tr các th ng đo sử dụng, tham khảo các ý kiến từ phía CH và khách hàng về vấn đề
35
nghiên cứu, qu đó xâ dựng các th ng đo đƣ v o mô hình nghi n cứu và thiết lập bảng
câu hỏi
Quy trình
Trƣớc tiên cần chuẩn bị một số câu hỏi để thảo luận v tr o đổi với nhân viên cửa
hàng và l nh đạo doanh nghiệp với nội dung tập trung về vấn đề nghiên cứu sự hài lòng
của khách hàng chẳng hạn nhƣ:
CH đánh giá hách h ng h i lòng nhƣ thế n o đối với sản phẩm mà CH cung cấp.
CH nhận xét gì về mô hình chất lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực cửa hàng
CH có ý kiến gì về các ti u chí đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
CH có nhận định gì về các kỳ vọng củ hách h ng trong tƣơng l i
Các th ng đo sự hài lòng củ hách h ng đƣợc trình bày có hợp lý chƣ
CH sử dụng các th ng đo n o để đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng
CH làm thế n o để đem lại sự hài lòng cho khách hàng
S u đó tiến hành thảo luận với thành phần tham gia gồm có Giám đốc điều hành
Doanh nghiệp, l nh đạo của phòng Marketing, l nh đạo phòng Kinh doanh thực phẩm chế
biến, cử h ng trƣởng của các cửa hàng, nhân viên tại cửa hàng, nhân viên của phòng
marketing; và nhân viên của phòng kinh doanh thực phẩm chế biến.
Về phía khách hàng chọn ngẫu nhi n 10 hách h ng để tham gia phỏng vấn t đôi,
qu đó ghi nhận ý kiến của họ về dịch vụ tại CH và các mong muốn của họ đối với CH.
Kết quả
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, 4 nhân tố của mô hình nghiên cứu về sự hài
lòng khách h ng đƣợc đồng tình và có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu
định lƣợng; 3 ti u chí đo lƣờng mức độ hài lòng khách hàng là:
Mức độ hài lòng của KH khi mua sắm tại CH Vissan
Tiếp tục mua sắm tại CH
Giới thiệu CH cho ngƣời thứ ba
36
Tuy nhiên các th ng đo n u r trong mô hình nghi n cứu cần phải đƣợc điều chỉnh cho
phù hợp hơn. Nhƣ vậy, trải qu bƣớc nghiên cứu định tính, các th ng đo nhân tố tác động
đến sự h i lòng hách h ng đƣợc xác định nhƣ s u:
1/ Chất lƣợng dịch vụ:
a. CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng
b. Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng
c. CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i sót
d. Trang phục nhân viên CH gọn gàng lịch sự
e. Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
f. Cách trƣng b h ng hó bắt mắt và dễ tìm
g. CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú
h. CH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng
i. KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH
j. CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu KH
2/ Giá cả:
a. CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác
b. Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp
c. Giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý
3/ Hoạt động quảng cáo và khuyến mãi:
a. CH thƣờng xu n có chƣơng trình QC
b. Chƣơng trình QC của CH rất ấn tƣợng
c. Tôi thích QC của CH thực hiện
d. CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM giảm giá trực tiếp
e. CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM qu tặng đính èm
f. Chƣơng trình KM của CH rất hấp dẫn
g. Tôi thích các chƣơng trình KM của CH
37
4/ Hình ảnh doanh nghiệp:
a. Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng.
b. Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn.
c. Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng h ng Việt
chất lƣợng cao.
d. Mua sắm tại CH rất hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay.
Trải qu bƣớc nghiên cứu định tính, các th ng đo đƣợc xác định đầ đủ (gồm 24 thang
đo của 4 nhân tố tác động đến sự h i lòng hách h ng v 3 th ng đo cho việc đo lƣờng
mức độ hài lòng củ hách h ng) để phục vụ cho việc thiết lập bảng câu hỏi điều tra và
nghiên cứu định lƣợng tiếp theo.
3.3.3 Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu định lƣợng sử dụng bản câu hỏi để thu thập thông tin trên diện rộng. Thu
thập thông tin bằng bản câu hỏi sẽ đƣợc tiến hành theo cách phát bản câu hỏi trực tiếp.
Kết quả của bản câu hỏi sẽ cho ra những số liệu cụ thể về những thông tin muốn nghiên
cứu.
Mục tiêu
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc tiến hành nhằm kiểm định lại các th ng đo trong mô hình
nghiên cứu. Đâ l bƣớc phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập đƣợc thông qua phiếu điều
tra gửi cho hách h ng để xác định tính lô gích, tƣơng qu n của các nhân tố với nhau và
từ đó đƣ r ết quả cụ thể về đề tài nghiên cứu.
Quy trình
a. Xây dựng bảng câu hỏi
b. Xác định số lƣợng mẫu cần thiết cho nghiên cứu
c. Gửi phiếu điều tra cho khách hàng
d. Liên hệ với hách h ng để theo dõi kết quả trả lời
e. Thu nhận phản hồi từ phía khách hàng
f. Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng công cụ phân tích SPSS theo trình tự sau:
38
- Phân tích mô tả
- Phân tích nhân tố
- Phân tích độ tin cậy củ các th ng đo
- Kiểm định mô hình thông qua:
+ Phân tích Pearson
+ Phân tích hồi quy
+ Phân tích ANOVA
Kết quả
Một trong những hình thức đo lƣờng đƣợc sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu
định lƣợng l th ng đo do Rennis Li ert (1932) giới thiệu. Ông đ đƣ r loại th ng đo 5
mức độ phổ biến từ 1-5 để tìm hiểu mức độ đánh giá củ ngƣời trả lời, đối với nghiên cứu
này mức độ 1: ho n to n đồng ý, mức độ 2: đồng ý, mức độ 3: bình thƣờng, mức độ 4:
hông đồng ý, mức độ 5: ho n to n hông đồng ý. Thông thƣờng các nghiên cứu sử dụng
các th ng đo đ hí cạnh và cả th ng đo đơn hí cạnh trong quá trình thiết lập th ng đo
và lập bảng câu hỏi.
Có tất cả 200 bảng câu hỏi đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng ngay tại cửa hàng với sự
hỗ trợ của nhân viên cửa hàng, khách hàng khi mua sắm tại CH có thể trả lời và gửi lại
cho nhân viên liền ngay sau đó. Đ có 151 phiếu điều tr đƣợc thu nhận với tỷ lệ phản hồi
là 75.5%, trong đó có 25 phiếu bị loại do không hợp lệ. Do đó, số lƣợng mẫu còn lại để
đƣ v o phân tích l 126 phiếu.
Theo nghiên cứu củ Bollen, tính đại diện của số lƣợng mẫu đƣợc lựa chọn nghiên
cứu sẽ thích hợp nếu ích thƣớc mẫu là 5 mẫu cho một ƣớc lƣợng. Mô hình nghiên cứu
trong luận văn b o gồm 4 nhân tố độc lập với 24 biến quan sát (Bảng 3.1). Do đó, số
lƣợng mẫu cần thiết là từ 120 mẫu trở lên. Số lƣợng mẫu dùng trong nghiên cứu là 126
mẫu nên tính đại diện của mẫu đƣợc đảm bảo cho việc thực hiện nghiên cứu.
39
Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
STT Mã hóa
Diễn giải
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
CLDV01 CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng
1
CLDV02 Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng
2
CLDV03 CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i sót
3
CLDV04 Trang phục nhân viên CH gọn gàng, lịch sự
4
CLDV05 Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
5
CLDV06 Cách trƣng b h ng hó bắt mắt và dễ tìm
6
CLDV07 CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú
7
CH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu
CLDV08
8
ng c ng tăng của khách hàng
CLDV09 KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH
9
10
CLDV10 CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng
GIÁ CẢ
GC01
CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác
11
GC02
Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp
12
GC03
Nhìn chung giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý
13
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO KHUYẾN MÃI
QCKM01 CH thƣờng xu n có chƣơng trình quảng cáo
14
QCKM02 Chƣơng trình quảng cáo của CH rất ấn tƣợng
15
QCKM03 Tôi thích chƣơng trình quảng cáo của CH thực hiện
16
QCKM04 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM giảm giá trực tiếp
17
QCKM05 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM qu tặng đính èm
18
QCKM06 Chƣơng trình KM của CH rất hấp dẫn
19
QCKM07 Tôi thích các chƣơng trình KM của CH
20
40
HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
HADN01 Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng
21
HADN02 Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn
22
Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng
23
HADN03
hàng Việt Nam chất lƣợng cao
24
HADN04 Mua sắm tại CH rất hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay
Nhƣ vậy, sau khi thu thập đƣợc số lƣợng mẫu thích hợp, nghiên cứu sử dụng công
cụ SPSS để phân tích dữ liệu với các th ng đo đƣợc m hó nhƣ trong bảng sau và kết
quả chi tiết sẽ đƣợc trình b dƣới đâ .
Bảng 3.2: Tổng hợp các thang đo được mã hóa
STT Mã hóa
Diễn giải
CLDV01 CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng
1
CLDV02 Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng
2
CLDV03 CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i sót
3
CLDV04 Trang phục nhân viên CH gọn gàng, lịch sự
4
CLDV05 Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
5
CLDV06 Cách trƣng bày hàng hóa bắt mắt và dễ tìm
6
CLDV07 CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú
7
CLDV08 CH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu
8
ng c ng tăng của khách hàng
CLDV09 KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH
9
CLDV10 CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng
10
GC01
CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác
11
GC02
Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp
12
GC03
Nhìn chung giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý
13
QCKM01 CH thƣờng xu n có chƣơng trình quảng cáo
14
41
15
QCKM02 Chƣơng trình quảng cáo của CH rất ấn tƣợng
16
QCKM03 Tôi thích chƣơng trình quảng cáo của CH thực hiện
17
QCKM04 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM giảm giá trực tiếp
18
QCKM05 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM quà tặng đính èm
19
QCKM06 Chƣơng trình KM của CH rất hấp dẫn
20
QCKM07 Tôi thích các chƣơng trình KM của CH
21
HADN01 Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng
22
HADN02 Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn
23
HADN03 Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng
hàng Việt Nam chất lƣợng cao
24
HADN04 Mua sắm tại CH rất hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay
25
SHL01 Mức độ hài lòng của KH khi mua sắm tại CH
26
SHL02
Tiếp tục mua sắm tại CH
27
SHL03
Giới thiệu CH cho ngƣời thứ ba
3.3.4 Thiết kế bản câu hỏi
Mục tiêu
- Tìm hiểu mong đợi củ hách h ng đối với CH
- Đo lƣờng mức độ hài lòng của khách hàng
- Kiểm định các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng
- Xác định mối tƣơng qu n giữa thời gian mua sắm với sự hài lòng của khách hàng
- Xác định mối tƣơng qu n giữa thu nhập với sự hài lòng của khách hàng
Nội dung
Sau quá trình nghiên cứu định tính, bảng câu hỏi (PHỤ LỤC 1) đƣợc thiết kế với 24
th ng đo đo lƣờng các tác nhân đem đến sự hài lòng của khách hàng và 3 thang đo xác
định mức độ hài lòng củ hách h ng đối với CH bao gồm 6 phần chính với 10 câu hỏi có
nội dung nhƣ s u:
Phần 1: Một số thông tin về khách hàng
42
C1: Thời gian khách hàng mua sắm tại CH
C2: Tần suất khách hàng mua sắm tại CH
C3: Giá trị mua hàng Vissan trung bình trong một lần của KH
C4: Thu nhập trung bình một tháng của KH
Phần 2: Mong đợi củ hách h ng đối với CH
Phần 3: Nguyên nhân KH không mua sắm tại CH
Phần 4: Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng
Phần 5: Mức độ hài lòng của khách hàng
C1: Mức độ hài lòng chung của khách hàng khi mua sắm tại CH
C2: Tiếp tục mua sắm tại CH
C3: Giới thiệu cho ngƣời thứ ba đến CH mua sắm
Phần 6: Kiến nghị của KH về các yếu tố CH cần đƣợc cải thiện và bổ sung để phục vụ
KH tốt hơn.
43
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3.4.1 Phân tích mô tả
4.1.1. Xác định nhu cầu khách hàng
Đối với khách hàng, yếu tố họ mong đợi nhất đối với CH theo thứ tự là (1): Mua sắm
nhanh chóng, thủ tục đơn giản; (2): Giá cả cạnh tranh; (3): Mạng lƣới cửa hàng rộng
khắp; (4): Nhân viên chuyên nghiệp.
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các mong đợi của khách hàng
$cactieuchimongdoikhimuasam Frequencies
Responses Percent of
N Percent Cases
mua sam nhanh chong, thu tuc don gian 22.8% 59.5% 75
cactieuchimongdoikhimuasa ma thuc hien dung cam ket voi khac hang 32 9.7% 25.4%
gia ca canh tranh 50 15.2% 39.7%
nhan vien chuyen nghiep 36 10.9% 28.6%
mang luoi cua hang rong khap 38 11.6% 30.2%
danh muc SP da dang 32 9.7% 25.4%
san long giup do KH 26 7.9% 20.6%
trang thiet bi hien dai 16 4.9% 12.7%
hoa don de hieu, ro rang 24 7.3% 19.0%
329 100.0% 261.1% Total
a. Group
4.1.2. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
Chất lƣợng dịch vụ
Trong 21 th ng đo chất lƣợng dịch vụ tại cửa hàng (Bảng 4.2), hách h ng đồng tình
nhiều nhất ở 3 yếu tố CLDV01_CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho KH (GTTB:
2.33); CLDV06_Cách trƣng b h ng hó bắt mắt dễ tìm (GTTB: 2.30) và CLDV07_CH
có danh mục sản phẩm đ dạng phong phú (GTTB: 2.33).
44
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các thang đo chất lượng dịch vụ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
126 1 5 2.33 .071 .798 CLDV01
126 1 4 2.37 .072 .806 CLDV02
126 1 4 2.40 .070 .781 CLDV03
126 1 5 2.39 .077 .867 CLDV04
126 1 4 2.35 .071 .793 CLDV05
126 1 5 2.30 .069 .772 CLDV06
126 1 5 2.33 .073 .818 CLDV07
126 1 5 2.44 .072 .805 CLDV08
125 1 5 2.57 .078 .874 CLDV09
126 1 5 2.57 .074 .834 CLDV10
Tuy nhiên, bảng thống kê 4.4 cho thấ có 4 th ng đo có GTTB cao nhất thể hiện mức
độ đồng ý của khách hàng không giống nhau ở các biến qu n sát. Đó l các biến
CLDV09_KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH và CLDV10_CH
cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu KH (GTTB: 2.57); CLDV08_CH luôn tiên
phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ng c ng tăng của KH (GTTB:
2.44); CLDV03_CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng hông có s i sót (GTTB:
2.40).
Valid N (listwise) 125
Giá cả
Kết quả thống kê mô tả (Bảng 4.3) cho thấ hách h ng đồng tình nhiều nhất về thang
đo GC01_CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác (GTTB: 2.21), hai thang
đo còn lại GC02_Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp và GC03_ Nhìn
chung giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý đều có GTTB < 2.4. Đâ l sự đồng ý c o đối với
nhân tố giá, qu đó có thể nhận ra rằng khách hàng rất qu n tâm đến giá cả khi quyết định
45
sử dụng sản phẩm (phù hợp với kết quả mong đợi củ hách h ng nhƣ đ trình b trong
phần 4.2.1)
Điều này cho thấy hệ thống cửa hàng phải xây dựng đƣợc chính sách giá cả hợp lý,
cạnh tranh và phù hợp với thực tế kinh doanh của cử h ng để có thể lôi kéo khách hàng
từ các nh hác nhƣ hệ thống các siêu thị lớn hay các chợ truyền thồng.
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các thang đo giá cả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
GC01 126 1 5 2.21 .078 .873
GC02 126 1 5 2.35 .085 .949
GC03 126 1 5 2.33 .085 .955
Valid N (listwise) 126
Hoạt động quảng cáo khuyến mãi:
Kết quả thống kê mô tả b n dƣới cho thấ hách h ng đồng tình nhiều nhất về thang
đo QCKM05_ CH thƣờng xu n có chƣơng trình hu ến mãi quà tặng đính èm (GTTB:
2.56) v QCKM04_CH thƣờng xu n có chƣơng trình hu ến mãi giảm giá trực tiếp
(GTTB: 2.58). Các th ng đo QCKM01, QCKM02, QCKM03 về hoạt động quảng cáo của
cử h ng đều có GTTB > 3.0 thể hiện mức độ đồng tình của khách hàng không giống
nhau ở các biến quan sát.
Trong các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng, hoạt động quảng cáo khuyến mãi là yếu
tố có GTTB cao nhất, đồng nghĩ với việc yếu tố này ảnh hƣởng ít nhất đến sự hài lòng
của khách hàng khi mua sắm tại cử h ng, do đó hi triển khai bất kì chƣơng trình quảng
cáo khuyến mãi nào cho cửa hàng phải hết sức cân nhắc về lợi ích m chƣơng trình đó
thực sự mang lại.
46
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các thang đo của hoạt động QC&KM
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
QCKM01 126 1 5 3.10 .091 1.023
QCKM02 126 1 5 3.13 .100 1.124
QCKM03 126 1 5 3.17 .119 1.333
QCKM04 126 1 5 2.58 .097 1.091
QCKM05 126 1 5 2.56 .082 .925
QCKM06 126 1 5 2.89 .087 .982
QCKM07 126 1 5 2.90 .085 .950
Valid N (listwise) 126
Bảng 4.5 cho thấy rằng hi đánh giá các ti u chí đo lƣờng hình ảnh doanh nghiệp,
hách h ng đồng tình nhiều nhất ở th ng đo HADN03_Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện
lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng h ng Việt Nam chất lƣợng c o (GTTB: 1.98), điều
này càng khẳng định thêm vị thế Vissan là một thƣơng hiệu hàng Việt Nam chất lƣợng
cao trong suốt nhiều năm qu đƣợc khách hàng tin dùng và bình chọn, Viss n luôn đồng
hành và ủng hộ các chƣơng trình nhằm nâng cao vị thế của hàng Việt Nam chất lƣợng cao
trên thị trƣờng. B th ng đo còn lại HADN01_Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị
trƣờng, HADN02_Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn v HADN04_Mua sắm tại CH rất
hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay đều có GTTB < 2.5 cho thấy sự đồng tình cao của
KH đối với hình ảnh công t Viss n, do đó cần giữ vững hình ảnh tốt đẹp này dài lâu
trong tâm tƣởng KH.
Hình ảnh doanh nghiệp
47
Bảng 4.5: Thống kê mô tả các thang đo hình ảnh doanh nghiệp
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
HADN01 126 1 2.25 5 .068 .769
HADN02 126 1 2.36 5 .073 .824
HADN03 126 1 1.98 5 .073 .824
HADN04 126 1 2.44 5 .082 .917
126 Valid N (listwise)
4.1.3. Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
Kết quả điều tra (Bảng 4.6) cho thấy mức độ hài lòng củ hách h ng đối với CH khá
cao, trong đó 3 biến quan sát củ th ng đo sự hài lòng củ hách h ng đều có GTTB
<2.50, KH khẳng định sẽ tiếp tục mua sắm tại CH trong tƣơng l i (GTTB: 1.2) và có thể
giới thiệu thêm cho CH những KH mới, nhƣ vậy dự đoán trong tƣơng l i CH sẽ có thêm
nhiều KH trung thành và KH mới góp phần tăng do nh thu cũng nhƣ lợi nhuận cho hệ
thống CH. Đâ l một tín hiệu đáng mừng cho kết quả hoạt động cũng nhƣ u tín của hệ
thống cửa hàng Vissan trong nhiều năm qu . Điều n cũng đòi hỏi công ty Vissan cần
phải nỗ lực nhiều hơn để hoàn thiện hệ thống cửa hàng và giữ gìn sự hài lòng của khách
hàng.
Bảng 4.6: Thống kê mô tả sự hài lòng của khách hàng
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic
tiep tuc mua sam tai CH 126 1 4 1.20 .053 .594
gioi thieu cong ty 126 1 4 2.45 .076 .854
anh chi co hai long khi 126 1 3 2.02 .048 .544 mua sam tai CH
Valid N (listwise) 126
48
4.2. Phân tích thang đo:
Để đánh giá sơ bộ các th ng đo lƣờng nghiên cứu sử dụng phân tích nhân tố khám phá
(EFA), nó cho phép rút gọn một tập hợp nhiều biến phụ thuộc lẫn nh u, có th ng đo định
lƣợng, thành một tập hợp ít biến hơn để thuận tiện cho việc đƣ v o phân tích s u n .
Tính giá trị Cronb ch Alph để đánh giá độ tin cậy củ các th ng đo (α >0.6) v trọng số
(factor loading) của các biến qu n sát bé hơn 0.3 sẽ bị loại. S u đó, t tiến hành kiểm định
mô hình giả thuyết bằng hồi qui tuyến tính.
4.2.1. Cronbach’s alpha
Hệ số Cronb ch’s lph l một phép kiểm định thống dùng để kiểm tra sự chặt chẽ
v tƣơng qu n giữa các biến qu n sát. Điều n li n qu n đến hai khía cạnh l tƣơng qu n
giữa bản thân các biến v tƣơng qu n củ các điểm số của từng biến với điểm số toàn bộ
các biến của mỗi ngƣời trả lời. Phƣơng pháp n cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những
biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không
chúng ta không thể biết đƣợc chính xác độ biến thi n cũng nhƣ độ lỗi của các biến. Theo
đó, chỉ những biến có Hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total
Correlation) lớn hơn 0.3 v có Hệ số Alpha lớn hơn 0.6 mới đƣợc xem là chấp nhận đƣợc
và thích hợp đƣ v o phân tích những bƣớc tiếp theo (Nunnally và BernStein, 1994).
Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu Cronb ch’s lph đạt từ 0.8 trở l n thì th ng đo
lƣờng là tốt và mức độ tƣơng qu n sẽ c ng c o hơn. Nhìn v o Bảng 4.7, chúng ta có thể
thấ đƣợc kết quả phân tích độ tin cậ nhƣ s u:
Về nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, Hệ số Cronb ch Alph đạt 0.889 cả 10 biến
qu n sát đều có Hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợp >0.3 n n đƣợc lựa chọn.
Về nhân tố GIÁ CẢ, các biến đo lƣờng đều thỏ điều kiện về phân tích độ tin cậy (Hệ
số tƣơng qu n tổng biến phù hợp >0.3 và Hệ số Cronb ch Alph đạt 0.818) n n đƣợc lựa
chọn.
Về nhân tố QUẢNG CÁO KHUYẾN MÃI, Hệ số Cronbach Alph đạt 0.861 cả 7 biến
qu n sát đều có Hệ số tƣơng qu n tổng biến phù hợp > 0.3 n n đƣợc lựa chọn.
49
Về nhân tố HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP, các biến đều đạt yêu cầu về Hệ số tƣơng
quan tổng biến phù hợp >0.3 và Hệ số Alpha 0.818 nên phù hợp.
Về nhân tố SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG, 3 biến quan sát thỏa yêu cầu về Hệ
số tƣơng qu n tổng biến phù hợp >0.3 và có Hệ số Alph 0.626 n n cũng đƣợc lựa chọn.
Nhƣ vậy, có tất cả 21 biến (Bảng 4.8) củ 4 th ng đo v 3 biến của SỰ HÀI LÒNG đƣợc
đƣ v o phân hồi quy.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.889 10
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
21.68 26.865 .705 .873 CLDV01
21.65 26.440 .755 .869 CLDV02
21.62 28.416 .520 .885 CLDV03
21.62 26.753 .652 .877 CLDV04
21.66 26.711 .732 .871 CLDV05
21.70 26.646 .765 .869 CLDV06
21.69 28.313 .502 .887 CLDV07
21.57 29.022 .424 .892 CLDV08
21.44 27.265 .585 .882 CLDV09
21.45 27.136 .643 .877
CLDV10
4.2.2. Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố (Exploratory Factor Analysis) là một kỹ thuật phân tích nhằm thu
nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn
50
đề nghiên cứu. Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết là hệ số KMO (Kaiser-Meyer –
Olkin (KMO) phải có giá trị lớn (0.5 (Trọng và Ngọc, 2005), còn nếu hệ số KMO <0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng hông thích hợp với các dữ liệu. Th m v o đó, hệ số tải nhân tố của từng biến quan sát phải có giá trị lớn hơn 0.5 đạt đƣợc giá trị hội tụ (đƣợc xem l có ý nghĩ thực tiễn) (Hair & ctg, 1998), điểm dừng Eigenv lue (đại diện cho phần biến thi n đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 (Garson, 2003) nhằm loại bỏ những nhận tố kém quan trọng, và tổng phƣơng s i trích (Tot l V ri nce Expl ined) phải lớn hơn 50% mới thỏa yêu cầu phần trăm giải thích của dữ liệu trong phân tích nhân tố (Anderson, 1998). Khi tiến hành phân tích nhân tố, nghiên cứu đ sử dụng phƣơng pháp trích (Extr ction method) l Princip l Axis factoring với phép xo (Rot tion) Prom x.v phƣơng pháp tính nhân tố l phƣơng pháp Regression. Quá trình phân tích nhân tố đƣợc tiến h nh thông qu các bƣớc sau: cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng và 3 biến qu n sát đo lƣờng mức độ hài lòng củ hách h ng). Quá trình n đƣợc gọi là phân tích nhân tố lần 1 (PHỤ LỤC 2) với kết quả nhƣ s u: Về các nhân tố tác động đến sự hài lòng củ hách h ng: KMO đạt 0,876 và có 3 biến CLDV03, CLDV08 và CLDV09 bị loại (Hệ số tải nhân tố < 0.5) và tập hợp các biến quan sát còn lại sẽ đƣợc đƣ v o phân tích nhân tố lần 2. Về mức độ hài lòng củ hách h ng: KMO đạt đƣợc là 0.625, Eigenvalue > 1 và tổng phƣơng s i dùng để giải thích nhân tố > 50% (58.619%) thỏ điều kiện của phân tích nhân tố. Nhƣ vậy, kết quả phân tích nhân tố về mức độ hài lòng của khách hàng (PHỤ LỤC 4) cho thấy 3 biến qu n sát SHL01, SHL02, v SHL03 đều có Hệ số tải nhân tố > 0.5 và dùng để giải thích th ng đo mức độ hài lòng khách hàng là hợp lý đƣ v o phân tích nhân tố lần 2 (PHỤ LỤC 3) đem đến kết quả nhƣ s u: 51 KMO: 0,860 Eigenvalue: 1,640 Tổng phƣơng s i: 65,33% Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 .801 CLDV01 .772 CLDV02 .650 CLDV04 .830 CLDV05 .877 CLDV06 .563 CLDV07 .550 CLDV10 .525 GC01 .664 GC02 .868 GC03 .849 .791 QCKM01 .721 QCKM02 .780 QCKM03 .676 QCKM04 .609 QCKM05 .679 QCKM06 .717 QCKM07 HADN01 .803 HADN02 .807 HADN03 .684 HADN04 .715 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 52 Số nhân tố: 4 nhân tố - CLDV : gồm 7 biến của nhân tố CLDV - GC : gồm 3 biến của nhân tố GC - QCKM : gồm 7 biến của nhân tố QCKM - HADN : gồm 4 biến của nhân tố HADN Hệ số tƣơng qu n Pe rson đƣợc dùng để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lƣợng. Nếu giữa 2 biến có sự tƣơng quan chặt thì phải lƣu ý vấn đề đ cộng tuyến khi phân tích hồi qu . Trong phân tích tƣơng qu n Pe rson, hông có sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà tất cả đều đƣợc xem xét nhƣ nhau. Đ cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tƣơng qu n chặt chẽ với nhau. Vấn đề của hiện tƣợng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau, và rất khó tách rời ảnh hƣởng của từng biến một đến biến phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tƣơng qu n há chặt giữa các biến độc lập l nó l m tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê t của kiểm định ý nghĩ của chúng nên các hệ số có hu nh hƣớng ém ý nghĩ hơn hi hông có đ cộng tuyến trong khi hệ số xác định R square vẫn khá cao. Trong quá trình phân tích hồi quy bội, đ cộng tuyến đƣợc SPSS chuẩn đoán bằng lựa chọn Collinearity Diagnostic. Xem xét ma trận tƣơng qu n giữa các biến độc lập (Bảng 4.9), cho thấy nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ có tƣơng qu n mạnh nhất với nhân tố HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP (0.482). Ngoài ra, nhân tố SỰ HÀI LÒNG cũng có sự tƣơng qu n tu ến tính rất chặt chẽ với 3 biến độc lập (CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, GIÁ CẢ, HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP). Biến độc lập QUẢNG CÁO KHUYẾN MÃI có hệ số Pearson <0.3 (0.163) do đó hông thỏ điều kiện để đƣ v o phân tích hồi quy. Điều này phù hợp với thực tế tại cử h ng, chƣơng trình quảng cáo dành riêng cho cửa hàng không nhiều, chƣơng trình 53 khuyến mãi tại cửa hàng không thể phong phú và ấn tƣợng bằng các chƣơng trình hu ến mãi tại các siêu thị lớn, qua kết quả thống kê mô tả cho thấy yếu tố mong đợi nhất của khách hàng khi mua sắm tại cửa hàng là mua sắm nhanh chóng, thủ tục đơn giản tức tính tiện lợi của cửa hàng. Bảng 4.9: Kết quả phân tích Pearson về Các nhân tố tác động đến Sự Hài Lòng của Khách Hàng Correlations SHL CLDV GC QCKM HADN Pearson Correlation SHL 1.000 .426 .417 .163 .396 CLDV .426 1.000 .437 .454 .482 .437 1.000 .163 .336 GC .417 .163 1.000 .360 QCKM .163 .454 .336 .360 1.000 HADN .396 .482 .000 .034 .000 SHL . .000 Sig. (1-tailed) .000 .000 .000 CLDV .000 . . .034 .000 GC .000 .000 .034 . .000 QCKM .034 .000 .000 .000 . HADN .000 .000 126 126 126 SHL 126 126 N 126 126 126 CLDV 126 126 126 126 126 GC 126 126 126 126 126 QCKM 126 126 126 126 126 HADN 126 126 Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc (SỰ HÀI LÒNG) và các biến độc lập (CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ, GIÁ CẢ, HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP). Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ v qu đó giúp dự đoán đƣợc mức độ của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị của biến độc lập. 54 Hệ số xác định R2 đ đƣợc chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập đƣợc đƣ vào mô hình. Tu nhi n, mô hình thƣờng không phù hợp với dữ liệu thực tế nhƣ giá trị R2 (0,283) thể hiện. Trong tình huống n , R2 điều chỉnh từ R2 đƣợc sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đ biến (0,259) vì nó không phụ thuộc v o độ lệch phóng đại của R2. So sánh 2 giá trị R2 và R2 điều chỉnh ở bảng 4.10 sẽ thấ R2 điều chỉnh nhỏ hơn v dùng nó đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ n to n hơn vì nó hông thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Kiểm định F sử dụng trong phân tích phƣơng s i l một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp của các biến độc lập. Nhìn vào bảng 4.10 cho thấy rằng trị thống F đƣợc tính từ giá trị R2 đầ đủ khác 0, giá trị sig. rất nhỏ cho thấy mô hình sử dụng là phù hợp và các biến đều đạt đƣợc tiêu chuẩn chấp nhận (Tolerance > 0.0001). Th m v o đó, ti u chí Colline rit di gnostics (chuẩn đoán hiện tƣợng đ cộng tuyến) với hệ số phóng đại phƣơng s i VIF (V ri nce infl tion f ctor) của các biến độc lập trong mô hình đều <2 thể hiện tính đ cộng tuyến của các biến độc lập l hông đáng ể và các biến trong mô hình đƣợc chấp nhận. Sau cùng, hệ số Durbin W tson dùng để kiểm định tƣơng qu n chuỗi bậc nhất cho thấy mô hình không vi phạm khi sử dụng phƣơng pháp hồi quy bội vì giá trị d đạt đƣợc là 1,693 và chấp nhận giả thuyết không có sự tƣơng qu n chuỗi bậc nhất trong mô hình. Nhƣ vậy, mô hình hồi quy bội thỏ các điều kiện đánh giá v iểm định độ phù hợp cho việc rút ra các kết quả nghiên cứu. 55 Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy Model Summaryb Change Statistics R Adjusted Std. Error of R Square F Sig. F Durbin- Model R Square R Square the Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 .532a .283 .259 .44131 .283 11.920 4 121 .000 1.693 a. Predictors: (Constant), HADN, GC, QCKM, CLDV b. Dependent Variable: SHL ANOVAb Sum of Squares Model Df Mean Square F Sig. 1 Regression 9.286 4 2.321 11.920 .000a Residual 23.565 121 .195 Total 32.851 125 a. Predictors: (Constant), HADN, GC, QCKM, CLDV b. Dependent Variable: SHL Coefficientsa Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Correlations Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Zero-order Partial Part Tolerance VIF 1 (Const .802 .192 4.186 .000 ant) CLDV .196 .081 .242 2.432 .016 .426 .216 .187 .600 1.666 GC .161 .056 .248 2.858 .005 .417 .251 .220 .784 1.275 QCKM -.042 .057 -.065 -.743 .459 .163 -.067 -.057 .764 1.309 HADN .167 .069 .219 2.417 .017 .396 .215 .186 .721 1.387 a. Dependent Variable: SHL 56 Từ bảng phân tích hồi quy (Bảng 4.10), ta thấy mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng và 3 biến độc lập đƣợc thể hiện trong phƣơng trình s u: SHL = 0.242CLDV+0.248GC+0.219HADN Trong đó: SHL : Sự hài lòng GC : Giá cả HADN: Hình ảnh doanh nghiệp Theo phƣơng trình hồi quy ở trên cho thấy Sự hài lòng của khách hàng có quan hệ tuyến tính với các nhân tố Giá cả (Hệ số Beta chuẩn hóa là 0.248), Chất lƣợng dịch vụ (Hệ số Beta chuẩn hóa 0.242), Hình ảnh doanh nghiệp (Hệ số Beta chuẩn hóa là 0.219), Cũng phải nói thêm rằng các hệ số Beta chuẩn hó đều >0 cho thấy các biến độc lập tác động thuận chiều với Sự hài lòng khách hàng. Kết quả n cũng hẳng định các giả thuyết nêu ra trong mô hình nghiên cứu (H0, H1, H3) đƣợc chấp nhận v đƣợc kiểm định phù hợp. Nhƣ vậy, hệ thống cửa hàng phải nỗ lực cải tiến những nhân tố n để nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Ở những phần trƣớc, chúng t đ iểm định các nhân tố tác động đến sự hài lòng hách h ng cũng nhƣ xác định mức độ hài lòng củ hách h ng đối với CH. Trong phần này, khi tiến h nh phân tích ANOVA để xem xét mối quan hệ giữa thời gian mua sắm tại cửa hàng, tần suất mua sắm tại CH và thu nhập của khách hàng có tác động nhƣ thế nào đối với Sự hài lòng của khách hàng: Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng có thời gian mua sắm khác nhau Giả thuyết H1: Không có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng có tần suất mua sắm khác nhau Giả thuyết H2: Không có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng có thu nhập khác nhau. 57 Kết quả phân tích ANOVA (PHỤ LỤC 6) cho thấy Giả thuyết H1 và H2 bị bác bỏ (sig. nhỏ và F giá trị há c o). Do đó, t có thể khẳng định có sự khác biệt về Sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng có tần suất mua sắm khác nhau và có thu nhập khác nhau. Đối với giả thuyết H0, ta thấy sig.>0.05 nên ta có thể khẳng định l phƣơng s i của các nhóm bằng nhau, thỏ m n điều kiện phận tích ANOVA, với F=0.516 và p- v lue=0.724>0.05 n n chƣ có cơ sở để bác bỏ H0. Theo kết quả thống kê mô tả cho thấy khi mua sắm tại cửa hàng, hách h ng mong đợi nhất là: Thứ nhất: Mua sắm nhanh chóng, thủ tục đơn giản. Cuộc sống càng hiện đại, thời gian c ng quý giá đối với mỗi KH, do đó họ mong muốn mua sắm với thời gian ngắn nhất mà vẫn đảm bảo đƣợc nhu cầu của mình. Thứ hai, khách h ng cũng mong muốn CH có chính sách giá cả hợp lý và cạnh tranh để họ cảm thấy những gì mình bỏ ra là thỏ đáng. Nhƣ đ trình b trong phần cơ sở lý thuyết, cảm nhận về tính cạnh tranh về giá có quan hệ chặt chẽ với chất lƣợng dịch vụ mà khách hàng nhận đƣợc. Do đó, việc hách h ng mong đợi nhiều về giá cả là hoàn toàn dễ hiểu. Thứ b , hách h ng mong đợi hệ thống CH có mạng lƣới rộng khắp để thuận tiện mua sắm khi khách hàng có nhu cầu. Cùng với hoạt động đầu tƣ, inh do nh ng c ng mở rộng, khách hàng mong muốn các nhu cầu mới phát sinh của họ sẽ đƣợc CH quan tâm và đáp ứng. Đối với vấn đề này, tùy vào nguồn lực và thời điểm thích hợp CH sẽ triển khai hoạt động của các cửa hàng mới tr n cơ sở đánh giá tính phổ biến của hoạt động mua sắm và sự chuẩn bị đầ đủ từ phía CH. Thứ tƣ hách h ng mong đợi sự phục vụ chuyên nghiệp củ nhân vi n CH, đâ l ếu tố vô cùng quan trọng vì nó có khả năng tác động sâu đến tình cảm v thái độ của khách 58 h ng. Cơ sở vật chất hay những yếu tố bên ngoài của CH có thể còn thiếu thốn, chƣ đáp ứng tốt nhất nhu cầu hách h ng nhƣng nhân vi n tại cửa hàng có kỹ năng bán h ng tốt, thấu hiểu tâm lý khách hàng, luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng thì khách hàng vẫn sẽ rất ấn tƣợng và muốn mua sắm tại CH. Tr n đâ l bốn mong đợi mà khách hàng kỳ vọng nhiều nhất đối với CH. Ngoài ra, hách h ng cũng mong muốn cửa hàng có danh mục sản phẩm đ dạng, trang thiết bị hiện đại, hó đơn dễ hiểu rõ ràng đảm bảo cho hoạt động mua bán hiệu quả nhất. Do đó, hi xây dựng chiến lƣợc phát triển, hệ thống CH cần chú ý đến những nhu cầu n để đáp ứng đúng đắn mong đợi của khách hàng. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng theo thứ tự Beta chuẩn hó đƣợc kiểm định trong phân tích hồi qu đƣợc thể hiện qu phƣơng trình hồi quy: SHL = 0.242CLDV+0,248GC+0,219HADN Qu phƣơng trình có thể thấy ba nhân tố tác động thuận chiều đến sự hài lòng khách hàng với các mức độ khác nhau. Tuy nhiên khoảng cách chênh lệch không nhiều từ 0,219 đến 0,248 do tất cả đều ảnh hƣởng đến sự hài lòng khách hàng và việc nhận định mức độ quan trọng của các nhân tố chỉ dao động trong một khoảng cách rất ít. Một là, TÍNH CẠNH TRANH VỀ GIÁ (0,248) có giá trị Beta chuẩn hóa cao nhất nên dựa vào mô hình hồi qu thì đâ l nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng khách h ng. Điều này có thể lý giải là trong mội trƣờng cạnh tranh ngày nay với việc xuất hiện của rất nhiều nhà bán lẻ trong nƣớc lẫn nƣớc ngoài, khách hàng có nhiều sự chọn lựa và họ trở nên nhạy cảm nhiều hơn với yếu tố giá cả so với trƣớc đâ . Rất rõ ràng, ngành bán lẻ hiện nay là một trong những ngành nghề phát triển mạnh mẽ nhất ở Việt Nam nên việc thu hút và giữ chân khách hàng trở nên vô cùng cần thiết. Kết quả thống kê cho thấy khách hàng có sự hài lòng cao về chính sách giá cả của CH (các GTTB < 2.4), vì vậy có thể khẳng định tính cạnh tranh về giá của CH Vissan trong cảm nhận của khách hàng là hoàn toàn chấp nhận đƣợc. Hơn nữa, với nhiều kinh nghiệm 59 hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, cửa hàng Vissan nắm bắt nhu cầu khách hàng và tình hình thị trƣờng nhanh nhạy nên có những điều chỉnh kịp thời và linh hoạt trong chính sách giá cả, v do đó c ng củng cố hơn nữa sự hài lòng của khách hàng về yếu tố giá. Chính vì vậy, việc duy trì và vận dụng linh hoạt chính sách về giá là rất cần thiết đối với CH để khách hàng luôn cảm thấy những gì họ bỏ r l ho n to n tƣơng xứng với các giá trị nhận đƣợc. Hai là, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ (0,242) tác động đến sự hài lòng khách hàng vì chính yếu tố này giúp cho khách hàng sử dụng trực tiếp và dễ dàng nhất các dịch vụ của CH. Nói cách hác, đâ l ếu tố kích thích khách hàng mua sắm tại CH tr n cơ sở đem đến cho họ sự thoải mái, thuận lợi và dễ dàng. Các giá trị của yếu tố này càng cao thì sự hài lòng củ hách h ng c ng tăng v ngƣợc lại. Các th ng đo để đo lƣờng CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ dựa trên 7 khía cạnh là đị điểm mua sắm, phƣơng thức mua bán, trang phục nhân viên, kỹ năng bán h ng, cách trƣng b h ng hó , d nh mục sản phẩm, và khả năng đáp ứng nhanh chóng các sản phẩm của CH. Theo đánh giá của khách hàng, mua bán tại CH khá thuận tiện, mức độ hài lòng khá cao (GTTB từ 2.30 đến 2.57). Theo đó, hách h ng đồng tình nhiều nhất ở 3 yếu tố CLDV01_CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho KH (GTTB: 2.33); CLDV06_Cách trƣng b h ng hó bắt mắt dễ tìm (GTTB: 2.30) và CLDV07_CH có danh mục sản phẩm đ dạng phong phú (GTTB: 2.33). Tuy CH thƣờng xuyên triển khai nhiều dịch vụ phục vụ hách h ng nhƣng thực tế nhu cầu khách h ng th đổi nh nh chóng hơn n n CH chƣ thể đáp ứng 100% kỳ vọng của họ và CH luôn phải tìm hiểu hách h ng để cải thiện yếu tố này. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ luôn đóng v i trò qu n trọng trong những ngành nghề có đòi hỏi cao về tiếp xúc khách hàng nhƣ CH. Nó gắn liền với yếu tố “con ngƣời” tr n các phƣơng diện nhƣ trình độ chuyên môn, khả năng xử lý nghiệp vụ, giải quyết khiếu nại, phong cách lịch thiệp và hiệu quả liên lạc với khách hàng. Khách hàng mua sắm tại CH thông qua việc tiếp xúc với nhân viên và hiểu CH hơn cũng nhờ những con nguời n . Cũng có thể hiểu, yếu tố “con ngƣời” l nhịp cầu nối giữa CH v hách h ng để nhu cầu khách hàng có thể đƣợc khám 60 phá v đáp ứng tốt nhất. Trong mô hình chất lƣợng dịch vụ m GrÖnroos đ đề cập đến tính chất “cung cấp dịch vụ nhƣ thế n o”, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ cũng gắn liền với HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP và do vậ c ng tác động đến sự hài lòng của khách hàng tr n cơ sở tạo sự thích thú và hấp dẫn cho khách h ng hi đến mua sắm tại CH. Khách hàng có thể cảm nhận về CH qua các giác quan củ mình nhƣ chứng từ hó đơn, đồng phục nhân vi n, cơ sở vật chất…l những thành phần của chất lƣợng dịch vụ, ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ v do đó tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Ba là, HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP (0,219) có Hệ số Beta chuẩn hóa thứ ba cũng tác động nhiều đến sự h i lòng hách h ng tr n cơ sở ảnh hƣởng đến cảm nhận của khách hàng về CH. Để tạo nên hình ảnh tốt đẹp của Vissan trong lòng hách h ng đòi hỏi một quá trình tạo dựng lâu dài và liên tục từ phí công t Viss n cũng nhƣ hệ thống cửa hàng Vissan trên nhiều lĩnh vực nhƣ chất lƣợng dịch vụ hoàn hảo, hoạt động xã hội tích cực, chiến lƣợc marketing hiệu quả, đội ngũ nhân vi n chu n nghiệp, chính sách phát triển bền vững…Theo cảm nhận của khách hàng, CH đ tạo dựng đƣợc sự tín nhiệm cao nơi hách h ng và xây dựng nên hình ảnh một Vissan với tiêu chí phục vụ luôn hƣớng đến khách hàng và mang phong cách phục vụ chuyên nghiệp trong tất cả các hoạt động dịch vụ đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao nhất. Đâ l phản ứng tích cực từ phía khách hàng ghi nhận những thành quả mà Vissan đ nỗ lực gầy dựng trong nhiều năm qu và cần đƣợc gìn giữ và phát huy nhiều hơn nữa trong thời gian tới. Nhƣ vậy, tổng hợp các th ng đo của 3 nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng trong mô hình nghiên cứu đƣợc miêu tả trong bảng sau: 61 Bảng 4.11: Tổng hợp các thang đo Sự hài lòng khách hàng CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CLDV01 CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng 1 CLDV02 Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng 2 CLDV04 Trang phục nhân viên CH gọn gàng, lịch sự 3 CLDV05 Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt 4 CLDV06 Cách trƣng b h ng hó bắt mắt và dễ tìm 5 CLDV07 CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú 6 CLDV10 CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng 7 GIÁ CẢ GC01 CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác 8 GC02 Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp 9 GC03 Nhìn chung giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý 10 HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP HADN01 Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng 11 HADN02 Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn 12 HADN03 Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu ti n dùng 13 hàng Việt Nam chất lƣợng cao 14 HADN04 Mua sắm tại CH rất hợp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay Việc đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng dự tr n 3 th ng đo về tiếp tục mua sắm tại CH (GTTB: 1.20), giới thiệu CH cho ngƣời thứ ba (GTTB: 2.45) và mức độ hài lòng khi mua sắm tại CH (GTTB: 2.02). Xét một cách trình tự, tiếp tục mua sắm tại CH hay không là dấu hiệu đầu tiên cho thấy sự hài lòng của khách hàng, tiếp đến nếu CH đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng làm họ hài lòng nhiều hơn họ sẽ có xu hƣớng giới thiệu CH cho ngƣời thứ b để cùng mua sắm giống nhƣ họ, và mức độ hài lòng càng cao khách hàng 62 càng mua sắm tại CH lâu hơn. Cả 3 th ng đo n có tƣơng qu n chặt chẽ với nhau quyết định mức độ hài lòng củ hách h ng đối với CH. Nhƣ vậy, CH đ khá thành công khi đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao trong hoạt động cung cấp sản phẩm. Tuy nhiên đâ cũng l một áp lực rất lớn cho CH trong việc cải thiện tốt hơn cái tốt hiện tại mà CH đ đạt đƣợc v nhƣ thế CH càng phải nỗ lực để gìn giữ v đem đến cho khách hàng sự hài lòng c o hơn nữa. Kết quả kiểm định cho thấy, những khách hàng có tần suất mua sắm tại CH càng nhiều thì sự h i lòng c ng c o. Điều n cũng có thể lý giải là do khi khách hàng gắn bó với CH càng lâu thì chứng tỏ họ tín nhiệm CH và hài lòng về CH nhiều hơn so với những khách hàng mới. Hơn nữa, khách hàng mua sắm tại CH càng lâu thì họ sẽ càng hiểu rõ về CH và có mối quan hệ thân thiết hơn với CH. Họ chính là những khách hàng trung thành sẵn sàng đồng hành cùng CH và ủng hộ CH lâu dài. Những khách hàng có thu nhập càng c o thì c ng hó tính hơn trong lựa chọn mua sắm, do đó CH c ng hó có đƣợc Sự hài lòng củ nhóm đối tƣợng khách hàng này so với nhóm có thu nhập thấp hơn. Nhƣ vậy CH cần hoàn thiện hơn để có thể đáp ứng tốt nhu cầu củ các đối tƣợng khách hàng. Cùng với sự phát triển của thị trƣờng, các chuỗi bán lẻ ng c ng r đời nhiều hơn v hách h ng cũng có nhiều môi trƣờng mua sắm hơn. Đâ l điều kiện thuận lợi cho hách h ng nhƣng cũng đem đến nhiều áp lực cạnh tr nh đối với các nhà bán lẻ trong việc đem đến sự hài lòng cho khách hàng một cách tốt nhất. 63 Thực tế kinh doanh cho thấy, một doanh nghiệp nếu gi tăng đƣợc 5% khách hàng trung thành thì lợi nhuận sẽ tăng l n đƣợc khoảng 25-85%, hoặc cứ trung bình một khách hàng không hài lòng họ sẽ kể sự khó chịu đó cho tận chín ngƣời nghe và một khách hàng đƣợc thoả mãn sẽ kể cho năm ngƣời khác về những cảm nhận tốt đẹp đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, khi một doanh nghiệp không làm thoả mãn khách hàng thì không những doanh nghiệp đánh mất hách h ng đó m còn l m mất đi rất nhiều khách hàng tiềm năng. Các do nh nghiệp đều hiểu rằng để luôn đạt đƣợc thành công, muốn có sự tăng trƣởng trong doanh nghiệp thì chỉ có thể định hƣớng theo thị trƣờng, có nghĩ l các do nh nghiệp phải đầu tƣ v inh do nh dự tr n cơ sở nắm bắt nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn tốt nhất nhu cầu và mong muốn của họ. Thực hiện việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng sẽ giúp cho các cửa hàng tiếp cận và giải quyết đƣợc vấn đề tr n. Qu đó, các cửa hàng sẽ có những kết quả cụ thể về sự đánh giá, cảm nhận củ hách h ng đối với từng sản phẩm - dịch vụ. Đâ cũng l cơ sở vững chắc cho việc cải tiến chất lƣợng, xây dựng các chiến lƣợc cạnh tranh, tiếp thị, chiến lƣợc xây dựng thƣơng hiệu, xúc tiến thƣơng mại ở cấp doanh nghiệp. Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng là rất quan trọng nhƣng đề xuất các giải pháp cải thiện mức độ hài lòng của khách hàng lại càng trở n n có ý nghĩ hơn. Doanh nghiệp cần phải nắm đƣợc một cách chính xác và liên tục ý nghĩ nội hàm của dịch vụ khách h ng, s u đó, xâ dựng một quy trình nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Với vị thế nhà cung cấp thực phẩm chất lƣợng cao trong nhiều năm qu , Vissan đ đem đến cho khách hàng sự hài lòng cao mỗi khi sử dụng sản phẩm của mình. Vì vậ , các đề xuất nâng cao sự hài lòng củ hách h ng trƣớc tiên phải chú trọng đến việc củng cố các thành quả đ đạt đƣợc v gi tăng giá trị cung cấp. 64 Mạng lƣới củ hệ thống CH cũng l một ếu tố qu ết định cho việc mở rộng thị trƣờng. Thực tế cho thấ hông nhất thiết số lƣợng CH nhiều h ít trong một hu vực h một vùng sẽ mang lại hiệu quả inh do nh. Số lƣợng cử h ng quá nhiều trong một hu vực sẽ gâ hó hăn cho công t trong việc iểm soát hả năng bán h ng cũng nhƣ các CH sẽ phân phối h ng chồng chéo l n nh u. Ngƣợc lại, số lƣợng CH quá ít cũng nhƣ phân bố CH hông đồng đều thì sản phẩm củ công t sẽ hông đến đƣợc ngƣời ti u dùng, đó l lý do chính dẫn đến việc mất thị phần v o đối thủ cạnh tr nh. Do đó, công ty cần qu hoạch mạng lƣới CH một cách hợp lý. + Trƣớc ti n l tiến h nh phân vùng v đƣ r tất cả các thị trƣờng m công t có hả năng phục vụ. + Khảo sát về dân cƣ, thu nhập, thói quen ti u dùng v điều iện đị lý, từ đó đƣ r những thông tin chính xác hơn về nhu cầu hiện tại để có chính sách thích hợp cho từng hu vực, vùng. + Phân tích xem xét và so sánh cửa hàng mở tr n thị trƣờng đó có đáp ứng đƣợc nhu cầu h chƣ . Nếu cửa hàng quá nhiều, thừ hả năng đáp ứng nhu cầu thì công ty nên thanh lý bớt một số cửa hàng hoạt động hông hiệu quả. Đối với các cử h ng trực thuộc công t ở các quận tr n đị b n th nh phố cần mở th m các điểm bán lẻ cách nh u 200 mét để đảm bảo cung cấp những sản phẩm thiết ếu đầ đủ, ịp thời v tạo sự thuận tiện mu h ng cho ngƣời ti u dùng. CH phải luôn luôn lắng nghe ý iến hách h ng, việc l m n hông chỉ đƣợc thực hiện trong quá trình điều tr hoặc tiếp nhận hiếu nại củ hách h ng, m phải thực hiện từng giờ, từng ng , trong tất cả thời gi n tiếp xúc với hách h ng h ng ng . CH phải chịu trách nhiệm đối với những sự thật m hách h ng phản ánh, đồng thời tìm cách xử lý. Ví dụ hi hách h ng iểm tr hó đơn thấ có nghi vấn, đó l một tình huống có thể l m cho mối qu n hệ hách h ng xấu đi, vì vậ cần tìm r cách giải qu ết thỏ đáng. 65 CH cần phải tìm r ngu n nhân sâu x , m hông chỉ nhìn v o hiện tƣợng bề nổi trong tất cả mọi tình huống xả r với hách h ng. CH phải theo đuổi tận cùng tất cả các phát sinh trong quá trình l m việc với hách h ng, điều n cần căn cứ theo sự phán đoán xu thế để tiến h nh điều chỉnh, chứ hông phải l sự ghi chép đơn lẻ nội dung phản hồi từ phiếu điều tr mức độ h i lòng củ hách h ng. CH n n dùng một bộ chỉ ti u giống nh u để đo lƣờng th nh quả các hạng mục hác nh u, một số chỉ ti u n cần dự tr n lập trƣờng củ hách h ng. CH trƣởng cần điều h nh hợp lí giữ các bộ phận, giúp đỡ các nhân vi n có li n hệ giải qu ết mối qu n hệ hách h ng, cần phải hỗ trợ m ng tính hệ thống hó . Nhân vi n tại cử h ng cần tập trung qu n sát, chú ý v đem nguồn h ng đặt ở một số hạng mục có ảnh hƣởng đối với hách h ng để từ đó đạt đƣợc sự phục vụ c o hơn, đơn giản hơn, nh nh chóng và có giá trị hơn. Khi thực hiện cải tiến, hệ thống CH cần chú ý đến tính đồng bộ và nhất quán của các giải pháp thể hiện ở các phƣơng diện sau: Sử dụng trang thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ việc mua sắm củ hách h ng nh nh chóng hơn, tiện lợi hơn. Phát triển các giá trị tăng th m: gi o h ng tận nhà, giữ xe, giữ giỏ xách.., đặc biệt nên tạo điểm nhấn về dịch vụ gi o h ng nh nh chóng, thuận tiện “mọi lúc, mọi nơi”, ịp thời theo u cầu củ hách h ng. Đơn giản hoá thủ tục mua bán Tăng cƣờng tổ chức các cuộc hội thảo giới thiệu về sản phẩm mới cho khách hàng Đảm bảo tính chính xác, kịp thời Công t cần hƣớng dẫn tận tình cho ngƣời ti u dùng cách chế biến sản phẩm đúng cách, giải đáp thắc mắc về sản phẩm, giải quyết thỏ đáng các hiếu nại của khách hàng. 66 Thƣờng xu n tiến h nh điều tr , đánh giá mức độ h i lòng củ hách h ng l m cơ sở cho việc phát triển sản phẩm. Tạo điểm nhấn về nhân vi n phục vụ tận tình chu đáo, tính chu n nghiệp c o, cho hách h ng cảm giác n tâm ng từ đầu, nhân vi n lịch sự v gi o tiếp tốt nhằm tạo thiện cảm cho hách h ng, lự chọn tr ng phục đẹp mắt, ấn tƣợng v phù hợp Xậy dựng các hó đ o tạo kỹ năng chu n môn để nâng c o trình độ của nhân viên, cho họ có khả năng hiểu biết về thị trƣờng sản phẩm, điều phối h ng hó trong thời ỳ sản xuất h ng hó thiếu, cung cấp thông tin về nhu cầu, thị hiếu ngƣời ti u dùng và cung cấp các dịch vụ cho hách h ng. Kết hợp đ o tạo các kỹ năng nâng c o sự hài lòng khách hàng trong các khóa huấn luyện, cho nhân vi n nắm đƣợc hả năng i n nhẫn thu ết phục v giới thiệu sản phẩm củ công t cho hách h ng; hiểu đƣợc tâm lý thị hiếu ngƣời ti u dùng, nh nh nhạ xác định động cơ thúc đẩ họ mu h ng, biết cách sắp xếp, tr ng trí h ng hó trƣng b phải gọn g ng, dễ thấ , dễ lấ v tạo đƣợc ấn tƣợng Tuyển dụng các nhân viên phù hợp để đảm bảo chất lƣợng làm việc hiệu quả nhất Có chính sách hen thƣởng và ghi nhận các nỗ lực đóng góp củ nhân vi n đối với việc thỏa mãn nhu cầu khách hàng Qu n tâm đến các chính sách đ i ngộ/quyền lợi củ nhân vi n để họ hài lòng làm việc và giúp cho khách hàng hài lòng khi mua sắm tại hệ thống CH Tiến hành khảo sát về giá sản phẩm ở một số nh hác để xem xét và hoàn chỉnh chính sách giá của CH Cập nhật thông tin thị trƣờng cũng nhƣ giá cả sản phẩm để củng cố lòng tin của khách hàng về tính cạnh tranh giá của CH Phát huy tính linh hoạt của các chính sách giá 67 Tôn trọng các cam kết với khách hàng Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ chính xác và nhanh chóng Xây dựng chiến lƣợc phát triển bền vững Trong qu n hệ cộng đồng: công t cần tạo lập mối qu n hệ gần gũi với công chúng thông qu các chƣơng trình: Mở các cuộc hội thảo giới thiệu công nghệ sản xuất mới; Tổ chức các hội nghị hách h ng, lắng nghe, giải đáp mọi thắc mắc củ ngƣời ti u dùng về vấn đề li n qu n đến sản phẩm củ công t ; thực hiện các chƣơng trình gâ quỹ học bổng, tổ chức các hoạt động thể thao vì mục đích từ thiện, tài trợ các dự án công cộng; đặc biệt nên thu hút chất xám về công t bằng cách t i trợ học bổng, tạo cơ hội thực tập cho các sinh vi n có th nh tích học tập tốt chu n ng nh chế biến thực phẩm, inh tế,.. Xâ dựng thƣơng hiệu: Thƣơng hiệu đƣợc coi l một t i sản có giá trị rất lớn, bởi nó có hả năng tác động đến thái độ v h nh vi củ ngƣời ti u dùng. Sự nhận biết thƣơng hiệu l gi i đoạn đầu ti n củ tiến trình mu sắm tác động đến qu ết định ti u dùng củ hách h ng v l một ti u chí qu n trọng để đo lƣờng sức mạnh củ thƣơng hiệu. Sự nhận biết thƣơng hiệu đƣợc tạo r từ chất lƣợng sản phẩm, phân phối, giá cả, qu n hệ cộng đồng, quảng cáo, hu ến m i, nhân sự,..Vì vậ , việc xâ dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu phải rõ r ng, chi tiết, triển h i đến các bộ phận có li n qu n để thực hiện tốt. Nghiên cứu đ có những đóng góp tích cực đối với hệ thống CH trong việc tìm hiểu khách hàng và nhận biết vị thế của mình. Tuy nhiên, bài viết cũng có một số hạn chế nhất định về phạm vi nghiên cứu: 68 - Phạm vi nghiên cứu chỉ hạn chế ở các khách hàng mua sắm tại hệ thống cửa hàng tr n địa bàn TP.HCM nên chƣ thể đánh giá tổng quát về đánh giá của khách hàng ở những đị phƣơng hác v hách h ng tiềm năng chƣ từng mua sắm tại CH. - Nghiên cứu chỉ xem xét đến thời gian mua sắm, tần suất mua sắm và thu nhập của khách hàng, chƣ tìm hiểu sự hài lòng khách hàng trong mối liên hệ với yếu tố khác theo đánh giá của khách hàng. Tr n cơ sở các kết quả tìm thấ , đề tài nghiên cứu có thể đƣợc tiến hành với số lƣợng mẫu lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn v ứng dụng v o các lĩnh vực kinh doanh hác nhƣ hệ thống kênh siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi… vốn có sự tƣơng tác chặt chẽ giữa khách hàng và nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ theo phƣơng pháp nghi n cứu thực hiện củ đề tài . Đề t i n cũng l gợi ý để có thể mở rộng ra một hƣớng nghiên cứu mới, đó l đánh giá lợi thế so sánh giữa hệ thống siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi và chợ truyền thống trên địa bàn TP.HCM. Sự hài lòng của khách hàng là yếu tố sống còn và là mục tiêu mà các nhà bán lẻ hiện n đều đeo đuổi. Cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong môi trƣờng kinh doanh, việc tìm hiểu về nhu cầu khách hàng, các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng càng trở nên cần thiết hơn v do đó b i nghi n cứu càng giúp ích cho việc hoàn thiện chính sách phát triển của cửa hàng. Cụ thể hơn, nếu CH đem đến cho khách hàng sự hài lòng càng cao thì khả năng tiếp tục sử dụng dịch vụ; trở thành khách hàng trung thành của CH; giới thiệu CH cho các khách hàng khác; và trên hết góp phẩn gi tăng do nh số, thị phần, lợi nhuận và vị thế của hệ thống CH trên thị trƣờng. Với đề tài tìm hiểu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại hệ thống cửa hàng Vissan trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, các mục ti u đề cập trong bài nghiên cứu lần lƣợt đƣợc trình bày thông qua các số liệu thống kê mô tả, phân tích nhân tố, phân tích độ tin cậy, phân tích hồi quy, và ANOVA cùng với việc xem xét chính sách phát triển của CH. Thứ nhất, khách hàng mong muốn nhiều nhất là mua sắm nhanh chóng, thủ tục đơn giản và giá cả cạnh tranh. Thứ hai, các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng bao gồm chất lƣợng dịch vụ, giá cả, và hình ảnh doanh nghiệp. Thứ ba, sự hài lòng của khách hàng đối với CH Vissan là rất cao trên cả 3 phƣơng diện về tiếp tục mua sắm tại CH, giới thiệu CH cho ngƣời thứ ba và mức độ hài lòng chung. Cũng cần lƣu ý rằng sự hài lòng của khách hàng là kết quả tạo nên của nhiều yếu tố. Vì vậy, công việc đem đến sự hài lòng của khách hàng cần phải thực hiện thƣờng xu n v lâu d i. Do môi trƣờng kinh doanh luôn th đổi nên việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu cần phải đƣợc xử lý linh hoạt và điều chỉnh cho phù hợp. Sau cùng, các kết quả nghiên cứu trên là nguồn dữ liệu đầu vào đáng tin cậy cho các chính sách marketing và giúp CH có cơ hội hiểu rõ hơn về nhu cầu hách h ng, đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ CH để CH nhận biết “mình ở vị trí nào trong mắt hách h ng”, từ đó có cơ sở để nâng cao chất lƣợng hoạt động và nâng cao sự hài lòng của khách hàng hiệu quả hơn. 1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê. 2. Hoàng Trọng, 1999. Phân tích Dữ liệu đa biến, Ứng dụng trong Kinh tế và kinh doanh. Nhà xuất bản thống kê. 3. Nguyễn Hữu L m (1998), “H nh vi tổ chức”, Nh xuất bản Giáo Dục. 4. Nguyễn Hữu Lam (chủ bi n), Đinh Thái Ho ng, Phạm Xuân L n (1998) “Quản trị chiến lƣợc và phát triển vị thế cạnh tr nh”, Nh xuất bản Giáo Dục. 5. Nguyễn Hữu Thân (1996), “Quản trị Nhân sự”, Nh xuất bản Thống ”. 6. Nguyễn Thành Hội (1999), “Quản trị nhân sự”, Nh xuất bản Thống Kê 7. Abr h m Piz m, nd T lor Ellis (1999), “Customer s tisf ction nd its me surement in hospit lit enterprises”, Intern tion l Journ l of Contempor r Hospit lit Management, Vol.11 No.7, pp.326-339. 8. Bernd Stauss, and P trici Neuh us (1997), “The qu lit tive s tisf ction model”, International Journal of Service Industry Management, Vol.8 No.3, pp.236-249. 9. Garson, 2003. Simulation and Connectionism: What is the connection?, Philosophical Psychology, Vol 16, pp 499-515. 10. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C, 1998. Multivariate Data Analysis, 5th ed, Upper saddle River, NJ: Prentice – Hall. 11. Jabnoun, 2003. Measuring perceived service quality at UAE commercial banks, International Journal of Quality Science. 12. Kurt M tzler (2002), “The f ctor structure of Customer s tisf ction”, Intern tion l Journal of Service Industry Management, Vol.13 No.4, pp.314-332. 13. P r sur m n, A.V.A. Zeith ml, & Berr , L.L (1998), “SERVQUAL: A multiple-item scale for measuring consumer perception of service qu lit ”, Journ l of Retailing, Vol.64 No.1, pp.12-37. 14. Susmit Sh rm (2002), “Customer S tisf ction surve to improve service perform nce: A c se stud of Am deus Asi ”, Asi n Institute of Technolog School of Management Thailand. 15. Terrence Levesque, Gordon H.G. McDoug ll, (1996), “Determin nts of customer s tisf ction in ret il b n ing”, Intern tion l Journ l of B n M r eting,Vol.14 No.7, pp.12-20. 16. Websites: http://apecmarketing.com http://www.business.gov.vn http://www.google.com http://www.kh-sdh.udn.vn/ http://www.vissan.com.vn Rất cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng mua sắm tại cửa hàng Vissan trong thời gian
qua. Với phương châm “tất cả vì khách hàng”, chúng tôi luôn mong muốn đem đến cho
khách hàng sự hài lòng cao nhất. Xin quý khách vui lòng điền vào phiếu thăm dò ý kiến
sau đây và gửi lại cho chúng tôi trong thời gian sớm nhất có thể. Xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ của quý khách hàng.
1. Anh (chị) đ mu sắm tại cửa hàng Vissan trong bao lâu? -2 năm
- 4 năm
-6 năm 2. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ mua sắm tại các cửa hàng Vissan? ần (…./tuần) ới đến cửa hàng lần đầu ờng xuyên 3. Giá trị mua hàng Vissan trung bình trong một lần của Anh/Chị tại cửa hàng là bao nhiêu? ới 100.000đ ừ 100.000đ đến 300.000đ
ừ 300.000đ đến 500.000đ
0đ 4. Mức thu nhập trung bình 1 tháng của Anh/Chị là bao nhiêu? ến 2 triệu
ến 4 triệu
ến 6 triệu
ệu 5. Xin vui lòng chọn các tiêu chí mà anh (chị) mong đợi nhất khi mua sắm tại cửa hàng: ắm nhanh chóng, thủ tục đơn giản Thực hiện đúng các c m ết với KH ả cạnh tranh ệp ạng lƣới cửa hàng rộng khắp ục sản phẩm đ dạng ẵn lòng giúp đỡ khách hàng
ết bị hiện đại
ễ hiểu và rõ ràng 6. Anh/Chị vui lòng cho điểm mức độ đồng ý cho các ý kiến s u đâ về sản phẩm và dịch vụ tại cửa hàng Vissan: nhu cầu ng c ng tăng của khách hàng 1 CH có đị điểm mua sắm thuận tiện cho khách hàng
Phƣơng thức mua bán dễ dàng và nhanh chóng
2
3 CH có các chứng từ hó đơn mu bán rõ r ng, hông có s i
4
Trang phục nhân viên CH gọn gàng lịch sự
sót
5 Nhân viên CH có kỹ năng bán h ng tốt
6 Cách trƣng b h ng hó bắt mắt và dễ tìm
7 CH có danh mục sản phẩm đ dạng và phong phú
8 CH luôn tiên phong cung cấp các sản phẩm mới để đáp ứng
9 KH an tâm không lo bị mất cắp tài sản khi mua sắm tại CH
10 CH cung cấp sản phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu KH
11 CH có mức giá cạnh tr nh hơn so với các kênh khác
12 Giá cả hàng hóa tại CH so với chất lƣợng là phù hợp
13 Giá cả hàng hóa tại CH rất hợp lý
14 CH thƣờng xu n có chƣơng trình QC
15 Chƣơng trình QC của CH rất ấn tƣợng
16 Tôi thích QC của CH thực hiện
17 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM giảm giá trực tiếp
18 CH thƣờng xu n có chƣơng trình KM qu tặng đính èm
19 Chƣơng trình KM của CH rất hấp dẫn
20 Tôi thích các chƣơng trình KM của CH
21 Thƣơng hiệu Viss n đáng tin cậy trên thị trƣờng
22 Mua sắm tại CH giúp tôi tự tin hơn 23 Mua sắm tại CH giúp tôi thể hiện lập trƣờng ngƣời Việt ƣu
tiên dùng hàng Việt chất lƣợng cao 24 Mua sắm tại CH rất hơp với xu hƣớng tiêu dùng hiện nay 7. Anh/Chị có tiếp tục mua sắm tại CH Vissan nữa không? ắc chắn ầu nhƣ hông ết
ắc
ếp tục 8. Anh/Chị có giới thiệu CH cho ngƣời thứ b đến mua sắm tại CH không? ắc chắn
ầu nhƣ hông ết
ắc
ới thiệu 9. Anh/Chị có hài lòng khi mua sắm tại cửa hàng? ất hài lòng ối không hài lòng 10. Theo Anh/Chị, để phục vụ hách h ng đƣợc tốt hơn, các cửa hàng Vissan cần phải cải thiện và bổ sung những gì? ến mãi hấp dẫn hơn ẫu mã kiểu dáng sản phẩm bắt mắt hơn
ảng bá rầm rộ hơn ạng sản phẩm hơn ất lƣợng sản phẩm tốt hơn ục vụ của nhân viên tốt hơn
ấn của nhân viên chuyên nghiệp hơn ết kế cử h ng thu hút hơn Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 1 .620 .556 .479 .277 2 -.456 .775 -.058 -.433 3 -.504 -.195 .838 .070 4 -.391 .229 -.254 .854 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .876 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.737E3 df 276 Sig. .000 Communalities Initial Extraction 1.000 .726 CLDV01 1.000 .699 CLDV02 1.000 .468 CLDV03 1.000 .606 CLDV04 1.000 .742 CLDV05 1.000 .791 CLDV06 1.000 .409 CLDV07 1.000 .493 CLDV08 1.000 .531 CLDV09 1.000 .493 CLDV10 1.000 .723 GC01 1.000 .781 GC02 1.000 .766 GC03 1.000 .684 QCKM01 1.000 .596 QCKM02 1.000 .629 QCKM03 1.000 .560 QCKM04 1.000 .479 QCKM05 1.000 .626 QCKM06 1.000 .630 QCKM07 1.000 .694 HADN01 1.000 .700 HADN02 1.000 .651 HADN03 1.000 .597 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Comp % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative onent Total Variance % Total Variance % Total Variance % 8.628 35.948 35.948 8.628 35.948 35.948 4.659 19.411 19.411 1 2.782 11.590 47.538 2.782 11.590 47.538 4.500 18.749 38.161 2 8.243 55.780 1.978 8.243 55.780 3.487 14.531 52.692 1.978 3 1.688 7.033 62.814 2.429 10.122 62.814 1.688 7.033 4 .963 4.012 5 .929 3.873 6 .790 3.291 7 .767 3.198 8 .718 2.994 9 .618 2.574 10 .556 2.318 11 .468 1.949 12 .417 1.737 13 .376 1.567 14 .314 1.308 15 .306 1.277 16 17 .263 1.094 .255 1.062 18 .229 .953 19 .224 .935 20 .208 .867 21 .196 .816 22 .169 .705 23 .158 .658 24 62.814
66.825
70.698
73.989
77.187
80.180
82.755
85.073
87.022
88.759
90.327
91.634
92.911
94.005
95.067
96.020
96.955
97.822
98.637
99.342
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 CLDV01 CLDV02 CLDV03 CLDV04 CLDV05 CLDV06 CLDV07 CLDV08 CLDV09 .671
.740
.640
.702
.680
.682
.532
.596
.706
.678 CLDV10 .599 GC01 -.508 .676 GC02 .635 GC03 .611 QCKM01 .560 QCKM02 QCKM03 .517
.597 QCKM04 QCKM05 QCKM06 QCKM07 HADN01 HADN02 .520
.573 HADN03 .572
.583
.616
.597
.623
.596
.508
.548 .540 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 4 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 CLDV01 CLDV02 .800
.763 CLDV03 CLDV04 CLDV05 CLDV06 CLDV07 .649
.830
.870
.573 CLDV08 CLDV09 CLDV10 .649 GC01 .555
.524 .867 GC02 .846 GC03 QCKM01 QCKM02 QCKM03 QCKM04 QCKM05 QCKM06 .797
.720
.783
.682
.589
.662
.708 QCKM07 HADN01 HADN02 HADN03 .783
.797
.712
.706 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .860 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.487E3 210 df .000 Sig. Communalities Initial Extraction 1.000 .727 CLDV01 1.000 .696 CLDV02 1.000 .625 CLDV04 1.000 .740 CLDV05 1.000 .792 CLDV06 1.000 .414 CLDV07 1.000 .484 CLDV10 1.000 .743 GC01 1.000 .786 GC02 1.000 .774 GC03 1.000 .678 QCKM01 1.000 .606 QCKM02 1.000 .629 QCKM03 1.000 .549 QCKM04 1.000 .500 QCKM05 1.000 .663 QCKM06 1.000 .640 QCKM07 1.000 .728 HADN01 1.000 .719 HADN02 1.000 .621 HADN03 1.000 .606 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings Comp % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative onent Total Variance % Total Variance % Total Variance % 7.458 35.513 35.513 7.458 35.513 35.513 4.482 21.344 21.344 1 2.707 12.891 48.404 2.707 12.891 48.404 3.978 18.943 40.287 2 57.521 1.915 9.117 57.521 3.020 14.379 54.666 1.915 9.117 3 1.640 7.808 65.329 2.239 10.663 65.329 1.640 7.808 4 .911 4.336 5 .801 3.813 6 .766 3.646 7 .626 2.979 8 .593 2.825 9 .515 2.453 10 .488 2.324 11 .379 1.805 12 .351 1.670 13 .303 1.442 14 .283 1.348 15 .249 1.187 16 .247 1.174 17 .228 1.085 18 .200 .954 19 .181 .863 20 .161 .766 21 65.329
69.665
73.478
77.124
80.103
82.928
85.381
87.705
89.510
91.179
92.622
93.969
95.157
96.331
97.417
98.371
99.234
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 CLDV01 CLDV02 CLDV04 CLDV05 CLDV06 CLDV07 CLDV10 GC01 .697
.750
.726
.707
.697
.566
.682
.617 .691 GC02 .654 GC03 .593 QCKM01 .550 QCKM02 QCKM03 .513
.545
.624 QCKM04 QCKM05 QCKM06 QCKM07 HADN01 HADN02 .559
.601 HADN03 .555
.581
.606
.602
.617
.586
.505
.527 .567 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 4 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 CLDV01 CLDV02 .801
.772 CLDV04 CLDV05 CLDV06 CLDV07 CLDV10 .664 GC01 .650
.830
.877
.563
.550
.525 .868 GC02 .849 GC03 QCKM01 QCKM02 QCKM03 QCKM04 QCKM05 QCKM06 .791
.721
.780
.676
.609
.679
.717 QCKM07 HADN01 HADN02 HADN03 .803
.807
.684
.715 HADN04 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Compo 1 2 3 4 nent .668 .531 .448 .266 1 -.410 .804 -.094 -.419 2 -.494 -.127 .859 .048 3 -.376 .233 -.231 .867 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test .625 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 52.233 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3 df .000 Sig. Communalities Initial Extraction tiep tuc mua sam tai CH 1.000 .455 gioi thieu CH cho người thứ ba 1.000 .660 anh chi co hai long khi mua 1.000 .643 sam tai CH Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Compo nent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1.759 58.619 58.619 1.759 58.619 58.619 1 .736 24.519 83.138 2 .506 16.862 100.000 3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 .675 tiep tuc mua sam tai CH .812 gioi thieu CH cho người thứ ba anh chi co hai long khi mua sam .802 tai CH Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Descriptive Statistics Mean Std. Deviation N SHL 1.8915 .51265 126 CLDV 2.3753 .63239 126 GC 2.2989 .79311 126 QCKM 2.9048 .78994 126 HADN 2.2579 .67152 126 Correlations SHL CLDV GC QCKM HADN Pearson Correlation SHL 1.000 .426 .417 .163 .396 CLDV .426 1.000 .437 .454 .482 GC .437 1.000 .163 .336 .417 .454 QCKM .163 1.000 .360 .163 .482 HADN .336 .360 1.000 .396 .000 Sig. (1-tailed) SHL .000 .034 .000 . . CLDV .000 .000 .000 .000 .000 GC . .034 .000 .000 .000 QCKM .034 . .000 .034 .000 HADN .000 .000 . .000 126 SHL 126 126 126 126 N 126 CLDV 126 126 126 126 126 GC 126 126 126 126 126 QCKM 126 126 126 126 126 HADN 126 126 126 126 Variables Entered/Removedb Variables Variables Model Entered Removed Method 1 . Enter HADN, GC,
QCKM, CLDVa a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: SHL Model Summaryb Change Statistics R Adjusted Std. Error of R Square F Sig. F Durbin- Model R Square R Square the Estimate Change Change df1 df2 Change Watson 1 .532a .283 .259 .44131 .283 11.920 4 121 .000 1.693 a. Predictors: (Constant), HADN, GC, QCKM, CLDV b. Dependent Variable: SHL ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 2.321 11.920 .000a 9.286 4 Residual 23.565 121 .195 Total 32.851 125 a. Predictors: (Constant), HADN, GC, QCKM, CLDV b. Dependent Variable: SHL Coefficientsa Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Correlations Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Zero-order Partial Part Tolerance VIF 1 (Constant) .802 .192 4.186 .000 CLDV .196 .081 .242 2.432 .016 .426 .216 .187 .600 1.666 GC .161 .056 .248 2.858 .005 .417 .251 .220 .784 1.275 QCKM -.042 .057 -.065 -.743 .459 .163 -.067 -.057 .764 1.309 HADN .167 .069 .219 2.417 .017 .396 .215 .186 .721 1.387 ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 9.286 4 1 Regression 2.321 11.920 .000a 23.565 121 .195 Residual 32.851 125 Total a. Dependent Variable: SHL Collinearity Diagnosticsa Variance Proportions Dimensi Model on Eigenvalue Condition Index (Constant) CLDV GC QCKM HADN 1 1 4.812 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 2 .077 7.881 .01 .00 .76 .17 .02 3 .048 10.043 .05 .00 .04 .21 .89 4 .033 12.073 .74 .45 .00 .07 .01 5 .030 12.635 .20 .55 .20 .56 .08 a. Dependent Variable: SHL Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 1.2717 2.9147 1.8915 .27256 126 Residual -.91472 1.93038 .00000 .43419 126 Std. Predicted Value -2.274 3.754 .000 1.000 126 Std. Residual -2.073 4.374 .000 .984 126 a. Dependent Variable: SHL Descriptives SHL 95% Confidence Interval for Mean Std. Lower N Mean Deviation Std. Error Bound Upper Bound Minimum Maximum duoi 2 trieu 1 3.3333 . . . . 3.33 3.33 2-4 trieu 1.9386 .54169 .08787 1.7605 2.1166 38 1.00 3.67 4-6 trieu 1.8307 .43942 .05536 1.7200 1.9414 63 1.00 3.00 tren 6 trieu 1.9167 .57525 .11742 1.6738 2.1596 24 1.00 3.33 Total 126 1.8915 .51265 .04567 1.8011 1.9819 1.00 3.67 Test of Homogeneity of Variances SHL Levene Statistic df1 df2 Sig. .303a 2 122 .739 a. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance for SHL. ANOVA SHL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.411 3 .804 3.222 .025 Within Groups 30.440 122 .250 Total 32.851 125 Descriptives SHL 95% Confidence Interval for Mean Std. Lower Upper N Mean Deviation Std. Error Bound Bound Minimum Maximum hang tuan 57 1.7193 .42627 .05646 1.6062 1.8324 1.00 2.67 hang thang 29 1.9310 .52989 .09840 1.7295 2.1326 1.00 3.33 moi den lan dau 3 1.7778 .83887 .48432 -.3061 3.8616 1.00 2.67 khong thuong xuyen 37 2.1351 .51195 .08416 1.9644 2.3058 1.33 3.67 Total 126 1.8915 .51265 .04567 1.8011 1.9819 1.00 3.67 Test of Homogeneity of Variances SHL Levene Statistic df1 df2 Sig. .588 3 122 .624 ANOVA SHL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.971 3 1.324 5.591 .001 Within Groups 28.880 122 .237 Total 32.851 125 POST HOC Multiple Comparisons SHL Bonferroni 95% Confidence Interval (I) muc do mua sam tai (J) muc do mua sam Mean Lower Upper cac CH vissan tai cac CH vissan Difference (I-J) Std. Error Sig. Bound Bound hang tuan hang thang -.21174 .11098 .353 -.5094 .0859 moi den lan dau -.05848 .28820 1.000 -.8314 .7145 khong thuong xuyen -.41584* .10272 .001 -.6913 -.1404 hang thang hang tuan .21174 .11098 .353 -.0859 .5094 moi den lan dau .15326 .29508 1.000 -.6381 .9446 khong thuong xuyen -.20410 .12067 .560 -.5277 .1195 moi den lan dau hang tuan .05848 .28820 1.000 -.7145 .8314 hang thang -.15326 .29508 1.000 -.9446 .6381 khong thuong xuyen -.35736 .29207 1.000 -1.1407 .4260 khong thuong xuyen hang tuan .41584* .10272 .001 .1404 .6913 hang thang .20410 .12067 .560 -.1195 .5277 moi den lan dau .35736 .29207 1.000 -.4260 1.1407 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Descriptives SHL 95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Deviation Std. Error Lower Bound Upper Bound Minimum Maximum it hon 1 30 1.9111 .56006 .10225 1.7020 2.1202 1.00 3.67 nam 33 1.9394 .43664 .07601 1.7846 2.0942 1.00 3.33 1-2 nam 37 1.9099 .54800 .09009 1.7272 2.0926 1.00 3.33 3-4 nam 14 1.7143 .43080 .11514 1.4655 1.9630 1.00 2.33 5-6 nam hon 6 nam 12 1.8611 .59388 .17144 1.4838 2.2384 1.00 2.67 Total 126 1.8915 .51265 .04567 1.8011 1.9819 1.00 3.67 Test of Homogeneity of Variances SHL Leve ne Stati df1 df2 Sig. stic .969 4 121 .427 ANOVA SHL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .138 .516 .724 .551 4 Within Groups 32.300 121 .267 Total 32.851 125 POST HOC Multiple Comparisons SHL Bonferroni (I) thoi gian (J) thoi gian 95% Confidence Interval mua sam tai mua sam tai Mean Difference cac CH vissan cac CH vissan (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound it hon 1 nam 1-2 nam -.02828 .13034 1.000 -.4010 .3444 3-4 nam .00120 .12694 1.000 -.3618 .3642 5-6 nam .19683 .16723 1.000 -.2814 .6750 hon 6 nam .05000 .17648 1.000 -.4546 .5546 1-2 nam it hon 1 nam .02828 .13034 1.000 -.3444 .4010 3-4 nam .02948 .12371 1.000 -.3243 .3832 5-6 nam .22511 .16479 1.000 -.2461 .6963 hon 6 nam .07828 .17417 1.000 -.4197 .5763 3-4 nam it hon 1 nam -.00120 .12694 1.000 -.3642 .3618 1-2 nam -.02948 .12371 1.000 -.3832 .3243 5-6 nam .19562 .16212 1.000 -.2679 .6592 hon 6 nam .04880 .17164 1.000 -.4420 .5396 5-6 nam it hon 1 nam -.19683 .16723 1.000 -.6750 .2814 1-2 nam -.22511 .16479 1.000 -.6963 .2461 3-4 nam -.19562 .16212 1.000 -.6592 .2679 hon 6 nam -.14683 .20326 1.000 -.7280 .4344 hon 6 nam it hon 1 nam -.05000 .17648 1.000 -.5546 .4546 1-2 nam -.07828 .17417 1.000 -.5763 .4197 3-4 nam -.04880 .17164 1.000 -.5396 .4420 5-6 nam .14683 .20326 1.000 -.4344 .7280 290 Nơ Tr ng Long 342 Nguyễn Trãi 31 Phú Hòa Tân Bình 318/13 Phạm Văn H i Kios 10 Chợ Nguyễn Văn Trỗi 675A Nguyễn Kiệm 490C L Qu ng Định 246 Ph n Văn Hớn 368 Nguyễn Thị Định 27/10 Nguyễn Ảnh Thủ 67 Bùi Đình Tú 251 Lê Thánh Tôn 40-42 Nguyễn Thái Học Trƣờng Chinh 127 Nguyễn Thị Tú Quận 1: Phan Chu Trinh Quận 1: Lâm Văn Bền Quận 4: 19 Lê Thạch Quận 4: Huỳnh Tấn Phát Quận 4: Nguyễn Văn Tạo Quận 4: 51 Vĩnh Hội Quận 5: 179 Hải Thƣợng Lãn Ông Quận 5: 86 Đƣờng số 15 Q7 Quận 6: Hâu Giang Quận 6: 62 Hoàng Hoa Thám - Tân Bình Quận 6: 125 Đƣờng số 1 Quận 6: 42 Ông Ích Khiêm Quận 8: 16G’ Ngu ễn Thị Tần Quận 8: số 10 L Văn Lƣơng Quận 8: 52 Đƣờng số 1 Quận 8: Lƣơng Định Của Q2 Quận 10: 322 Nguyễn Chí Thanh Quận 10: 411 Lũ Bán Bích Quận 10: Quốc lộ 50 Quận 11: Ba Tháng Hai Quận 11: CMT8 Quận 11: Phú Lâm Quận 11: Tỉnh lộ 10 Quận Bình Thạnh: 320 Bạch Đằng Quận Bình Thạnh: 739 Kha Vạn Cân Quận Bình Thạnh: 105D Ph n Đăng Lƣu Quận Bình Thạnh: 81 Nguyễn Công Trứ Quận Bình Thạnh: Lô A4 CC Thạnh Mỹ Lợi Quận Bình Thạnh: 586 Nguyễn Duy Trinh Quận Gò Vấp: 21 Huỳnh Khƣơng An Quận Gò Vấp: 1B Thống Nhất Quận Gò Vấp: 84 Hà Huy Giáp Trạm 4: 239 Nguyễn Sơn 25 Tô Hiến Thành Phú Mỹ Hƣng 50-52 Nguyễn Thái Học 71 Nguyễn Thị Nhỏ 506/2 Lạc Long Quân 012I Tân Phú 83 Trần Hữu Trang 129 Trần Hữu Trang 590 Xô Viết Nghệ Tĩnh 267 Nguyễn Thái Sơn 1276 Quang Trung 36A/1 Nguyễn Ảnh Thủ 4/32 Quang Trung Hóc Môn 156-158 Ph n Đình Phùng 23 Hiệp Bình Chánh 181 Hiệp Bình 79-81 Thống Nhất L Đức Thọ Hồng Bàng 340 Bùi Hữu Nghĩ Thống Nhất Tân Phƣớc 189 Ho ng Văn Thụ 146 Tháp Mƣời 24 Lê Thạch 261 Nguyễn Oanh - Quận Gò VấpBước 1: Tập hợp các biến quan sát đƣợc đƣ v o phân tích nhân tố (24 biến nghiên
Bước 2: Những biến quan sát trải qua phân tích nhân tố lần 1 thành công (21 biến)
4.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu:
4.3.1 Phân tích tƣơng quan hệ số Pearson
4.3.2 Phân tích hồi quy
4.3.3 Phân tích ANOVA
4.4. Kết quả nghiên cứu
4.4.1. Xác định nhu cầu khách hàng
4.4.2. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng khách hàng
4.4.3. Đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
4.4.4. Mối quan hệ giữa tần suất mua sắm và thu nhập với sự hài lòng
của khách hàng
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Tổng kết những nét lớn trong nghiên cứu
5.2. Một số đề xuất nâng cao sự hài lòng của khách hàng:
5.2.1 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ
5.2.2 Hoàn thiện khả năng phục vụ chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên
5.2.3 Đảm bảo tính cạnh tranh về giá
5.2.4 Củng cố hình ảnh tốt đẹp của cửa hàng và doanh nghiệp trong lòng
khách hàng
5.3. Hạn chế và các nghiên cứu tiếp theo:
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
Tiếng Anh:
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Quy ước: 1=Hoàn toàn đồng ý; 2=Đồng ý ; 3=Bình thường; 4= Không đồng ý;
5=Hoàn toàn không đồng ý
STT
Nội dung
1 2 3 4 5
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐO LƢỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH ANOVA
PHỤ LỤC 7: HỆ THỐNG CỬA HÀNG VISSAN TẠI TP.HCM
15 CH GTSP trực thuộc P.KDTPCB:
33 CH thuộc quản lý của CHTP Quận, Trạm
17 CH trực thuộc P.KDTPTS
8 CH thuộc quản lý của xí nghiệp rau quả
CH thuộc quản lý của xí nghiệp chế biến