BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÊ THANH THƯ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM CỦA NHÂN VIÊN:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
CÁC CÔNG TY PHẦN MỀM TẠI TP. HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÊ THANH THƯ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC NHÓM CỦA NHÂN VIÊN:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC CÔNG TY PHẦN MỀM
TẠI TP. HCM
Chuyên ngành
: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ THANH
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
nhóm của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các công ty phần mềm tại TP.
HCM” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân thôi. Các số liệu điều tra, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ tài liệu nào khác.
TP. HCM, ngày 20 tháng 06 năm 2014
Tác giả luận văn
Lê Thanh Thư
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
1.4 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 5
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ................................................................... 6
1.6 Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 7
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 8
2.1 Khái niệm nhóm làm việc (teamwork) ........................................................... 8
2.2 Phân loại nhóm làm việc................................................................................ 9
2.3 Lợi ích của làm việc nhóm hiệu quả (team benefits) .................................... 10
2.4 Hiệu quả làm việc nhóm (team effectiveness) .............................................. 12
2.4.1 Hiệu quả ............................................................................................... 12
2.4.2 Hiệu quả làm việc nhóm ....................................................................... 12
2.5 Đặc điểm công việc của nhân viên ngành công nghệ phần mềm ở TP. HCM
.......................................................................................................................... 13
2.5.1 Khái niệm công nghệ phần mềm (software engineering) ...................... 13
2.5.2 Đặc điểm công việc của nhân viên trong ngành công nghệ phần mềm ở
TP. HCM ...................................................................................................... 14
2.6 Các mô hình nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm
việc nhóm .......................................................................................................... 15
2.6.1 Nghiên cứu của Carl Larson & Frank M.J.LaFasto (1989) .................... 15
2.6.2 Nghiên cứu của Lenicioni (2002) ......................................................... 17
2.6.3 Mô hình Katzenbach J.R. & Smith D.K. (1993) ................................... 19
2.7 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
nhóm của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các công ty phần mềm tại TP. HCM
.......................................................................................................................... 21
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 28
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 28
3.1.1 Nghiên cứu định tính ............................................................................ 29
3.1.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................... 32
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 36
4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................ 36
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo .............................................................................. 37
4.2.1 Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............................... 37
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................... 40
4.3 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 44
4.3.1 Xem xét ma trận hệ số tương quan ....................................................... 44
4.3.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình ......................................................... 46
4.3.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................................... 46
4.3.4 Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố ................................................................................................................... 48
4.4 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết .......................................................... 50
4.4.1 Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
cũng như hiện tượng phương sai thay đổi ...................................................... 50
4.4.2 Kiểm tra giả thuyết về phân phối chuẩn ................................................ 51
4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 52
4.6 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính ............................................. 53
4.6.1 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo giới
tính ................................................................................................................ 53
4.6.2 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo các
nhóm tuổi khác nhau ..................................................................................... 54
4.6.3 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo các
nhóm chức vụ khác nhau ............................................................................... 54
Chương 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 57
VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 57
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 57
5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 59
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo............................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 1
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
FCG: Công ty phầm mềm FCG Việt Nam
FSoft: Công ty phần mềm FPT
TMA: Công ty tin học Tường Minh
TP. HCM: Thành phố Hồ CHí Minh
Viettel: Công t phần mềm viễn thông Viettel
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thang đo Likert 5 điểm ........................................................................ 33
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt đặc điểm mẫu khảo sát ..................................................... 37
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ................................................... 39
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ..................................................... 40
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
nhóm ..................................................................................................................... 42
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ..................................................... 43
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố thang đo hiệu quả làm việc nhóm ................. 43
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc ............... 45 Bảng 4.8: Đánh giá sự phù hợp của mô hình theo R2 ............................................ 46
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định ANOVA ................................................................. 47
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter ............................................ 48
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết .............................................................. 52
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định khác biệt theo giới tính .......................................... 53
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất theo độ tuổi .......................... 54
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ....................................... 54
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất theo chức vụ ....................... 55
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo chức vụ ...................................... 55
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Larson & Lasto (1989) ................. 17
Hình 2.2 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Lencioni (2002) ............................ 19
Hình 2.3 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Katzenbach J.R. & Smith D.K ...... 21
Hình 2.4 Mô hình đề nghị ...................................................................................... 26
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau phân tích hồi quy .............................................. 49
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa........... 50
Hình 4.3 Đồ thị Histogram .................................................................................... 51
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM ........................................................... 6
Phụ lục 2 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .............................................................. 12
Phụ lục 3 THỐNG KÊ MÔ TẢ TẦN SỐ VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU KHẢO SÁT17
Phụ lục 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH'S ALPHA ................................ 20
Phụ lục 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ ............................... 28
Phụ lục 6. MA TRẬN TƯƠNG QUAN CÁC BIẾN ĐƯA VÀO PHÂN TÍCH HỒI
QUY ...................................................................................................................... 31
Phụ lục 7. PHÂN TÍCH HỒI QUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENTER .................. 32
Phụ lục 8. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH ........... 34
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (a) Xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên. (b) Đo lường mức độ tác động của các
yếu tố đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên trong các công ty phần mềm tại
TP. HCM. (c) Đề xuất một số hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu giúp các doanh
nghiệp phần mềm xây dựng nhóm làm việc đạt hiệu quả cao, từ đó góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Mô hình lý thuyết đề nghị gồm 8 thành phần và 8 giả thuyết được phát triển
dựa trên lý thuyết về hiệu quả làm việc nhóm của Katzenbach J.R. & Smith D.K.
(1993). Nghiên cứu định lượng với mẫu gồm 362 nhân viên đang làm việc toàn
thời gian theo nhóm có thâm niên từ một năm trở lên để đánh giá thang đo, phân
tích nhân tố và phân tích các mô hình hồi quy và thực hiện một số các kiểm định
liên quan đến giới tính, độ tuổi và chức vụ của nhân viên. Phần mềm xử lý dữ liệu
SPSS 20.0 được sử dụng để phân tích.
Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha cho thấy có 8 thang đo đạt
yêu cầu nhưng có 2 biến quan sát bị loại vì không có ý nghĩa thống kê và không đạt
giá trị nội dung. Kết quả phân tích nhân tố (EFA) cho thấy có 8 thành phần được rút
ra từ 33 biến quan sát và có phương sai trích được là 68,137%. Kết quả phân tích
hồi quy cho thấy có 5 thành phần ảnh hưởng ảnh hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả
làm việc nhóm theo thứ tự về mức độ quan trọng như sau: mục tiêu nhóm quan
trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, cam kết thực hiện mục tiêu,
môi trường hợp tác, năng lực của lãnh đạo nhóm.
Nghiên cứu đề xuất một số hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu giúp các
doanh nghiệp phần mềm xây dựng nhóm làm việc đạt hiệu quả cao, từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững doanh nghiệp.
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
1
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Sản phẩm tạo ra không
từ những cá nhân đơn lẻ mà phải là kết quả của sự hợp tác của rất nhiều người. Nói
cách khác, làm việc nhóm và học cách làm việc nhóm trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết. Để vươn lên vị trí hàng đầu thì các công ty không chỉ tập trung vào những cá
nhân xuất sắc mà còn phải tận dụng sức mạnh của tập thể để cộng hưởng năng lực
của từng cá nhân trong một nhóm để tạo ra những sản phẩm chất lượng cao. Ngày
nay, nhất là đối với các doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực công nghệ, con người
là tài sản quý giá nhất và các nhóm làm việc đã trở thành xương sống của một
doanh nghiệp. Thật vậy, ngay cả Albert Einstein cũng khẳng định “Cuộc sống của
tôi và những thành tựu mà tôi đạt được ngày hôm nay là nhờ sự đóng góp của rất
nhiều người. Do đó, tôi phải sống và làm việc sao cho xứng đáng những gì họ đã
làm cho tôi” (Maxwell, 2011). Nhà kinh tế học Lester C.Thurow đã bình luận về
chủ đề này như sau:
“Truyền thống làm việc nhóm đã làm nên lịch sử và văn hóa nước Mỹ. Tinh
thần đồng đội, hướng đến một mục tiêu chung đã đưa nước Mỹ trở thành một cường
quốc về kinh tế, đồng thời là quốc gia đầu tiên đưa được con người lên mặt trăng và
nhiều thành tựu khác nữa” (Maxwell, 2011). Change (1989) đã nhận xét về các
công ty ở Mỹ năm 1989:
“Cấu trúc công ty theo kiểu truyền thống của Mỹ đang rạn nứt. Công việc
kinh doanh ngày càng được thực hiện bởi những đội bán tự trị (semiautonomous)”.
Việc quan tâm đến kết quả làm việc nhóm bắt nguồn từ việc các tổ chức nỗ lực giải
quyết các vấn đề về năng suất và chất lượng cuộc sống trong công việc. Kết quả là
có nhiều nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm ra đời, chẳng hạn như các nghiên
cứu về mô hình hiệu quả làm việc nhóm như Cohen (Cohen, Ledford, & Spreitzer,
2
1996) nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm đối với loại nhóm tự quản. Gladstein
(1984) giới thiệu mô hình làm việc nhóm hiệu quả đối với loại nhóm chuyên thực
hiện nhiệm vụ (task team). Hackman & Morris (1975) nghiên cứu về sự tương tác
trong nhóm ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Nghiên cứu của Gladstein
(Gladstein, 1984) đưa ra mô hình nhóm làm việc hiệu quả đối với nhóm chuyên
thực hiện nhiệm vụ. Hackman (1987) trong quyển sách “Thiết kế nhóm làm việc: sổ
tay về hành vi của tổ chức” đã đưa ra những mô hình tổ chức nhóm làm việc hiệu
quả. Katzenbach & Smith (1987) trong quyển sách “sự thông thái của nhóm” đã đưa
định nghĩa về nhóm và 5 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Dựa trên
các mô hình nghiên cứu trước đó, bắt đầu từ thế kỷ 21 cũng có nhiều nghiên cứu về
mô hình hiệu quả làm việc nhóm như của Lencioni (2002) trình bày mô hình kim tự
tháp gồm 5 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Nghiên cứu của Dana E.
Sims, C. Shawn Burke (2005) về 5 điểm quan trọng trong làm việc nhóm. Nghiên
cứu của Larson & LaFasto (1989) được nêu trong quyển sách: “Làm việc nhóm:
điều gì phải đúng/điều gì có thể sai” đưa ra những quan niệm mới về làm việc
nhóm.
Những thay đổi đáng chú ý nhất là tiến bộ của công nghệ dẫn đến việc thay
đổi về mặt xã hội, kinh tế, gia tăng sử dụng nhóm làm việc và sự trao quyền cho
nhân viên. Việc gia tăng sử dụng nhóm làm việc đã làm biến đổi sâu sắc đến cả bản
chất lẫn hình thức của một tổ chức (Carletta, 2000; Bal, 2001). Từ năm 1986, các
nghiên cứu của Goodman, Ravlin & Argote (1986) đã chỉ ra rằng, những thay đổi
này ảnh hưởng đến tổ chức và cách thức các nhóm làm việc thực hiện chức năng
của mình. Để thành công, các thành viên trong nhóm làm việc phải có kỹ năng tiên
tiến hơn bằng cách ứng dụng công nghệ vào công việc.
Dựa vào các mô hình nghiên cứu này đã có rất nhiều các nghiên cứu về hiệu
quả làm việc nhóm trên thế giới ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực như quân đội, y
khoa, phần mềm, giáo dục, dệt may, công nghệ phần mềm …
3
Tổ chức làm việc nhóm trong ngành công nghệ phần mềm đóng vai trò hết
sức quan trọng trong việc xây dựng một sản phẩm thành công. Kể từ lúc chiếc máy
tính dạng thô sơ đầu tiên (ENIAC) xuất hiện trên thế giới từ 1946 cho đến thời đại
thống trị của Microsoft, Oracle, Google, Faceboook đã có những bước tiến rất dài. Trong bài báo của tạp chí Forbes1, Larry Ellison2 ông gọi nhân viên chính là tài sản
quý giá nhất của công ty và “trong mô hình tổ chức hiện đại, bộ phận nhân sự nhất
định phải có trách nhiệm mở rộng đội ngũ và làm việc theo nhóm”. Do đặc trưng
của sản phẩm công nghệ phần mềm đòi hỏi mỗi nhân viên phải có quy trình làm
việc chặt chẽ, sự phối hợp phải chính xác và tập trung cao để tạo ra một sản phẩm
tốt. Để xây dựng được những sản phẩm như vậy thì không thể do một vài cá nhân
mà phải là sản phẩm của rất nhiều nhóm làm việc, mỗi nhóm có một chức năng
nhiệm vụ khác nhau, có sự liên hệ chặt chẽ với nhau thông qua những quy trình làm
việc cụ thể.
Ngành công nghệ phần mềm ở Việt Nam chỉ mới bắt đầu phát triển mạnh từ
những năm 2000 đến nay. Bắt đầu từ khoảng 25 doanh nghiệp nhỏ với khoảng 20-
30 nhân viên, đến cuối năm 2012 là có khoảng hơn 1000 doanh nghiệp trong đó có
khoảng 10 doanh nghiệp có quy mô xấp xỉ 1000 người, tiêu biểu như FPT Software, FPT Information System, TMA, PSV... (nguồn: tạp chí Bưu Chính Viễn Thông3).
Trong thời gian qua các đơn vị sản xuất phần mềm ở Việt Nam cũng đã cung cấp
cho thị trường nhiều sản phẩm có giá trị, đáng chú ý là các phần mềm quản lý như
phần mềm kế toán, phần mềm nhân sự, phần mềm quản lý đầu tư... Đặc biệt, nhiều
phần mềm chuyên dùng phục vụ viễn thông (phần mềm tổng đài, phần mềm tính
cước, chăm sóc khách hàng...), phần mềm phục vụ Chính phủ điện tử cũng đã được
http://www.forbes.com/sites/oracle/2014/02/12/larry-ellison-talks-talent-teamwork-and-insanely-great-
http://m.tapchibcvt.gov.vn/TinBai/3293/Thuc-trang-phat-trien-nganh-Cong-nghiep-Cong-nghe-thong-tin-
các tập đoàn VNPT, Viettel đẩy mạnh phát triển. Nhưng hầu hết các công ty phần
1 products/ 2 Lawrence Joseph "Larry" Ellison (sinh 17 tháng 8, 1944) là một ông trùm tư bản người Mỹ, đồng sáng lập và giám đốc điều hành của tập đoàn Oracle, chuyên về phần mềm quản trị. Năm 2012, Forbes xếp ông giàu thứ 5 trên thế giới 3 Viet-Nam-
4
mềm chưa có sản phẩm nổi bật nào hướng ra thị trường thế giới ngoài thị trường gia
công phần mềm ở các thị trường Nhật Bản, Bắc Mỹ và Châu Âu. Có nhiều nguyên
nhân dẫn đến kết quả này, trong đó có nguyên nhân nguồn lực nhân sự chưa đáp
ứng được yêu cầu, một phần không phải do năng lực từng cá nhân mà là sự gắn kết
tập thể thông qua làm việc nhóm.
Tại Việt Nam, có các nghiên cứu về “Hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên
khối văn phòng” của tác giả Hoàng Thị Hạnh (2012); Nghiên cứu “Kỹ năng hoạt
động nhóm trong học tập của sinh viên Đại Học Sài Gòn” của tác giả Lê Ngọc
Huyền (2010); Nghiên cứu “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm
của nhân viên ngân hàng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” của tác giả Trần Thị Tuyết
Vân (2013). Các nghiên cứu này mặc dù nghiên cứu ở nhóm đối tượng khác nhau
nhưng cũng đã cung cấp cơ sở lý thuyết, cũng như kết quả kiểm định tại Việt Nam
trong lĩnh vực về làm việc nhóm.
Mặc dù kỹ năng làm việc nhóm hiện đang được chú trọng nhiều ở các công
ty phần mềm và ở đa số các công ty, kỹ năng này được đào tạo như một kỹ năng
mềm cho nhân viên cần phải có khi làm việc. Tuy nhiên còn rất ít nghiên cứu về
hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực phần mềm nhằm giúp cho các nhà quản trị
tại các doanh nghiệp hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm.
Từ những cơ sở đó, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các
công ty phần mềm tại TP. HCM. Kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp cho các
doanh nghiệp phần mềm trên địa bàn có cái nhìn rõ ràng hơn về các yếu tố tác động
lên hiệu quả làm việc nhóm trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Từ đó doanh
nghiệp có những chính sách nhân sự hiệu quả nhằm nâng cao năng suất lao động và
góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
5
Nghiên cứu này thực hiện xây dựng mô hình đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm, với các mục tiêu cụ thể như sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên.
- Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả làm việc nhóm của
nhân viên trong các công ty phần mềm tại TP. HCM.
- Đề xuất một số hàm ý rút ra từ kết quả nghiên cứu giúp các doanh nghiệp
phần mềm xây dựng nhóm làm việc đạt hiệu quả cao, từ đó góp phần nâng
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả làm việc nhóm và các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu này tập trung ở các doanh nghiệp phần
mềm tiêu biểu ở TP. HCM có quy mô nằm trong nhóm 10 công ty hàng đầu ở TP.
HCM và cả nước trong các lĩnh vực sản xuất và gia công phần mềm (Công ty tin
học Tường Minh (TMA), Công ty Phần mềm FPT (FSoft), Trung tâm Phần mềm và
Viễn thông Viettel (Viettel Software), Công ty phầm mềm FCG Việt Nam (FCG)).
Đối tượng khảo sát: các lập trình viên đang làm việc theo nhóm tại các công
1.4 Đối tượng nghiên cứu
ty phần mềm nói trên.
Nghiên cứu vận dụng chủ yếu 2 phương pháp:
Nghiên cứu định tính:
Được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm với các lập trình viên
nhằm khám phá và điều chỉnh thang đo và các thành phần/yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm này.
6
Dựa vào kết quả thảo luận nhóm, tác giả thực hiện đánh giá và điều chỉnh mô
hình nghiên cứu, tham khảo ý kiến chuyên gia và xây dựng bảng câu hỏi, phỏng vấn
thử 20 nhân viên để điều chỉnh câu từ trước khi phỏng vấn chính thức.
Nghiên cứu định lượng:
Được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi
được xây dựng và điều chỉnh trong bước nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định
lượng nhằm khẳng định các yếu tố cũng như giá trị, độ tin cậy của thang đo các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm.
Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện các nhân viên đang
làm việc theo nhóm ở các công ty TMA, FSoft, Viettel Software, FCG trên địa bàn
TP. HCM, thời gian làm việc nhóm từ 1 năm trở lên.
Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 với các kỹ
thuật phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
quy bội, kiểm định T-test, ANOVA.
Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp các doanh nghiệp phần mềm tại TP. HCM có
cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm trong
doanh nghiệp từ đó hoạch định chính sách nhân sự hiệu quả nhằm nâng cao năng
suất lao động và góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Giúp các doanh nghiệp phần mềm nhận biết mức độ tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm từ đó đưa ra các chính sách phù hợp nhằm
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
1.6 Cấu trúc luận văn
7
Luận văn được kết cấu thành năm chương.
Chương 1- Tổng quan sẽ giới thiệu lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu; phương
pháp, phạm vi, đối tượng nghiên cứu; ý nghĩa của đề tài.
Chương 2- Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu sẽ giới thiệu các lý thuyết, các
nghiên cứu trước trên thế giới làm nền tảng cho việc đề xuất mô hình nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Chương này cũng giới thiệu các
đặc tính của ngành công nghệ phần mềm và giới thiệu mô hình nghiên cứu.
Chương 3- Phương pháp nghiên cứu sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng và
kiểm định thang đo nhằm đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chương 4- Phân tích kết quả nghiên cứu sẽ trình bày thông tin về mẫu khảo sát,
kiểm định mô hình và đo lường các khái niệm nghiên cứu, phân tích đánh giá kết
quả có được.
Chương 5- Kết luận và kiến nghị sẽ trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu có được và
đưa ra các hàm ý ứng dụng thực tiễn, đồng thời đưa ra các hạn chế của nghiên cứu
và đề xuất các bước tiếp theo để hoàn thiện nghiên cứu.
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
8
Chương này sẽ giải thích một số các khái niệm cơ bản về nhóm, phân loại nhóm,
đặc điểm nhóm làm việc hiệu quả, khái quát một số nghiên cứu trước về hiệu quả
làm việc nhóm, đặc điểm của ngành công nghệ phần mềm. Cuối cùng là đề xuất các
2.1 Khái niệm nhóm làm việc (teamwork)
giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
Katzenbach J. & Smith D. (1993) định nghĩa “Nhóm làm việc là một số
người có kỹ năng bổ sung cho nhau, cam kết làm việc cùng mục đích chung, cùng
mục tiêu chung về hiệu quả công việc và có trách nhiệm với nhau”.
Còn Francis & Young (1979) mô tả nhóm làm việc là “một nhóm người đầy
năng lượng cam kết đạt được mục tiêu chung, làm việc cùng nhau và đạt được hiệu
quả công việc cao”.
Johnson R.T. & Johnson D. (1986) thì nhấn mạnh vào mối quan hệ: “một
nhóm làm việc là một tập hợp các mối quan hệ giữa người với người được được
thiết lập để đạt được mục tiêu chung”. Trong khi đó Lanza (1985) mô tả nhóm là
một tập hợp những người làm việc cùng nhau mà thành công của một cá nhân luôn
phụ thuộc vào thành công của toàn bộ nhóm. Hackman (1998) định nghĩa nhóm là
tập hợp những thành viên có cùng mục đích chung, thực hiện nhiệm vụ với trách
nhiệm chung.
Paris CR, Salas E. & Cannon-Bowers (2000) đưa ra đặc trưng của nhóm bao
gồm: cùng nguồn thông tin, nhiệm vụ phụ thuộc nhau, sự tương tác giữa các thành
viên, có mục đích và giá trị chung, có vai trò phân biệt và trách nhiệm chung, có
cùng hiểu biết, giao tiếp chuyên sâu và có khả năng thích ứng với sự thay đổi.
Larson & LaFasto (1989) định nghĩa “nhóm gồm 2 người trở lên cùng thực
hiện một mục tiêu cụ thể hoặc cùng nhận biết mục tiêu thông qua hoạt động phối
hợp giữa các thành viên”.
9
Như vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về làm việc nhóm nhưng đều hội tụ
vào những điểm chung như: làm việc nhóm là bao gồm một nhóm người làm việc
cùng nhau, hướng mục đích chung, có cùng mục tiêu chung, nhiệm vụ phụ thuộc
2.2 Phân loại nhóm làm việc
nhau, sự phối hợp với nhau trong công việc.
Các nghiên cứu về nhóm đã chỉ ra rằng có nhiều loại nhóm như nhóm hỗ trợ,
nhóm quản lý, nhóm dự án, nhóm phát triển sản phẩm mới, nhóm tự quản, tổ bay,
nhóm ảo... Tuy nhiên dựa trên một số tính chất chung có thể phân loại nhóm làm
việc như sau:
- Hackman (1998) phân thành 7 loại theo tính chất công việc: nhóm quản lý
cấp cao (top managerment groups), nhóm đặc nhiệm (task force team), nhóm
hỗ trợ chuyên nghiệp (professional support teams), nhóm chuyên thực thi
(performing groups), nhóm dịch vụ nhân lực (human service teams), nhóm
dịch vụ khách hàng (customer service teams) và nhóm sản xuất (production
teams).
- Katzenbach and Smith (1993) lại phân loại theo chức năng: nhóm chuyên đề
xuất (recommend things), nhóm chuyên hoạt động dịch vụ (make or do
things) và nhóm chuyên thực thi (run things). Các tác giả này cũng phân loại
nhóm theo vòng đời của nhóm. Nhóm chuyên đề xuất bao gồm những loại
như nhóm dự án (project group), nhóm đặc nhiệm (task forces), nhóm
chuyên giải quyết vấn đề (problem solving teams).
- Mohrman & cộng sự (1995) phân loại theo mục đích của nhóm, bao gồm:
các nhóm làm việc (work teams), nhóm tích hợp (integrating teams), nhóm
quản lý (management teams), và nhóm cải tiến (improvement teams).
2.3 Lợi ích của làm việc nhóm hiệu quả (team benefits)
10
Theo Arajs (1991) cho rằng nhóm làm việc hiệu quả là nền tảng của một tổ
chức hoạt động hiệu quả, đó chính là lợi ích thuyết phục nhất cho việc phát triển
nhóm.
Thật vậy, có nhiều nghiên cứu về lợi ích của làm việc nhóm trong tổ chức,
các tác giả cho rằng làm việc nhóm có thể “tránh trùng lắp, gia tăng sự hợp tác, thúc
đẩy phát triển ý tưởng mới, duy trì động lực, giúp mọi người giải quyết vấn đề, gia
tăng chất lượng sản phẩm và dĩ nhiên là tăng lợi nhuận”. George (1977) đề cập đến
sản xuất và lợi nhuận gia tăng và nhiều lợi ích cho nhân viên, trong khi Timmons
(1979) đề cập đến những bằng chứng hiển nhiên rằng nhóm chính là chìa khóa tăng
trưởng.
Các công ty kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ có lãnh đạo theo nhóm
thường thành công hơn các công ty chỉ có một sáng lập viên duy nhất. Staff (1990)
trong một bài báo trên trang The Economist cho rằng “Một tập thể lãnh đạo thành
công sẽ bền vững hơn một tập hợp các lãnh đạo nhìn xa trông rộng ngồi cạnh
nhau”.
Greco (1988) cho rằng làm việc nhóm giúp các công ty vượt qua khủng hoảng tốt
hơn bởi vì các thành viên sẽ nỗ lực hơn mà không đòi hỏi thêm lợi ích gì. Điều này
hoàn toàn có thể vì sự cam kết nỗ lực của các thành viên sẽ thành nỗ lực chung của
nhóm và cả công ty.
Các nghiên cứu của Margerison M. & McCann D. (1989) cho rằng làm việc
nhóm giúp cải thiện năng suất, sự cam kết, kết quả đầu ra, sự hợp tác và sự sáng tạo.
Ngoài những lợi ích đề cập ở trên, Johnson (1986) còn tập trung vào lợi ích
từ việc phát triển nhóm làm việc và chỉ ra cách làm thế nào để kết nối các thành
viên trong nhóm. Đó là cải thiện cách mọi người tương tác với nhau, từ đó khả năng
giải quyết vấn đề của nhóm trở nên tốt hơn dẫn đến thúc đẩy tinh thần đồng đội và
nâng cao năng suất. Tất cả những yếu tố đó sẽ cải thiện hình ảnh của tổ chức tốt
hơn.
11
Trong nghiên cứu của Wynn R. & Guditus C. (1984) đã chỉ ra nhiều ưu điểm
của làm việc nhóm. Nhóm làm việc hiệu quả sẽ cung cấp một môi trường tốt nhất
có thể cho sự phát triển của các thành viên, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và
cải thiện mối quan hệ xã hội.
Nghiên cứu của Hitt M.A, Colella .A & Miller C (2010) lại tập trung vào vai
trò của trưởng nhóm, họ cho rằng trưởng nhóm sẽ cải thiện khả năng thông tin, sử
dụng tốt hơn nguồn nhân lực, sáng tạo hơn, phát triển kỹ năng lãnh đạo và gia tăng
sự hài lòng trong công việc.
Tuy nhiên, những lợi ích do làm việc nhóm nêu trên không đến ngay lập tức.
Theo Wynn R. và Guditus C. (1984) có thể sẽ mất một thời gian thì nhóm mới cảm
nhận được sự tác động tích cực của tinh thần đồng đội. Theo nghiên cứu của tác giả
thì mất khoảng một năm để kết quả tích cực của làm việc nhóm mới được sự công
nhận rộng rãi trong tổ chức. Như vậy, rõ ràng, làm việc nhóm không dành cho
những ai tìm kiếm lợi ích tức thì.
Tóm lại, việc phát triển làm việc theo nhóm có thể cung cấp cho tổ chức và
những cá nhân có liên quan những lợi ích sau đây:
Giảm lãng phí công lao động.
Gia tăng sự hợp tác.
Phát triển nhiều ý tưởng mới.
Ra quyết định khôn ngoan và sáng suốt hơn.
Thúc đẩy sự năng động của các thành viên.
Cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Gia tăng năng suất và lợi nhuận.
Đáp ứng tốt sự biến động của môi trường.
Giảm thiểu sự xung đột.
Gia tăng cam kết thực hiện công việc.
Cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên, các phòng ban và cộng đồng.
Như vậy, những lợi ích quan trọng của nhóm đều tập trung vào sự hài lòng của
các thành viên và hiệu suất.
2.4 Hiệu quả làm việc nhóm (team effectiveness)
2.4.1 Hiệu quả
12
“Hiệu quả” theo định nghĩa của từ điển Oxford là khả năng tạo ra một kết
quả mong muốn. Khi một điều gì đó được xem là hiệu quả có nghĩa là điều đó
phải đạt được kết quả mong đợi hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sống động.
Như vậy, để xác định một điều gì đó có hiệu quả hay không, ta phải đo lường
2.4.2 Hiệu quả làm việc nhóm
được bằng một tiêu chuẩn cho trước.
McGrath (1964) đưa ra định nghĩa đầu tiên về hiệu quả làm việc nhóm bao
gồm hai thành phần. Ông định nghĩa hiệu quả là sự kết hợp của hiệu quả hoạt
động đo lường được (bao gồm: chất lượng, tốc độ và lỗi) và yếu tố khác khó đo
lường hơn (sự hài lòng, sự gắn kết, thái độ, cơ cấu, đo lường xã hội). Khái niệm
gồm hai thành phần này sau đó được kế thừa rộng rãi trong các nghiên cứu sau
đó (Campion và cộng sự, 1996; Goodman, Ravlin & Argote, 1986; Van Der Vegt
và cộng sự, 1998). Sau đó Hackman, J. R. & Morris C.G (1975) mở rộng ra
thành ba thành phần:
Mức độ sản phẩm đầu ra của nhóm đáp ứng các tiêu chuẩn về số lượng, chất
lượng, thời gian đáp ứng do người sửa dụng sản phẩm đó đánh giá.
Mức độ đóng góp kinh nghiệm góp phần vào sự tăng trưởng của nhóm và
các thành viên.
Khả năng sự hợp tác của nhóm trong tương lai.
Nghiên cứu của Hackman & Morris (1975) cũng được lặp lại ở nhiều nghiên
cứu sau này như bởi nhiều tác giả khác (Caproni, 2000; Gladstein, 1984; Guzzo &
Dickson, 1996; Sundstrom & Altman, 1989). Sundstrom và cộng sự (1990) cũng
chấp nhận hiệu quả làm việc gồm ba thành phần nhưng kết hợp hai thành phần sau
của Hackman & Morris (1975) thành khả năng tồn tại của nhóm (team viability).
13
Gladstein (1984) cho rằng dường như các thành viên đánh giá hiệu suất nhóm
dựa trên cảm nhận của họ về quá trình hoạt động nhóm chứ không phải là mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, vì vậy cần phải đo các yếu tố khách quan (dựa trên kết quả
hoặc đánh giá của lãnh đạo) và yếu tố chủ quan (cảm nhận của các thành viên).
Theo Shea & Guzzo (1987), hiệu quả làm việc nhóm được đo lường tốt nhất là
dựa vào sản phẩm đầu ra so với mục tiêu nhiệm vụ của nhóm. Cho dù mục tiêu là
sự hài lòng của khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí, số lượng và chất lượng sản
phẩm đầu ra… thì hầu hết các nghiên cứu đều bao gồm ít nhất một thành phần là
hiệu suất làm việc (performance) (Goodman và cộng sự, 1987).
Theo Rickards và cộng sự (2001) thì ngoài yếu tố hiệu suất còn thêm 1 yếu tố
mới đó là sự sáng tạo. Theo Lencioni (2002) thì hiệu quả làm việc nhóm bao gồm 2
yếu tố: hiệu suất cao trong công việc và các thành viên trong nhóm có hợp tác tốt
trong công việc.
Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả chọn quan điểm hiệu quả làm việc nhóm
2.5 Đặc điểm công việc của nhân viên ngành công nghệ phần
mềm ở TP. HCM
2.5.1 Khái niệm công nghệ phần mềm (software engineering)
của Lencioni (2002).
Theo Laplante (2007), công nghệ phần mềm là một sự áp dụng một cách tiếp
cận có hệ thống, có kỷ luật và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng, bảo trì
phần mềm. Ngành công nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, các
phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu xây dựng phần mềm và thực hiện các tác
vụ thiết kế, xây dựng, kiểm thử, triển khai và bảo trì phần mềm. Ngành công nghệ
phần mềm còn sử dụng các kiến thức của các lĩnh vực như: khoa học máy tính,
quản lý, toán học, quản lý dự án, quản lý chất lượng… và các lĩnh vực khác cần xây
dựng phần mềm.
2.5.2 Đặc điểm công việc của nhân viên trong ngành công nghệ phần
mềm ở TP. HCM
14
Nhân viên trong ngành công nghệ phần mềm trong phạm vi nghiên cứu này
là các lập trình viên. Lập trình viên là người thiết kế, xây dựng và bảo trì các
chương trình máy tính (phần mềm). Bằng cách thao tác các đoạn mã (các ngôn ngữ
phần mềm) trên các công cụ lập trình, họ có thể tạo ra các chương trình mới, sửa lỗi
hay nâng cấp chương trình đó để tăng tính hiệu quả của việc sử dụng máy tính.
Theo nghiên cứu của (Lead, 2003) tổng kết các khả năng cần có của một lập trình
viên thường là: khả năng suy luận một cách logic, khả năng tiếp cận các vấn đề có
thứ tự và luôn chú ý tới chi tiết, khả năng làm việc theo nhóm, khả năng làm việc
một mình trong thời gian dài, các kỹ năng thiết kế, tính kiên nhẫn, khả năng tự
học…Trong đó khả năng làm việc theo nhóm là khả năng quan trọng, bắt buộc phải
có nếu làm trong môi trường công ty phần mềm.
Thật vậy, ngày nay thật khó tưởng tượng được một dự án lập trình có thể
thực hiện được bởi một người. Công việc trong ngành này đòi hỏi sự cộng tác của
một đội ngũ lập trình viên. Các lập trình viên phải biết các phối hợp làm việc trong
môi trường tập thể. Các khả năng thuyết trình, giao tiếp, ứng xử, phối hợp… sẽ
được sử dụng tối đa và thường xuyên.
Ngoài ra, các khả năng: suy luận logic, tiếp cận vấn đề có thứ tự, khả năng
làm việc một mình trong thời gian dài, tính kiên nhẫn, khả năng tự học đều thuộc về
tố chất tự nhiên của mỗi người. Riêng khả năng làm việc nhóm, thiết kế hoàn toàn
có thể đào tạo, rèn luyện trong môi trường doanh nghiệp.
Theo thống kê của trung tâm dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị
trường lao động TPHCM (Falmi) năm 2011, trong giai đoạn 2011 – 2015, với tốc
độ tăng chỗ làm việc mới bình quân 3% đến 3,5% mỗi năm, ngành công nghệ thông
tin có nhu cầu nhân lực lớn khoảng từ 8000 đến 10.000 kỹ sư phần mềm. Tuy nhiên
chất lượng nhân lực cho ngành vẫn là thánh thức lớn, theo thống kê của Viện chiến
lược CNTT thì sinh viên ngành CNTT khi tốt nghiệp ra trường ở Việt Nam có đến
42% thiếu khả năng làm việc nhóm.
15
Qua khảo sát của tác giả, ở một số công ty phần mềm ở TP. HCM đều bổ
sung kỹ năng làm việc nhóm vào chương trình đào tạo nhân viên mới của mình. Nội
dung của các khóa đào tạo này thường là tham gia giải quyết các tình huống qua đó
giúp nhân viên hiểu rõ lợi ích của làm việc nhóm, học cách phối hợp trong công
việc, tạo ra sự thân thiện, tin tưởng lẫn nhau, cách giao tiếp và xử lý các vấn đề phát
sinh… nhằm gia tăng sự hợp tác của nhân viên, giảm thiểu xung đột, gia tăng hiệu
quả trong công việc. Tuy nhiên, để có cái nhìn toàn diện hơn ở góc độ tổ chức cần
có những nghiên cứu toàn diện, chuyên sâu để xây dựng một nhóm làm việc hiệu
2.6 Các mô hình nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm
2.6.1 Nghiên cứu của Carl Larson & Frank M.J.LaFasto (1989)
quả từ lúc bằng đầu hình thành nhóm cho đến khi kết thúc.
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 532 sinh viên thuộc 68 nhóm của Viện Công
Nghệ Illinois (Mỹ) có tham gia vào chương trình IPRO (InterProfessional). Một
trong những mục tiêu quan trọng của chương trình này là phát triển năng lực làm
việc nhóm.
Nghiên cứu này dựa trên mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Carl Larson &
Frank M.J.LaFasto (1989). Carl Larson & Frank M.J.LaFasto (1989) đã đề xuất mô
hình gồm 8 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm, đó là: mục tiêu quan
trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, năng lực của nhóm, cam kết
thực hiện mục tiêu, môi trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự
công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm, năng lực của người lãnh đạo nhóm. Theo
đó:
Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng: các thành viên trong nhóm hiểu một
cách rõ ràng về mục đích và mục tiêu của nhóm (Larson & LaFasto, 1989).
Katzenbach, J. & Smith, D. (1999) cho rằng mục tiêu nhóm bắt nguồn từ mục đích
chung của tổ chức, mục tiêu hấp dẫn sẽ truyền cảm hứng và thách thức cho cả
nhóm.
16
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả: Cấu trúc cơ bản của nhóm như thành
phần, phân công công việc, giao tiếp và quyền hạn phải được xây dựng dựa trên
mục tiêu (kết quả) mong muốn đạt được của nhóm. Thiết kế nhóm phải được quyết
định bởi kết quả cần đạt được hơn là các những thứ không liên quan (Larson &
LaFasto, 1989).
Năng lực của nhóm: Các thành viên trong nhóm phải có đủ những kỹ năng
cần thiết và khả năng thực hiện mục tiêu của nhóm, bao gồm kiến thức chuyên môn
và các kỹ năng làm việc và tính cách cá nhân thích hợp với làm việc nhóm (Larson
& LaFasto, 1989).
Cam kết thực hiện mục tiêu: Cam kết thực hiện mục tiêu phản ánh tinh thần
tập thể, lòng trung thành, sự cống hiến và sẵn lòng đóng góp vào mục tiêu của nhóm
(Larson & LaFasto, 1989).Việc đạt được mục tiêu của nhóm phải được đặt cao hơn
mục tiêu của bất kỳ cá nhân nào (Karau & Williams, 1993).
Môi trường hợp tác: Là bầu không khí làm việc thúc đẩy sự hợp tác giữa
những thành viên. Trong bầu không khí đó, các thành viên có thể trao đổi thẳng
thắn tất cả các vấn đề. Các thành viên trong nhóm đủ tin tưởng lẫn nhau đủ để chia
sẻ thông tin, nhận thức, phản hồi một cách chính xác (Larson & LaFasto, 1989).
Tiêu chuẩn về hiệu quả nhóm: Nhóm phải xây dựng một tiêu chuẩn về hiệu
quả làm việc của cả nhóm. Tiêu chuẩn này là thước đo mức độ mà các thành viên
nỗ lực đáp ứng yêu cầu công việc (Larson & LaFasto, 1989).
Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm: Nhóm được công nhận thông
qua hình thức khen thưởng và hỗ trợ từ tổ chức, được cung cấp đầy đủ nguồn lực
cần thiết để hoàn thành công việc (Larson & LaFasto, 1989).
Năng lực của người lãnh đạo nhóm: Lãnh đạo nhóm có tầm nhìn và khả
năng tạo môi trường làm việc hiệu quả cho các thành viên (Larson & LaFasto,
1989).
17
Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Năng lực nhóm
Cam kết thực hiện mục tiêu Hiệu quả làm việc nhóm
Môi trường hợp tác
Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài
Năng lực của người lãnh đạo nhóm
Hình 2.1: Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Larson & Lasto (1989)
.Nguồn: Carl Larson & Frank M.J.LaFasto, Teamwork: What Must Go Right/What
Can Go Wrong, xuất bản bởi Sage, 1989
Kết quả kiểm định cho thấy 8 yếu tố trên đều có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả làm việc nhóm, trong đó năng lực của người lãnh đạo nhóm có tác động mạnh
nhất, kế đến lần lượt là năng lực nhóm, mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng, cam
kết thực hiện mục tiêu, môi trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm,
2.6.2 Nghiên cứu của Lenicioni (2002)
cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm.
Nghiên cứu của Hamlin thực hiện năm 2008 trong một nghiên cứu ở Đại
Học La Verne, California (Hoa kỳ) đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm lại mô
hình của Lencioni P. (2002) trên 288 nhân viên của trường Riverside, California.
Mô hình nghiên cứu của Lencioni gồm 5 yếu tố: sự tin tưởng, giải quyết xung đột,
cam kết thực hiện mục tiêu, trách nhiệm của các thành viên trong nhóm, sự quan
tâm đến kết quả. Theo đó:
18
Sự tin tưởng là niềm tin vào người khác, trong nghiên cứu này là niềm tin
vào các thành viên trong nhóm và những người làm việc cùng nhau trong tổ chức
(Lencioni, 2002). Scott (2000) nhận xét rằng sự tin tưởng là chất keo giữ mối quan
hệ làm việc với nhau. Theo ông, mất lòng tin có thể không mất đi quyền của mình
trong công việc, nhưng qua thời gian nó có thể gây ra sự đổ vỡ hoàn toàn của một
mối quan hệ làm việc tốt.
Giải quyết xung đột là các phương pháp và quy trình liên quan đến việc tạo
điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết các cuộc xung đột trong hòa bình. Có nhiều
biện pháp giải quyết xung đột trong nhóm như đàm phán, hòa giải, ngoại giao, và
sáng tạo trong việc xây dựng môi trường giải quyết xung đột trong hòa bình
(Lencioni, 2002).
Cam kết thực hiện mục tiêu là một thỏa thuận để thực hiện cụ thể hoạt động
tại một thời điểm nhất định trong tương lai và trong những hoàn cảnh nhất định.
Trong bối cảnh làm việc nhóm thì cam kết thực hiện mục tiêu chính là một thỏa
thuận để hoàn thành công việc, mục tiêu của nhóm (Hamlin, 2008).
Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm theo Lencioni (2002) chính là
sự sẵn lòng nhắc nhở nhau khi thành viên trong nhóm không tuân thủ tiêu chuẩn về
hiệu suất của nhóm. Theo Burnett (2002) trách nhiệm là sự chấp nhận của các thành
viên trong nhóm trong việc thực hiện công việc được giao. Trách nhiệm cũng đòi
hỏi các thành viên báo cáo về trách nhiệm của mình và cũng được đánh giá trên cơ
sở mức độ hoàn thành công việc.
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả: Lencioni (2002) cho rằng nhóm hoạt
động hiệu quả nhất khi họ quan tâm đến kết quả của công việc mà họ đang thực
hiện. Tập trung vào kết quả là một thuộc tính quan trọng của nhóm làm việc hiệu
quả. Khi một nhóm hướng mục tiêu, họ có niềm khao khát để đạt được nó (Harvey,
Thomas R., & Bonita Drole, 1992).
19
Sự tin tưởng
Giải quyết xung đột
Hiệu quả làm việc nhóm Cam kết thực hiện mục tiêu
Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Hình 2.2: Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Lencioni (2002)
Nguồn: Patrick Lencioni, The Five Dysfunctions of a Team. NXB: Jossey
Bass(2002)
Kết quả kiểm định của nghiên cứu cho thấy, yếu tố Cam kết thực hiện mục tiêu có
tác động mạnh nhất đến hiệu quả làm việc nhóm, tiếp theo đó là sự tin tưởng cấu
trúc nhóm hướng đến kết quả, các biến còn lại đều có mức ảnh hưởng tương đương
2.6.3 Mô hình Katzenbach J.R. & Smith D.K. (1993)
nhau đến hiệu quả làm việc nhóm.
Trong nghiên cứu được nêu ra trong quyển “The Wisdom of Teams:
Creating the High Performance Organization” (1993), Katzenbach, J. R., & Smith,
D. K. (1993) đã trình bày mô hình dựa trên nghiên cứu của họ về hiệu quả làm việc
nhóm. Mục tiêu của nghiên cứu này là khám phá những mức độ khác nhau về hiệu
quả làm việc nhóm, xây dựng nhóm thế nào để đạt hiệu quả nhất và làm thế nào để
các lãnh đạo cấp cao có thể nâng cao hiệu quả của họ thông qua tổ chức làm việc
nhóm. Nghiên cứu này tiến hành phỏng vấn hàng trăm người thuộc hơn 50 nhóm
của hơn 30 công ty và các tổ chức khác từ Motorola, Hewlett-Packard cho đến
20
nhóm thực hiện chiến lịch “Bão táp sa mạc” hay tổ chức của “các cô gái hướng đạo
sinh”. Katzenbach, J. R. & Smith, D. K. (1993) đưa ra mô hinh gồm 5 yếu tố: mục
tiêu quan trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, năng lực nhóm, cam
kết thực hiện mục tiêu, trách nhiệm của các thành viên trong nhóm. Theo đó:
Mục tiêu quan trọng và rõ ràng: Katzenbach, J. R. & Smith, D. K. (1993) tin rằng
nhóm hoạt động hiệu quả nhất khi có cùng mục đích và mục tiêu chung, quan trọng
hơn là mục tiêu phải quan trọng và rõ ràng. Mỗi thành viên trong nhóm cũng phải
biết chính xác nhóm của mình tại sao nhóm tồn tại và đóng góp được gì cho bộ
phận và tổ chức. Nó giúp cho mỗi thành viên trong nhóm hiểu được tầm quan trọng
và vị trí của họ trong tổ chức, điều này giúp cho nhóm hoạt động hiệu quả hơn.
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả: Theo Katzenbach, J. R. & Smith, D. K. (1993),
một nhóm muốn làm việc hiệu quả phải được cấu thành từ mục đích chung có ý
nghĩa của nhóm. Để thành công thì phải hướng đến kết quả và phát triển nhóm xung
quanh kết quả mong đợi đó.
Năng lực nhóm: Katzenbach, J. R. & Smith, D. K. (1993) cho rằng các thành viên
trong nhóm phải có năng lực chuyên môn cần thiết và các kỹ năng như kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp… để hoàn thành công việc. Ngoài ra các thành viên
trong nhóm cũng cần phải có những kỹ năng hoặc khả năng riêng để bổ khuyết lẫn
nhau trong công việc để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cam kết thực hiện mục tiêu: Theo Katzenbach, J. R. & Smith, D. K. (1993), mỗi
thành viên trong nhóm phải có sự cam kết thực hiện mục tiêu chung với những
thành viên khác. Các thành viên khi làm việc phải hướng đến sự thành công của
những người khác trong công việc và cho chính cuộc sống cá nhân của họ. Nói cách
khác, các thành viên trong nhóm phải hướng đến sự thành công của tập thể hơn là
cho mỗi cá nhân.
Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm: Katzenbach, J. R. & Smith, D. K.
(1993) cho ràng trong một nhóm làm việc hiệu quả, tất cả các thành viên trong
nhóm phải cảm thấy có trách nhiệm khi một thành viên trong nhóm thất bại. Họ
phải cảm thấy rằng họ có thể làm tốt hơn, nhiều hơn để hỗ trợ cho thành viên thất
bại đó.
21
Mục tiêu quan trọng và rõ ràng
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Cam kết thực hiện mục tiêu Hiệu quả làm việc nhóm
Trách nhiệm của các thành viên trong nhóm
Năng lực nhóm
Hình 2.3: Mô hình hiệu quả làm việc nhóm của Katzenbach J.R. & Smith D.K.
(1993)
Nguồn: The Wisdom of Teams: Creating the High-Performance Organization
(1993). NXB: Harvard Business School Press
Kết quả kiểm định cho thấy yếu tố thành quả đạt được theo mục tiêu quan
trọng nhất, kế tiếp đến lần lượt là: cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, mục tiêu quan
trọng và rõ ràng, năng lực nhóm, cam kết thực hiện mục tiêu, trách nhiệm của các
2.7 Đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả làm việc nhóm của nhân viên: nghiên cứu trường hợp các
công ty phần mềm tại TP. HCM
thành viên trong nhóm.
Trên cơ sở lý thuyết đồng thời kế thừa nghiên cứu của Carl Larson & Frank
M.J.LaFasto (1989), kết hợp với đặc điểm công việc của nhân viên ngành công
nghệ phần mềm, tác giả đề xuất mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm
việc nhóm của nhân viên bao gồm các yếu tố như sau: mục tiêu quan trọng và rõ
ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, năng lực nhóm, cam kết thực hiện mục tiêu,
môi trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự công nhận và hỗ trợ
từ bên ngoài nhóm, năng lực của người lãnh đạo nhóm. Trong đó:
22
- Mục tiêu quan trọng và rõ ràng:
Mục tiêu là các kết quả mong muốn của một người, hoặc một nhóm người (một
tổ chức) đã hình dung ra (Zander, 1985). Stech, E. và Ratcliffe, S. A. (1982) cho
rằng tất cả các thành viên trong nhóm phải hiểu rõ định nghĩa mục tiêu và phạm vi
của nhóm để thành công trong công việc hướng đến mục tiêu đó. Margerison, C. J.,
& McCann, D. (1989) nhấn mạnh việc thiết lập mục tiêu như một điều kiện cơ bản
của nhóm làm việc hiệu quả. Theo Carl Larson & Frank M J LaFasto (1989) một
thuộc tính quan trọng của mục tiêu là rõ ràng, rõ ràng có nghĩa là “có một mục tiêu
cụ thể, diễn đạt bằng ngôn ngữ cụ thể”. Tương tự như vậy, Morris (1991) cũng cho
rằng mục tiêu rõ ràng là yếu tố rất quan trọng để nhóm thành công. Từ những căn
cứ trên, giả thuyết có thể được đưa ra như sau:
H1: Mục tiêu của nhóm quan trọng và rõ ràng ảnh hưởng tích cực đến
hiệu quả làm việc nhóm.
- Năng lực nhóm:
Theo Larson & LaFasto (1989), chọn lựa thành viên phù hợp trong nhóm là rất
quan trọng trong nhóm thành công. Họ cho rằng quan trọng là phải chọn người có
khả năng tốt nhất để đạt được mục tiêu của nhóm. Khả năng đó bao gồm: (a) năng
lực chuyên môn cần thiết và khả năng, mong muốn đạt được mục tiêu; (b) tính cách
cá nhân thích hợp để đạt được sự hiệu quả khi làm việc với người khác. Năng lực
kỹ thuật là yêu cầu tối thiểu cần phải có của thành viên trong nhóm, bao gồm năng
lực chuyên môn, kiến thức, và các khả năng liên quan đến mục tiêu nhóm. Larson &
LaFasto (1989) cũng chỉ ra rằng khả năng làm việc cùng nhau để hướng tới mục
tiêu chung là một yếu tố rất quan trọng của một nhóm làm việc hiệu quả. Khi một cá
nhân không làm việc tốt với những người khác sẽ làm hỏng cả một nhóm, cần phải
loại bỏ ra khỏi nhóm, nếu không sẽ gây cản trở cho hoạt động của nhóm. Từ những
lý do trên, tác giả đưa ra giả thuyết sau:
H2: Năng lực của nhóm ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả làm việc
nhóm.
23
- Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm:
Tiêu chuẩn của nhóm là những quy định về hành vi thích hợp trong nhóm thông
qua các chính sách, quy định, quy trình hướng dẫn (Zander A., 1982). (Hackman,
1983) cho rằng các tiêu chuẩn, chỉ tiêu trong nhóm có ảnh hưởng đến hiệu suất làm
việc của các cá nhân hơn cả kiến thức, kỹ năng của cá nhân đó mang lại trong môi
trường công việc. Zander A. (1982) cho rằng xác định tiêu chuẩn của nhóm rất quan
trọng, tập hợp các giá trị tiêu chuẩn càng nhiều và cụ thể càng có nhiều thành viên
trong nhóm phù hợp. Những tiêu chuẩn đó xác định những mức độ hiệu quả làm
việc mà toàn bộ nhóm chấp nhận được. Đưa ra tiêu chuẩn hiệu quả làm việc nhóm
giúp cho việc đánh giá hiệu quả làm việc của các thành viên một cách rõ ràng, minh
bạch đồng thời tạo một áp lực để tạo nên sự nỗ lực cá nhân trong nhóm hướng tới
mục tiêu chung. Các tiêu chuẩn hiệu quả làm việc được thiết lập dựa trên hiệu quả
của các cá nhân (Larson & LaFasto, 1989). Từ những cơ cở trên, tác giả đưa ra giả
thuyết sau:
H3: Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm ảnh hưởng tích cực đến
hiệu quả làm việc nhóm.
- Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả:
Larson & LaFasto (1989) cho rằng cấu trúc nhóm đến hướng đến kết quả có
nghĩa rằng cấu trúc nhóm phải tương thích với mục tiêu của nhóm. Cấu trúc cơ bản
của nhóm như thiết kế công việc, thành phần nhóm, cách thức thông tin liên lạc,
quyền hạn phải được thiết kế sao cho tạo thuận lợi cho hoạt động hiệu quả.
Hackman và cộng sự (2000) cũng cho rằng cấu trúc nhóm phải đảm bảo yếu tố thiết
kế công việc tốt, thành phần nhóm thích hợp.
Hackman và cộng sự (2000) cho rằng một số nhóm gặp khó khăn trong việc
hoàn thành mục tiêu đề ra vì đã không thiết lập cấu trúc nhóm đúng ngay từ ban
đầu. Họ cho rằng thiết kế công việc phải phù hợp với mục tiêu của nhóm, sao cho
các thành viên đều nhận được dữ liệu công việc thường xuyên và đáng tin cậy. Khi
công việc được thiết kế tốt sẽ thúc đẩy nỗ lực tập trung vào nhiệm vụ của các thành
viên.
24
Thành phần nhóm phải có số lượng nhỏ vừa đủ để hoàn thành công việc (theo
Katzenbach J. & Smith D. (1999) số lượng tối đa của nhóm nên là 9 người). Các
thành viên trong nhóm phải có kỹ năng trong công việc lẫn kỹ năng làm việc nhóm.
Giả thuyết được đưa ra là:
H4: Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả làm
việc nhóm.
- Cam kết thực hiện mục tiêu:
Cam kết thực hiện mục tiêu phản ánh tinh thần tập thể, lòng trung thành, sự
cống hiến và sẵn lòng đóng góp vào mục tiêu của nhóm (Larson & LaFasto, 1989).
Trong cuộc thảo luận với 50 nhóm ở 30 công ty khác nhau (Katzenbach, J. R., &
Smith, D. K., 1993) xác định mục tiêu chung và sự đồng thuận, cam kết thực hiện
mục tiêu là một đặc điểm của các nhóm làm việc hiệu quả. Shaw (1981) lưu ý rằng
khi các thành viên phối hợp nỗ lực hướng tới để đạt mục tiêu chung thì kết quả phải
vượt trội hơn kết quả đạt được khi các thành viên làm việc trên các mục tiêu cạnh
tranh nhau.
Theo Larson và La Fasto (1989), thiếu sự cam kết thực hiện mục tiêu thường
là tính năng quan trọng nhất của các nhóm không hiệu quả. Họ cho rằng sự cam kết
sẽ tăng cường sự tham gia của các thành viên trong nhóm trong công việc. Giả
thuyết được đưa ra là:
H5: Cam kết thực hiện mục tiêu có ảnh huởng tích cực đến hiệu quả
làm việc nhóm
- Môi trường hợp tác:
Theo Larson & LaFasto (1989), môi trường hợp tác chính là bầu không khí làm
việc thúc đẩy sự hợp tác với những người khác. Nó bao gồm sự trung thực và cởi
mở, cho phép các thành viên thẳng thắn giao tiếp, đối đầu với các vấn đề, tham gia
vào những đóng góp mang tính xây dựng, và tìm kiếm sự giúp đỡ của các thành
viên khác. Hoevemeyer V.A (1993) cho rằng sự cởi mở, chân thành trong giao tiếp
phải được tồn tại giữa các thành viên trong nhóm và lãnh đạo. Mọi người trong
25
nhóm phải có khả năng giao tiếp cởi mở, chân thành với những thành viên khác mà
không ngại phải nói lên sự thật kể cả những vấn đề mà người khác không muốn
nghe. Giao tiếp cởi mở phải được khuyến khích trong nhóm và cả trong doanh
nghiệp. Trong các nghiên cứu của Campion, Papper & Medsker (1996); Hyatt &
Ruddy (1997); Tjosvold (1995) đều kết luận rằng sự hợp tác và giao tiếp giữa các
thành viên trong nhóm ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả làm việc nhóm. Từ những
căn cứ trên, giả thuyết được đề nghị là:
H6: Môi trường hợp tác có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả làm việc
nhóm.
- Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm:
Là các biện pháp hỗ trợ bên ngoài nhóm dưới hình thức hỗ trợ các nguồn lực,
đào tạo, khen ngợi và thưởng (Larson & LaFasto, 1989). Theo kết quả nghiên cứu
của Hackman JR, Wageman R và Ruddy TM, Ray CR. (2000) các hình thức đó cụ
thể như sau. Thứ nhất, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các công cụ dữ liệu,
thông tin cần thiết để nhóm có thể hoàn thành công việc theo chiến lược và mục tiêu
đã đề ra. Thứ hai, doanh nghiệp cần tổ chức hoạt động đào tạo cho nhóm ngay từ
lúc khởi đầu một nhóm làm việc và trong suốt quá trình hoạt động, không những
đào tạo để nâng cao kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm mà còn nâng cao kỹ năng làm
việc hợp tác trong nhóm. Thứ ba, khen thưởng là hình thức công nhận thành quả đạt
được của cả nhóm. Trong môi trường làm việc nhóm không nên khuyến khích hình
thức thưởng cá nhân vì không khuyến khích sự hợp tác giữa các thành viên. Theo
kết luận của Larson & LaFasto (1989); Campion và cộng sự (1996); Hackman và
cộng sự (2000) đều chỉ ra rằng sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm có ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Giả thuyết đặt ra là:
H7: Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm có tác động tích cực đến hiệu
quả làm việc nhóm.
26
- Năng lực của người lãnh đạo nhóm:
Larson & LaFasto (1989) cho rằng năng lực của người lãnh đạo nhóm phản
ánh thông qua tầm nhìn, khả năng điều hành, sự trao quyền và tạo ra không khí hỗ
trợ nhóm thực hiện công việc hiệu quả. Tầm quan trọng của năng lực của người
lãnh đạo nhóm cũng được xem như một yếu tố quan trọng trong nhóm làm việc hiệu
quả ở nhiều nghiên cứu khác chẳng hạn như Hoevemeyer V.A. (1993); Lencioni
(2002); Wageman, R., Nunes, D., Burruss J. & Hackman (2008); West (2011).
Lynda Gratton & Tamara J. Erickson (2007).
Theo West (2011), người lãnh đạo nhóm có nhiệm vụ kết hợp tìm kiếm và
cấu trúc thông tin thích hợp để giúp nhóm thực hiện nhiệm vụ của mình, sử dụng
thông tin để giải quyết vấn đề, quản lý thành viên trong nhóm, quản lý tài nguyên và
thực hiện trao quyền cho các thành viên.
Từ những căn cứ trên, giả thuyết được đưa ra là:
H8: Năng lực của người lãnh đạo nhóm có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả
làm việc nhóm.
Mô hình đề nghị:
Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Năng lực nhóm
Cam kết thực hiện mục tiêu Hiệu quả làm việc nhóm
Môi trường hợp tác
Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm
Năng lực của người lãnh đạo nhóm
Hình 2.4: Mô hình đề nghị
27
Tóm tắt chương 2:
Chương 2 giới thiệu tổng quan về các khái niệm: nhóm, phân loại nhóm, lợi ích
làm việc nhóm, hiệu quả làm việc nhóm. Đồng thời cũng trình bày một số cơ sở lý
thuyết sử dụng trong nghiên cứu và kế thừa một số nghiên cứu trên thế giới về hiệu
quả làm việc nhóm; đề xuất mô hình và các giả thuyết cho nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm ở các công ty phần mềm, nghiên cứu trường
hợp các công ty phần mềm ở TP. HCM. Theo đó, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả làm việc nhóm bao gồm: mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm
hướng đến kết quả, năng lực của nhóm, cam kết thực hiện mục tiêu, môi trường hợp
tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài,
năng lực của người lãnh đạo nhóm.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
28
Đề tài thực hiện với quy trình nghiên cứu như sau:
Vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mô hình đề xuất và thang đo nháp 1 Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định tính Thang đo nháp 2 (thảo luận nhóm với nhân viên)
Phỏng vấn thử Thang đo chính thức
(30 nhân viên)
Nghiên cứu định lượng
(N = 520)
Phân tích Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích hồi quy bội
Thảo luận kết quả và kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.1.1 Nghiên cứu định tính
3.1.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
29
Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm
tập trung với nhóm 10 nhân viên đang làm việc nhóm tại các công ty phần mềm ở
TP. HCM nhằm khám phá và khẳng định lại các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm
việc nhóm và các biến quan sát đo lường các thành phần này.
Đầu tiên, tác giả thảo luận với các thành viên trong nhóm một số câu hỏi mở
có tính chất khám phá xem họ nhận định thế nào về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả làm việc nhóm. Sau đó tác giả gợi ý để họ nhận định, đánh giá, điều chỉnh, bổ
sung biến đo lường đối với mỗi yếu tố.
Kết quả thảo luận nhóm tiếp tục được tác giả trình bày và tham khảo ý kiến
của các giám đốc dự án, các trưởng nhóm dự án phần mềm ở công ty phần mềm
TMA nhằm điều chỉnh cho phù hợp và có ý nghĩa thực tế. Các ý kiến đóng góp xây
dựng được tiếp thu, điều chỉnh thông tin và bảng câu hỏi trước khi thiết kế phiếu
3.1.1.2 Kết quả nghiên cứu định tính
khảo sát.
Kết quả thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến các lãnh đạo nhóm, giám đốc
dự án cho thấy mô hình nghiên cứu đã đề xuất được thống nhất cao, có 8 yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm bao gồm: mục tiêu quan trọng và rõ ràng, cấu
trúc nhóm hướng đến kết quả, năng lực của nhóm, cam kết thực hiện mục tiêu, môi
trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự công nhận và hỗ trợ từ
bên ngoài, năng lực của người lãnh đạo nhóm.
Đồng thời, nghiên cứu định tính cũng đề nghị bổ sung một số biến đo lường các yếu
tố phù hợp với đặc điểm các công ty phần mềm ở TP. HCM như sau. Cụ thể:
Yếu tố “cam kết thực hiện mục tiêu” bổ sung biến “Quyết định cuối cùng
được đồng ý bởi các thành viên trong nhóm chúng tôi một cách nhanh
chóng”.
Yếu tố “tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm” bổ sung biến “Nhóm chúng
tôi có đánh giá định kỳ hiệu quả của từng thành viên so với tiêu chuẩn
chung”
30
Theo đó, thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm gồm các biến
quan sát như sau:
Thang đo Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng
1. Nhóm anh/chị có những mục tiêu cụ thể rõ ràng để đạt được mục đích chung
của nhóm.
2. Mục tiêu nhóm anh/chị hấp dẫn đủ để tôi có thể cảm nhận một cách rõ ràng.
3. Mục tiêu nhóm anh/chị mang tính thử thách giới hạn và khả năng các thành
viên trong nhóm.
4. Anh/chị nhận thấy rõ những lý do dẫn đến sự thành công hay thất bại trong
việc đạt được mục tiêu chung của nhóm.
Thang đo Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
5. Cấu trúc trong nhóm anh/chị được thiết lập xuất phát từ kết quả cần đạt được
chứ không xuất phát từ những yếu tố không liên quan.
6. Mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm được định nghĩa rõ ràng về vai
trò và trách nhiệm.
7. Hệ thống quản lý thông tin của nhóm anh/chị có nguồn thông tin đáng tin
cậy, dễ dàng truy cập.
8. Hệ thống quản lý thông tin của nhóm cho phép tất cả các thành viên trong
nhóm có thể nêu tất cả các vấn đề họ gặp phải bất kỳ lúc nào.
9. Nhóm anh/chị có thiết lập các hệ thống giám sát hiệu quả làm việc và ghi
nhận các phản hồi của các thành viên.
Thang đo Năng lực của nhóm
10. Nhóm anh/chị có những kỹ năng cần thiết và khả năng để thực hiện các mục
tiêu của nhóm.
11. Mỗi thành viên trong nhóm thể hiện sự mong muốn mạnh mẽ được đóng góp
vào sự thành công của nhóm.
12. Mỗi thành viên trong nhóm đều tin vào khả năng của nhau.
13. Mỗi thành viên trong nhóm cả khả năng hợp tác hiệu quả với nhau.
31
Thang đo Cam kết thực hiện mục tiêu
14. Đạt được mục tiêu của nhóm là ưu tiên cao hơn hết so với bất kỳ mục tiêu cá
nhân nào.
15. Các thành viên trong nhóm tin tưởng rằng thành công của cá nhân đạt được
thông qua việc hoàn thành mục tiêu của nhóm.
16. Các thành viên trong nhóm sẵn sàng cống hiến bất kỳ điều gì được cho là cần
thiết để đạt được thành công cho cả nhóm.
17. Quyết định cuối cùng được đồng ý bởi các thành viên trong nhóm chúng tôi
một cách nhanh chóng.
Thang đo Môi trường hợp tác
18. Nhóm của anh/chị tin tưởng lẫn nhau đủ để chia sẻ thông tin, sự nhận thức, ý
kiến phản hồi một cách chính xác.
19. Nhóm của anh/chị giúp đỡ lẫn nhau bằng cách bù trừ các thiếu sót cá nhân.
20. Nhóm của anh/chị tin tưởng nhau trong hoạt động chung và có trách nhiệm
trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân của chúng tôi.
21. Nhóm của anh/chị chấp nhận và tôn trọng một tập hợp các giá trị tập thể
chung.
Thang đo Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
22. Nhóm anh/chị có một bảng tiêu chuẩn quy định hiệu quả công việc.
23. Nhóm anh/chị yêu cầu mỗi thành viên đều phải thực hiện theo tiêu chuẩn về
hiệu quả đã được thiết lập.
24. Nhóm chúng tôi gây sức ép lên bản thân để cải thiện hiệu suất.
25. Nhóm chúng tôi có đánh giá định kỳ hiệu quả của từng thành viên so với
tiêu chuẩn chung.
Thang đo Sự công nhận và hỗ trợ bên ngoài nhóm
26. Nhóm của anh/chị được cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để hoàn
thành công việc.
27. Nhóm của anh/chị được đào tạo chuyên môn và kỹ năng đầy đủ và kịp thời.
28. Nhóm của anh/chị được ghi nhận đầy đủ những thành quả của mình.
32
29. Chính sách khen thưởng, khuyến khích của công ty được xác định rõ ràng.
30. Việc khen thưởng của công ty gắn liền hiệu quả làm việc của từng cá nhân
và cả nhóm.
Thang đo Năng lực của người lãnh đạo nhóm
31. Trưởng nhóm của anh/chị luôn có cách truyền đạt gây cảm hứng trong việc
thực hiện mục tiêu của nhóm.
32. Trưởng nhóm của anh/chị không làm loãng nỗ lực của cả nhóm bằng quá
nhiều mục tiêu ưu tiên.
33. Trưởng nhóm của anh/chị luôn đối xử khách quan và công bằng đối với tất
cả các thành viên trong nhóm.
34. Trưởng nhóm của anh/chị luôn trao cấp quyền tự chủ cần thiết để đạt được
kết quả mong muốn.
35. Trưởng nhóm của anh/chị luôn khuyến khích những ý tưởng mới và thông
tin từ các thành viên trong nhóm.
Thang đo Hiệu quả làm việc nhóm
36. Nhóm anh/chị làm việc rất hiệu quả.
37. Nhóm anh/chị đạt hiệu suất cao trong công việc.
3.1.2 Nghiên cứu định lượng
3.1.2.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu
38. Các thành viên trong nhóm anh/chị có thái độ hợp tác rất tốt trong công việc.
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là các thành viên nhóm đang làm việc
trong các công ty phần mềm trên địa bàn TP. HCM, thời gian tham gia làm việc
nhóm ít nhất 1 năm.
Kích thước mẫu: Theo Tabachnick và Fidell (1996), để tiến hành phân tích
hồi quy cho kết quả tốt phải đạt cỡ mẫu theo công thức: n>=8m+50 (trong đó n là
cỡ mẫu, m là số biến quan sát trong mô hình. Như vậy, mô hình nghiên cứu gồm 38
biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu là 354.
3.1.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi
33
Bảng câu hỏi khảo sát được xây dựng trên các thành phần và thuộc tính đo
lường sau nghiên cứu định tính. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức đo
lường từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý để đánh giá mức độ đồng ý/
không đồng ý của thành viên nhóm.
Bảng 3.1: Thang đo Likert 5 điểm
Hoàn toàn không Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý đồng ý
1 2 3 4 5
Bảng câu hỏi sơ bộ được thiết kế và tiến hành phỏng vấn thử với khoảng 30
nhân viên để đánh giá và điều chỉnh phù hợp về hình thức, câu chữ, đảm bảo đối
tượng khảo sát có thể hiểu và trả lời đúng mục đích của người nghiên cứu.
Bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức gồm 42 câu hỏi, chia thành 3 phần (chi tiết
như phụ lục 2)
Phần 1: phần này được thiết kế để sàng lọc đối tượng khảo sát.
Phần 2: các phát biểu nhằm thu thập sự đánh giá của các thành viên trong
nhóm đối với các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm. Trong đó,
các câu hỏi tương ứng với các yếu tố như sau:
- Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng (4 biến): từ câu MUCTIEU1
đến câu MUCTIEU4.
- Cấu trúc nhóm đến hướng đến kết quả (5 biến): từ câu CAUTRUC1
đến câu CAUTRUC5.
- Năng lực nhóm (4 biến): từ câu NANGLUC1 đến câu NANGLUC4.
- Cam kết thực hiện mục tiêu (4 biến): từ câu CAMKET1 đến câu
CAMKET4.
34
- Môi trường hợp tác (4 biến): từ câu MOITRUONG1 đến câu
MOITRUONG4.
- Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm (4 biến): từ câu
TIEUCHUAN1 đến câu TIEUCHUAN4.
- Sự công nhận và hỗ trợ bên ngoài nhóm (5 biến): từ câu
CONGNHAN1 đến câu CONGNHAN5.
- Năng lực của người lãnh đạo nhóm (5 biến): từ câu LANHDAO1 đến
câu LANHDAO5.
- Hiệu quả làm việc nhóm (3 biến): từ câu HQUA1 đến câu HQUA3.
Phần 3: các thông tin cá nhân đối tượng khảo sát để phân loại và phân tích dữ liệu
3.1.2.3 Thu thập số liệu
về sau (3 câu hỏi).
Trong quá trình khảo sát, các bảng câu hỏi được gửi đến đối tượng khảo sát
bằng cách phát hành trực tiếp và qua website, email. Mẫu điều tra được lựa chọn
theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Việc phát bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp
được thực hiện tại các công ty: Công ty FPT, Công ty tin học Tường Minh (TMA),
3.1.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu
Công ty phần mềm Viettel, Công ty phần mềm FCG.
Thông tin về mẫu: Có 400 bảng câu hỏi được phát đi (bao gồm 200 bảng câu
hỏi phát trực tiếp và 200 bảng câu hỏi còn lại được khảo sát trên Google Drive). Sau
khi sàng lọc, loại bỏ các kết quả trả lời không hợp lệ thì thu được 372 bảng trả lời (tỉ
lệ 92,50%).
Toàn bộ dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0:
- Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: phân tích hệ số Cronbach
Alpha được sử dụng trước để loại các biến không phù hợp. Các biến có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,30 và thành phần thang đo có hệ số
35
Cronbach Alpha nhỏ hơn 0,60 được xem xét lại (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
- Phân tích nhân tố khám phá: nhằm mục đích kiểm tra và xác định lại các
nhóm biến trong mô hình nghiên cứu. Các biến có hệ số tải nhân tố
(factoring loading) nhỏ hơn 0,50 đều bị loại. Phương pháp trích hệ số được
sử dụng là phương pháp trích nhân tố Principal Components với phép xoay
Varimax đối với các biến quan sát.
- Phân tích hồi quy: nhằm mô hình hóa (bằng phương pháp hồi quy) mối quan
hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm; đồng thời đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mô hình với tập dữ liệu qua thông số R2 sau
khi chạy hồi quy tuyến tính bội với phương pháp Enter và kiểm nghiệm F.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu. Thang đo nháp 1 được xây
dựng từ cơ sở lý thuyết và được điều chỉnh thông qua khảo sát định tinh. Sau đó tiến
hành phỏng vấn thử với 30 nhân viên để điều chỉnh thành thang đó chính thức. Việc
khảo sát chính thức được thực hiện bằng phương pháp phát bảng câu hỏi trực tiếp
và khảo sát thông qua Google Drive đến đối tượng khảo sát. Dữ liệu thu thập được
sẽ được phân tích bằng phần mềm SPSS theo quy trình, bắt đầu phân tích độ tin cậy
của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá để đánh
giá giá trị của thang đo và rút gọn tập biến quan sát thành tập nhân tố có ý nghĩa
hơn. Sau khi phân tích nhân tố khám phá sẽ tiến hành phân tích hồi quy, kết quả hồi
quy sẽ xác định các yếu tố nào có ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng từng yếu tố như
thế nào đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên tại các công ty phần mềm trên
địa bàn TP. HCM.
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
36
Từ kết quả thu thập dữ liệu ở chương 3, chương 4 sẽ lần lượt thực hiện các
phân tích gồm có: phân tích tương quan, phân tích độ tin cậy, phân tích nhân tố
khám phá, phân tích hồi quy bội và cuối cùng là kiểm định các giả thuyết của mô
4.1 Thống kê mô tả
hình nghiên cứu đã được trình bày ở chương 2.
Tổng cộng 400 bảng câu hỏi đã được phát trực tiếp và phỏng vấn thông qua
Google Drive. Tổng số bảng thu về được là 372 bảng, trong đó có 10 bảng không
hợp lệ (bao gồm: 5 bảng không trả lời đầy đủ các câu hỏi và bảng được đánh dấu
cùng mức điểm 3, 1 bản cùng mức điểm 5 và 1 bảng cùng mức điểm cho tất cả các
thang đo). Vì vậy, kích thước mẫu cuối cùng dùng để xử lý là n = 362 (phù hợp với
cỡ mẫu tối thiểu là 354 tại mục 3.1.2.1).
Phân tích thống kê mô tả của tập hợp dữ liệu khảo sát được trình bày chi tiết ở
Phụ lục 3. Đặc điểm của mẫu khảo sát theo giới tính, độ tuổi và vị trí công tác như
sau:
Về giới tính: Trong 362 được người khảo sát, có 321 người tham gia là nam
(88,7%) và 41 người tham gia là nữ (11,3%).
Về độ tuổi: Trong 362 được người khảo sát, có 153 người tham gia phỏng vấn
<25 tuổi (42,3%), có 186 người có độ tuổi từ 25-29 (51,4%) và 23 người từ 30 tuổi
trở lên (6,4%).
Chức vụ: Trong 362 được người khảo sát, có 264 người là nhân viên (72,9%),
74 người là trưởng nhóm (20,4%), 16 người là trưởng phòng ban, bộ phận (4,4%)
và 8 người có chức vụ là giám đốc/phó giám đốc/tổng giám đốc/phó tổng giám đốc
(2,2%).
37
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt đặc điểm mẫu khảo sát
Cỡ mẫu (n = 362) Số lượng Tỉ lệ (%)
Giới tính
- Nam 321 88,7
- Nữ 41 11,3
Độ tuổi
- < 25 tuổi 153 42,3
- 25 – 29 tuổi 186 51,4
- >30 tuổi 23 6,4
Chức vụ
- Nhân viên tác nghiệp 264 72,9
- Trưởng nhóm 74 20,4
- Trưởng phòng ban, bộ phận 16 4,4
- Giám đốc/phó giám đốc/Tổng 8 2,2
giám đốc/Phó tổng giám đốc
4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo
Nguồn: Dữ liệu khảo sát của tác giả
Thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ là hệ số Cronbach’s
4.2.1 Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Kết quả phân tích độ tin cậy các thang đo được trình bày ở phụ lục 4.
38
Từ bảng kết quả cho thấy, các thang đo: mục tiêu quan trọng và rõ ràng, cấu
trúc nhóm hướng đến kết quả, năng lực nhóm, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc
nhóm, sự công nhân và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm, năng lực người lãnh đạo nhóm,
môi trường hợp tác, hiệu quả làm việc nhóm đều có hệ số Cronbach’s Alpha >0,6;
thang đo môi trường hợp tác có hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ nhất =0,6.
Ta tiếp tục xét tương quan biến- tổng của các biến quan sát, tất các các biến
quan sát ngoài trừ 2 biến: CAMKET4, TIEUCHUAN3 đều có hệ số tương quan
biến-tổng thỏa điều kiện>=0,3 nên đều đạt yêu cầu (Nguyễn, 2013).
Đối với biến CAMKET4 có hệ số tương quan biến-tổng 0,18 nhỏ nhiều hơn
so với yêu cầu là 0,3; xét giá trị nội dung của biến, ta thấy có thể loại biến này mà
không vi phạm giá trị nội dung (Nguyễn, 2013), vì vậy biến CAMKET4 sẽ bị loại.
Biến TIEUCHUAN3 có hệ thống tương quan biến-tổng là 0,102 nhỏ nhiều
hơn so với 0,3; xét giá trị nội dung của biến, ta thấy biến này có thể loại mà không
vi phạm giá trị nội dung (Nguyễn, 2013), vì vậy biến TIEUCHUAN3 sẽ bị loại.
39
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang
Tương quan
Cronbach’s Alpha
đo nếu loại biến
biến – tổng
nếu loại biến
Thang đo Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng (Cronbachh’s Alpha =0,880)
MUCTIEU1
9,10
6,808
,686
,868
MUCTIEU2
8,64
5,889
,769
,836
MUCTIEU3
8,58
5,973
,788
,828
MUCTIEU4
8,82
6,364
,727
,852
Thang đo Cấu trúc nhóm hướng kết quả (Cronbachh’s Alpha =0,839)
CAUTRUC1
14,56
8,463
,605
,817
CAUTRUC2
14,47
8,222
,676
,798
CAUTRUC3
14,45
7,871
,715
,787
CAUTRUC4
14,66
8,270
,626
,812
CAUTRUC5
14,12
8,419
,594
,820
Thang đo Năng lực của nhóm (Cronbachh’s Alpha =0,765)
NANGLUC1
10,26
4,859
,641
,672
NANGLUC2
9,95
5,397
,524
,732
NANGLUC3
10,34
4,736
,572
,706
NANGLUC4
10,93
4,588
,542
,728
Thang đo Cam kết thực hiện mục tiêu (Cronbachh’s Alpha =0,600)
CAMKET1
10,84
3,031
,542
,378
CAMKET2
10,72
3,184
,609
,321
CAMKET3
10,30
4,419
,422
,510
CAMKET4
10,81
5,691
,741
,018
Thang đo Môi trường hợp tác (Cronbachh’s Alpha =0,679)
MOITRUONG1
9,68
4,661
,427
,639
MOITRUONG2
9,44
4,281
,552
,550
MOITRUONG3
8,93
4,871
,443
,625
MOITRUONG4
9,20
5,201
,433
,633
Thang đo Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm (Cronbachh’s Alpha =0,745)
TIEUCHUAN1
10,50
3,187
,719
,581
TIEUCHUAN2
10,54
3,175
,753
,564
TIEUCHUAN3
10,97
4,661
,924
,102
TIEUCHUAN4
10,51
3,215
,748
,569
Thang đo Sự công nhận và hỗ trợ bên ngoài nhóm (Cronbachh’s Alpha = 0,859)
CONGNHAN1
14,43
7,564
,694
,825
CONGNHAN2
14,55
7,894
,623
,842
CONGNHAN3
14,41
7,395
,702
,822
CONGNHAN4
14,32
7,886
,666
,832
CONGNHAN5
14,52
7,087
,697
,825
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang
Tương quan
Cronbach’s Alpha
đo nếu loại biến
biến – tổng
nếu loại biến
Thang đo Năng lực của người lãnh đạo nhóm (Cronbachh’s Alpha = 0,869)
LANHDAO1
9,280
,634
,856
13,75
LANHDAO2
8,417
,787
,818
13,76
LANHDAO3
8,882
,743
,830
13,71
LANHDAO4
8,923
,682
,844
13,85
LANHDAO5
8,840
,631
,858
13,56
Thang đo Hiệu quả làm việc nhóm (Cronbachh’s Alpha = 0,836)
HQUA1
2,376
,686
,787
7,02
HQUA2
2,131
,676
,798
6,90
HQUA3
2,106
,738
,732
6,96
40
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
làm việc nhóm của nhân viên
Kết quả phân tích nhân tố được trình bày ở phụ lục 5.
Đặt giả thuyết Ho: tất cả 33 biến quan sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
làm việc nhóm không có mối tương quan với nhau.
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett (bảng 4.3) cho thấy giả thuyết này bị
bác bỏ (KMO = 0,840> 0,05, giá trị Sig. = 0,000 < 0,05). Như vậy, điều này cho
thấy phân tích nhân tố là phù hợp.
Kiểm định KMO và Barlett
Chỉ số KMO
,840
Kiểm định Bartlett
Approx. Chi-Square
6,185E3
528
df
Sig.
,000
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
41
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy ở mức Eigenvalue bằng 1,125, có 8 thành
phần được rút ra từ 33 biến quan sát và phương sai trích được là 68,137%, các nhân
tố đều có hệ số tải nhân tố > 0,5, thấp nhất là 0,599.
Ở biến quan sát MUCTIEU4 có chênh lệch trọng số nhân tố lớn nhất với giá
trị gần nhất (ở thành phần thứ 6) <0,3. Tuy nhiên khi xem xét giá trị nội dung của
biến quan sát MUCTIEU4, tác giả thấy rằng nội dung của biến này là cần thiết giữ
lại để giúp giải thích rõ hơn yếu tố “mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng”.
Tương tự biến quan sát MUCTIEU4, ở biến NANGLUC4 cũng có sự chênh
lệch trọng số nhân tố lớn nhất (thành phần 6) với giá trị ở thành phần 4 <0,3. Xem
xét giá trị nội dung của biến NANGLUC4, tác giả nhận thấy biến này cần thiết giữ
lại để làm rõ nội dung của thành phần “năng lực nhóm” nên vẫn giữ lại biến này.
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm
Thành phần
Tên các thành
Biến quan sát
phần
3
4
5
6
7
8
1
2
Năng lực người
LANHDAO2
,184
,841
lãnh đạo nhóm
LANHDAO3
,193
,814
(LANHDAO)
LANHDAO1
,178
,748
LANHDAO5
,243
,737
LANHDAO4
,117
,149
,161
,217
,730
,143
Sự công nhận và
CONGNHAN2
,780
hỗ trợ bên ngoài
,121
CONGNHAN4
,772
nhóm
,221
CONGNHAN5
,768
(CONGNHAN)
,185
CONGNHAN3
,755
,158
CONGNHAN1
,751
Cấu trúc nhóm
CAUTRUC3
,150
,815
hướng đến kết quả
CAUTRUC4
,775
(CAUTRUC)
,155
CAUTRUC2
,760
,257
CAUTRUC5
,729
CAUTRUC1
,220
,714
,233
Mục tiêu nhóm
MUCTIEU2
,830
quan trọng và rõ
,149
MUCTIEU1
,810
ràng (MUCTIEU)
,306
MUCTIEU3
,756
,440
MUCTIEU4
,653
Tiêu chuẩn về
TIEUCHUAN1
,931
hiệu quả làm việc
,125
TIEUCHUAN4
,922
nhóm
,113
TIEUCHUAN2
,906
(TIEUCHUAN)
,191
Năng lực nhóm
NANGLUC1
,771
(NANGLUC)
NANGLUC3
,107
,753
,199
NANGLUC2
,681
,425
NANGLUC4
,599
,147
Cam kết thực hiện
CAMKET2
,846
mục tiêu
,146
CAMKET1
,816
(CAMKET)
,219
CAMKET3
,599
Môi trường hợp tác
MOITRUONG2
,820
(MOITRUONG)
-,122
MOITRUONG1
,723
,283
MOITRUONG3
,206
,126
,619
,348
MOITRUONG4
,604
1,125
Eigenvalues 7,526 3,039 2,952 2,639 2,023 1,885 1,296
68,137%
Phương sai trích tích lũy
42
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá thang đo hiệu quả làm việc nhóm của
nhân viên
43
Đặt giả thuyết Ho: 3 biến quan sát của thang đo hiệu quả làm việc nhóm
không có mối tương quan với nhau.
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho thấy giả thuyết này bị bác bỏ vì
KMO = 0,718> 0,5 và Sig. = 0,000 < 0,5. Điều này cho thấy việc phân tích nhân tố
là phù hợp.
Kiểm định KMO và Bartlett's
Chỉ số KMO
,718
Kiểm định Bartlett
Approx. Chi-Square
433,052
df
3
Sig.
,000
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy, ở mức Eigenvalue 2,266 > 1, có 1 nhân tố được rút ra từ 3 biến quan sát và phương sai trích được là 75,520% > 50%, các nhân tố đều có hệ số tải nhân tố > 0.5, thấp nhất là 0.854.
Thành phần
Đặt tên biến
Biến quan sát
1
HQUA3
0,891
Hiệu quả làm việc nhóm (HIEUQUA)
HQUA2
0,862
HQUA1
0,854
2,266
Eigenvalue
75,520%
Phương sai trích tích lũy
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố thang đo hiệu quả làm việc nhóm
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
44
Như vậy, sau khi phân tích nhân tố các biến quan sát không có sự sắp xếp lại
thành phần so với thang đo đề xuất ban đầu. Do đó, mô hình nghiên cứu không có
sự điều chỉnh. Theo đó, hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên bị ảnh hưởng bởi các
thành phần gồm: mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến
kết quả, cam kết thực hiện mục tiêu, môi trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm
việc nhóm, năng lực nhóm, năng lực người lãnh đạo nhóm, sự công nhận và hỗ trợ
4.3 Phân tích hồi quy
từ bên ngoài nhóm.
Từ kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thấy có 8 thành phần ảnh hưởng
đến hiệu quả làm việc nhóm. Tiếp theo, phân tích hồi quy được thực hiện nhằm xác
định sự tương quan này có tuyến tính hay không và mức độ quan trọng của từng
thành phần tác động đến hiệu quả làm việc nhóm.
Phân tích hồi quy được thực hiện với 8 biến độc lập bao gồm: mục tiêu nhóm
quan trọng và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, cam kết thực hiện mục
tiêu, môi trường hợp tác, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, năng lực nhóm,
năng lực người lãnh đạo nhóm, sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm và 1
biến phụ thuộc là hiệu quả làm việc nhóm.
Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể các
4.3.1 Xem xét ma trận hệ số tương quan
biến (phương pháp Enter) với phần mềm SPSS 19.0.
Phụ lục 6 trình bày ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc HIEUQUA với
các biến độc lập và tương quan giữa các biến độc lập với nhau.
Hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc (HIEUQUA) và các biến độc lập ở
mức trung bình, cao nhất là tương quan giữa biến LANHDAO (Năng lực của người
lãnh đạo nhóm) và HIEUQUA (Hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên) là 0,447. Vì
vậy, các biến độc lập có thể đưa vào mô hình để giải thích cho Sự hài lòng đối với
công việc của nhân viên.
Bảng 4.7: Ma trận tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
MUCTIEU
CAUTRUC ,206**
1
NANGLUC CAMKET MOITRUONG ,151** ,203**
,609**
TIEUCHUAN ,205**
CONGNHAN ,316**
LANHDAO HIEUQUA ,383**
,429**
MUCTIEU
Pearson Correlation
,000
,000
,000
,004
,000
,000
,000
,000
Sig. (2-tailed)
362
362
362
N
CAUTRUC
Pearson Correlation
362 ,189**
362 ,245**
1
-,021
,095
362 ,232**
362 ,244**
362 ,338**
,000
,000
,695
,070
,000
,000
,000
Sig. (2-tailed)
362
362
N
1
362 ,243**
,097
362 ,222**
362 ,302**
362 ,309**
362 ,275**
NANGLUC
Pearson Correlation
,000
,065
,000
,000
,000
,000
Sig. (2-tailed)
362
362
362
N
1
,076
,067
CAMKET
Pearson Correlation
362 ,218** ,000
,150
362 ,338** ,000
,205
362 ,298** ,000
Sig. (2-tailed)
362
362
N
1
,015
362 ,188**
362 ,175**
362 ,380**
MOITRUONG
Pearson Correlation
,781
,000
,001
,000
Sig. (2-tailed)
362
362
362
362
N
1
,089
-,007
,072
TIEUCHUAN
Pearson Correlation
,092
,888
,173
Sig. (2-tailed)
362
N
1
362 ,355**
362 ,348**
CONGNHAN
Pearson Correlation
,000
,000
Sig. (2-tailed)
362
N
1
362 ,447**
LANHDAO
Pearson Correlation
,000
Sig. (2-tailed)
362
N
1
HIEUQUA
Pearson Correlation
Sig. (2-tailed)
362
N
45
4.3.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình
46
Hệ số R2 hiệu chỉnh được dùng để đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đối với dữ liệu, với nguyên tắc R2 hiệu chỉnh càng gần 1 thì mô hình đã
xây dựng càng phù hợp với tập dữ liệu mẫu.
Bảng 4.8 cho thấy mô hình hồi quy đưa ra tương đối phù hợp với tập dữ liệu mẫu với mức ý nghĩa 0,05. Hệ số R2 hiệu chỉnh= 0,391 cho thấy mô hình đưa ra chỉ
giải thích được 39,1% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên.
Mô hình
R
R2
R2 điều chỉnh
Ước lượng độ lệch chuẩn
1
,636a
,404
,391
,55711
a. Biến độc lập: (Hằng số), LANHDAO, TIEUCHUAN, CAMKET, MOITRUONG,
CAUTRUC, NANGLUC, CONGNHAN, MUCTIEU
b. Biến phụ thuộc: HIEUQUA
Bảng 4.8: Đánh giá sự phù hợp của mô hình theo R2
4.3.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Sử dụng kiểm định F trong bảng phân tích phương sai để kiểm định giả
thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể.
Giả thuyết H0: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = β6= β7 = β8 = 0
47
ANOVAb
Tổng bình
df
Trung bình bình
F
Sig.
Mô hình
phương
phương
8
1
Hồi quy
74,346
9,293
29,942
,000a
353
Số dư
109,561
,310
361
Tổng
183,907
a. Biến độc lập (Hằng số), LANHDAO, TIEUCHUAN, CAMKET, MOITRUONG,
CAUTRUC, NANGLUC, CONGNHAN, MUCTIEU
b. Biến phụ thuộc: HIEUQUA
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định ANOVA
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Bảng 4.9 cho thấy giá trị Sig. rất nhỏ (Sig. = 0.000 < 0.05), bác bỏ giả thuyết
H0 cho rằng tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0. Mô hình hồi quy tuyến tính bội
được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được (Hoàng Trọng &
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, tập 1, trang 240).
4.3.4 Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố
48
Hệ số phóng đại
Hệ số hồi
Mức ý
Độ lệch
Hệ số hồi quy
phương sai (VIF)
quy
Tên biến
Giá trị t
nghĩa của t
chuẩn
chuẩn hóa (β)
(Sig.)
(B)
(Constant)
-,046
,278
-,166
,868
MUCTIEU
,129
,048
,148
2,667
,008
1,824
CAUTRUC
,210
,045
,207
4,662
,000
1,165
NANGLUC
-,012
,054
-,012
-,227
,820
1,681
CAMKET
,105
,041
,117
2,546
,011
1,260
MOITRUONG
,289
,045
,279
6,461
,000
1,107
TIEUCHUAN
,007
,042
,007
,159
,874
1,081
CONGNHAN
,079
,050
,074
1,563
,119
1,344
LANHDAO
,247
,048
,254
5,204
,000
1,409
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả
Kết quả hồi quy trình bày ở bảng 4.10 cho thấy hệ số phóng đại phương sai
VIF của các biến lớn nhất là 1,824, thỏa điều kiện (VIF < 2) và không có hiện tượng
đa cộng tuyến (Nguyễn Đình Thọ, 2013, tr.507).
Với mức ý nghĩa 0,05, có 5 biến gồm: MUCTIEU (Mục tiêu nhóm có ý
nghĩa và quan trọng), CAUTRUC (Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả), CAMKET
(Cam kết thực hiện mục tiêu), MOITRUONG (Môi trường hợp tác), LANHDAO
(Năng lực người lãnh đạo nhóm) có ý nghĩa thống kê trong mô hình (Sig.<0,05) với
các hệ số hồi quy βi lần lượt là 0,207; 0,279 và 0,254.
49
Các biến NANGLUC (Năng lực nhóm), TIEUCHUAN (Tiêu chuẩn về hiệu
quả làm việc nhóm), CONGNHAN (Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm)
đều có mức ý nghĩa sig.>0,05 nên không có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể giải
thích đối với các công ty phần mềm lớn các yếu tố như năng lực của nhân viên, tiêu
chuẩn đánh giá nhân viên, các mức khen thưởng, hỗ trợ đều đã được quy trình hóa,
chọn lọc chặt chẽ nên trên thực tế các yếu tố này được xem như đương nhiên phải
có. Đồng thời các biến NANGLUC, TIEUCHUAN, CONGNHAN có thể đã được
thể hiện ở các thành phần còn lại. Vậy đối với tập dữ liệu này, các thành phần này
không ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm.
Để so sánh trực tiếp mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ
thuộc, ta sử dụng hệ số Beta (hệ số hồi quy chuẩn hóa). Từ kết quả hồi quy (bảng
4.10) cho thấy, 5 thành phần ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm theo thứ tự
mức độ quan trọng như sau: mạnh nhất là yếu tố Môi trường hợp tác (Beta=0,279),
Năng lực của người lãnh đạo nhóm (Beta = 0,254), tiếp theo là thành phần Cấu trúc
nhóm hướng đến kết quả (Beta = 0,207), Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng
(Beta=0,148) và cuối cùng là thành phần Cam kết thực hiện mục tiêu (Beta =
0,117).
Vì vậy, mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân
viên được biểu diễn lại như sau:
Môi trường hợp tác
+ 0,279 Năng lực của người lãnh đạo nhóm + 0,254
+ 0,207 Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả Hiệu quả làm
+ 0,148 việc nhóm Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng + 0,117
Cam kết thực hiện mục tiêu -0,012
Năng lực nhóm +0,007 Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm + 0,074 Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau phân tích hồi quy
50
4.4 Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
4.4.1 Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi
Kết quả chi tiết phân tích hồi quy được trình bày ở phụ lục 7.
Kiểm định này được thực hiện bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư
và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa. Phần dư đã chuẩn hóa được thể hiện trên trục tung
và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa được thể hiện trên trục hoành. Nếu giả định quan hệ
tuyến tính và phương sai không thay đổi thỏa mãn thì phần dư sẽ phân tán ngẫu
nhiên trên đồ thị.
Kết quả hình 4.2 cho thấy, phần dư đã chuẩn hóa phân tán ngẫu nhiên trên đồ
thị, không tạo thành hình dạng nhất định nào. Như vậy, giá trị dự đoán và phần dư
độc lập nhau và phương sai của phần dư không đổi. Mô hình hồi quy là phù hợp.
Hình 4.2 Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán đã chuẩn hóa
4.4.2 Kiểm tra giả thuyết về phân phối chuẩn
51
Có nhiều lý do làm phần dư không phân phối chuẩn như: số lượng các
phần dư không đủ nhiều để phân tích, phương sai không phải là hằng số hoặc sử
dụng sai mô hình,… Tuy nhiên, chúng ta chỉ kỳ vọng phần dư phân phối gần chuẩn
vì luôn có sự chênh lệch do lấy mẫu.
Nghiên cứu này xây dựng biểu đồ tần số Histogram của phần dư chuẩn hóa
để kiểm tra phân phối chuẩn của phần dư. Nếu đồ thị có dạng đường cong phân
phối chuẩn nằm chồng lên biểu đồ tần số, có Mean xấp xỉ 0 và giá trị độ lệch chuẩn
xấp xỉ 1 thì xem như phần dư có phân phối chuẩn.
Hình 4.3 Đồ thị Histogram
52
Kết quả ở hình 4.3 cho thấy, đồ thị Histogram của phần dư chuẩn hóa có
dạng đường cong phân phối chuẩn, giá trị Mean xấp xỉ bằng 0 (2.30E-15) và độ
lệch chuẩn xấp xỉ bằng 1 (0.989). Như vậy, giả định về phân phối chuẩn của phần
4.5 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
dư khi xây dựng mô hình không bị vi phạm.
Kết quả kiểm định giả thuyết được trình bày ở bảng 4.11
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết
Giả Giá trị Kết quả Phát biểu của giả thuyết thuyết p kiểm định
Mục tiêu của nhóm quan trọng và rõ ràng ảnh Chấp nhận 0,008 H1 hưởng tích cực đến hiệu quả làm việc nhóm (p < 0.05)
Không Năng lực của nhóm ảnh hưởng tích cực đến hiệu 0,820 chấp nhận H2 quả làm việc nhóm (p > 0.05)
Không Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm ảnh hưởng 0,874 chấp nhận H3 tích cực đến hiệu quả làm việc nhóm (p > 0.05)
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả ảnh hưởng tích Chấp nhận 0,000 H4 cực đến hiệu quả làm việc nhóm (p < 0.05)
Cam kết thực hiện mục tiêu có ảnh huởng tích cực Chấp nhận 0,011 H5 đến hiệu quả làm việc nhóm (p < 0.05)
Môi trường hợp tác có ảnh hưởng tích cực đến Chấp nhận 0,000 H6 hiệu quả làm việc nhóm (p < 0.05)
Không Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm có tác 0,119 chấp nhận H7 động tích cực đến hiệu quả làm việc nhóm (p > 0.05)
Năng lực của người lãnh đạo nhóm có ảnh hưởng Chấp nhận 0,000 H8 tích cực đến hiệu quả làm việc nhóm (p < 0.05)
53
4.6 Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính nhóm theo các đặc điểm cá nhân của nhân viên (giới tính, độ tuổi và chức vụ). Kiểm định sự khác biệt dựa trên giới tính (có 2 nhóm đối tượng), nghiên cứu sử dụng phép kiểm định giả thuyết về trị trung bình của 2 tổng thể. Hai nhóm còn
Phần này sẽ trình bày kết quả theo kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc
lại (có từ 3 nhóm đối tượng trở lên), nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp phân tích phương sai ANOVA. Phương pháp này phù hợp vì nó kiểm định tất cả các nhóm mẫu cùng một lúc với khả năng phạm sai lầm chỉ 5% (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005). Kết quả kiểm định chi tiết được trình bày ở phụ lục 8. 4.6.1 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo giới tính
Kiểm định Levene test được tiến hành với giả thuyết H0: phương sai của 2
tổng thể bằng nhau.
Kiểm định giả thuyết trung bình của hai tổng thể
Kiểm định t-test trung bình của hai tổng thể
Kiểm định Levene's F Sig.
t
df
Mean Difference
Std. Error Difference
Sig. (2- tailed)
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
,972 ,325 2,339
360
,020
,27513
,11765 ,04377 ,50649
HIEUQUA
2,413 51,726
,019
,27513
,11400 ,04634 ,50392
Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định khác biệt theo giới tính
Kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0,325 > 0,05, chấp nhận giả thuyết, cho
thấy phương sai giữa 2 nhóm giới tính không khác nhau. Vì thế, trong kết quả kiểm
định Independent Samples Test, tác giả sử dụng kết quả Equal Variances Assumed
có Sig. = 0.325 > 0.05. Do đó, không có sự khác biệt giữa nam và nữ về hiệu quả
làm việc nhóm.
4.6.2 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo
các nhóm tuổi khác nhau
54
Theo kết quả kiểm định phương sai đồng nhất (Test of Homogeneity of
Variances) (bảng 4.13), với mức ý nghĩa Sig.= 0,062> 0,05 có thể nói phương sai về
hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo các nhóm tuổi là không khác nhau một
cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy, kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được.
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất theo độ tuổi
Kiểm định phương sai đồng nhất HIEUQUA Levene Statistic df1 df2 Sig. 2,802 2 359 ,062
Theo kết quả ANOVA, với mức ý nghĩa Sig. = 0,326> 0,05 nên có thể kết
luận không có sự khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo các nhóm
tuổi khác nhau.
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi
ANOVA
HIEUQUA
Tổng bình df Trung bình bình F Sig.
phương phương
Giữa các nhóm 1,144 2 ,572 1,123 ,326
Tổng nhóm 182,763 359 ,509
4.6.3 Kiểm định khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên theo
các nhóm chức vụ khác nhau
Tổng 183,907 361
Theo kết quả kiểm định phương sai đồng nhất (bảng 4.15), với mức ý nghĩa
Sig.=0.813 > 0.05 có thể nói phương sai đánh giá về hiệu quả làm việc nhóm giữa
các nhóm chức vụ không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy, kết quả
ANOVA có thể sử dụng được.
55
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất theo chức vụ
Kiểm định phương sai đồng nhất
HIEUQUA
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,317 3 358 ,813
Theo kết quả ANOVA, với mức ý nghĩa Sig. = 0.054 > 0.05 nên có thể kết
luận có không sự khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên giữa các nhóm
chức vụ khác nhau.
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt theo chức vụ
ANOVA
HIEUQUA
Tổng bình df Trung bình F Sig.
phương bình phương
Giữa các nhóm 3,882 3 1,294 2,573 ,054
Tổng nhóm 180,025 358 ,503
Tổng 183,907 361
56
Tóm tắt chương 4
Chương này đã thực hiện mô tả mẫu khảo sát, các biến độc lập và biến phụ
thuộc. Tiếp theo, tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
EFA. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha loại bỏ 2 biến quan sát có hệ số tương
quan biến-tổng <0,3. Sau khi tiến hành phân tích EFA, có 8 yếu tố được rút ra từ 33
biến quan sát. Sau khi phân tích hồi quy, có 5 yếu tố có ý nghĩa trong mô hình và có
ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên: mục tiêu nhóm quan trọng
và rõ ràng, cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, cam kết thực hiện mục tiêu, môi
trường hợp tác, năng lực của lãnh đạo nhóm. Và từ kết quả phân tích hồi quy, giá
trị p cho thấy có 5 trong 8 giả thuyết đưa ra được chấp nhận (giả thuyết về năng lực
nhóm, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài
ngoài nhóm không được chấp nhận do không có ý nghĩa thống kê đối với tập dữ
liệu mẫu).
Đồng thời, kết quả kiểm định khác biệt cho thấy các nhóm nhân viên có giới
tính, độ tuổi, chức vụ khác nhau không có sự khác biệt về hiệu quả làm việc nhóm.
Kết quả nghiên cứu sẽ là gợi ý cho các nhà quản lý của các công ty phần
mềm hoạch định các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả làm việc nhóm của nhân
viên.
Chương 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ KIẾN NGHỊ
57
Từ kết quả phân tích dữ liệu, chương 4 đã đưa ra kết luận có 5 yếu tố ảnh
hưởng có ý nghĩa đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên. Chương 5 sẽ thảo
luận về kết quả nghiên cứu và đề ra một số kiến nghị; đồng thời nêu lên một số hạn
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu
chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng tích cực đến
hiệu quả làm việc nhóm lần lượt theo thứ tự như sau: Môi trường hợp tác, Năng lực
của người lãnh đạo nhóm, Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, Mục tiêu nhóm quan
trọng và rõ ràng, Cam kết thực hiện mục tiêu.
Kết quả cũng chỉ ra rằng nếu thay đổi giá trị của một trong bất cứ thành phần
nào trong 5 thành phần (Môi trường hợp tác, Năng lực của người lãnh đạo nhóm,
Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng, Cam kết
thực hiện mục tiêu) sẽ làm thay đổi sự ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của
nhân viên. Như vậy, các nhà quản lý của các công ty phần mềm có thể tác động
gián tiếp đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên thông qua tác động lên từng
thành phần trong 5 thành phần nói trên.
Theo kết quả nghiên cứu, thành phần Môi trường hợp tác là thành phần tác động
mạnh nhất đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên. Điều này chứng tỏ rằng
trong phạm vi tập dữ liệu khảo sát, yếu tố môi trường hợp tác, thân thiện được đánh
giá rất cao. Môi trường làm việc tốt, các thành viên luôn tin tưởng, giúp đỡ và tương
trợ lẫn nhau đối với nhân viên là yếu tố quan trọng nhất giúp họ làm việc hiệu quả.
Thành phần có tác động mạnh thứ 2 đến hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên là
Năng lực của người lãnh đạo nhóm. Kết quả này cũng có sự tương đồng với kết quả
nghiên cứu của Larson & LaFasto (1989), yếu tố này cũng có tác động mạnh thứ 2.
Điều này cũng phù hợp với thực tế, cho dù tất cả các yếu tố khác đều tốt nhưng nếu
năng lực người lãnh đạo kém sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả làm việc của cả
nhóm đồng thời gây sự ức chế của các thành viên trong nhóm từ đó có thể dẫn tới
các hậu quả không tốt tiếp theo.
58
Thành phần có tác động mạnh thứ 3 đến hiệu quả làm việc nhóm là Cấu trúc nhóm
hướng đến kết quả. Thành phần này đều có tồn tại trong 3 mô hình nghiên cứu đã
được đề cập ở chương 2 và có sự khác biệt mức độ tác động như sau: kết quả
nghiên cứu của Larson & LaFasto (1989) thành phần này có mức độ tác động thứ
tư, ở kết quả nghiên cứu Lencioni (2002) và (Katzenbach J.R. & Smith D.K. (1993)
lần lượt đứng thứ nhất và thứ tư. Ở tất cả các nghiên cứu trên thì thành phần này
đều có ý nghĩa tác động đến hiệu quả làm việc nhóm, tùy vào từng môi trường
nghiên cứu sẽ có những mức độ tác động khác nhau. Thật vậy, khi cấu trúc nhóm
được thiết kế dựa vào mục tiêu công việc giúp các thành viên tập trung hơn vào
công việc. Cấu trúc nhóm phù hợp cũng giúp nhóm làm việc thuận lợi hơn từ đó
loại bỏ những hoạt động không cần thiết nhằm nâng cao năng suất lao động cũng
như tăng hiệu quả làm việc trong nhóm.
Thành phần có tác động mạnh thứ tư là Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng. Theo
kết quả nghiên cứu của Larson & LaFasto (1989), Katzenbach J.R & Smith D.K.
(1993) thì thành phần này lần lượt có tác động đến hiệu quả làm việc nhóm mạnh
thứ ba và thứ hai. Như vậy, so với nghiên cứu của tác giả thì thành phần này ở hai
nghiên cứu đề cập trên có tác động mạnh hơn. Điều này chứng tỏ có thể ở tập dữ
liệu của tác giả khi nghiên cứu ở các công ty phần mềm tại TP. HCM, thành phần
này chưa được đánh giá quan trọng bằng. Một nhóm không thể hoạt động được nếu
không biết mình sẽ phải làm gì, vì vậy mục tiêu luôn mang tính định hướng, là kim
chỉ nam cho hoạt động của cả nhóm. Mục tiêu càng quan trọng, cụ thể, rõ ràng càng
giúp cho các thành viên hiểu rõ nhiệm vụ của mình và giúp các thành viên điều
chỉnh hoạt động của mình luôn phù hợp với mục tiêu chung của cả nhóm.
Thành phần có tác động mạnh thứ năm là Cam kết thực hiện mục tiêu. Theo kết quả
của 3 nghiên cứu tác giả đã đề cập ở chương 2 đều có thành phần “cam kết thực
hiện mục tiêu” và có mức độ tác động đến hiệu quả làm việc nhóm như sau: Larson
& LaFasto (1989) có tác động mạnh thứ tư, Lencioni (2002) có tác động mạnh nhất
và Katzenbach J.R & Smith D.K. (1993) có tác động mạnh thứ tư. Do đặc điểm
ngành công nghệ phần mềm, việc tuân thủ đúng kế hoạch là nhiệm vụ hàng đầu của
59
nhóm phát triển phần mềm. Mỗi công việc đều được xác định cụ thể thời gian kết
thúc, số ngày công phải thực hiện và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định. Mỗi
nhiệm vụ nhỏ của từng thành viên là một mảnh ghép của một bức tranh lớn. Vì vậy,
mỗi thành viên đều phải có sự cam kết rất cao về kết quả công việc của mình nhằm
đạt mục tiêu cao nhất có thể.
Nhận xét chung cho 5 thành phần có tác động có ý nghĩa đến hiệu quả làm
việc nhóm trong nghiên cứu của tác giả có một sự khác biệt chung với 3 nghiên cứu
tác giả đã đề cập ở chương 2 là ở thành phần môi trường hợp tác theo nghiên cứu
của tác giả có tác động mạnh nhất, điều này chứng tỏ rằng thực tế nhân viên đang
làm việc theo nhóm các công ty phần mềm ở TP. HCM đánh giá môi trường hợp
tác quan trọng hơn các yếu tố khác. Trong khi đó ở 3 nghiên cứu Larson & LaFasto
(1989), Lencioni (2002), Katzenbach J.R & Smith D.K. (1993) đều đánh giá cao ở
sự cam kết thực hiện mục tiêu và xây dựng nhóm hướng kết quả.
Đối với các thành phần tác động không có ý nghĩa đến hiệu quả làm việc
nhóm (Năng lực nhóm, tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm, sự công nhận và hỗ
trợ từ bên ngoài), tác giả cần thực hiện những nghiên cứu sâu hơn, mở rộng phạm
5.2 Kiến nghị
phi nghiên cứu để có cơ sở khoa học giải thích cho kết quả này.
Từ kết quả phân tích ở chương 4 và thảo luận ở đầu chương 5, tác giả đề xuất
một số hàm ý giúp các nhà quản lý ở các công ty phần mềm ở TP. HCM hoạch định
các chính sách phù hợp và hiệu quả trong việc tổ chức các đội, nhóm nhằm nâng
cao hiệu quả làm việc nhóm trong doanh nghiệp.
Từ kết quả nghiên cứu, có 5 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm.
Bất kỳ một sự thay đổi nhận thức nào về mỗi yếu tố đều có ảnh hưởng đến hiệu quả
làm việc nhóm trong doanh nghiệp. Do đó, để xây dựng nhóm làm việc hiệu quả,
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí hoạt động, các doanh nghiệp phần
mềm cần tập trung chú ý cải thiện hiệu quả xoay quanh 5 yếu tố: Môi trường hợp
tác, Năng lực của người lãnh đạo nhóm, Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả, Mục
tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng, Cam kết thực hiện mục tiêu. Tác giả đưa ra một số
kiến nghị cụ thể như sau:
60
Thứ nhất, đối với yếu tố môi trường hợp tác, đây là yếu tố có ảnh hưởng lớn
nhất đến hiệu quả làm việc nhóm tuy nhiên chỉ có giá trị trung bình là 3,105 (cao
hơn mức trung bình). Điều này có nghĩa là trong thực tế tại các công ty phần mềm,
nhà quản trị doanh nghiệp chưa thực sự tạo ra môi trường hợp tác tốt để nâng cao
hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên. Do đó, để tăng cường môi trường hợp tác
trong công việc từ đó nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, các doanh nghiệp phần
mềm cần phải:
- Tổ chức các hoạt động giao lưu trong và ngoài nhóm như các hoạt động
teambuilding, hoạt động vui chơi theo nhóm nhằm nâng cao kỹ năng phối
hợp, sự thông hiểu nhau giữa các thành viên trong nhóm. Từ đó, giúp các
thành viên hiểu nhau hơn, dễ dàng phối hợp với nhau trong công việc.
- Tổ chức các buổi đào tạo hòa nhập cho nhân viên mới nhằm giúp nhân viên
mới nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng trong công ty cũng như nhanh
chóng gia nhập vào nhóm của mình. Bên cạnh đó cũng nên tổ chức các buổi
“chao đón nhân viên mới (welcome party)” trong nội bộ mỗi nhóm nhằm
giúp cho nhân viên mới cảm thấy được trân trọng, thoải mái và mạnh dạn,
cởi mở hơn trong giao tiếp.
- Khuyến khích sự trao đổi cởi mở, trân trọng mọi ý kiến đóng góp xuyên suốt
từ các quản lý cấp cao đến nhân viên cấp thấp nhất. Tổ chức các kênh truyền
thông thông qua các phương tiện hiện đại như các diễn đàn (forum) để nhân
viên tự do bày tỏ ý kiến, đóng góp các ý tưởng mới trong công việc.
Thứ hai, yếu tố năng lực của người lãnh đạo nhóm có giá trị trung bình là
3,4125. Điều này có nghĩa là trong thực tế tại các công ty phần mềm, năng lực của
người lãnh đạo nhóm chưa được nhân viên đánh giá cao. Vì thế, các nhà quản lý
phải quan tâm nâng cao năng lực của người lãnh đạo nhóm bằng cách sau:
- Chọn lựa nhân sự lãnh đạo nhóm cần khả năng chuyên môn kỹ thuật tốt lẫn
những kỹ năng quản lý. Đồng thời, trong qúa trình hoạt động cần tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho nhân viên và cả những lãnh đạo các
nhóm hiện tại.
61
- Với thế mạnh về công nghệ thông tin, các doanh nghiệp nên hỗ trợ các lãnh
đạo nhóm quản lý nhân sự của mình thông qua các công cụ phần mềm quản
lý hiện có rất nhiều trên thị trường (ví dụ hệ thống theo dõi và quản lý nhiệm
vụ của nhân viên, hệ thống đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên theo
từng nhiệm vụ cụ thể, hệ thống quản lý dự án, hệ thống quản lý source code,
tài liệu v..v…) giúp các lãnh đạo nhóm làm việc hiệu quả hơn.
- Xây dựng và điều chỉnh các phương pháp đánh giá kết quả công việc định kỳ
trong doanh nghiệp. Lượng hóa các chỉ tiêu đánh giá nhằm ghi nhận năng lực
nhân viên một cách khách quan và công bằng để tránh việc đánh giá nhân
viên dựa trên cảm tính của lãnh đạo trực tiếp quá nhiều dễ gây sự tranh cãi
không cần thiết.
- Lãnh đạo nhóm cần thường xuyên tham khảo ý kiến của nhân viên trong việc
giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc, chia sẻ những thông tin kinh
doanh với nhóm để nhân viên thấy được mối liên quan giữa công việc họ
đang làm và kết quả mà công ty đang đạt được.
- Nguồn lực nhân sự luôn là tài sản quý giá nhất của các doanh nghiệp thuộc
ngành công nghệ thông tin.Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp cần có
những chính sách đãi ngộ hợp lý, ngoài các chính sách về vật chất như
lương, thưởng, các chế độ bảo hiểm, ưu đãi chế độ khám sức khỏe …, cần
chú trọng phát triển sự thăng tiến nghề nghiệp cho các nhân viên.
Thứ ba, yếu tố cấu trúc nhóm hướng đến kết quả có giá trị trung bình là 3,6127.
Điều này có nghĩa là trong hiện nay tại các công ty phần mềm, cấu trúc nhóm
hướng đến kết quả chưa được nhân viên đánh giá cao. Để xây dựng nhóm làm việc
đạt hiệu quả cao, các công ty phần mềm cần tập trung vào những vấn đề sau:
- Tùy theo thế mạnh của từng nhân viên mà sắp xếp vào những nhóm công
việc cụ thể. Những nhóm công việc này phải hướng đến mục tiêu cụ thể của
nhóm đã được đề ra trước đó.
- Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi kết quả thực hiện
công việc của nhóm. Từ đó mạnh dạn thay đổi, điều chỉnh, loại bỏ những yếu
tố gây cản trở cho hoạt động của nhóm.
62
- Xây dựng hệ thống quản lý thông tin thông suốt, thông tin đầy đủ và đáng tin
cậy giúp nhân viên dễ dàng truy cập cũng như thoải mái trình bày tất cả các
vấn đề mà họ gặp bất kỳ lúc nào và nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thành viên khác trong và ngoài nhóm.
- Xây dựng hệ thống giám sát hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên, đảm bảo
tại mọi thời điểm đều có những số liệu chính xác, đảm bảo hiệu quả công
việc phải gắn liền với mục tiêu công việc đã đề ra, đảm bảo có sự giải quyết,
điều chỉnh kịp thời trong trường hợp xảy ra các sự cố trong nhóm.
Thứ tư, yếu tố mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng có giá trị trung bình là
3,4572 vẫn không cao. Điều này có nghĩa là trong thực tế tại các công ty phần mềm,
việc xác lập mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng chưa được nhân viên đánh giá
cao. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú ý cải thiện những vấn đề sau:
- Các nhà quản lý doanh nghịêp cần phải đưa ra mục tiêu cụ thể và rõ ràng cho
các nhóm làm việc ngay từ đầu đồng thời trong nhóm cần phân công công
việc rõ ràng, cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
- Các nhà quản lý doanh nghịêp cần tạo ra cơ hội và thách thức cho nhóm,
giúp nhóm nỗ lực nhiều hơn và mạnh mẽ hơn, nâng cao ý chí và tinh thần
làm việc của nhóm.
- Mọi thành công hay thất bại trong nhóm phải được nhìn nhận một cách trung
thực, thẳng thắn, các thành viên đều thấy rõ sự đóng góp của mình vào thành
công hay thất bại đó.
Cuối cùng, đối với yếu tố cam kết thực hiện mục tiêu, là yếu tố được đánh giá có
ảnh hưởng thấp nhất đến hiệu quả làm việc nhóm, có giá trị trung bình là 3,605.
Điều này có nghĩa hiện nay các nhân viên làm việc theo nhóm ở các công ty phần
mềm đánh giá yếu tố này trong thực tế chưa cao. Việc nâng cao cam kết của nhân
viên khi thực hiện mục tiêu sẽ góp phần cải thiện chất lượng công việc. Để nâng cao
cam kết thực hiện mục tiêu của nhân viên, các nhà quản lý cần phải:
63
- Đề ra mục tiêu và định hướng cho nhân viên cam kết thực hiện mục tiêu của
nhóm và quan tâm đến trách nhiệm của nhân viên trong nhóm làm việc.
- Tạo điều kiện cho các thành viên trong nhóm cam kết thực hiện mục tiêu mà
công ty và nhóm đã đề ra.
- Trong quy trình thực hiện dự án phải có quy định rõ, trước khi bắt đầu thực
hiện một dự án, tất cả các thành viên trong nhóm phải có sự bàn bạc thống
nhất lộ trình làm việc và có sự cam kết rõ ràng của từng thành viên cho từng
nhiệm vụ được giao.
- Các doanh nghiệp phải xem xét và kết luận một cách công bằng và khách
quan về việc nhân viên có thực hiện nhiệm vụ theo đúng các yêu cầu đề ra
hay không, từ đó có thưởng xứng đáng cho các cá nhân xuất sắc vì những cố
gắng của họ trong công việc và đồng thời có sự nhắc nhở kịp thời các thành
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
viên chưa làm tốt.
Như bất kỳ nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng có những hạn chế như sau:
- Thứ nhất, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, phi xác suất
nên nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu lớn hơn và tiến hành khảo sát ở nhiều
nhóm công ty khác nhau để nâng cao tính tổng quát của mô hình nghiên cứu
và mở rộng phạm vi nghiên cứu ở nhiều tỉnh thành.
- Thứ hai, R2 hiệu chỉnh= 39,1%, có nghĩa là mô hình chỉ giải thích được
39,1% biến thiên của hiệu quả làm việc nhóm của nhân viên. Trong điều kiện
môi trường doanh nghiệp phần mềm ở TP. HCM, ngoài 8 yếu tố đã được đưa
vào nghiên cứu, có thể còn có những thành phần khác chưa được đưa vào
nghiên cứu trong mô hình (như yếu tố giải quyết xung đột, trách nhiệm của
các thành viên, số lượng thành viên tối ưu của một nhóm…) nên những
nghiên cứu tiếp theo cần đưa vào nghiên cứu thêm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Anthony R. Gaddini, Margaret Huyck, Nishi Gupta. (2005). Measuring and
evaluating teamwork effectiveness in undergraduate project team and
evaluating teamwork enhancement interventions.
Arajs, B. (1991). Testing the teamwork theory. Graphic Arts Monthly, 76.
Bal, J. a. (2001). Implementing Virtual Teamworking: Part 2 - A Literature
Review", Logistics Information M anagement, vol. 14, no. 3. 208-222.
Bradford, J. (1990). Getting together: a composite case study in team building.
Optimum.
Burnett, J. (2002). Managing business crises: From anticipation to implementation.
Westport: CT: Quorum Book.
Campion et al. (1996). Relations between work team characteristics and
effectiveness: A replication and extension. Personnel Psychology, 429–452.
Carletta, J. A. (2000). The Effects of Multimedia Communication Technology on
Non-Collocated Teams: A Case Study". 1237-1251.
Cohen, S. G., Ledford, G. E., & Spreitzer, G. M. (1996). A predictive model of self-
managing work team effectiveness. Human Relations.
Chance, P. (1989). Great experiments in team chemistry. Across the Board, 18-25.
Change, P. (1989). Great experiments in team chemistry. 18-25.
Dana E. Sims, C. Shawn Burke. (2005). Big Five in teamwork.
Edwards, S. D. (2002). Work group effectiveness revisited: model development and
empirical examination of technology and autonomy factors.
Francis & Young. (1979). Improving Work Groups. San Diego, California:
University Associates.
Fulk, J. a. (2005). Electronic Communication and Changing vol. 6, no. 4,. 337-349.
George, W. (1977). Task teams for rapid growth. Havard Business Review.
Gladstein, D. (1984). Groups in context: A model of task group effectiveness.
Administrative Science Quarterly, 22.
Goodman, Ravlin & Argote. ( 1986). Current thinking about groups: Setting the
stage for new ideas . San Francisco: Jossey-Bass.
Greco, G. (1988). Teams score victories at work. Nation's Business, 38-40.
Hackman. (1987). The design of work teams, The handbook o f organizational
behavior. Englewood Cliffs.
Hackman JR, Wageman R, Ruddy TM, Ray CR. (2000). Team effectiveness in
theory and practice. Oxford, UK: Blackwell: Cooper C, Locke .
Hackman, J. R. & Morris C.G. (1975). Group tasks, group interaction process, and
group performance effectiveness: A review and proposed integration .
Advances in Experimental Social Psychology, 45-99.
Hackman, J. R. (1998). Why teams don’t work. 245–267.
Hamlin, J. L. (2008). Team effectiveness: A validation study of Lencioni's five
functions of a team. ProQuest Dissertations and Theses.
Hạnh, H. T. (2012). Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của khối
văn phòng . Tp. HCM , Việt Nam.
Harvey, Thomas R., & Bonita Drole. (1992). Building teams, building people.
Lancaster: PA: Technomic.
Hitt M.A., Colella .A & Miller C. (2010 ). Organizational Behavior, 3rd Edition.
John Wiley & Sons.
Hoevemeyer V.A. (1993). How Effective Is Your Team? Training & Development,
67-71.
Johnson R. T. & Johnson D. W. . (1986). Action research: Cooperative learning in
the science classroom. Science and Children, 24, 31-32.
Johnson, C. (1986). An outline for team building:cooperation, collaboration and
communication are the ingredients of an effective team. The Manazine of
Human Resources Development.
Karau, S. J., Williams, K. D. (1993). Social loafing: A meta-analytic review and
theoretical integration. Journal of Personality and Social Psychology, 681-
706.
Katzenbach J.R. & Smith D.K. (1993). The Wisdom of Teams: Creating the High-
Performance Organization . Boston: Harvard Business School Press.
Kirkpatrick, T và Smith, B. (1991). Team development for real. Industrial and
Commercial Trainning, 3-8.
Kolodny, H., & Kiggundu, M. (1980). Towards the development of a sociotechnical
systems model in woodlands mechanical harvesting. Human Relations, 623-
645.
Lanza, P. (1985 ). Team Appraisal. Personnel Journal, 47-51.
Laplante, P. (2007). What Every Engineer Should Know about Software
Engineering.
Larson & LaFasto. (1989). Teamwork: What Must Go Right/What Can Go Wrong.
SAGE Publications.
Lead, R. L. (2003). How to be a Programmer: A Short, Comprehensive, and
Pesonal Summary. Texas: Free Software Foundation.
Lencioni. (2002). The Five Dysfunctions of a Team: A Leadership Fable.
Locke, E. A., & Latham, G.P.A. (1990). Theory of goal-setting and task
performance.
Lynda Gratton & Tamara J. Erickson. (2007). Eight Ways to Build Collaborative
Teams. Boston: Harvard Business School Publishing .
Magjuka RJ& Baldwin TT. (1991). Team-Based Employee Involvement. Personnel
Psychology,, 44.
Margerison, C. J., & McCann, D. (1989). How to improve team management.
Leadership and Organization Development Journal, 4-42.
Margerison, M. & McCann, D. (1989). How to Lead a Winning Team. MCB
University Press: Bradford, England.
Maxwell, J. C. (2011). The 17 Indisputable laws of teamwork. Thomas Nelson
Publisher.
McGrath, J. E. (1964 ). Social Psychology: A B rief Introduction. New York: Holt,
Rinehart & Winston.
Mohrman và đồng sự. (1995). Designing Team -Based Organizations: New Forms
for Knowledge Work. San Francisco, California: Jossey-Bass Inc.
Morris, R. M. (1991). Motives, selection, and support: What management can do to
make sure a team fails. Industrial Management, 33.
Nguyễn, Đ. T. (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Tp.
HCM: NXB: Lao động xã hội.
Paris CR, Salas E, Cannon-Bowers JA. (2000). Teamwork in multi-person systems:
a review and analysis. Ergonomics.
Peterson, D. (1991). Teamwork: New Management Ideas for the Nineties. London:
Victor Gollancz.
Schweitzer, L. (2005). Understanding virtual team effectiveness.
Shaw, M. E. (1981). Group dynamics: The psychology of small group behavior
(3rd). New York: McGraw-Hill.
Staff, A. ( 1990). Take me to your leader. The Economist - 2/06/1990.
Stech, E., & Ratcliffe, S. A. . (1982). Working in groups. . Skokie: National
Textbook Company.
Timmons, J. (1979). Careful self-analysis and team assessment can aid
entrepreneurs. Harvard Business Review .
Todryk, L. (1990). The project manager as team builder: Createing and effective
team. Project Management Journal, 17-22.
Van Der Vegt và cộng sự. (1998). Motivating Effects of Task And Outcome
Interdependence In W ork Teams. Group & Organization Management, vol.
23, 124-143.
Wageman, R., Nunes, D., Burruss J. & Hackman. (2008). Senior Leadership
Teams: What it Takes to. Boston: Harvard Business School Press.
West, M. A. (2011). Effective Teamwork. Lancaster: BPS Blackwell.
Wynn, R và Guditus, C. (1984). Team Management: Leadership by Consensus.
Columbus, Ohio: Charles E Merrill.
Zander, A. (1982). Making groups effective. San Francisco: Jossey-Bass.
Zander, A. (1985). The purposes of groups and organizations. San Francisco:
Jossey-Bass.
Phụ lục 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. Phần giới thiệu
Xin chào các anh/chị. Tôi tên là Lê Thanh Thư. Hôm nay tôi rất vui mừng
được thảo luận cùng các anh/chị về chủ đề làm việc nhóm. Tất cả các ý kiến của
anh/chị sẽ không có đúng hay sai, tất cả đều có ý nghĩa đóng góp rất lớn trong
nghiên cứu của tôi, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc
nhóm.
II. Phần chính cuộc thảo luận
Bây giờ, chúng ta bắt đầu thảo luận quanh vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả làm việc nhóm.
1. Mục tiêu quan trọng và rõ ràng
Câu hỏi mở để khám phá
Theo anh/chị, mục tiêu làm việc của nhóm là gì, có cần thiết không? Nếu cần
thiết thì cần quan tâm đến những điều gì khi thiết kế mục tiêu nhóm?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về mục tiêu của nhóm,
xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh giá theo ý
kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Nhóm của anh chị có những mục tiêu cụ thể rõ ràng để đạt được mục đích
chung của nhóm.
- Mục tiêu nhóm anh/chị hấp dẫn đủ để anh/chị cảm nhận một cách rõ ràng.
- Mục tiêu nhóm của anh/chị mang tính thử thách giới hạn và khả năng các
thành viên trong nhóm.
- Anh/chị nhận thấy rõ những lý do dẫn đến sự thành công hay thất bại trong
việc đạt được mục tiêu chung của nhóm.
2. Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “cấu trúc nhóm hướng kết quả” là gì? Tại sao phải xây
dựng nhóm có cấu trúc hướng đến kết quả? Để xây dựng nhóm có cấu trúc nhóm
hướng đến kết quả cần những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về cấu trúc nhóm hướng
kết quả, xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh giá
theo ý kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Cấu trúc trong nhóm anh/chị được thiết lập xuất phát từ kết quả cần đạt
được chứ không xuất phát từ những yếu tố không liên quan.
- Mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm được định nghĩa rõ ràng về
vai trò và trách nhiệm.
- Hệ thống quản lý thông tin của nhóm anh/chị có nguồn thông tin đáng tin
cậy, dễ dàng truy cập.
- Hệ thống quản lý thông tin của nhóm cho phép tất cả các thành viên trong
nhóm có thể nêu tất cả các vấn đề họ gặp phải bất kỳ lúc nào.
- Nhóm anh/chị có thiết lập các hệ thống giám sát hiệu quả làm việc và ghi
nhận các phản hồi của các thành viên.
3. Năng lực nhóm
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “năng lực nhóm” là gì? Tại sao phải đòi hỏi các thành
viên nhóm phải có năng lực? Để đánh giá năng lực nhóm cần những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về năng lực nhóm, xin
anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh giá theo ý kiến
của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Nhóm anh/chị có những kỹ năng cần thiết và khả năng để thực hiện các
mục tiêu của nhóm.
- Mỗi thành viên trong nhóm thể hiện sự mong muốn mạnh mẽ được đóng
góp vào sự thành công của nhóm.
- Mỗi thành viên trong nhóm đều tin vào khả năng của nhau.
- Mỗi thành viên trong nhóm cả khả năng hợp tác hiệu quả với nhau.
4. Cam kết thực hiện mục tiêu
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “Cam kết thực hiện mục tiêu” là gì? Tại sao phải đòi
hỏi các thành viên nhóm phải có cam kết khi thực hiện mục tiêu của nhóm? Để
đánh giá sự cam kết thực hiện mục tiêu của nhân viên cần những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về “cam kết thực hiện
mục tiêu”, xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh
giá theo ý kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Đạt được mục tiêu của nhóm là ưu tiên cao hơn hết so với bất kỳ mục tiêu
cá nhân nào.
- Các thành viên trong nhóm tin tưởng rằng thành công của cá nhân đạt
được thông qua việc hoàn thành mục tiêu của nhóm.
- Các thành viên trong nhóm sẵn sàng cống hiến bất kỳ điều gì được cho là
cần thiết để đạt được thành công cho cả nhóm.
5. Môi trường hợp tác
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “Môi trường hợp tác” là gì? Tại sao phải có môi trường
hợp tác trong hoạt động nhóm? Để đánh giá môi trường hợp tác trong nhóm cần
những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về “môi trường hợp tác”,
xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh giá theo ý
kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Nhóm của anh/chị tin tưởng lẫn nhau đủ để chia sẻ thông tin, sự nhận
thức, ý kiến phản hồi một cách chính xác.
- Nhóm của anh/chị giúp đỡ lẫn nhau bằng cách bù trừ các thiếu sót cá
nhân.
- Nhóm của anh/chị tin tưởng nhau trong hoạt động chung và có trách
nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân của anh/chị.
- Nhóm của anh/chị chấp nhận và tôn trọng một tập hợp các giá trị tập
thể chung.
6. Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm” là gì? Có cần
thiết không? Tại sao? Để đánh giá tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm cần những
yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về “tiêu chuẩn về hiệu
quả làm việc nhóm”, xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không?
Nếu đánh giá theo ý kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không?
Tại sao?
- Nhóm anh/chị có một bảng tiêu chuẩn quy định hiệu quả công việc.
- Nhóm anh/chị yêu cầu mỗi thành viên đều phải thực hiện theo tiêu
chuẩn về hiệu quả đã được thiết lập.
- Nhóm anh/chị gây sức ép lên bản thân để cải thiện hiệu suất.
7. Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm” là gì? Có
cần thiết không? Tại sao? Để đánh giá sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm
cần những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về “sự công nhận và hỗ
trợ từ bên ngoài nhóm”, xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này
không? Nếu đánh giá theo ý kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào
không? Tại sao?
- Nhóm của anh/chị được cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để hoàn
thành công việc.
- Nhóm của anh/chị được đào tạo chuyên môn và kỹ năng đầy đủ và kịp thời.
- Nhóm của anh/chị được ghi nhận đầy đủ những thành quả của mình.
- Chính sách khen thưởng, khuyến khích của công ty được xác định rõ ràng.
- Việc khen thưởng của công ty gắn liền hiệu quả làm việc của từng cá nhân
và cả nhóm.
8. Năng lực người lãnh đạo nhóm
Câu hỏi mở để khám phá
Theo các anh/chị hiểu “năng lực người lãnh đạo nhóm” là gì? Có cần thiết
không? Tại sao? Để đánh giá năng lực người lãnh đạo nhóm cần những yếu tố gì?
Câu hỏi đóng để kết luận
Bây giờ tôi đưa ra các phát biểu sau đây để đánh giá về “năng lực người lãnh
đạo nhóm”, xin anh/chị cho biết anh/chị có hiểu các phát biểu này không? Nếu đánh
giá theo ý kiến của các anh chị có cần thêm bớt các yếu tố nào không? Tại sao?
- Trưởng nhóm của anh/chị luôn có cách truyền đạt gây cảm hứng trong việc
thực hiện mục tiêu của nhóm.
- Trưởng nhóm của anh/chị không làm loãng nỗ lực của cả nhóm bằng quá
nhiều mục tiêu ưu tiên.
- Trưởng nhóm của anh/chị luôn đối xử khách quan và công bằng đối với tất
cả các thành viên trong nhóm.
- Trưởng nhóm của anh/chị luôn trao cấp quyền tự chủ cần thiết để đạt được
kết quả mong muốn.
- Trưởng nhóm của anh/chị luôn khuyến khích những ý tưởng mới và thông
tin từ các thành viên trong nhóm
Phụ lục 2. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Xin kính chào Anh/ chị,
Tôi tên là Lê Thanh Thư – Hiện đang theo học chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản
trị kinh doanh của Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, khóa 20.
Hiện nay tôi đang làm luận văn thạc sĩ đề tài nghiên cứu về hiệu quả làm việc
nhóm. Rất mong anh/chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi dưới đây. Sẽ
không có câu trả lời nào của anh/chị là đúng hay sai, mọi ý kiến của anh/chị đều có
giá trị cho nghiên cứu của tôi. Tất cả thông tin của anh/chị đều được giữ kín và
được trình bày dưới hình thức báo cáo tổng hợp.
Rất mong được sự hợp tác của anh/chị. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị.
Phần 1: Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin sau (đánh dấu (x) vào lựa
chọn đúng):
1. Anh/chị có đang làm việc theo nhóm ở 1 trong 4 trong công ty phần mềm
TMA, Viettel, FPT, FCG và có thời gian làm việc từ 1 năm trở lên:
☐ Có ☐ Không
(Nếu câu trả lời trên là không, anh/chị không cần trả lời câu hỏi tiếp theo. Xin cảm
ơn).
Phần 2: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với các phát biểu
dưới đây theo thang điểm từ 1 đến 5, bằng cách khoanh tròn vào điểm phù
hợp, quy ước như sau:
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung hòa; 4: Đồng ý; 5: Hoàn
Stt Câu hỏi
Mức độ đồng ý
Mục tiêu nhóm quan trọng và rõ ràng
1 MUCTIEU1
Nhóm của anh chị có những mục tiêu cụ thể rõ
1 2 3 4 5
ràng để đạt được mục đích chung của nhóm.
2 MUCTIEU2
Mục tiêu nhóm anh/chị hấp dẫn đủ để anh/chị
1 2 3 4 5
cảm nhận một cách rõ ràng.
3 MUCTIEU3
Mục tiêu nhóm của anh/chị mang tính thử thách
1 2 3 4 5
giới hạn và khả năng các thành viên trong nhóm.
4 MUCTIEU4
Anh/chị nhận thấy rõ những lý do dẫn đến sự
thành công hay thất bại trong việc đạt được mục
1 2 3 4 5
tiêu chung của nhóm.
Cấu trúc nhóm hướng kết quả
5 CAUTRUC1
Cấu trúc trong nhóm anh/chị được thiết lập xuất
phát từ kết quả cần đạt được chứ không xuất phát
1 2 3 4 5
từ những yếu tố không liên quan.
6 CAUTRUC2
Mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm
được định nghĩa rõ ràng về vai trò và trách
1 2 3 4 5
nhiệm.
7 CAUTRUC3
Hệ thống quản lý thông tin của nhóm anh/chị có
1 2 3 4 5
nguồn thông tin đáng tin cậy, dễ dàng truy cập.
8 CAUTRUC4
Hệ thống quản lý thông tin của nhóm cho phép
tất cả các thành viên trong nhóm có thể nêu tất cả
1 2 3 4 5
các vấn đề họ gặp phải bất kỳ lúc nào.
9 CAUTRUC5
Nhóm anh/chị có thiết lập các hệ thống giám sát
hiệu quả làm việc và ghi nhận các phản hồi của
1 2 3 4 5
các thành viên.
toàn đồng ý.
Năng lực của nhóm
10 NANGLUC1
Nhóm anh/chị có những kỹ năng cần thiết và
1 2 3 4 5
khả năng để thực hiện các mục tiêu của nhóm.
11 NANGLUC2
Mỗi thành viên trong nhóm thể hiện sự mong
muốn mạnh mẽ được đóng góp vào sự thành
1 2 3 4 5
công của nhóm.
12 NANGLUC3
Mỗi thành viên trong nhóm đều tin vào khả năng
1 2 3 4 5
của nhau.
13 NANGLUC4
Mỗi thành viên trong nhóm cả khả năng hợp tác
1 2 3 4 5
hiệu quả với nhau.
Cam kết thực hiện mục tiêu
14 CAMKET1
Đạt được mục tiêu của nhóm là ưu tiên cao hơn
1 2 3 4 5
hết so với bất kỳ mục tiêu cá nhân nào.
15 CAMKET2
Các thành viên trong nhóm tin tưởng rằng thành
công của cá nhân đạt được thông qua việc hoàn
1 2 3 4 5
thành mục tiêu của nhóm.
16 CAMKET3
Các thành viên trong nhóm sẵn sàng cống hiến
bất kỳ điều gì được cho là cần thiết để đạt được
1 2 3 4 5
thành công cho cả nhóm.
17 CAMKET4
Quyết định cuối cùng được đồng ý bởi các thành
viên trong nhóm chúng tôi một cách nhanh
1 2 3 4 5
chóng.
Môi trường hợp tác
18 MOITRUONG1 Nhóm của anh/chị tin tưởng lẫn nhau đủ để chia
sẻ thông tin, sự nhận thức, ý kiến phản hồi một
1 2 3 4 5
cách chính xác.
19 MOITRUONG2 Nhóm của anh/chị giúp đỡ lẫn nhau bằng cách
1 2 3 4 5
bù trừ các thiếu sót cá nhân.
20 MOITRUONG3 Nhóm của anh/chị tin tưởng nhau trong hoạt
động chung và có trách nhiệm trong việc thực
1 2 3 4 5
hiện nhiệm vụ cá nhân của anh/chị.
21 MOITRUONG4 Nhóm của anh/chị chấp nhận và tôn trọng một
1 2 3 4 5
tập hợp các giá trị tập thể chung.
Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
22 TIEUCHUAN1 Nhóm anh/chị có một bảng tiêu chuẩn quy định
1 2 3 4 5
hiệu quả công việc.
1 2 3 4 5
23 TIEUCHUAN2 Nhóm anh/chị yêu cầu mỗi thành viên đều phải thực hiện theo tiêu chuẩn về hiệu quả đã được thiết lập.
24 TIEUCHUAN3 Nhóm anh/chị gây sức ép lên bản thân để cải
1 2 3 4 5
25 TIEUCHUAN4
1 2 3 4 5
thiện hiệu suất. Nhóm anh/chị có đánh giá định kỳ hiệu quả của từng thành viên so với tiêu chuẩn chung.
Sự công nhận và hỗ trợ bên ngoài nhóm
26 CONGNHAN1 Nhóm của anh/chị được cung cấp đầy đủ các
1 2 3 4 5
nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc.
27 CONGNHAN2 Nhóm của anh/chị được đào tạo chuyên môn và
1 2 3 4 5
kỹ năng đầy đủ và kịp thời.
28 CONGNHAN3 Nhóm của anh/chị được ghi nhận đầy đủ những
1 2 3 4 5
thành quả của mình.
1 2 3 4 5
29 CONGNHAN4 Chính sách khen thưởng, khuyến khích của công ty được xác định rõ ràng. 30 CONGNHAN5 Việc khen thưởng của công ty gắn liền hiệu quả
1 2 3 4 5
làm việc của từng cá nhân và cả nhóm.
Năng lực của người lãnh đạo nhóm
31 LANHDAO1
1 2 3 4 5
32 LANHDAO2
1 2 3 4 5
33 LANHDAO3
1 2 3 4 5
34 LANHDAO4
1 2 3 4 5
35 LANHDAO5
1 2 3 4 5
Trưởng nhóm của anh/chị luôn có cách truyền đạt gây cảm hứng trong việc thực hiện mục tiêu của nhóm. Trưởng nhóm của anh/chị không làm loãng nỗ lực của cả nhóm bằng quá nhiều mục tiêu ưu tiên. Trưởng nhóm của anh/chị luôn đối xử khách quan và công bằng đối với tất cả các thành viên trong nhóm. Trưởng nhóm của anh/chị luôn trao cấp quyền tự chủ cần thiết để đạt được kết quả mong muốn. Trưởng nhóm của anh/chị luôn khuyến khích những ý tưởng mới và thông tin từ các thành viên trong nhóm
Hiệu quả làm việc nhóm
36 HQUA1
Nhóm anh/chị làm việc rất hiệu quả
1 2 3 4 5
37 HQUA2
Nhóm anh/chị đạt hiệu suất cao trong công việc
1 2 3 4 5
38 HQUA3
1 2 3 4 5
Các thành viên trong nhóm anh/chị có thái độ hợp tác rất tốt trong công việc
Phần 3. Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân của anh/chị, bằng cách
khoanh tròn vào trả lời đúng:
1. Giới tính: ☐Nam ☐ Nữ
2. Chức vụ
☐ Nhân viên tác nghiệp ☐Trưởng nhóm ☐Trưởng/phó phòng ☐Giám
đốc/Phó giám đốc /Tổng giám đốc/Phó tổng giám đốc
3. Độ tuổi:
☐ <= 25 ☐Từ 26 đến 30 tuổi ☐>= 30 tuổi
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của anh/chị.
Phụ lục 3. THỐNG KÊ MÔ TẢ TẦN SỐ VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA MẪU KHẢO
SÁT
Biến quan sát
Số lượng mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Phương sai
362
2,61
,874
,764
MUCTIEU1
362
3,07
1,014
1,028
MUCTIEU2
362
3,13
,978
,957
MUCTIEU3
362
2,89
,941
,885
MUCTIEU4
362
3,51
,891
,794
CAUTRUC1
362
3,59
,877
,769
CAUTRUC2
362
3,61
,917
,842
CAUTRUC3
362
3,41
,914
,835
CAUTRUC4
362
3,95
,912
,831
CAUTRUC5
362
3,57
,869
,756
NANGLUC1
362
3,88
,821
,674
NANGLUC2
362
3,49
,965
,932
NANGLUC3
362
2,90
1,037
1,076
NANGLUC4
362
3,38
1,121
1,256
CAMKET1
362
3,51
1,010
1,021
CAMKET2
362
3,93
,777
,604
CAMKET3
362
3,41
,801
,641
CAMKET4
362
2,74
1,034
1,069
MOITRUONG1
362
2,98
1,016
1,033
MOITRUONG2
Thống kê mô tả
Biến quan sát
Số lượng mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Phương sai
3,49
362
,951
,904
MOITRUONG3
3,22
362
,859
,738
MOITRUONG4
3,67
362
,788
,621
TIEUCHUAN1
3,64
362
,770
,592
TIEUCHUAN2
3,20
362
,884
,782
TIEUCHUAN3
3,67
362
,760
,578
TIEUCHUAN4
3,63
362
,830
,688
CONGNHAN1
3,51
362
,816
,666
CONGNHAN2
3,65
362
,860
,739
CONGNHAN3
3,74
362
,781
,610
CONGNHAN4
3,53
362
,933
,870
CONGNHAN5
3,41
362
,874
,763
LANHDAO1
3,40
362
,913
,834
LANHDAO2
3,45
362
,858
,735
LANHDAO3
3,30
362
,903
,816
LANHDAO4
3,60
362
,969
,939
LANHDAO5
Valid N (listwise)
362
Số lượng Tỷ lệ Giới tính
Nam 321 88,7
Nữ 41 11,3
Tổng 362 100,0
Số lượng Tỷ lệ Chức vụ
Nhân viên tác nghiệp 264 72,9
Trưởng nhóm 74 20,4
Trưởng/phó phòng 16 4,4
Giám đốc/Phó giám đốc/Tổng giám 8 2,2 đốc/Phó tổng giám đốc
Tổng cộng 362 100,0
Số lượng Tỷ lệ Độ tuổi
153 42,3 <=25 tuoi
186 51,4 Tu 26 den 30 tuoi
>=30 tuoi 23 6,4
Total 362 100,0
Phụ lục 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH'S ALPHA
1. Mục tiêu quan trọng và rõ ràng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,880 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
MUCTIEU1 2,61 ,874 362
MUCTIEU2 3,07 1,014 362
MUCTIEU3 3,13 ,978 362
MUCTIEU4 2,89 ,941 362
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
9,10 6,808 ,686 ,868 MUCTIEU1
8,64 5,889 ,769 ,836 MUCTIEU2
8,58 5,973 ,788 ,828 MUCTIEU3
8,82 6,364 ,727 ,852 MUCTIEU4
2. Cấu trúc nhóm hướng đến kết quả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,839 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
CAUTRUC1 3,51 ,891 362
CAUTRUC2 3,59 ,877 362
CAUTRUC3 3,61 ,917 362
CAUTRUC4 3,41 ,914 362
CAUTRUC5 3,95 ,912 362
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
14,56 8,463 ,605 ,817 CAUTRUC1
14,47 8,222 ,676 ,798 CAUTRUC2
14,45 7,871 ,715 ,787 CAUTRUC3
14,66 8,270 ,626 ,812 CAUTRUC4
14,12 8,419 ,594 ,820 CAUTRUC5
3. Năng lực nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,765 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3,57 ,869 362 NANGLUC1
3,88 ,821 362 NANGLUC2
3,49 ,965 362 NANGLUC3
2,90 1,037 362 NANGLUC4
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
NANGLUC1 10,26 4,859 ,641 ,672
NANGLUC2 9,95 5,397 ,524 ,732
NANGLUC3 10,34 4,736 ,572 ,706
NANGLUC4 10,93 4,588 ,542 ,728
4. Cam kết thực hiện mục tiêu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,600 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
CAMKET1 3,38 1,121 362
CAMKET2 3,51 1,010 362
CAMKET3 3,93 ,777 362
CAMKET4 3,41 ,801 362
Item-Total Statistics
Scale
Scale Mean if Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
10,84 3,031 ,542 ,378 CAMKET1
10,72 3,184 ,609 ,321 CAMKET2
10,30 4,419 ,422 ,510 CAMKET3
10,81 5,691 ,018 ,741 CAMKET4
5. Môi trường hợp tác
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,679 4
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
MOITRUONG1 2,74 1,034 362
MOITRUONG2 2,98 1,016 362
MOITRUONG3 3,49 ,951 362
MOITRUONG4 3,22 ,859 362
Item-Total Statistics
Scale Corrected Item-
Scale Mean if Variance if Total Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Correlation if Item Deleted
MOITRUONG1 9,68 4,661 ,427 ,639
MOITRUONG2 9,44 4,281 ,552 ,550
MOITRUONG3 8,93 4,871 ,443 ,625
MOITRUONG4 9,20 5,201 ,433 ,633
6. Tiêu chuẩn về hiệu quả làm việc nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,745 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
TIEUCHUAN1 3,67 ,788 362
TIEUCHUAN2 3,64 ,770 362
TIEUCHUAN3 3,20 ,884 362
TIEUCHUAN4 3,67 ,760 362
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
TIEUCHUAN1 10,50 3,187 ,719 ,581
TIEUCHUAN2 10,54 3,175 ,753 ,564
TIEUCHUAN3 10,97 4,661 ,102 ,924
TIEUCHUAN4 10,51 3,215 ,748 ,569
7. Sự công nhận và hỗ trợ từ bên ngoài nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,859 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
CONGNHAN1 3,63 ,830 362
CONGNHAN2 3,51 ,816 362
CONGNHAN3 3,65 ,860 362
CONGNHAN4 3,74 ,781 362
CONGNHAN5 3,53 ,933 362
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
CONGNHAN1 14,43 7,564 ,694 ,825
CONGNHAN2 14,55 7,894 ,623 ,842
CONGNHAN3 14,41 7,395 ,702 ,822
CONGNHAN4 14,32 7,886 ,666 ,832
CONGNHAN5 14,52 7,087 ,697 ,825
8. Năng lực người lãnh đạo nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
Item Statistics
Mean
Std. Deviation N
LANHDAO1
3,41
,874
362
LANHDAO2
3,40
,913
362
LANHDAO3
3,45
,858
362
LANHDAO4
3,30
,903
362
LANHDAO5
3,60
,969
362
,869 5
Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted
LANHDAO1 13,75 9,280 ,634 ,856
LANHDAO2 13,76 8,417 ,787 ,818
LANHDAO3 13,71 8,882 ,743 ,830
LANHDAO4 13,85 8,923 ,682 ,844
LANHDAO5 13,56 8,840 ,631 ,858
Phụ lục 5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,840
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
6185,114
df
528
Sig.
,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Total
% of Variance 22,807 9,208 8,946 7,998 6,129 5,713 3,928 3,408 2,958 2,323 2,001 1,932 1,826 1,716 1,624 1,568 1,396 1,393 1,359 1,240 1,146 1,106 1,067 ,981 ,934 ,892 ,848 ,824 ,733 ,614 ,584 ,441 ,359
Cumulative % 22,807 32,015 40,961 48,959 55,088 60,801 64,729 68,137 71,095 73,418 75,419 77,350 79,176 80,892 82,516 84,084 85,480 86,873 88,232 89,472 90,617 91,723 92,790 93,771 94,705 95,596 96,445 97,269 98,002 98,616 99,200 99,641 100,000
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 22,807 9,208 8,946 7,998 6,129 5,713 3,928 3,408
Cumulative % 22,807 32,015 40,961 48,959 55,088 60,801 64,729 68,137
7,526 3,039 2,952 2,639 2,023 1,885 1,296 1,125
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 10,458 9,982 9,886 8,896 7,994 7,914 6,761 6,244
Cumulative % 10,458 20,441 30,327 39,223 47,217 55,132 61,893 68,137
Total 3,451 3,294 3,262 2,936 2,638 2,612 2,231 2,061
Total Component 7,526 1 3,039 2 2,952 3 2,639 4 2,023 5 1,885 6 1,296 7 1,125 8 ,976 9 ,767 10 ,660 11 ,637 12 ,603 13 ,566 14 ,536 15 ,517 16 ,461 17 ,460 18 ,448 19 ,409 20 ,378 21 ,365 22 ,352 23 ,324 24 ,308 25 ,294 26 ,280 27 ,272 28 ,242 29 ,203 30 ,193 31 ,146 32 33 ,118 Extraction Method: Principal Component Analysis.
1. Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả làm việc nhóm
Rotated Component Matrixa
6
7
8
2 ,184 ,141 ,178
3 ,142 ,193 ,111
,223 ,117
1 ,841 ,814 ,748 ,737 ,730
-,134 ,149
,121
,106 ,221
,147 ,147
,116 ,122 ,158
,161 ,780 ,772 ,768 ,755 ,751
-,117
,122 ,171 ,235 ,150
,113
,143
,136
,257
,815 ,775 ,760 ,729 ,714
,233
,126
,109
,112
,149 ,100
,220 ,124 ,164 ,196 ,265
,306 ,440
Component 4 5 ,115 ,243 ,217 ,143 ,185 ,155 -,107 ,830 ,810 ,756 ,653
,931 ,922 ,906 ,109
,150 ,131
,107
,161
,129
,125 ,101 ,771 ,753 ,681 ,599
,147 ,146
-,133
,114
,180
,128 ,112 ,846 ,816 ,599
,132 ,128 ,170 ,160
,206
,117 ,113 ,191 ,101 ,199 ,425 ,219
,175
-,122 ,283 ,348
,820 ,723 ,619 ,604
LANHDAO2 LANHDAO3 LANHDAO1 LANHDAO5 LANHDAO4 CONGNHAN2 CONGNHAN4 CONGNHAN5 CONGNHAN3 CONGNHAN1 CAUTRUC3 CAUTRUC4 CAUTRUC2 CAUTRUC5 CAUTRUC1 MUCTIEU2 MUCTIEU1 MUCTIEU3 MUCTIEU4 TIEUCHUAN1 TIEUCHUAN4 TIEUCHUAN2 NANGLUC1 NANGLUC3 NANGLUC2 NANGLUC4 CAMKET2 CAMKET1 CAMKET3 MOITRUONG2 -,291 MOITRUONG1 ,126 MOITRUONG3 MOITRUONG4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,718
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
433,052
df
3
Sig.
,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total % of Variance
%
2,266
75,520
75,520
2,266
75,520
75,520
1
,419
13,958
89,477
2
,316
10,523
100,000
3
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
HQUA3
,891
HQUA1
,862
HQUA2
,854
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
2. Kết qua phân tích nhân tố hiệu quả làm việc nhóm
Correlations
TIEUCHUAN
CONGNHAN
LANHDAO
HIEUQUA
1
MUCTIEU
,206** ,000 362 1
CAUTRUC
MUCTIEU CAUTRUC NANGLUC ,609** ,000 362 ,189** ,000 362 1
NANGLUC
,203** ,000 362 ,245** ,000 362 ,243** ,000 362 1
CAMKET
CAMKET MOITRUONG ,151** ,004 362 -,021 ,695 362 ,097 ,065 362 ,218** ,000 362 1
MOITRUONG
,205** ,000 362 ,095 ,070 362 ,222** ,000 362 ,076 ,150 362 ,015 ,781 362 1
TIEUCHUAN
,316** ,000 362 ,232** ,000 362 ,302** ,000 362 ,338** ,000 362 ,188** ,000 362 ,089 ,092 362 1
CONGNHAN
,429** ,000 362 ,244** ,000 362 ,309** ,000 362 ,067 ,205 362 ,175** ,001 362 -,007 ,888 362 ,355** ,000 362 1
LANHDAO
,383** ,000 362 ,338** ,000 362 ,275** ,000 362 ,298** ,000 362 ,380** ,000 362 ,072 ,173 362 ,348** ,000 362 ,447** ,000 362 1
HIEUQUA
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
362 ,206** ,000 362 ,609** ,000 362 ,203** ,000 362 ,151** ,004 362 ,205** ,000 362 ,316** ,000 362 ,429** ,000 362 ,383** ,000 362
362 ,189** ,000 362 ,245** ,000 362 -,021 ,695 362 ,095 ,070 362 ,232** ,000 362 ,244** ,000 362 ,338** ,000 362
362 ,243** ,000 362 ,097 ,065 362 ,222** ,000 362 ,302** ,000 362 ,309** ,000 362 ,275** ,000 362
362 ,089 ,092 362 -,007 ,888 362 ,072 ,173 362
362 ,355** ,000 362 ,348** ,000 362
362 ,447** ,000 362
362
362 ,015 ,781 362 ,188** ,000 362 ,175** ,001 362 ,380** ,000 362
362 ,218** ,000 362 ,076 ,150 362 ,338** ,000 362 ,067 ,205 362 ,298** ,000 362
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 6. MA TRẬN TƯƠNG QUAN CÁC BIẾN ĐƯA VÀO PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removedb
Variables
Model
Variables Entered
Removed
Method
1
LANHDAO, TIEUCHUAN, CAMKET,
.
Enter
MOITRUONG, CAUTRUC, NANGLUC, CONGNHAN, MUCTIEUa
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: HIEUQUA
Model Summaryb
Adjusted R
Std. Error of
Model
R
R Square
Square
the Estimate Durbin-Watson
1
,636a
,404
,391
,55711
1,955
a. Predictors: (Constant), LANHDAO, TIEUCHUAN, CAMKET, MOITRUONG,
CAUTRUC, NANGLUC, CONGNHAN, MUCTIEU
b. Dependent Variable: HIEUQUA
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
74,346
8
9,293
29,942
,000a
Residual
109,561
353
,310
Total
183,907
361
a. Predictors: (Constant), LANHDAO, TIEUCHUAN, CAMKET, MOITRUONG,
CAUTRUC, NANGLUC, CONGNHAN, MUCTIEU
b. Dependent Variable: HIEUQUA
Phụ lục 7. PHÂN TÍCH HỒI QUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENTER
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Statistics
Std.
Model
Error
B
Beta
t
Sig.
Tolerance VIF
1 (Constant)
,278
-,046
-,166
,868
MUCTIEU
,048
,129
,148
2,667
,008
,548 1,824
CAUTRUC
,045
,210
,207
4,662
,000
,858 1,165
,054
NANGLUC
-,012
-,012
-,227
,820
,595 1,681
CAMKET
,041
,105
,117
2,546
,011
,794 1,260
MOITRUONG
,045
,289
,279
6,461
,000
,903 1,107
TIEUCHUAN
,042
,007
,007
,159
,874
,925 1,081
CONGNHAN
,050
,079
,074
1,563
,119
,744 1,344
LANHDAO
,048
,247
,254
5,204
,000
,710 1,409
a. Dependent Variable: HIEUQUA
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
2,2829
4,9621
3,4797
,45381
362
Residual
-2,06321
1,82030
,00000
,55090
362
Std. Predicted Value
-2,637
3,266
,000
1,000
362
Std. Residual
-3,703
3,267
,000
,989
362
a. Dependent Variable: HIEUQUA
Phụ lục 8. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC BIẾN ĐỊNH TÍNH
Group Statistics
Gioi
N
Mean
Std.
Std. Error
tinh
Deviation
Mean
Nam
321
3,5109
,71247
,03977
HIEUQU
A
Nu
41
3,2358
,68412
,10684
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig.
Mean
Std. Error
95%
(2-
Difference
Difference
Confidence
tailed)
Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal
variances
,972
,325 2,339
360
,020
,27513
,11765 ,04377 ,50649
assumed
HIEUQUA
Equal
variances
2,413 51,726
,019
,27513
,11400 ,04634 ,50392
not
assumed
1. Phân biện theo giới tính
Test of Homogeneity of Variances
HIEUQUA
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2,802
2
359
,062
ANOVA
HIEUQUA
Sum of
df Mean Square
F
Sig.
Squares
Between Groups
1,144
2
,572
1,123
,326
Within Groups
182,763
359
,509
Total
183,907
361
2. Phân biệt theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
HIEUQUA
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
,340
3
358
,796
ANOVA
HIEUQUA
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
3,783
3
1,261
2,506
,059
Within Groups
180,124
358
,503
Total
183,907
361
3. Phân biệt theo chức vụ