BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN KHÁI HƢNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN KHÁI HƢNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA BỆNH NHÂN VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y
HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN PHÚ TỤ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 30 tháng 01 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
GS. TS. Võ Thanh Thu
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
TS. Nguyễn Quyết Thắng
1 Chủ tịch
TS. Mai Thanh Loan
2 Phản biện 1
PGS. TS. Bùi Lê Hà
3 Phản biện 2
TS. Trương Quang Dũng
4 Ủy viên
5 Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN KHÁI HƯNG Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 19/07/1991 Nơi sinh: Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV:1441820034
I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN VỚI CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ
TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ: Tổng hợp lý thuyết về yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân, xây
dựng mô hình và các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá sự tác động của từng nhân tố.
Nội dung: Gồm 5 phần bao gồm Tổng quan, Cơ sở lý thuyết, Phương pháp nghiên cứu,
Kết quả nghiên cứu và Hàm ý quản trị cùng kiến nghị. Luận văn đưa ra mô hình cùng
tầm quan trọng của các nhân tố tác động.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 08/01/2016
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
PGS. TS. NGUYỄN PHÚ TỤ
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN KHÁI HƢNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ, người
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn BS CK I Phan Thế Nhị đã giới thiệu và tạo điều
kiện cho tôi tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập dữ liệu tại bệnh viện Y học cổ truyền
Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin kính gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng thầy cô trường Đại học
Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức trong quá trình tôi học
tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các học viên lớp 14SQT11 đã
động viên và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
NGUYỄN KHÁI HƯNG
iii
TÓM TẮT
Với sự gia tăng nhanh chóng của dân số, dịch vụ y tế cần phải được hoàn
thiện và đáp ứng kịp thời với nhu cầu của bệnh nhân. Bên cạnh đó, chất lượng dịch
vụ y tế và sự hài lòng của bệnh nhân luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Đề tài với mục đích cải thiện và nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân sẽ xác
định các nhân tố ảnh hưởng từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh nội trú.
Mô hình nghiên cứu của đề tài được đưa ra dựa trên cơ sở lý thuyết cùng các
nghiên cứu đi trước, sau đó tiến hành phỏng vấn định lượng bằng bảng khảo sát với
260 mẫu và phân tích số liệu bằng SPSS. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của bệnh nhân bao gồm: (1) Nhân viên y tế, (2) Phục vụ, (3) Cơ sở
vật chất, (4) Thanh toán viện phí, (5) Căn tin.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả đưa ra các kiến nghị nhằm
cải thiện và nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân với chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh nội trú của bệnh viện.
iv
ABSTRACT
Due to the population explosion, health services need to be improved and
should be able to provide a timely response to the needs of the patients. Besides, the
relationship between the quality of health services and patients satisfaction is
always close together.
With the purposes of improving and enhancing the satisfaction of patients.
This thesis will identify factors which is influencing, thence make recommendations
to improve the quality of inpatient medical services
Case study model of this topic is based on the theoretical basis and previous
case study model. Then conducted interviews based on 260 surveys and analyze
data using SPSS. The results show that there are 5 factors which affect patients
satisfaction include: (1) Medical staff, (2) Service, (3) Infrastructure, (4) Hospital
fee, (5 ) Canteen.
Based on the results of the research, the author offer recommendations to
improve and enhance patient satisfaction by improving the quality of inpatient
medical services.
v
MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5.1 Dữ liệu thu thập ........................................................................................... 4
1.5.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................... 5
1.5.3 Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 5
1.6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................... 6 2.1 Tổng quan về bệnh viện .................................................................................. 6
2.1.1 Định nghĩa bệnh viện .................................................................................. 6
2.1.2 Phân loại ...................................................................................................... 6
2.1.2.1 Bệnh viện đa khoa ................................................................................. 6
2.1.2.2 Bệnh viện chuyên khoa ......................................................................... 6
2.1.2.3 Phòng khám .......................................................................................... 6
2.1.2.4 Bệnh xá ................................................................................................. 7
2.1.2.5 Bệnh viện cấp 3 ..................................................................................... 7
2.1.2.6 Viện nghiên cứu y học .......................................................................... 7
2.1.2.7 Bệnh viên tư và công cộng .................................................................... 7
2.2 Khái niệm về khách hàng, bệnh nhân ............................................................ 7
2.2.1 Khách hàng .................................................................................................. 7
2.2.2 Bệnh nhân .................................................................................................... 8
2.3 Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ y tế ............................................................. 8
2.3.1 Dịch vụ ........................................................................................................ 8
2.3.2 Dịch vụ y tế ................................................................................................. 9
2.4 Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ y tế. .......................... 9
vi
2.4.1 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 9
2.4.2 Chất lượng dịch vụ y tế ............................................................................. 10
2.5 Sự hài lòng của khách hàng .......................................................................... 11
2.6 Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng .................... 12
2.7 Mô hình lý thuyết đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ .......................................... 13
2.7.1 Chỉ số hài lòng của khách hàng ................................................................. 13
2.7.2 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ ................................................................ 14
2.7.3 Mô hình chỉ số hài lòng của châu Âu ........................................................ 15
2.7.4 Mô hình SERVQUAL ............................................................................... 16
2.8 Một số các nghiên cứu đi trƣớc .................................................................... 18
2.8.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 18
2.8.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 23
2.9 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ............................................... 27
2.9.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 27
2.9.2 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 31
Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 33 3.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33
3.1.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 33
3.1.3 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 33
3.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 33
3.3 Xây dựng bảng câu hỏi .................................................................................. 34
3.4 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 35
3.4.1 Nhân viên y tế ............................................................................................ 35
3.4.2 Phục vụ ...................................................................................................... 35
3.4.3 Cơ sở vật chất ............................................................................................ 36
3.4.4 Thông tin ................................................................................................... 36
3.4.5 Thanh toán viện phí ................................................................................... 36
vii
3.4.6 Căn tin ....................................................................................................... 37
3.4.7 Sự hài lòng của bệnh nhân ........................................................................ 37
3.5. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 37
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................. 38
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 39 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................. 39
4.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha .......................................................... 40
4.2.1 Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế (NV) .............................. 40
4.2.2 Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ (PV) ......................................... 41
4.2.3 Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất (CSVC) .......................... 42
4.2.4 Cronbach’s Alpha của thang do Thông tin (TT) ....................................... 42
4.2.5 Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh toán viện phí (VP) ...................... 43
4.2.6 Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin (CT) ........................................... 44
4.2.7 Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng của bệnh nhân (HL) ............ 44
4.2.8 Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .......................................... 45
4.3 Phân tích nhân tố ........................................................................................... 46
4.3.1 Các biến độc lập ........................................................................................ 46
4.3.2 Các biến phụ thuộc .................................................................................... 49
4.4 Kết quả hồi quy .............................................................................................. 50
4.4.1 Các giả định hồi quy .................................................................................. 50
4.4.1.1 Đa cộng tuyến ..................................................................................... 50
4.4.1.2 Phân phối chuẩn phần dư .................................................................... 51
4.4.1.3 Tự tương quan phần dư ....................................................................... 52
4.4.1.4 Phương sai phần dư thay đổi ............................................................... 53
4.4.2. Kết quả hồi quy ........................................................................................ 54
4.4.3 Kết quả đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân dựa trên các nhân tố ảnh hưởng .................................................................................................................. 56
4.4.3.1 Nhân tố Nhân viên y tế ....................................................................... 56
4.4.3.2 Nhân tố Căn tin ................................................................................... 57
4.4.3.3 Nhân tố Cơ sở vật chất ........................................................................ 57
viii
4.4.3.4 Nhân tố Phục vụ .................................................................................. 58
4.4.3.5 Nhân tố Thanh toán viện phí ............................................................... 58
4.4.4 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân dựa trên đặc trưng khác nhau. ........................................................................................................... 59
4.4.4.1 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân nam và nữ ......... 59
4.4.4.2 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố và tỉnh khác .......................................................................................................... 60
4.4.4.3 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân nhập viện lần đầu và nhập viện nhiều lần .................................................................................... 61
4.4.4.4 Ảnh hưởng giữa các nhóm bệnh nhân thuộc các khoa khác nhau với sự hài lòng ....................................................................................................... 62
4.5 Tổng hợp giả thuyết ....................................................................................... 65
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 66
CHƢƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ ........................ 67 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .......................................................................... 67
5.2 Hàm ý quản trị ............................................................................................... 68
5.2.1 Nhân viên y tế ............................................................................................ 68
5.2.2 Phục vụ ...................................................................................................... 69
5.2.3 Cơ sở vật chất ............................................................................................ 70
5.2.4 Căn tin ....................................................................................................... 70
5.2.5 Thanh toán viện phí ................................................................................... 71
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 73
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nhân viên NV
Phục vụ PV
CSVC Cơ sở vật chất
Thông tin TT
Viện phí VP
Hài lòng HL
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
Exploratory Factor Analysis EFA
Phần mềm thống kê SPSS
Hệ số Kaiser Mayer Olkin KMO
Mức ý nghĩa quan sát Sig.
Hệ số nhân tố phóng đại phương sai VIF
ANOVA Phân tích phương sai
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Trang
1 Bảng 2.1: Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu 30
2 Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu 38
3 Bảng 4.1: Đặc điểm của mẫu theo giới tính 39
4 Bảng 4.2: Đặc điểm của mẫu theo nơi cư trú 39
5 Bảng 4.3: Đặc điểm của mẫu theo số lần nhập viện 40
6 40
Bảng 4.4: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế
7 Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế 41
8 Bảng 4.6: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ 41
9 Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ 41
10 Bảng 4.8: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật 42
chất
11 Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất 42
12 Bảng 4.10: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Thông tin 43
13 Bảng 4.11: Cronbach’s Alpha của thang đo Thông tin 43
14 Bảng 4.12:Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh 43
toán viện Phí
15 Bảng 4.13 Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh toán viện phí 43
16 Bảng 4.14: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin 44
17 Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin 44
18 Bảng 4.16: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài 45
lòng bệnh nhân
xi
19 Bảng 4.17: CronbaBach Alpha của thang đo Sự hài lòng của bệnh 45
nhân
20 Bảng 4.18: Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha 45
21 Bảng 4.19: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến độc lập 46
22 Bảng 4.20: Bảng phương sai trích biến độc lập 47
23 Bảng 2.21: Kết quả phân tích nhân tố EFA 48
24 Bảng 4.22: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc 49
25 Bảng 4.23: Bảng phương sai trích biến phụ thuộc 49
26 Bảng 4.24: Trọng số nhân tố 50
27 Bảng 4.25: Hệ số thống kê đa cộng tuyến 51
54
28 Bảng 4.26: Đánh giá sự tương quan của mô hình hồi quy 53
29 Bảng 4.27: Kết quả hồi quy
30 Bảng 4.28: Thông số thống kê trong mô hình hồi quy 55
31 Bảng 4.29: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố nhân viên y tế 56
32 Bảng 4.30: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Căn tin 57
33 Bảng 4.31: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Cơ sở vật chất 57
34 Bảng 4.32: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Phục Vụ 58
35 Bảng 4.33: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Thanh toán viện 58
phí
36 Bảng 4.34: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân 59
nam và nữ
37 Bảng 4.35: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân nam 59
và nữ
38 Bảng 4.36: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân cư 60
trú tại thành phố và tỉnh khác
39 Bảng 4.37: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân cư trú 60
xii
tại thành phố và tỉnh khác
40 Bảng 4.38: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân 61
nhập viện lần đầu và nhập viện nhiều lần
41 Bảng 4.39: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân nhập 62
viện lần đầu và nhập viện nhiều lần
42 Bảng 4.40: Phân tích One Way ANOVA theo các khoa khác nhau 62
43 Bảng 4.41 Tính đồng nhất của phương sai 63
44 Bảng 4.42: Mức ý nghĩa quan sát được của sự hài lòng theo 63
ANOVA
45 Bảng 4.43: Xác định khác biệt theo Khoa 64
46 Bảng 4.44: Tổng hợp giả thuyết 65
47 Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu 67
xiii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH
STT
Hình Trang
1 15
Hình 2.1: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI)
2 16
Hình 2.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European Customer Satisfaction Index – ECSI)
3 Hình 2.3: Mô hình SERVQUAL 18
4 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Kathryn A. Marley 19
5 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của J. Margo Brooks Carthon 20
6 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Zeki Yıldız 21
7 Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của Panchapakesan Padma 22
8 Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của Tăng Thị Lưu 24
9 Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Quang Huy 25
10 Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Trần Duy Đức 26
11 Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu của Đặng Hồng Anh 27
12 Hình 2.12: Mô hình KQCAH 29
13 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu 31
14 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài 34
15 Hình 4.1: Đồ thị Histogram 52
16 Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán 54
17 Mô hình lý thuyết chính thức về sự hài lòng của bệnh nhân 56
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và giảm tải bệnh
viện đang là nhiệm vụ hàng đầu của ngành y tế. Trong thời gian qua, với việc thực
hiện ba chiến lược: Đột phá về cơ sở hạ tầng, đột phá về công nghệ và đột phá về
nhân lực, việc giảm tải bệnh viện đã dần mang lại kết quả. Tuy nhiên, nâng cao chất
lượng chăm sóc bệnh nhân đang cần được quan tâm nhiều hơn nữa. Khi nói đến
chất lượng khám chữa bệnh, người ta thường đề cập đến chất lượng chuyên môn
thay vì chất lượng dịch vụ, đặc biết là sự ứng xử giữa nhân viên y tế với bệnh nhân.
Trong thời gian qua, có khá nhiều ý kiến không hài lòng của bệnh nhân về
chất lượng hoạt động của các bệnh viện công. Điều này làm giảm sút sự hài lòng
của người dân với loại hình dịch vụ này.
Dịch vụ y tế là loại hình dịch vụ khá đặc biệt. Về bản chất, dịch vụ y tế bao
gồm các hoạt động được thực hiện bởi nhân viên y tế nhằm mục đích khám và chữa
bệnh cho bệnh nhân. Do đó, sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ là
rất quan trọng. Việc đo lường chỉ số hài lòng sẽ giúp lãnh đạo các cơ sở y tế có cái
nhìn chính xác về chất lượng các dịch vụ hiện tại của mình.
Để ngành y tế ngày càng phát triển và phục vụ tốt nhu cầu khám chữa bệnh
của xã hội, việc nắm bắt kịp thời và đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lòng của bệnh nhân, từ đó đưa ra các biện pháp cải thiện năng lực phục vụ là hết sức
cần thiết.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh viện được thành lập theo Quyết định số 4019/QĐ–UB-VX của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ngày 14/7/1999 về việc cho phép đổi tên Bệnh
viện Y Học Dân Tộc thành Bệnh viện Y Học Cổ Truyền trực thuộc Sở Y Tế Tp. Hồ
Chí Minh và qui định chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y Học Cổ
Truyền Tp. Hồ Chí Minh.
Địa điểm cơ sở chính: 179 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Phường 7 Quận 3 Tp.HCM
2
Là Bệnh viện Hạng 2 đầu ngành về y học cổ truyền của thành phố đồng thời là
tuyến cuối về Y học cổ truyền cho các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào. Bệnh
viện Y học cổ truyền là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y Tế Thành phố
Hồ Chí Minh, là Bệnh viện chuyên khoa đầu ngành về Y học Cổ truyền trực thuộc
Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh, có nhiệm vụ chỉ đạo về chuyên môn Y học cổ
truyền cho các Bệnh viện đa khoa trong thành phố.
Bệnh viện có đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, được
trang bị hiện đại, có chuyên khoa sâu, sơ sở hạ tầng ngày càng phát triển.Bên cạnh
công tác khám, chữa bệnh.
Bệnh viện Y học Cổ truyền còn là cơ sở Bệnh viện - Trường được phép tổ
chức đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực chuyên ngành Y
học Cổ truyền. Bệnh viện Y học Cổ truyền còn là cơ sở thực hành của các trường
Đại học Y Dược TP. HCM, Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, trung học y Lê
Hữu Trác và là cơ sở đào tạo về Y học Cổ truyền.Bệnh viên luôn có ưu thế trong
việc điều trị các dạng bệnh mãn tính, từ đó bệnh viện chọn mũi nhọn điều trị và
phục hồi vận động sau tai biến mạch máu não, cải thiện biên độ vận động trong các
bệnh lý khớp và cắt cơn đau. Đây cũng là các dạng bệnh có tỷ lệ bệnh nhân điều trị
nội trú và ngoại trú cao nhất.
Không phải là tuyến điều trị ban đầu về bảo hiểm y tế nhưng số bệnh nhân
bảo hiểm y tế đến điều trị giao động từ 45% - 46,5% trên tổng số bệnh nhân khám
và điều trị ngoại trú mỗi năm, tỷ lệ này ngày càng tăng, 06 tháng đầu năm 2013
bệnh nhân bảo hiểm y tế chiếm tỷ lệ là 45,5%.
Bình quân mỗi ngày có khoảng 1.200 lượt bệnh nhân điều trị ngoại trú và
280 bệnh nhân điều trị nội trú.
Để phục vụ công tác điều trị của 08 khoa lâm sàng (06 khoa nội trú và 02
khoa ngoại trú), khoa Dược bệnh viện ngoài nhiệm vụ cung ứng thuốc còn phải
thực hiện nhiệm vụ bào chế Đông dược đáp ứng cho nhu cầu khám và điều trị bệnh
nhân nội trú và ngoại trú. Khối trực tiếp chăm sóc bệnh nhân chiếm tỷ lệ 84% trên
tổng số biên chế bệnh viện. Trình độ sau đại học chiếm tỷ lệ 66,07% trên tổng số
3
bác sỹ, dược sỹ toàn bệnh viện. Tỷ lệ điều dưỡng trên bác sỹ các khoa lâm sàng là
1,9. Bệnh viện với tổng số: 266 nhân viên (53 Bác sĩ, 117 Điều dưỡng, y sĩ, kỹ thuật
viên y, 53 cán bộ viên chức dược và các cán bộ chuyên môn khác). Bên cạnh đó
khu nội trú với 300 giường, diện tích sàn sử dụng 12.000 m2, sân 3.250 m2, 6 khối
nhà (2 khối 4 tầng, 2 khối trệt, 2 khối 2 tầng).
Được tiếp quản năm 1975 với tiền thân là một bệnh viện tư nhân (Dưỡng
đường Dung Anh) trải qua hơn 38 năm hoạt động, cơ sở vật chất đã xuống cấp, mặc
dù nhiều lần được cải tạo, sửa chữa nhưng hiện tại bệnh viện chỉ đáp ứng một phần
nhu cầu điều trị của bệnh nhân. Kết cấu hạ tầng cũ, xuống cấp đã hạn chế phần nào
việc lắp đặt các trang thiết bị hiện đại. Những khó khăn về cơ sở vật chất và trang
thiết bị y tế vẫn không thể cản trở những nỗ lực của đội ngũ chuyên môn trong công
tác phục vụ bệnh nhân, luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao, nhiều
năm liền bệnh viện đã đạt danh hiệu bệnh viện Xuất sắc toàn diện.
Bệnh viện luôn thực hiện tốt 07 chức năng nhiệm vụ theo quy định của Bộ Y
Tế, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch được giao. Bao gồm: Khám và điều
trị, đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến, phòng bệnh, hợp
tác quốc tế và quản lý y tế.
Hiện nay, dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt hơn 8 triệu người và
được coi là thành phố đông đúc nhất của cả nước. Điều này đặt áp lực rất lớn lên
ngành y tế. Với nguồn lực trên, sự hài lòng của bệnh nhân với Bệnh viện Y học cổ
truyền thành phố Hồ Chí Minh trở thành một câu hỏi lớn cần lời giải đáp và đây
cũng chính là mục tiêu của đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
bệnh nhân với chất lƣợng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học
cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh”.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân với chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ
Chí Minh. Từ đó, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả công tác dịch vụ khám chữa
4
bệnh nội trú. Bệnh viện và khoa sẽ chuẩn bị tốt hơn cho công tác kiểm định chất
lượng. Đồng thời góp phần đổi mới và cải thiện hình ảnh của bệnh viện, nâng cao
khả năng đóng góp cho xã hội.
Mục tiêu cụ thể:
Tổng hợp lý luận về sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám
chữa bệnh của bệnh viện.
Xác định các mong muốn của bệnh nhân và những yếu tố tác động đến sự hài
lòng của bệnh nhân.
Xây dựng mô hình nghiên cứu đo lường sự hài lòng của bệnh nhân qua việc
tìm hiểu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố
Hồ Chí Minh.
Đưa ra hàm ý quản trị và kiến nghị nhằm cải thiện sự hài lòng của bệnh nhân
tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh
nhân nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 6/2015 đến tháng
12/2015 tại bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh. Khách thể nghiên
cứu tập trung vào bệnh nhân đang khám và chữa bệnh nội trú tại đây.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.5.1 Dữ liệu thu thập
Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp thu thập từ phiếu điều tra từ bệnh nhân. Bên
cạnh đó còn kết hợp với phỏng vấn, thảo luận với lãnh đạo bệnh viện nhằm mục
đích nắm rõ hơn về kế hoạch, cách nhìn nhận và những đánh giá của họ về đề tài
nghiên cứu.
Dữ liệu thứ cấp: Cơ sở lý thuyết được chọn lọc dựa trên những bài báo, tạp
chí kinh tế kết hợp với những luận văn đã nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân.
Đây là nguồn dữ liệu thứ cấp chính phục vụ cho việc nghiên cứu.
5
1.5.2 Nghiên cứu định tính
Thang đo được xây dựng dựa trên mô hình KQCAH (Victor Sower, JoAnn
Duffy, William Kilbourne, Gerald Kohers và Phyllis Jones, 2001) và lý thuyết về sự
hài lòng của khách hàng. Dựa vào đặc thù ngành cũng như nội dung nghiên cứu,
thang đo có sự thay đổi trong qua trình nghiên cứu để phù hợp với hoàn cảnh thực
tế.
Nghiên cứu sử dụng phương thức thảo luận nhóm thông qua hỏi ý kiến của
lãnh đạo bệnh viện về vấn đề nghiên cứu. Từ đó, tìm ra những yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của bệnh nhân tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả sơ bộ được kết hợp với lý thuyết để xây dựng thang đo đưa vào mô
hình nghiên cứu và thiết lập bảng câu hỏi.
1.5.3 Nghiên cứu định lƣợng
Tiến hành lượng hóa các yếu tố khảo sát bệnh nhân nội trú. Bảng câu hỏi
được xây dựng dựa vào thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan
trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân với chất lượng dịch
vụ khám chữa bệnh nội trú.
1.6 Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: Cái nhìn tổng quan về đề tài nghiên
cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết: Các khái niệm, lý thuyết về nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: Các phương pháp nghiên cứu, quy trình
nghiên cứu, Cronbach’s alpha, EFA, ...
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp phân tích, kết quả
nghiên cứu.
Chƣơng 5: Hàm ý quản trị và kiến nghị: Kết quả nghiên cứu, các kiến nghị và
hạn chế.
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý do và tính
cấp thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp và kết
cấu đề tài. Chương 2 sẽ tóm lược cơ sở lý thuyết về bệnh viện, bệnh nhân, khách
hàng, dịch vụ, dịch vụ y tế, hài lòng khách hàng từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu và
các giả thiết nghiên cứu.
2.1 Tổng quan về bệnh viện
2.1.1 Định nghĩa bệnh viện
Bệnh viện hay nhà thương là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi
bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác. Đây là nơi tập trung các
chuyên viên y tế gồm các bác sĩ nội và ngoại khoa, các y tá, các kỹ thuật viên xét
nghiệm cận lâm sàng.
2.1.2 Phân loại
2.1.2.1 Bệnh viện đa khoa
Bệnh viện đa khoa là những bệnh viện lớn, có thể xét nghiệm và chữa trị hầu
hết các loại chứng bệnh. Tại đây, bác sĩ chuyên khoa mỗi nhánh làm việc tại một
khu vực riêng thuộc về ngành của mình nhưng vẫn có thể liên lạc với những bác sĩ
của ngành khác để cộng tác chữa trị công hiệu, nhất là những bệnh khó chuẩn đoán
hay chữa trị.
Các bệnh viện này thường có phòng cấp cứu (Emergency room), phòng xét
nghiệm máu (Pathology), quang tuyến (Medical Imaging) và phòng điều trị tăng
cường (Intensice Care Unit).
2.1.2.2 Bệnh viện chuyên khoa
Các bệnh viện này được thành lập theo chuyên ngành vì nhu cầu điều trị đặc
biệt. Ví dụ: bệnh viện nhi khoa, bệnh viện mắt, bệnh viện lão.
2.1.2.3 Phòng khám
Phòng khám (Clinic) là cơ sở y tế có nhiều phòng để bác sĩ khám bệnh. Khác
với phòng mạch là nơi chuẩn đoán bệnh riêng của từng bác sĩ. Phòng khám mang
tính cộng đồng và có nhiều hỗ trợ y tế hơn như y tá, chuyên viên vật lý trị liệu, y sĩ
7
nhãn khoa,... Tuy nhiên, phòng khám thường không có phòng và giường bệnh cho
bệnh nhân ngủ lại.
2.1.2.4 Bệnh xá
Bệnh xá hay trạm xá là nơi chuẩn đoán và chữa trị tạm thời người bệnh địa
phương, thường do y tá quản lý. Nếu bệnh trầm trọng sẽ được gửi lên bệnh viện lớn.
2.1.2.5 Bệnh viện cấp 3
Ở Úc, một số bệnh viện rất lớn được sắp hạng cấp 3 (Tertiary hospital). Đây
là những bệnh viện có khả năng tiếp nhận tất cả những ca bệnh khó chữa, hiểm
nghèo trong toàn vùng hay tiểu bang. Bệnh viện cấp 3 có các bác sĩ với trình độ
chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm cùng với đó là phòng ốc trang bị máy móc y tế
hiện đại. Khi các bác sĩ ở các bệnh viện trong vùng gặp khó khăn trong vấn đề
chuẩn đoán hay chữa trị thì họ có thể chuyển bệnh nhân lên bệnh viện cấp 3.
2.1.2.6 Viện nghiên cứu y học
Sinh viên y khoa học tập và thực tập tại đây dưới sự giảng dạy của các giáo
sư và các nhà nghiên cứu khoa học y khoa. Đa số các bệnh viện lớn có viện nghiên
cứu y học nghiên cứu về các ngành chuyên khoa.
2.1.2.7 Bệnh viên tƣ và công cộng
Bệnh nhân vào bệnh viện tư phải tự đóng lệ phí hoặc do hãng bảo hiểm tài
trợ. Bệnh viện công do nhà nước quản lý và thường được giảm hoặc miễn phí.
Ngoài khác biệt về tài chính, tại một số nước, bệnh viện tư có thể có khả năng phục
vụ tốt hơn vì nhân viên được tuyển chọn khắt khe hơn, trong khi bệnh viện công
phần lớn nhân viên mới ra trường hoặc có tinh thần làm việc kiểu “công chức”.
2.2 Khái niệm về khách hàng, bệnh nhân
2.2.1 Khách hàng
Khách hàng là một tập hợp những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu sử dụng
sản phẩm của doanh nghiệp. Họ là người có điều kiện ra quyết định mua sắm.
Khách hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm
hoặc dịch vụ.
8
Theo Philip Kotler (2011) thì “Sự thỏa mãn hài lòng của khách hàng là một
mức độ trạng thái, cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu
được qua quá trình tiêu dùng sản phẩm với những kỳ vọng của họ. Mức độ hài lòng
phụ thuộc vào sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng, nếu kết quả thực tế
thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng
với kỳ vọng thì khách hàng hài lòng”.
2.2.2 Bệnh nhân
Bệnh nhân là những người sử dụng các dịch vụ khám, chữa bệnh. Trong đó,
khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần
thiết có thể chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chuẩn
đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận. Còn chữa bệnh
là việc sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và dùng
thuốc được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho
người bệnh. Bệnh nhân nội trú là bệnh nhân có chỉ định điều trị nội trú của người
hành nghề thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc có giấy chuyển đến cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh từ cơ sở khác.
2.3 Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ y tế
2.3.1 Dịch vụ
Dịch vụ theo nghĩa hẹp là những hoạt động không sản xuất ra của cải vật
chất, do những người bỏ sức lao động cung cấp hiệu quả vô hình mà không có sản
phẩm hưu hình. Theo nghĩa rộng, đó là những hoạt động đưa lao động sống vào sản
phẩm vật chất để thỏa mãn nhu cầu nào đó của người khác.
Dịch vụ là sự phục vụ góp phần đáp ứng các nhu cầu của cá nhân hay tập thể
khác với thể thức chuyển quyền sở hữu một thứ của cải vật chất nào đó.
Dịch vụ là những lao vụ được thực hiện không liên quan đến sản xuất hàng
hóa.
Theo Philip Kotler: Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó.
Sản phẩm của nó có thể hay không gắn liền với sản phẩm vật chất.
9
Tóm lại, sản phẩm dịch vụ có đặc điểm vô hình, không thể cân đo đong đếm,
khó kiểm soát chất lượng, không đồng nhất và luôn thay đổi theo khách hàng cùng
thời gian, không thể tách ly và không thể tồn kho.
2.3.2 Dịch vụ y tế
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO): Dịch vụ y tế bao gồm tất cả các dịch vụ
về chuẩn đoán, điều trị bệnh tật và các hoạt động chăm sóc, phục hồi sức khỏe.
Chúng bao gồm các dịch vụ y tế cá nhân và các dịch vụ y tế công cộng.
Bên cạnh đó, dịch vụ y tế là loại hàng hóa mà người sử dụng (người bệnh)
thường không thể hoàn toàn tự mình chủ động lựa chọn loại hình dịch vụ theo ý
muốn mà phụ thuộc rất nhiều vào bên cung ứng (cơ sở y tế). Khi người bệnh có nhu
cầu khám chữa bệnh, việc điều trị bằng phương pháp nào, thời gian bao lâu hoàn
toàn do thầy thuốc quyết định. Người bệnh chỉ có thể lựa chọn nơi điều trị. Mặt
khác, do dịch vụ y tế là loại hình gắn liền với tính mạng con người nên mặc dù
không có tiền vẫn phải khám chữa bệnh. Đặc điểm này không giống loại hàng hóa
khác, khi người mua có thể có nhiều giải pháp lựa chọn, thậm chí là không mua khi
chưa có khả năng tài chính.
2.4 Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ y tế.
2.4.1 Chất lƣợng dịch vụ
Định nghĩa và đo lường dịch vụ phần lớn bắt nguồn từ lĩnh vực sản xuất
hàng hóa. Parasuraman, Zeithaml & Berry (1985) cho rằng cảm nhận chất lượng
dịch vụ là sự so sánh giữa sự mong đợi của khách hàng với việc thực hiện dịch vụ
của nhà cung cấp, và đánh giá chất lượng dịch vụ không phải chỉ dựa vào kết quả
thực hiện dịch vụ mà phải bao gồm cả quá trình thực hiện.
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách
hàng. Tuy nhiên, nhiều nhà kinh doanh dịch vụ thường cho rằng chất lượng dịch vụ
chính là sự thỏa mãn của khách hàng. Thực tế cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài
lòng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng vẫn có sự khác biệt nhất định. Chất lượng
dịch vụ là khái niệm khách quan, mang tính lượng giá và nhận thức. Trong khi sự
hài lòng là kết hợp của các thành phần chủ quan, dựa vào cảm giác và cảm xúc. Có
10
nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng. Do
chất lượng dịch vụ liên quan đến cung cấp dịch vụ, còn sự hài lòng chỉ đánh giá
được sau khi sử dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng dịch vụ được cải thiện nhưng
không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không đem lại sự hài lòng cho dịch
vụ đó. Vì thế, khi đã sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có
chất lượng thì họ sẽ thấy hài lòng về dịch vụ đó.
2.4.2 Chất lƣợng dịch vụ y tế
Chất lượng dịch vụ y tế với những đặc điểm riêng khiến nó chưa có được
định nghĩa hay cách đo lường thống nhất. Tuy nhiên, có một số định nghĩa về chất
lượng dịch vụ y tế được nhiều người sử dụng như sau:
- Chất lượng dịch vụ y tế bao hàm hai cấu phần riêng biệt là chất lượng vận
hành (functional quality), tức là cách thức người bệnh được nhận dịch vụ (chất
lượng thức ăn, tiếp cận dịch vụ) và chất lượng chuyên môn (technical quality), tức
là chất lượng của việc cung ứng dịch vụ khám chữa bệnh (năng lực và kết quả điều
trị.
- Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bao gồm cả việc ứng dụng khoa học
và kỹ thuật y khoa theo cách thức nào đó để tối đa hóa lợi ích về sức khỏe mà
không làm gia tăng các rủi ro tương ứng do ứng dụng các kỹ thuật này. Do đó, chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh chính là mức độ mà dịch vụ y tế được kỳ vọng sẽ
đem lại sự cân bằng mong muốn nhất giữa rủi ro và lợi ích.
- Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh là mức độ theo đó các dịch vụ y tế mà
cá nhân và cộng đồng sử dụng làm tăng khả năng đạt được kết quả sức khỏe mong
muốn và phù hợp với kiến thức chuyên môn hiện tại.
- Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh là hình thức tổ chức các nguồn lực một
cách hiệu quả nhất nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của những người có
nhu cầu nhất nhằm mục đích phòng bệnh và chữa bệnh, an toàn, không lãng phí mà
vẫn đảm bảo được yêu cầu cao.
- Chất lượng dịch vụ y tế là mức độ đạt được các mục đích bên trong của một
hệ thống y tế nhằm nâng cao sức khỏe và đáp ứng được mong muốn của bệnh nhân.
11
Ngoài ra còn có định nghĩa từ Viện Y học của Mỹ (Institute of Medicine)
nêu lên 6 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ y tế. Bao gồm:
- An toàn là cung cấp dịch vụ y tế với sự giảm thiểu rủi ro và nguy hại cho
người sử dụng dịch vụ.
- Hiệu quả là cung cấp dịch vụ y tế dựa vào cơ sở bằng chứng và đem lại sự
cải thiện sức khỏe cho các cá nhân và cộng đồng theo nhu cầu.
- Người bệnh là trung tâm nghĩa là cung cấp dịch vụ y tế tính đến sở thích và
nguyện vọng của người sử dụng dịch vụ.
- Kịp thời nghĩa là dịch vụ y tế phải được đáp ứng kịp thời, hợp lý phù hợp
với yêu cầu y học.
- Hiệu suất là cung cấp dịch vụ y tế với việc sử dụng nguồn lực có hiệu quả
tối đa và tránh lãng phí.
- Công bằng là cung cấp dịch vụ y tế không có khác biệt về chất lượng theo
đối tượng người bệnh có các đặc điểm về giới tính, dân tộc, địa vị kinh tế xã hội.
2.5 Sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng khách hàng được nhiều người định nghĩa khác nhau. Một số cho
rằng hài lòng khách hàng là sự so sánh giữa mong đợi trước và sau khi mua sản
phẩm hoặc dịch vụ. Một số khác cho rằng hài lòng của khách hàng là phản ứng cảm
xúc của khách hàng đối với kinh nghiệm của họ khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
Sự hài lòng còn được xem như nền tảng trong khái niệm của marketing về thỏa mãn
nhu cầu và mong ước khách hàng.
Theo Philip Kotler, sự hài lòng của khách hàng là mức độ trạng thái cảm giác
của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc sử dụng sản phẩm
hay dịch vụ với kỳ vọng của chính họ. Mức độ hài lòng phụ thuộc vào sự khác biệt
giữa kết quả nhận được và sự kỳ vọng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳ vọng thì
khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực tế tương xứng với sự kỳ vọng thì
khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất
hài lòng. Sự hài lòng của khách hàng được hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, bạn
bè, đồng nghiệp, thông tin người bán hay đối thủ cạnh tranh.
12
Theo Kano (Kano, 1984) cho rằng mỗi khách hàng đều có 3 cấp độ nhu cầu
là nhu cầu cơ bản, nhu cầu biểu hiện và nhu cầu tiềm ẩn.
- Nhu cầu cơ bản: là loại nhu cầu không biểu lộ, nếu đáp ứng khách hàng sẽ
hài lòng và ngược lại.
- Nhu cầu biểu hiện: là loại nhu cầu mà khách hàng biểu hiện sự mong muốn,
chờ đợi đạt được. Sự hài lòng của khách hàng và sự đáp ứng được nhu cầu có mối
quan hệ tuyến tính.
- Nhu cầu tiềm ẩn: là loại nhu cầu mà khách hàng không đòi hỏi, tuy nhiên
nếu được khai thác từ nhà cung ứng thì sự hài lòng của khách hàng sẽ tăng lên.
Tóm lại, sự hài lòng là trạng thái mà nhu cầu, mong muốn và kỳ vọng của
khách hàng được thỏa mãn hoặc trên cả sự thỏa mãn dẫn đến hành động tiếp tục
mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ và hình thanh lòng trung thành. Sự hài lòng khách
hàng không phải là trạng thái chủ quan, không định lượng được, do đó không thể đo
lường một cách chính xác mà phải lấy mẫu và phân tích thống kê.
Việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu chiến lược trong phát triển tổ chức,
doanh nghiệp, nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ vững sự trung thành, cải thiện năng
lực cạnh tranh. Đây là yếu tố quan trọng để đạt được thành công lâu dài trong kinh
doanh.
2.6 Quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
Một số tác giả cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có
sự trùng khớp vì thế hai khái niệm này có thể sử dụng thay thế cho nhau.
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman và các cộng sự (1993) cho rằng
giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm
khác biệt cơ bản là vấn đề nhân quả. Còn Zeithalm và Bitner (2000) cho rằng sự hài
lòng của khách hàng chịu tác động của nhiều yếu tố như chất lượng sản phẩm, chất
lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố cá nhân, tình huống.
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khai niệm khác nhau nhưng có
liên hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ (Parasuraman và các cộng sự
13
1988). Ngoài ra một số nghiên cứu trước còn cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên
nhân dẫn đến sự thỏa mãn. Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp
dịch vụ, còn sự thỏa mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ.
Hài lòng của khách hàng là kết quả còn nguyên nhân chính là chất lượng
dịch vụ. Hài lòng có tính chất dự báo, mong đợi trong khi đó chất lượng dịch vụ là
chuẩn lý tưởng. Sự thỏa mãn khách hàng là môt khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài
lòng của họ khi tiêu dùng dịch vụ. Trong khi đó, chất lượng dịch vụ chỉ tập trung
vào các thành phần cụ thể của dịch vụ. Tuy giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
có mối liên hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập trung vào việc kiểm định sự giải
thích của các thành phần chất lượng dịch vụ với sự hài lòng, đặc biệt với từng
ngành dịch vụ cụ thể. Các nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề
của sự thỏa mãn và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thỏa mãn.
Có thể nói, nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng là chất
lượng dịch vụ. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm
có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì nhà cung cấp đó đã bước đầu làm khách
hàng hài lòng. Theo đó, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng thì nhà cung
cấp dịch vụ phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và
sử hài lòng của khách hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch
vụ là cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân
quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng. Nếu chất lượng được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu
của khách hàng thì sẽ không thể làm khách hàng thỏa mãn dịch vụ đó. Do đó, khi sử
dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận được dịch vụ có chất lượng cao thì họ sẽ
thỏa mãn. Ngược lại nếu khách hàng cảm nhận dịch vụ có chất lượng thấp thì việc
không hài lòng sẽ xuất hiện.
2.7 Mô hình lý thuyết đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
2.7.1 Chỉ số hài lòng của khách hàng
14
Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index – CSI) được
ứng dụng nhằm đo lường sự thõa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh
nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.
Việc thỏa mãn khách hàng trở thành một tài sản quan trọng đối với các
doanh nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ vững sự
trung thành, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Năm 1989, chỉ số
(Barometer) đo mức độ hài lòng đầu tiên được ra đời tại Thụy Điển (Swedish
Customer Satisfaction Barometer) nhằm thiết lập chỉ số hài lòng của khách hàng đối
với việc mua và tiêu dùng sản phẩm - dịch vụ nội địa. Trong những năm sau đó, chỉ
số này được phát triển và ứng dụng rộng rãi tại các nước phát triển như Mỹ - ACSI,
Na Uy – NCSI, Đan Mạch - DCSI và các quốc gia EU – ECSI (1998).
Chỉ số này có thể thực hiện trên phương diện quốc gia (các doanh nghiệp,
các ngành sẽ thỏa mãn như thế nào đối với khách hàng của họ) hoặc ở góc độ nội bộ
ngành (so sánh sự thỏa mãn của các doanh nghiệp trong phạm vi một ngành) và so
sánh giữa các thời điểm khác nhau để nhận thấy sự thay đổi. Từ đó, các doanh
nghiệp có thể biết được vị thế, sự đánh giá của khách hàng đối với doanh nghiệp để
hoạch định các mục tiêu và chiến lược kinh doanh.
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (Biến), mỗi nhân tố
được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (Indicators, items) đặc trưng của sản phẩm
hoặc dịch vụ. Sự hài lòng khách hàng (Customer satisfaction) được định nghĩa như
là một sự đánh giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của
doanh nghiệp và đây chính là điểm cốt lõi của mô hình CSI. Xung quanh biến số
này là hệ thống các mối quan hệ nhân quả (Cause and effect) xuất phát từ những
biến số khởi tạo như sự mong đợi (Expectations) của khách hàng, hình ảnh (Image)
doanh nghiệp và sản phẩm, chất lượng cảm nhận (Perceived quality) và giá trị cảm
nhận (Perceived quality) về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết
quả của sự hài lòng như sự trung thành (Customer loyalty) hay sự than phiền của
khách hàng (Customer complaints).
2.7.2 Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ
15
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (American Customer Satisfaction
Index – ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lượng cảm nhận và sự mong
đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến
chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất
lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng cao hoặc ngược lại. Do vậy,
yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm
bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng
được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận,
nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên lòng trung thành
đối với khách hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn nàn hay sự than phiền về
Sự than phiền (Complaint)
Sự mong đợi (Expectations)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Sự trung thành (Loyalty)
Chất lượng cảm nhận (Perceived quality)
sản phẩm mà họ tiêu dùng (hình 2.1).
Hình 2.1: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI)
2.7.3 Mô hình chỉ số hài lòng của châu Âu
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (European Customer Satisfaction Index –
ECSI) có một số khác biệt nhất định. So với ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thương
hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của
khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất
lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình. Thông thường, chỉ số ACSI
thường áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thường ứng dụng đo lường các
sản phẩm, các ngành (hình 2.2).
16
Hình ảnh (Image)
Sự mong đợi (Expectations)
Sự trung thành
(Loyalty)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Giá trị cảm nhận (Perceived) value)
Chất lượng cảm nhận về sản phẩm (Perceved quality–Prod)
Chất lượng dịch vụ
(Perceved quality–Serv)
Hình 2.2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European
Customer Satisfaction Index – ECSI)
Rõ ràng, điểm mạnh của cách tiếp cận này là nó làm dịch chuyển ngay tức
khắc kinh nghiệm tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc nghiên cứu mối quan hệ nhân
quả giữa các yếu tố cấu thành sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng. Do
vậy, mục tiêu đầu tiên của việc tiếp cận theo cấu trúc ECSI là việc giải thích sự
trung thành của khách hàng đối với một sản phẩm nói riêng hay một doanh nghiệp,
một quốc gia nói chung thông qua chỉ số hài lòng khách hàng khi chịu sự tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp bởi hình ảnh, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận (về sản
phẩm hoặc dịch vụ) và giá trị cảm nhận đối với sản phẩm và dịch vụ đó.
2.7.4 Mô hình SERVQUAL
Lấy ý tưởng lý thuyết trong mô hình của Gronroos (1984), Parasuraman
(1985) đã xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp, gọi là SERVQUAL, dùng để đo
lường chất lượng dịch vụ cảm nhận, bộ thang đo SERVQUAL chứa 22 cặp của các
khoản mục đo theo thang điểm Likert để đo lường riêng biệt những kỳ vọng và cảm
nhận thực tế của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Đây là một trong những mô
hình được sử dụng khá phổ biến để đánh giá chất lượng dịch vụ trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Mô hình SERVQUAL đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm
nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho
rằng, bất kỳ dịch vụ nào, chất lượng dịch vụ cảm nhận bởi khách hàng bao gồm 10
17
thành phần, đó là: (1) Phương tiện hữu hình; (2) Tin cậy; (3) Đáp ứng; (4) Năng lực
phục vụ; (5) Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông tin; (8) Tín nhiệm; (9) An toàn; (10)
Thấu hiểu .
(1) Phương tiện hữu hình thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên
phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
(2) Tin cậy nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn
ngay đầu tiên.
(3) Đáp ứng nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
(4) Năng lực phục vụ nói lên trình độ chuyên môn để thực hiên dịch vụ. Khả
năng chuyên môn này cần thiết cho nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên
trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu nắm bắt thông tin liên quan cần
thiết cho việc phục vụ khách hàng.
(5) Tiếp cận liên quan đến việc tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận với
dịch vụ như rút ngắn thời gian chờ, chọn địa điểm và thời gian phục vụ thuận lợi
cho khách hàng.
(6) Ân cần nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
(7) Thông tin liên quan đến giao tiếp, truyền đạt cho khách hàng bằng ngôn
ngữ đơn giản, dễ hiểu về các vấn đề như chi phí, khiếu nại.
(8) Tín nhiệm nói lên khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, khiến khách
hàng tin cậy công ty. Biểu hiện qua hình ảnh, thương hiệu của công ty.
(9) An toàn liên quan đến vấn đề đảm bảo sự bảo mật thông tin của khách
hàng, an toàn về vật chất, tài chính.
(10) Thấu hiểu thể hiện khả năng nắm bắt được nhu cầu khách hàng thông
qua việc thường xuyên quan tâm, tìm hiểu những mong muốn, đòi hỏi của khách
hàng.
18
Ân cần
Phương tiện hữu hình
Tin cậy
Thông tin
Hài lòng
Đáp ứng
Tín nhiệm
Năng lực phục vụ
An toàn
Tiếp cận
Thấu hiểu
Hình 2.3: Mô hình SERVQUAL
2.8 Một số các nghiên cứu đi trƣớc
2.8.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Kathryn A. Marley, The Role of Clinical and Process Quality in Achieving
Patient Satisfaction in Hospitals (2004)
Đề tài nghiên cứu về vai trò của quy trình chất lượng và y học lâm sàng trong
việc đạt được sự hài lòng của bệnh nhân trong lĩnh vực bệnh viện.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu vai trò của lãnh đạo, quy trình chất lượng
và y học lâm sàng ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của bệnh nhân. Kết quả
sẽ đựa ra nhận định về vai trò của lãnh đạo với sự hài lòng của bệnh nhân. Đề tài
xây dựng một mô hình giả định và nghiên cứu trên 202 bệnh viện tại Hoa Kỳ.
Mô hình nghiên cứu:
19
Clinical Quality (Chất lượng khám lâm sàng)
Patient Satisfaction (Sự hài lòng của bệnh nhân)
Participatory Leadership (Sự tham gia của lãnh đạo)
Process Quality (Chất lượng quy trình)
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Kathryn A. Marley
Kết quả nghiên cứu: cho thấy vai trò của lãnh đạo có ảnh hưởng cao nhất,
theo sau đó là chất lượng khám lâm sàng và cuối cùng là chất lượng quy trình.
Nghiên cứu chỉ ra rằng lãnh đạo có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến các nhân tố còn lại
do có khả năng chi phối và kiểm soát hệ thống, quy trình kỹ thuật, chất lượng.
J. Margo Brooks Carthon, Quality of Care and Patient Satisfaction in
Hospitals With High Concentrations of Black Patients (2011)
Đề tài nghiên cứu chất lượng chăm sóc và sự hài lòng của bệnh nhân tại
những bệnh viện có nhiều người da đen.
Mục tiêu nghiên cứu: Kiểm tra sự ảnh hưởng trong việc chăm sóc bệnh
nhân của nhân viên điều dưỡng, cùng với đó là môi trường làm việc và chất lượng
thăm khám của điều dưỡng có tác động thế nào đến sự hài lòng của bệnh nhân ở
những nơi có tỉ lệ người da đen khác nhau. Nghiên cứu được thực hiện từ kết quả
của 568 bệnh viện tại Mỹ.
Mô hình nghiên cứu:
20
Nursing characteristics (Đặc điểm điều dưỡng)
Outcomes (Kết quả)
Hospital characteristics (Đặc điểm bệnh viện) Concentration of black patients (Tỷ lệ bệnh nhân da đen)
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của J. Margo Brooks Carthon
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy điều dưỡng làm việc trong những
nơi có nhiều người da đen thì thiếu sự ân cần và nhận nhiều sự phàn nàn hơn. Bệnh
nhân ít hài lòng với sự chăm sóc mình nhận được. Điều này giải thích sự hài lòng
của bệnh nhân bị chi phối bởi điều dưỡng và đặc điểm cấu trúc của bệnh viện.
Hạn chế: Có một số bệnh viện không tham gia vào nghiên cứu, các bệnh
viện này được cho là có nhân viên điều dưỡng kém và phải phục vụ một số lượng
lớn bệnh nhân người da đen, điều này ảnh hưởng đến việc đánh giá sự hài lòng của
bệnh nhân. Vẫn chưa đánh giá được sự khác biệt trong việc phục vụ giữa người da
đen và các nhóm người khác.
Zeki Yıldız, Measuring Patient Satisfaction of the Quality of Health Care: A
Study of Hospitals in Turkey (2004)
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng chăm sóc sức
khỏe tại các bệnh viện ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Mục tiêu nghiên cứu: Cải thiện sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện
ở Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu sẽ xác định hệ thống chăm sóc sức khỏe, định vị các vấn
đề và tìm kiếm giải pháp cải thiện sự hài lòng. Nghiên cứu được thực hiện từ 31
bệnh viên nằm ở các khu vực khác nhau tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Mô hình nghiên cứu:
21
Nutritional care (Chế độ dinh dưỡng)
The procedure of incoming patients (Thủ tục nhập viện)
Physician care (Sự chăm sóc của bác sĩ)
Nursing care (Sự chăm sóc của điều dưỡng)
Patient Satisfation (Hài lòng bệnh nhân)
Other serving (Dịch vụ khác)
Room atmosphere (Không gian căn phòng)
Room cleanliness (Sự sạch sẽ của phòng bệnh)
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Zeki Yıldız
Nutritional care: Chế độ dinh dưỡng, liên quan đến chất lượng bữa ăn của bệnh
nhân.
Physician care: Sự chăm sóc của bác sĩ, nhân tố này bao gồm các yếu tố có sự liên
quan đến sự chăm sóc của bác sĩ.
Nursing care: Sự chăm sóc của điều dưỡng, bao gồm các yếu tố có liên quan đến
sự chăm sóc của điều dưỡng.
Room atmosphere: Gồm các yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, không khí trong
phòng, an ninh và chất lượng của giường ngủ.
The procedure of incoming patients: Liên quan đến thủ tục nhập viện.
Room cleanliness: Sự sạch sẽ của phòng bệnh. Phòng bệnh, giường bệnh, nhà vệ
sinh và nhà tắm được dọn dẹp sạch sẽ như thế nào.
Other serving: Gồm các dịch vụ khác như bãi giữ xe, cửa hàng tiện dụng,...
Kết quả nghiên cứu: Sự chăm sóc của bác sĩ, điều dưỡng và chế độ dinh
dưỡng có ảnh hưởng mạnh đến sự hài lòng của bệnh nhân. Theo sau đó là thủ tục
xuất nhập viện, sự sạch sẽ của phòng bệnh, bầu không khí trong phòng bệnh và các
dịch vụ khác. Các nhà quản lý cần chú ý đến 7 tác nhân này để cải thiện sự hài lòng
của bệnh nhân một cách tích cực hơn.
Panchapakesan Padma, Service quality and its impact on customer satisfaction
in Indian hospitals (2010)
22
Đề tài nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và tác động của nó đến sự hài lòng của
bệnh nhân tại các bệnh viện Ấn Độ.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu khái niệm lại chất lượng dịch vụ bệnh
viện dựa trên các thành phần là bệnh nhân và nhân viên y tế. Từ đó, phân tích mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng bệnh nhân tại các bệnh viện công và
tư ở Ấn Độ. Mẫu của nghiên cứu gồm 204 bệnh nhân và 204 nhân viên y tế.
Safety indicators (Chỉ số an toàn)
Infrastructure (Cơ sở hạ tầng)
Personnel quality (Chất lượng nhân viên)
Hospital image (Hình ảnh bệnh viện)
Patient Satisfation (Hài lòng bệnh nhân)
Social responsibility (Trách nhiệm xã hội)
Process of clinical care (Quy trình chăm sóc lâm sàng)
Trustworthiness of hospital (Sự tin cậy của bệnh viện)
Administrative procedures (Thủ tục hành chính)
Mô hình nghiên cứu:
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu của Panchapakesan Padma
Infrastructure: Là cơ sở hạ tầng, bao gồm trang thiết bị, biển hiệu, các nguồn lực
sẵn có, còn được gọi là môi trường vật chất.
Personnel quality: Là chất lượng nhân viên,bao gồm các nhân viên tham gia trong
quá trình cung cấp dịch vụ như bác sĩ, y tá, điều dưỡng, nhân viên hỗ trợ.
Process of clinical care: Là quy trình chăm sóc lâm sàng, bao gồm các dịch vụ cốt
lõi và chất lượng kỹ thuật của bệnh viện.
Administrative procedures: Là thủ tục hành chính, bao gồm các quy trình xuất
nhập viện. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng bệnh nhân không thích việc chờ đợi dài
trong việc chuẩn đoán và điều trị.
23
Safety indicators: Sự an toàn, là sự an toàn như độ dốc cầu thang bộ, chất lượng
của thang máy, kiểm tra các loại thuốc gây dị ứng ở bệnh nhân.
Hospital image: Hình ảnh bệnh viện, ảnh hưởng đến sự mong đợi của bệnh nhân là
điều quan trọng trong việc làm cho bệnh nhân có kỳ vọng thực tế. Danh tiếng của
bệnh viện được nhiều người coi là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ.
Social responsibility: Trách nhiệm đối với xã hội, một công ty dịch vụ không thể
chỉ quan tâm đến lợi nhuận của mình mà còn cả của xã hội. Ví dụ, nếu một bệnh
viện cung cấp điều trị miễn phí cho người gặp khó khăn về kinh tế thì chắc chắn sẽ
cải thiện hình ảnh của bệnh viện, qua đó nâng cao chất lượng dịch vụ.
Trustworthiness of the hospital: Sự tin cậy của bệnh viện, được đo bằng sự an
ninh của bệnh viện, sự an tâm của bệnh nhân khi khám tại đây.
Kết quả nghiên cứu: Chất lượng nhân viên có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất,
sau đó là chăm sóc lâm sàng, hình ảnh, sự tin cậy của bệnh viện, cơ sở vật chất, quy
trình thủ tục, sự an toàn và trách nhiệm xã hội. Dựa vào các nhân tố trên, việc cung
cấp dịch vụ y tế cần tính đến những khác biệt trong khi phục vụ nhu cầu của khách
hàng. Quản lý phải xem việc chăm sóc sức khỏe như một mạng lưới có sự liên quan
của nhiều nhân tố thay vì bị cô lập bởi các yếu tố nhất định.
Hạn chế: Nghiên cứu hiện tại chỉ tập trung vào những người nhận được dịch
vụ, các nghiên cứu tiếp theo sẽ tập trung hơn về người nhà và bạn bè của bệnh nhân
cũng như có được số mẫu lớn hơn.
2.8.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Tăng Thị Lƣu, Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh viện Đa
khoa Đà Nẵng năm 2011.
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh viện Đa khoa Đà
Nẵng.
Mục tiệu nghiên cứu: Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng. Qua đó
24
đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng. Đề tài được thực hiện tại bệnh viện
Đa khoa Đà Nẵng.
Mô hình nghiên cứu
Tính hiệu dụng
Quan tâm chăm sóc
Ấn tượng & danh tiếng bệnh viện
Sự hài lòng Sự thích hợp Hiệu quả & liên tục
Thanh toán viện phí
Thông tin
Hình 2.8: Mô hình nghiên cứu của Tăng Thị Lƣu
Kết quả nghiên cứu: cho thấy có 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng. Trong
đó, tác động mạnh nhất là Sự thích hợp, tiếp theo là Tính hiệu dụng, Quan tâm
chăm sóc, Hiệu quả & liên tục và cuối cùng là Thông tin.
Hạn chế của đề tài: Chỉ thu hẹp trong phạm vi bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng.
Mô hình chưa sử dụng được các phương pháp, công cụ hiện đại. Có một số các yếu
tố khác tác động đến sự hài lòng chưa phát hiện được.
Đỗ Quang Huy, Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân về chất lƣợng dịch vụ y
tế nội trú tại các bệnh viện trung ƣơng TP. Hồ Chí Minh năm 2013.
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân với chất lượng dịch vụ y tế nội
trú tại các bệnh viện trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu sự thỏa mãn của bệnh nhân đối với bệnh
viện trung ương TP.HCM. Từ đó, đưa ra các giải pháp cải thiện và nâng cao sự hài
lòng của bệnh nhân. Nghiên cứu được thực hiện tại các bệnh viện trung ương
TP.HCM.
Mô hình nghiên cứu:
25
Độ tin cậy
Khả năng đáp ứng
Năng lực phục vụ Mức độ hài lòng của bệnh nhân sử dụng dịch vụ y tế nội trú
Đồng cảm
Phương tiện hữu hình
Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Quang Huy
Kết quả nghiên cứu: cho thấy cả 5 nhân tố đều ảnh hưởng đến sự hài lòng
bệnh nhân. Trong đó, mạnh nhất là Khả năng đáp ứng, sau đó là Mức độ đồng cảm,
Năng lực phục vụ, Phương tiện hữu hình và cuối cùng là Mức độ tin cậy.
Hạn chế của đề tài: Chưa đánh giá được tổng quát sự hài lòng của bệnh
nhân tại các bệnh viện công, tư. Kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện chưa khái quát được
cho tổng thể. Chưa nêu lên được sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các bệnh
nhân sử dụng bảo hiểm và không bảo hiểm.
Nguyễn Trần Duy Đức, Đo lƣờng độ hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh
ngoại trú tại bệnh viện công thành phố Hồ Chí Minh năm 2012.
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú tại
bệnh viện công TP. HCM.
Mục tiêu nghiên cứu: Đo lường độ hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh
ngoại trú với bệnh viện công tại TP.HCM. Từ đó, đề nghị một số giải pháp nhằm
cải thiện sự hài lòng. Nghiên cứu được thực hiện tại các bệnh viện công ở TP.HCM.
Mô hình nghiên cứu
26
Năng lực và thái độ phục vụ
Thông tin
Sự quan tâm và đồng cảm
Hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú tại bệnh viện công Độ tin cậy và hiệu quả
Khả năng đáp ứng
Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Trần Duy Đức
Kết quả nghiên cứu: cho thấy 5 nhân tố đều tác động đến sự hài lòng của
bệnh nhân. Theo đó, Độ tin cậy và hiệu quả là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhân, sau
đó là Sự quan tâm và đồng cảm, Khả năng đáp ứng, Năng lực và thái độ phục vụ và
cuối cùng là Thông tin.
Hạn chế của đề tài: Chưa đánh giá được sự hài lòng của bệnh nhân nội trú,
số lượng câu hỏi còn hạn chế, kích thước mẫu chưa lớn, chưa khái quát được độ hài
lòng của bệnh nhân.
Đặng Hồng Anh, Nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự hài lòng của
bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Hoàn Mỹ thành phố
Đà Nẵng năm 2013.
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của bệnh nhân tại
bệnh viện Hoàn Mỹ thành phố Đà Nẵng.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự hài lòng của
bệnh nhân. Từ đó, xây dựng mô hình và đánh giá thang đo. Cuối cùng kiến nghị các
biện pháp cải thiện, nâng cao dịch vụ khám chữa bệnh. Nghiên cứu được thực hiện
tại bệnh viện Hoàn Mỹ thành phố Đà Nẵng.
Mô hình nghiên cứu:
27
Hữu hình
Sự hài lòng
Chất lượng chức năng
Tin cậy
Hình ảnh
Cảm thông
Đảm bảo
Đáp ứng
Chất lượng kỹ thuật
Hình 2.11: Mô hình nghiên cứu của Đặng Hồng Anh
Kết quả nghiên cứu: cho thấy trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
thì hình ảnh tác động mạnh nhất, tiếp đến là chất lượng kỹ thuật và cuối cùng là
chất lượng chức năng.
Hạn chế của đề tài: Độ tổng quát chưa thể hiện được do chỉ tiến hành khảo
sát đối với bệnh nhân thuộc bệnh viện Hoàn Mỹ Đà Nẵng. Một số các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng chưa được phát hiện. Không có sự khác biệt về sự hài lòng
của các nhóm đối tượng khác nhau.
2.9 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu
2.9.1 Mô hình nghiên cứu
Trong lĩnh vực y tế, chất lượng kỹ thuật phụ thuộc phần lớn vào sự chính xác
của việc chuẩn đoán và cách thức điều trị. Vì người bệnh khó có thể đánh giá chất
lượng kỹ thuật, do đó chất lượng chức năng được dùng làm yếu tố chính để đánh
giá sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh. Chất lượng
chức năng liên quan đến cách thức chăm sóc cho người bệnh của bệnh viện.
SERVQUAL đã được một số nghiên cứu sử dụng để đo lường chất lượng chức
năng. Tuy nhiên, chất lượng chức năng trong lĩnh vực y tế không thể duy trì và củng
cố mà không có sự chính xác trong chuẩn đoán và hình thức điều trị. Do chất lượng
kỹ thuật trong lĩnh vực y tế đóng vai trò quan trọng.
Cho rằng SERVQUAL được phát triển dựa trên các ngành dịch vụ có điểm
khá khác biệt so với dịch vụ chăm sóc sức khỏe, Victor Sower, JoAnn Duffy,
28
William Kilbourne, Gerald Kohers và Phyllis Jones (2001) đã phát triển thang đo
KQCAH (The Key Quality Characteristics Assessment for Hospitals – Đây là công
cụ đánh giá các đặc điểm chất lượng chính dùng trong bệnh viện) dựa trên khung lý
thuyết về chất lượng dịch vụ bệnh viện của JCAHO (The Joint Commission on
Accreditation of Healthcare Organization - Ủy ban chứng nhận các tổ chức chăm
sóc sức khỏe) để đo lường chất lượng dịch vụ bệnh viện. Các tác giả khẳng định
rằng 9 thành phần của JCAHO là gần giống các thành phần của SERVQUAL và dễ
hiểu hơn, rằng các thành phần của JCAHO hoàn thiện công cụ SERVQUAL và vì
chúng được phát triển đặc biệt dùng trong lĩnh vực y tế nên chúng được chọn làm
khung lý thuyết về chất lượng dịch vụ bệnh viện.
Bằng việc kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Victor Sower và các cộng sự đã định nghĩa các thành phần của chất lượng
dịch vụ bệnh viện, và phát triển công cụ đo lường sự thỏa mãn của bệnh nhân. Sử
dụng phân tích nhân tố, các tác giả đã hình thành 8 thành phần đo lường chất lượng
dịch vụ bệnh viện, và phát triển công cụ đo lường sự thỏa mãn của bệnh nhân. Sử
dụng phân tích nhân tố, các tác giả đã hình thành được 8 thành phần đo lường chất
lượng dịch vụ bệnh viện. Bao gồm: (1) Sự tôn trọng và chu đáo của nhân viên, (2)
thông tin, (3) Sự hiệu quả và liên tục của dịch vụ, (4) Sự phù hợp của dịch vụ, (5)
Hiệu quả của việc tính tiền viện phí, (6) Các bữa ăn, (7) Ấn tượng đầu tiên và (8) Sự
đa dạng của nhân viên.
(1) Sự tôn trọng và chu đáo của nhân viên (Respect and Caring) là cách nhân
viên y tế giao tiếp với người bệnh, ví dụ như bác sĩ chú ý và thân thiện với bệnh
nhân cũng như giữ kín sự riêng tư của bệnh nhân.
(2) Sự hiệu quả và liên tục của dịch vụ (Effectiveness and Continuity) là sự
giao tiếp, trao đổi cũng như liên tục trong quá trình phục vụ. Ví dụ như trong quá
trình nằm viện, bệnh nhân được khám và phát thuốc đúng giờ.
(3) Sự phù hợp của dịch vụ (Appropriateness) là cơ sở vật chất kỹ thuật và
tính chuyên nghiệp của nhân viên trong quá trình điều trị. Ví dụ như giường bệnh
29
sạch sẽ, cơ sở vật chất hiện đại, không gian thoáng mát, nhân viên xử sự chuyên
nghiệp.
(4) Thông tin (Information) là việc giữ liên lạc với bệnh nhân và người nhà
bệnh nhân như tình hình khám chữa bệnh.
(5) Hiệu quả của việc tính viện phí (Efficiency) là hiệu quả trong việc xác
định chi phí điều trị. Ví dụ như hóa đơn dễ hiểu, nhân viên sẵn sàng trả lời thắc mắc
của bệnh nhân.
(6) Các bữa ăn (Meals) là chất lượng và hiệu quả của việc cung cấp thức ăn
như sự đa dạng món ăn, thời gian chờ, khẩu vị.
(7) Ấn tượng đầu tiên (First Impression) là ấn tượng trong lần tiếp xúc đầu
tiên của bệnh nhân với bệnh viện như lối vào.
(8) Sự đa dạng của nhân viên (Staff Diversity) bao gồm sự đa dạng về giới
tính, độ tuổi, ngôn ngữ.
Như vậy, thang đo KQCAH gồm 8 thành phần đo lường chất lượng dịch vụ bệnh
Hiệu quả của việc tính viện phí (Efficiency)
Sự tôn trọng và chu đáo của nhân viên (Respect and Caring)
Ấn tượng đầu tiên (First Impression)
Hài lòng
Sự hiệu quả và liên tục của dịch vụ (Effectiveness and Continuity)
Sự phù hợp của dịch vụ (Appropriateness)
Thông tin (Information)
Sự đa dạng của nhân viên (Staff Diversity)
Các bữa ăn (Meals)
viện.
Hình 2.12: Mô hình KQCAH
Nhận thấy KQCAH là thang đo đa biến có thể cung cấp thông tin hiệu quả và
chính xác giúp các nhà quản trị bệnh viện phản ứng nhanh với thời buổi kinh tế thị
trường hiện nay. Việc ra quyết định chiến lược cũng như quyết định kinh doanh
30
được sự hỗ trợ đắc lực của thông tin do KQCAH mang lại (Victor Sower, JoAnn
Duffy, William Kilbourne, Gerald Kohers và Phyllis Jones, 2001).
Ở mức độ quản lý, KQCAH được dùng để theo dõi chất lượng dịch vụ ở các
bệnh viện khác nhau. Giúp nhà quản lý phán đoán, đánh giá được dịch vụ của bệnh
viện mình như thế nào so với bệnh viện khác.
Mặt khác, KQCAH có thể được sử dụng để đánh giá sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ bệnh viện (Victor Sower, JoAnn Duffy, William
Kilbourne, Gerald Kohers và Phyllis Jones, 2001).
Nhận thấy sự phù hợp về đặc điểm, tính chất. Mô hình KQCAH được sử
dụng trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, áp dụng theo mô hình đi trước của
Phạm Đình Xí với luận văn thạc sĩ kinh tế thuộc trường đại học Kinh tế Tp.HCM
nghiên cứu về chất lượng dịch vụ hộ sản tại bệnh viện phụ sản quốc tế Sài Gòn
Theo đó, hai nhân tố ấn tượng đầu tiên và sự đa dạng của nhân viên không được sử
dụng. Bên cạnh đó, 6 nhân tố trong mô hình KQCAH được thay đổi cho phù hợp
với điều kiện nghiên cứu. Tên gọi của các nhân tố cũng được chỉnh sửa cho thích
hợp hơn. Sự điều chỉnh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.1: Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu
Nhân tố trong mô hình nghiên STT Nhân tố cứu
Sự tôn trọng và chu đáo của nhân viên Nhân viên y tế 1 (Respect and Caring)
Sự hiệu quả và liên tục của dịch vụ Phục vụ 2 (Effectiveness and Continuity)
Sự phù hợp của dịch vụ Cơ sở vật chất 3 (Appropriateness)
Thông tin (Information) Thông tin 4
Hiệu quả của việc tính viện phí Thanh toán viện phí 5 (Efficiency)
Các bữa ăn (Meals) Căn tin 6
31
Các nhân tố sau khi chỉnh sửa được thể hiện trong mô hình sau:
Nhân viên y tế Thông tin
Phục vụ Thanh toán viện phí Hài lòng của bệnh nhân
Cơ sở vật chất Căn tin
Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu
2.9.2 Các giả thuyết nghiên cứu
H1: Nhân viên y tế có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh nhân.
H2: Phục vụ có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh nhân.
H3: Cơ sở vật chất có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh nhân.
H4: Thông tin có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh nhân.
H5: Thanh toán viện phí có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh
nhân.
H6: Căn tin có tác động tương quan đến sự hài lòng của bệnh nhân.
Tóm tắt chƣơng 2
Chương 2 đã giới thiệu tổng quát về bệnh viện, bênh nhân, khách hàng, dịch
vụ và dịch vụ y tế cùng các khái niệm và mô hình của các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của bệnh nhân.
Bên cạnh đó tổng hợp lại một số cách công trình nghiên cứu trong và ngoài
nước liên quan đến sự hài lòng của bệnh nhân từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu cho
đề tài.
Từ mô hình nghiên cứu lý thuyết được đề xuất trong chương 2, chương 3 sẽ
xây dựng, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết để tìm ra các nhân tố
32
ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh nội trú tại bệnh viện Y
học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh.
33
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 đã tổng hợp cơ sở lý thuyết cũng như đưa ra mô hình nghiên cứu.
Chương 3 sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm định tính và định lượng,
từ đó sẽ thiết kế bảng câu hỏi và xây dựng thang đo rồi sau đó tiến hành nghiên cứu
chính thức.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Đối
tượng nghiên cứu là bệnh nhân nội trú ở các khoa: Nội tổng hợp, ngoại phụ, tim
mạch – cấp cứu, cơ xương khớp, nội thần kinh và nội III.
3.1.2 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sẽ tổng hợp lại lý thuyết từ thang đo KQCAH và lý thuyết về hài
lòng của khách hàng. Tuy nhiên, phụ thuộc vào tình hình thực tế thang đo sẽ được
điều chỉnh để phù hợp hơn.
Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm thông qua việc hỏi ý kiến của
chuyên gia là các bác sĩ, điều dưỡng tại bệnh viện Y học cổ truyền Hồ Chí Minh.
Từ đó, phát hiện và khám phá các yếu tố tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân
khám chữa bệnh nội trú trong bệnh viện. Từ kết quả này kết hợp với lý thuyết sẽ
tiến hành xây dựng thang đo và thiết lập bảng câu hỏi.
Sau khi tiến hành thảo luận đã đưa ra được 42 biến khảo sát chính thức dựa
trên 45 biến khảo sát ban đầu. Bên cạnh đó, nội dung của các biến khảo sát cũng
được chỉnh sửa cho phù hợp hơn.
3.1.3 Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Kết hợp với kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân nội trú hiện đang khám chữa bệnh nội trú thuộc các
khoa: Nội tổng hợp, ngoại phụ, tim mạch – cấp cứu, cơ xương khớp, nội thần kinh
và nội III. Dữ liệu sẽ được dùng đề đánh giá sự chính xác của thang đo, mức độ
quan trọng của các nhân tố và sự khác biệt về hai lòng giữa các bệnh nhân.
3.2 Quy trình nghiên cứu
34
Thảo luận nhóm (n= 20)
Cơ sở lý thuyết Thang đo nháp
Thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng (n=260)
Kiểm tra tương quan biến tổng Kiểm tra Cronback’s Alpha
Tương quan hồi quy thuyến tính bội
Kiểm tra trọng số EFA, nhân tố và phương sai trích
Phân tích Levene
Kết quả nghiên cứu
Hàm ý và kiến nghị
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài
3.3 Xây dựng bảng câu hỏi
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lường các biến quan sát.
Trong đó, 1: Hoàn toàn không đồng ý và 5: Hoàn toàn đồng ý. Như vậy, các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch khám chữa bệnh sẽ được bệnh nhân
đánh giá trong quá trình khảo sát.
35
Bảng câu hỏi được xây dựng bao gồm 42 câu hỏi thuộc 7 nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh.
3.4 Xây dựng thang đo
Dựa trên cơ sở lý thuyết cũng như ý kiến của chuyên gia trong quá trình thảo
luận nhóm. Sau khi điều chỉnh và bổ sung, thang đo bao gồm 6 nhân tố: (1) Nhân
viên y tế, (2) Phục vụ, (3) Cơ sở vật chất, (4) Thông tin, (5) Thanh toán viện phí và
(6) Căn tin.
3.4.1 Nhân viên y tế
Bao gồm 7 biến và được ký hiệu là NV
- Nhân viên y tế rất chuyên nghiệp và thành thạo (NV1).
- Nhân viên y tế ân cần, chu đáo khi thăm khám và phục vụ (NV2).
- Nhân viên y tế trả lời cặn kẽ khi Ông (bà) thắc mắc (NV3).
- Nhân viên y tế có thái độ vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn (NV4).
- Nhân viên y tế đảm bảo bí mật riêng tư của Ông (bà) (NV5).
- Nhân viên y tế làm Ông (bà) cảm thấy an tâm khi thăm, khám (NV6).
- Nhân viên y tế luôn động viên Ông (bà) trong thời gian dưỡng bệnh (NV7).
3.4.2 Phục vụ
Bao gồm 10 biến và được ký hiệu là PV
- Ông (bà) được phục vụ một cách công bằng, không có sự thiên vị (PV1).
- Các yêu cầu cũng như phàn nàn của Ông (bà) luôn được lắng nghe và giải quyết
một cách nhanh nhất (PV2).
- Bệnh viện có chế độ ưu tiên với người già, bệnh nặng (PV3).
- Bệnh viện luôn đặt lợi ích của Ông (bà) lên hàng đầu (PV4).
- Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của Ông (bà) (điện thoại đường dây nóng,
thùng thư góp ý) (PV5).
- Ông (bà) dễ dàng tìm được nhân viên y tế trong khoa, phòng khám (PV6).
- Ông (bà) không bị nhân viên y tế sách nhiễu, gợi ý đòi quà cáp (PV7).
- Ông (bà) được khám và phát thuốc đúng giờ (PV8).
36
- Ông (bà) được thực hiện các thăm khám cận lâm sàng đầy đủ (xét nghiệm máu,
chụp X quang, siêu âm,...) (PV9).
- Ông (bà) được điều trị bằng nhiều phương pháp kết hợp với nhau (châm cứu, vật
lý trị liệu, thuốc uống, thuốc xoa,...) (PV10).
3.4.3 Cơ sở vật chất
Bao gồm 6 biến và được ký hiệu là CSVC
- Máy móc, trang thiết bị của bệnh viện hiện đại (CSVC1).
- Phòng ốc sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo ánh sáng (CSVC2).
- Drag giường và quần áo bệnh được thay thường xuyên (CSVC3).
- Vị trí phòng vệ sinh hợp lý, được dọn dẹp sạch sẽ (CSVC4).
- Không có tình trạng Ông (bà) phải nằm chung giường bệnh với bệnh nhân khác
(CSVC5).
- Bệnh viện có hệ thống cảnh báo trượt ngã (CSVC6).
3.4.4 Thông tin
Bao gồm 5 biến và được ký hiệu là TT
- Có sơ đồ chỉ dẫn đi đến các khoa, phòng ban (TT1).
- Kết quả thăm, khám được thông báo cho Ông (bà) chính xác, đầy đủ, nhanh chóng
(TT2).
- Ông (bà) khi vào viện được nhân viên y tế thông báo các phương pháp điều trị
(TT3).
- Người nhà được cung cấp thông tin cần thiết trong quá trình chăm sóc Ông (bà)
(TT4).
- Ông (bà) dễ dàng tìm kiếm được các thông tin về bệnh viện (TT5).
3.4.5 Thanh toán viện phí
Bao gồm 6 biến và được ký hiệu là VP
- Viện phí của Ông (bà) tương đương với chất lượng khám chữa bệnh Ông (bà)
nhận được (VP1).
- Các phàn nàn của Ông (bà) về hóa đơn viện phí được giải quyết thỏa đáng (VP2).
- Ông (bà) khi đóng viện phí không phải đợi quá lâu (VP3).
37
- Viện phí phù hợp với năng lực tài chính của Ông(bà) (VP4).
- Nhân viên y tế thông báo cho Ông (bà) những điều cần biết về chi phí điều trị,
khám chữa bệnh (VP5)
- Hóa đơn viện phí viết rõ ràng, Ông (bà) có thể hiểu được (VP6).
3.4.6 Căn tin
Bao gồm 5 biến và được ký hiệu là CT
- Khu vực căn tin vệ sinh, sạch sẽ, thoáng mát (CT1).
- Nhân viên căn tin phục vụ với thái độ niềm nở, vui vẻ (CT2).
- Thức ăn đa dạng, không bị nguội, vẫn giữ được độ nóng và ngon (CT3).
- Giá các món ăn phù hợp, không quá cao (CT4).
- Luôn đủ chỗ ngồi, phục vụ kịp thời cho Ông (bà) (CT5).
3.4.7 Sự hài lòng của bệnh nhân
- Ông (bà) hài lòng về việc phục vụ trong thời gian khám chữa bệnh (HL1).
- Ông (bà) hài lòng với viện phí mình đã bỏ ra trong thời gian khám chữa bệnh
(HL2).
- Ông (bà) hài lòng trong thời gian khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học cổ
truyền thành phố Hồ Chí Minh (HL3).
3.5. Nghiên cứu chính thức
Theo Hair et al (1998), nhân tố khám phá (EFA) để phân tích thì tốt nhất cần
5 mẫu trên một biến quan sát. Bên cạnh đó, theo Tabachnick & Fidel (1996) thì để
phân tích hồi quy hiệu quả cần đảm bảo: n >= 8xm +50 (n là cỡ mẫu, m là số biến
độc lập của mô hình).
Với 42 biến quan sát và 7 biến độc lập. Tác giả chọn cỡ mẫu là 260 mẫu để
thu thập dữ liệu. Mỗi câu hỏi đo lường dựa vào thang đo Likert 5 điểm. Mẫu nghiên
cứu thu thập theo phương pháp ngẫu nhiên theo sự thuận tiện. Bảng câu hỏi được
thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp từ bệnh nhân. Thời gian phỏng vấn từ 10 –
15 phút.
38
Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu
Số bảng câu hỏi Tỷ lệ (%)
Số bảng câu hỏi phát ra 260 -
Số bảng câu hỏi thu về 260 100
Số bảng câu hỏi hợp lệ 244 93,8
Số bảng câu hỏi không hợp lệ 16 6,2
Sau khi khảo sát, tổng cộng có 260 bảng câu hỏi thu về. Trong đó, có 16
bảng không hợp lệ. Do đó, còn 244 bảng câu hỏi hợp lệ.
Tóm tắt chƣơng 3
Chương 3 trình bày tổng quan về phương pháp nghiên cứu, đưa ra quy trình
nghiên cứu. Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận nhóm từ đó xây dựng thang
đo. Nghiên cứu định lượng thông qua phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân và đã khảo sát
được 260 mẫu trong đó có 244 mẫu hợp lệ.
Chương sau sẽ trình bày kết quả nghiên cứu định lượng thông qua việc đánh
giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích
hồi quy đa biến và các kết quả khác.
39
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày kết quả của quá trình nghiên cứu, cụ thể bao gồm
những nội dung sau: Trình bày đặc điểm mẫu, kết quả kiểm định các thang đo và
phân tích kết quả hồi quy đa biến.
Dữ liệu sau khi thu thập được tác giả thiết kế, mã hóa và nhập liệu qua công
cụ SPSS 20.0, sau đó tiến hành làm sạch, loại bỏ các phiếu điền không đầy đủ thông
tin hoặc điền thông tin thiếu nghiêm túc. Dữ liệu sau khi điều tra được tiến hành
nhập thô vào máy, trong quá trình thực hiện thường có những mẫu điều tra bị sai
lệch, thiếu sót hoặc không nhất quán. Do vậy, cần tiến hành làm sạch số liệu để đảm
bảo yêu cầu, số liệu đưa vào phân tích phải đầy đủ, thống nhất. Sau khi đã làm sạch,
tác giả thực hiện các phân tích.
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm của mẫu theo giới tính
Bảng 4.1: Đặc điểm của mẫu theo giới tính
Đặc điểm giới tính Số lƣợng (Bệnh nhân) Tỷ lệ (%)
Nam 139 56,9
Nữ 105 43,1
244 100 Tổng cộng
Nguồn: Phụ lục 3
Nhận xét: Trong mẫu nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nam là 56,9% (139 bệnh nhân),
tỷ lệ bệnh nhân nữ là 43,1% (105 bệnh nhân).
Đặc điểm của mẫu theo nơi cu trú
Bảng 4.2: Đặc điểm của mẫu theo nơi cƣ trú
Đặc điểm của mẫu về nơi cứ trú Số lƣợng (Bệnh nhân) Tỷ lệ (%)
Tp.HCM 98 40,2
Tỉnh, thành phố khác 146 59,8
244 100 Tổng cộng
Nguồn: Phụ lục 3
40
Nhận xét: Trong mẫu nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân cư trú tại Tp.HCM là 40,2% (98
bệnh nhân), tỷ lệ bệnh nhân cư trú tại tỉnh thành phố khác là 59,8% (146 bệnh
nhân).
Đặc điểm của mẫu theo số lần nhập viện
Bảng 4.3: Đặc điểm của mẫu theo số lần nhập viện
Đặc điểm của mẫu theo số lần nhập viện Số lƣợng (Bệnh nhân) Tỷ lệ (%)
Lần đầu tiên 161 65,9
Từ lần thứ 2 83 34,1
244 100 Tổng cộng
Nguồn: Phụ lục 3
Nhận xét: Trong mẫu nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nhập viện lần đầu tiên là 65,9%
(161 bệnh nhân), tỷ lệ bệnh nhân nhập viện từ lần thừ 2 là 34,1% (83 bệnh nhân).
4.2 Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha
Các thang đo được kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha. Hệ
số của Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau, giúp loại đi những biến và thang
đo không phù hợp. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0.8
trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng
có nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được
trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đồng
thời, việc đánh giá thang đo có tin cậy hay không cũng phụ thuộc vào hệ số tương
quan biến tổng (item-Tổng correlation), thông thường giá trị này phải trên 0.3
(Nguyễn Đình Thọ, 2011).
4.2.1 Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế (NV)
Bảng 4.4: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,918 Số biến quan sát 6
Nguồn: Phụ lục 3
41
Bảng 4.5: Cronbach’s Alpha của thang đo Nhân viên y tế
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 20,97 20,94 20,89 20,87 20,88 20,86 Phƣơng sai thang đo loại biến 12,637 12,264 12,165 11,930 12,846 11,646 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,767 ,743 ,794 ,810 ,669 ,820 Cronbach’s Alpha loại biến ,903 ,906 ,899 ,897 ,916 ,895 NV1 NV2 NV3 NV4 NV6 NV7
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần đầu tiên, với kết quả lần đầu tiên cho thấy biến
NV5 không đạt yêu cầu về tương quan biến tổng hiệu chỉnh, với kết quả này tác giả
loại đi NV5 và thực hiện lại Cronbach’s alpha.
Kết quả phân tích lại cho thấy Cronbach’s alpha của thang đo này bằng 0,918
> 0,6 (hệ số này là rất cao) và có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến
quan sát nhỏ nhất là 0,669 đều lớn hơn 0,3, do đó thang đo này đạt độ tin cậy và các
biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.2 Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ (PV)
Bảng 4.6: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,923 Số biến quan sát 7
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.7: Cronbach’s Alpha của thang đo Phục vụ
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 23,69 23,70 23,74 23,70 23,74 23,76 Phƣơng sai thang đo loại biến 15,457 15,455 15,462 14,624 15,583 15,740 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,730 ,759 ,803 ,863 ,807 ,786 Cronbach’s Alpha loại biến ,914 ,911 ,907 ,900 ,907 ,909 PV1 PV2 PV3 PV5 PV6 PV8
42
23,66 15,386 ,613 ,929 PV9
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần phục vụ, với kết quả lần đầu tiên cho thấy biến
PV4, PV7 và PV10 không đạt yêu cầu về tương quan biến tổng hiệu chỉnh, với kết
quả này tác giả loại đi các biến này và thực hiện lại Cronbach’s alpha.
Kết quả ta nhận thấy Cronbach’s alpha của thang đo này bằng 0,923 > 0,6 và
có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát nhỏ nhất là 0,613 đều lớn
hơn 0,3. Do đó, thang đo này đạt độ tin cậy và các biến đều được sử dụng trong các
bước tiếp theo.
4.2.3 Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất (CSVC)
Bảng 4.8: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,915 Số biến quan sát 6
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha của thang đo Cơ sở vật chất
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 20,65 20,65 20,65 20,62 20,52 20,41 Phƣơng sai thang đo loại biến 12,953 13,398 13,859 13,857 13,699 15,717 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,828 ,835 ,864 ,821 ,778 ,468 Cronbach’s Alpha loại biến ,890 ,889 ,886 ,891 ,897 ,938 CSVC1 CSVC2 CSVC3 CSVC4 CSVC5 CSVC6
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần cơ sở vật chất, ta nhận thấy Cronbach’s alpha của
thang đo này bằng 0,915 > 0,6 và có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến
quan sát nhỏ nhất là 0,468 đều lớn hơn 0,3. Do đó, thang đo này đạt độ tin cậy và
các biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.4 Cronbach’s Alpha của thang do Thông tin (TT)
43
Bảng 4.10: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Thông tin
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,926 Số biến quan sát 5
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.11: Cronbach’s Alpha của thang đo Thông tin
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 15,82 15,84 15,81 15,73 15,65 Phƣơng sai thang đo loại biến 9,619 10,064 9,816 9,982 10,221 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,866 ,832 ,859 ,773 ,713 Cronbach’s Alpha loại biến ,898 ,905 ,899 ,916 ,928 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần thông tin, ta nhận thấy Cronbach’s alpha của thang
đo này bằng 0,926 > 0,6 và có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan
sát nhỏ nhất là 0,713 đều lớn hơn 0,3. Do đó, thang đo này đạt độ tin cậy và các
biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.5 Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh toán viện phí (VP)
Bảng 4.12:Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh toán viện Phí
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,912 Số biến quan sát 5
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.13: Cronbach’s Alpha của thang đo Thanh toán viện phí
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 15,23 15,14 15,05 15,04 15,20 Phƣơng sai thang đo loại biến 9,653 9,969 9,578 9,830 10,136 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,754 ,767 ,841 ,724 ,807 Cronbach’s Alpha loại biến ,897 ,894 ,879 ,904 ,887 VP1 VP2 VP4 VP5 VP6
44
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần thanh toán viện phí, với kết quả lần đầu tiên cho
thấy biến VP3 không đạt yêu cầu về tương quan biến tổng hiệu chỉnh, với kết quả
này tác giả loại đi biến này và thực hiện lại Cronbach’s alpha.
Kết quả ta nhận thấy Cronbach’s alpha của thang đo này bằng 0,912 > 0,6 và
có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Do đó,
thang đo này đạt độ tin cậy và các biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.6 Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin (CT)
Bảng 4.14: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,854 Số biến quan sát 4
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.15: Cronbach’s Alpha của thang đo Căn tin
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 12,36 12,35 12,40 12,43 Phƣơng sai thang đo loại biến 4,512 5,225 4,908 5,135 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,786 ,650 ,746 ,607 Cronbach’s Alpha loại biến ,773 ,832 ,793 ,851 CT1 CT3 CT4 CT5
Nguồn: Phụ lục 3
Phân tích cho thành phần căn tin, với kết quả cho thấy biến CT2 không đạt
yêu cầu về tương quan biến tổng hiệu chỉnh, với kết quả này tác giả loại đi biến này
và thực hiện lại Cronbach’s alpha.
Kết quả ta nhận thấy Cronbach’s alpha của thang đo này bằng 0,854 > 0.6 và
có hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Do đó,
thang đo này đạt độ tin cậy và các biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.7 Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng của bệnh nhân (HL)
45
Bảng 4.16: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng bệnh
nhân
Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha ,826 Số biến quan sát 3
Nguồn: Phụ lục 3
Bảng 4.17: Cronbach’s Alpha của thang đo Sự hài lòng của bệnh nhân
Thống kê các biến quan sát
TB thang đo loại biến 7,70 7,54 7,45 Phƣơng sai thang đo loại biến 1,519 1,731 1,886 Tƣơng quan biến tống hiệu chỉnh ,727 ,661 ,671 Cronbach’s Alpha loại biến ,716 ,781 ,776 HL1 HL2 HL3
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả ta nhận thấy Cronbach’s alpha của thang đo này bằng 0,826 > 0,6 và
hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Do đó,
thang đo này đạt độ tin cậy và các biến đều được sử dụng trong các bước tiếp theo.
4.2.8 Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Bảng 4.18: Tóm tắt kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Giá trị Cronbach’s Thành phần Số biến quan sát Đánh giá
alpha
6 0,918 Đạt yêu cầu Nhân viên y tế
Đạt yêu cầu 7 0,923 Phục vụ
Đạt yêu cầu 6 0,915 Cơ sở vật chất
Đạt yêu cầu 5 0,926 Thông tin
Đạt yêu cầu 5 0,912 Thanh toán viện
phí
Đạt yêu cầu 4 0,854 Căn tin
46
Đạt yêu cầu 3 0,826 Sự hài lòng của
bệnh nhân
4.3 Phân tích nhân tố
Khi thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát sẽ được sử dụng trong phân
tích nhân tố khám phá EFA với các yêu cầu sau:
• Hệ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) ≥ 0,5 với mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett ≤ 0,05.
• Hệ số tải nhân tố (Factor loading) ≥ 0,5.
• Chấp nhận thang đo khi tổng phương sai trích ≥ 50% và hệ số Eigenvalue >
1.
• Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn
hơn 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
Khi phân tích EFA với thang đo các thành phần đánh giá sự thỏa mãn, tác
giả sử dụng phương pháp trích Principal Nhân tố Analysis với phép xoay Varimax
và điểm dừng trích các yếu tố có Eigenvalue > 1.
4.3.1 Các biến độc lập
Sau khi loại đi tất cả các biến không đạt trong kiểm định Cronbach’s alpha
và phân tích nhân tố ban đầu (loại đi biến CSVC6), tác giả thực hiện lại phân tích
nhân tố với 32 biến quan sát. Kết quả cho thấy có 6 nhân tố được hình thành.
Bảng 4.19: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến độc lập
Kiểm tra KMO và Bartlett
,824 7663,652 496 ,000
Hệ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) Mô hình kiểm tra của Bartlett
Giá trị Chi-Square Df Sig,
Nguồn: Phụ lục 3
Để đánh giá kết quả phân tích nhân tố, trước tiên xem xét mối tương quan
giữa các biến trên tổng thể được kiểm tra bằng kiểm định Barlett và Kaiser-Meyer-
Olkin (KMO). Các kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu của mô hình thích hợp với
47
các phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng (giá trị KMO = 0,824 lớn hơn 0,5
và giá trị kiểm định Barlett có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05).
Bảng 4.20: Bảng phƣơng sai trích biến độc lập
Tổng Tổng % tích lũy % tích lũy % tích lũy Giá trị Eigenvalues % phƣơn g sai Tổng bình phƣơng hệ số tải xoay nhân tố % phƣơn g sai
,141 100,000
,045
Tổng phƣơng sai giải thích Tổng bình phƣơng hệ số tải % phƣơ Tổng ng sai 10,567 33,023 33,023 10,567 33,023 33,023 5,015 15,672 15,672 4,690 14,657 47,680 4,690 14,657 47,680 4,505 14,078 29,749 9,624 57,303 3,080 9,624 57,303 4,031 12,598 42,347 3,080 7,098 64,401 2,271 7,098 64,401 4,008 12,526 54,873 2,271 6,360 70,762 2,035 6,360 70,762 3,865 12,078 66,951 2,035 4,900 75,662 1,568 4,900 75,662 2,787 1,568 8,711 75,662 2,896 78,558 ,927 2,220 80,778 ,710 ,151 99,859 ,048
1 2 3 4 5 6 7 8 3 1 3 2 Phương pháp trích nhân tố,
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả xoay nhân tố cho thấy có 6 nhân tố hình thành với điểm dừng trích ở
nhân tố thứ 6 có Eigenvalue = 1,568 > 1 và phương sai giải thích là 75,662%, kết
quả này là rất tốt. Kết quả này cho thấy 6 nhân tố được hình thành giải thích được
75,662% sự biến thiên của tập dữ liệu.
48
Bảng 4.21: Kết quả phân tích nhân tố EFA
Bảng xoay nhân tố
1 ,789 ,746 ,858 ,883 ,821 ,832 ,549 2 ,822 ,819 ,835 ,811 ,734 ,831 Nhân tố 4 ,856 ,740 ,863 ,876 ,784 3 ,836 ,831 ,841 ,829 ,730 5 ,803 ,770 ,868 ,812 ,823 6 ,873 ,624 ,833 ,752
NV1 NV2 NV3 NV4 NV6 NV7 PV1 PV2 PV3 PV5 PV6 PV8 PV9 CSVC1 CSVC2 CSVC3 CSVC4 CSVC5 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 VP1 VP2 VP4 VP5 VP6 CT1 CT3 CT4 CT5 Phương pháp trích nhân tố,
49
Nguồn: Phụ lục 3
Các hệ số nhân tố tải trong ma trận nhân tố xoay (sau khi thực hiện phép
xoay varimax) đều có giá trị lớn hơn 0,5 cho thấy các biến quan sát có mối tương
quan mạnh đối với nhân tố được hình thành.
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy, sau khi loại các biến không đạt yêu cầu
trong Cronbach’s alpha và EFA lần đầu thì 32 biến quan sát còn lại được gom vào 6
nhân tố và 6 nhân tố này được đặt tên theo đúng với tên ban đầu.
4.3.2 Các biến phụ thuộc
Bảng 4.22: Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc
Kiểm tra KMO and Bartlett
Hệ số KMO (Kaiser Meyer Olkin) Mô hình kiểm tra của Bartlett
,713 272,648 3 ,000 Chỉ số Chi-Square Df Sig,
Nguồn: Phụ lục 3
Các kết quả kiểm định cho thấy dữ liệu của mô hình thích hợp với phương
pháp phân tích nhân tố được sử dụng (giá trị KMO = 0,713 lớn hơn 0,5 và giá trị
kiểm định Barlett có mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05)
Bảng 4.23: Bảng phƣơng sai trích biến phụ thuộc
Tổng phƣơng sai giải thích
Giá trị Eigenvalues Tổng bình phƣơng hệ số tải
Tổng 2,231 % phƣơng sai 74,370 % tích lũy 74,370 % phƣơng sai 74,370 14,667 10,962 Tổng 2,231 ,440 ,329 % tích lũy 74,370 89,038 100,000
1 2 3 Phương pháp trích nhân tố,
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả xoay nhân tố cho thấy có 1 nhân tố hình thành với điểm dừng trích ở
nhân tố thứ nhất có Eigenvalue = 2,231 > 1 và phương sai giải thích là 74,37%, kết
quả này là rất tốt. Kết quả này cho thấy nhân tố được hình thành giải thích được
74,37% sự biến thiên của tập dữ liệu.
50
Bảng 4.24: Trọng số nhân tố
Nhân tố Matrixa
Nhân tố 1 ,887 ,846 ,853
HL1 HL2 HL3 Phương pháp trích nhân tố, a, 1 nhân tố
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả này cũng cho thấy chỉ 1 nhân tố hình thành và nhân tố này được cấu
thành bởi 3 biến quan sát.
4.4 Kết quả hồi quy
Phân tích hồi quy nhằm đánh giá độ phù hợp của mô hình mà tác giả đã đưa
ra trong phần mô hình lý thuyết. Kết quả hồi quy với mục tiêu cuối cùng là kiểm
định các giả thuyết đạt ra và đồng thời đánh giá chiều tác động của nó cũng như
mực độ tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Tuy nhiên, trước khi đánh giá các giả thuyết thì chúng ta cần đánh giá các
giả định hồi quy.
4.4.1 Các giả định hồi quy
4.4.1.1 Đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những
thông tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến
phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó
làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của
kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hướng kém ý nghĩa hơn khi
không có đa cộng tuyến trong khi hệ số xác định R square vẫn khá cao.
51
Bảng 4.25: Hệ số thống kê đa cộng tuyến
Thống kê đa cộng tuyến
Thống kê đa cộng tuyến VIF 1,332 1,551 1,587 1,553 1,375 1,310 Tolerance ,751 ,645 ,630 ,644 ,727 ,763 Model NV PV CSVC TT VP CT
a, Biến phụ thuộc: HL
Nguồn: Phụ lục 3
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, chỉ số thường dùng là hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thường, nếu VIF của một biến
độc lập nào đó lớn hơn 2 thì biến này hầu như không có giá trị giải thích biến thiên
của biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Theo bảng hệ số hồi quy, hệ số VIF của các biến độc lập có giá trị từ 1,310
đến 1,587 (tất cả đều nhỏ hơn 2). Vì vậy có thể kết luận, mô hình không xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến.
4.4.1.2 Phân phối chuẩn phần dƣ
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như: sử
dụng sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không
đủ nhiều để phân tích,…Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau.
Một cách khảo sát đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư.
52
Hình 4.1: Đồ thị Histogram
Nguồn: Phụ lục 3
Ở đây, ta có thể nói phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0,00
và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0,990 tức là gần bằng 1). Do đó có thể kết luận rằng
giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
4.4.1.3 Tự tƣơng quan phần dƣ
Thông thường kết quả hồi quy đạt yêu cầu khi các phần dư trong mô hình hồi
quy không có tương quan với nhau. Để kiểm định giả thuyết này tác giả dựa vào giá
trị Durbin – Waston, giá trị này thường nằm trong khoảng (1;3) là chấp nhận được
và càng tiến gần về giá trị 2 thì càng tốt (Hoàng Ngọc Nhậm, 2008) hay nói cách
khác là không có hiện tượng các phần dư có tương quan với nhau.
53
Bảng 4.26: Đánh giá sự tƣơng quan của mô hình hồi quy
R bình phƣơng ,581 Tổng hợp mô hình R bình phƣơng hiệu chỉnh ,406 R ,768a Durbin-Watson 2,280
1 a, Predictors: (Constant), CT, PV, VP, NV, TT, CSVC b, Biến phụ thuộc: HL
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả trên ta nhận thấy giá trị Durbin – Waston = 2,280 với giá trị này
càng gần 2 thì càng không có hiện tượng tự tương quan xảy ra, vì vậy có thể kết
luận là không có hiện tượng tự tương quan xảy ra.
4.4.1.4 Phƣơng sai phần dƣ thay đổi
Kiểm tra giả định này bằng cách vẽ đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị
dự đoán mà mô hình hồi quy tuyến tính cho ra. Người ta hay vẽ biểu đồ phân tán
giữa 2 giá trị này đã được chuẩn hóa (standardized) với phần dư trên trục hoành và
giá trị dự đoán trên trục tung. Nếu giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng
nhau được thỏa mãn, thì ta sẽ không nhận thấy có liên hệ gì giữa các giá trị dự đoán
với phần dư, chúng sẽ phân tán ngẫu nhiên.
54
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa các phần dƣ và giá trị dự đoán
Nguồn: Phụ lục 3
Như vậy, kết quả hồi quy không vi phạm các giả định hồi quy nên kết quả
này được giải thích an toàn.
4.4.2. Kết quả hồi quy
Bảng 4.27: Kết quả hồi quy
Tổng hợp mô hình
R ,768a R bình phƣơng ,590 R bình phƣơng hiệu chỉnh ,581
1 a, Dự báo: (hằng số), CT, PV, VP, NV, CSVC b, Biến phụ thuộc: HL
ANOVAb
1
Trung bình bình pƣơng 11,292 ,165 F 68,527 Sig, ,000a Tổng bình phƣơng 56,459 39,217 95,676 df 5 238 243 Hồi quy Phần dƣ Tổng
a, Dự báo: (hằng số), CT, PV, VP, NV, CSVC b, Biến phụ thuộc: HL
55
Nguồn: Phụ lục 3
Kết quả phân tích cho thấy kiểm định F (xem bảng ANOVA) có giá trị sig. = 0.000 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy có thể khẳng định là giá trị R2 hiệu chỉnh của mô hình hồi quy là khác 0 hay là mô hình hồi quy phù hợp. Với giá trị R2 hiệu
chỉnh = 58,1% cho biết các biến độc lập có tác động có ý nghĩa giải thích được
58,1% sự biến thiên của Sự hài lòng của khách hàng.
Bảng 4.28: Thông số thống kê trong mô hình hồi quy
Hệ số chƣa chuẩn hóa t Sig,
1
B -,294 ,311 ,327 ,153 ,107 ,110 Lệch chuẩn ,228 ,043 ,047 ,041 ,038 ,039 Hệ số chuẩn hóa Beta ,344 ,339 ,193 ,132 ,134 -1,288 7,194 7,025 3,756 2,779 2,822 ,199 ,000 ,000 ,000 ,006 ,005 Hằng số NV PV CSVC VP CT
Trong kết quả trên, ta nhận thấy các biến độc lập đều có giá trị sig. < 0,05 có
nghĩa là CT, PV, VP, NV, CSVC, có sự tác động có ý nghĩa đến sự hài lòng đối với
khách hàng.
Phƣơng trình hồi quy:
HÀI LÒNG = 0,344NV + 0,339PV + 0,193CSVC + 0,132VP + 0,134CT
Hệ số hồi quy thể hiện dưới hai dạng: (1) chưa chuẩn hóa (Unstandardized)
và (2) chuẩn hóa (Standardized). Vì hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (B), giá trị của
nó phụ thuộc vào thang đo cho nên chúng ta không thể dùng chúng để so sánh mức
độ tác động của các biến độc lập vào biến phụ thuộc trong cùng một mô hình được
(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Hệ số hồi quy chuẩn hóa (beta, ký hiệu β) là hệ số chúng
ta đã chuẩn hóa các biến. Vì vậy chúng được dùng để so sánh mức độ tác động của
các biến độc lập vào biến phụ thuộc. Biến độc lập nào có trọng số này càng lớn có
nghĩa là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc.
56
Cơ sở vật chất (0,193)
Phục vụ (0,339) Thanh toán viện phí (0,132)
Căn tin (0,134) Hài lòng của bệnh nhân Nhân viên y tế (0,344)
Hình 4.3: Mô hình lý thuyết chính thức về sự hài lòng của bệnh nhân
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các biến độc lập CT, PV, VP, NV, CSVC
đều có tác động thuận chiều đến HL và trong đó biến NV và PV là những biến có
tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng (người khám bệnh).
4.4.3 Kết quả đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân dựa trên các nhân tố ảnh
hƣởng
Trong quá trình đánh giá, ta quy ước như sau:
Giá trị trung bình từ 1,00 – 1,80 :Kém
Giá trị trung bình từ 1,81 – 2,60 :Yếu
Giá trị trung bình từ 2,60 – 3,40 :Trung bình
Giá trị trung bình từ 3,40 – 4,20 :Khá
Giá trị trung bình từ 4,20 – 5,00 : Tốt
4.4.3.1 Nhân tố Nhân viên y tế
Bảng 4.29: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố nhân viên y tế
Điểm trung bình 4,11 4,14 4,19 4,21 Mức độ Khá Khá Khá Tốt Biến NV1 NV2 NV3 NV4
57
4,20 4,23 4,18 Tốt Tốt Khá NV6 NV7 NV
Nguồn: Phụ lục 3
Nhân tố nhân viên y tế có Mean = 4,18. Các biến quan sát có điểm trung bình
từ 4,11 đến 4,23 ở mức khá. Trong đó, biến NV7 là nhân viên y tế luôn động viên
bệnh nhân có điểm trung bình cao nhất. Biến NV1 là nhân viên y tế chuyên nghiệp
thành thạo có điểm trung bình thấp nhất.
4.4.3.2 Nhân tố Căn tin
Bảng 4.30: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Căn tin
Điểm trung bình 4,15 4,16 4,11 4,09 4,12 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Biến CT1 CT3 CT4 CT5 CT
Nguồn: Phụ lục 3
Nhân tố Căn tin có Mean = 4,12. Các biến quan sát có điểm trung bình từ
4,09 đến 4,16 ở mức Khá. Trong đó, biến CT3 là thức ăn đa dạng, không bị nguội,
vẫn giữ được độ nóng và ngon có điểm trung bình cao nhất. Biến CT 5 là chỗ ngồi
và phục vụ kịp thời có điểm trung bình thấp nhất.
4.4.3.3 Nhân tố Cơ sở vật chất
Bảng 4.31: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Cơ sở vật chất
Điểm trung bình 4,05 4,05 4,05 4,08 4,18 4,08 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Khá Biến CSVC1 CSVC2 CSVC3 CSVC4 CSVC5 CSVC
Nguồn: Phụ lục 3
Nhân tố Cơ sở vật chất với Mean = 4,08. Các biến quan sát có điểm trung
bình từ 4,05 đến 4,18 ở mức khá. Trong đó, biến CSVC5 là bệnh nhân không phải
58
nằm chung giường bệnh có điểm trung bình cao nhất. Biến CSVC1, CSVC2 và
CSVC3 có điểm trung bình thấp nhất.
4.4.3.4 Nhân tố Phục vụ
Bảng 4.32: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Phục Vụ
Điểm trung bình 3,97 3,97 3,93 3,97 3,92 3,91 4,00 3,95 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Khá Khá Khá Biến PV1 PV2 PV3 PV5 PV6 PV8 PV9 PV
Nguồn: Phụ lục 3
Nhân tố Phục vụ có Mean = 3,95. Các biến quan sát có điểm trung bình từ
3,93 đến 4,00 ở mức khá. Trong đó, biến PV9 là bệnh nhân được thực hiện các
thăm khám cận lâm sàng có điểm trung bình cao nhất. Biến PV 3 là chế độ ưu tiên
người già, bệnh nặng có điểm trung bình thấp nhất.
4.4.3.5 Nhân tố Thanh toán viện phí
Bảng 4.33: Sự hài lòng của bệnh nhân về nhân tố Thanh toán viện phí
Điểm trung bình 3,68 3,78 3,86 3,88 3,71 3,78 Mức độ Khá Khá Khá Khá Khá Khá Biến VP1 VP2 VP4 VP5 VP6 VP
Nguồn: Phụ lục 3
Nhân tố Thanh toán viện phí có giá trị Mean = 3,78. Các biến quan sát có
điểm trung bình từ 3,68 đến 3,88 ở mức khá. Trong đó, biến VP5 là nhân viên y tế
thông báo cho bệnh nhân về chi phí điều trị có điểm trung bình cao nhất. Biến VP1
là viện phí tương đương chất lượng có điểm trung bình thấp nhất.
59
4.4.4 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân dựa trên đặc trƣng
khác nhau.
4.4.4.1 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân nam và nữ
Giả thuyết H0: Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Bảng 4.34: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân nam và nữ
Kiểm tra sự khác biệt
Kiểm tra Levenes’s cho sự bằng nhau phƣơng sai Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình
F Sig, t df
Sig, (2- tailed) Mức độ tin cậy 95% của khác biệt
Khác biệt của trung bình ,0063 Khác biệt của sai Cao Thấp số chuẩn hơn hơn ,08129 -,1537 ,1665 ,015 ,904 ,079 242 ,937
H L
,937 ,0063 ,0804 -,1520 ,1648
,080 232 ,31 5
Phương sai bằng nhau được thừa nhận Phương sai bằng nhau không được thừa nhận
Nguồn: Phụ lục 3
Kiểm định Levene với Sig. = 0,904 > 0,05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0.
Do đó, ta dùng giá trị kiểm định t ở phần “Phương sai bằng nhau không được thừa
nhận” để phân tích. Với giá trị Sig. = 0,937 > 0,05 nên ta kết luận không có sự khác
biệt trong sự hài lòng giữa bệnh nhân nam và nữ.
Bảng 4.35: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân nam và nữ
Hài lòng Giới tính Nam Nữ Số liệu thống kê theo nhóm N 139 105 Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn ,6493 ,6003 3,7841 3,7777 ,0550 ,0585
Nguồn: Phụ lục 3
Vì giá trị trung bình của bệnh nhân nữ gần bằng bệnh nhân nam, nên khi đưa
ra kiến nghị ta không cần quan tâm đến giới tính của bệnh nhân.
60
4.4.4.2 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân tại thành phố và
tỉnh khác
Giả thuyết H0: Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Bảng 4.36: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân cƣ trú tại thành
phố và tỉnh khác
Kiểm tra sự khác nhau
Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình
Kiểm tra Levenes’s cho sự bằng nhau phƣơng sai
F Sig, t df
Mức độ tin cậy 95% của khác biệt
Sig, (2- taile d)
Khác biệt của trung bình Khác biệt của sai số chuẩn Thấp hơn Cao hơn
,021 ,884 1,549 242 ,123 ,1265 ,0817 -,0343 ,287 4
HL
1,544 ,124 ,1265 ,0819 -,0350 ,288 1 206, 015
Phương sai bằng nhau được thừa nhận Phương sai bằng nhau không được thừa nhận
Nguồn: Phụ lục 3
Kiểm định Levene với Sig. = 0,884 > 0,05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0.
Do đó, ta dùng giá trị kiểm định t ở phần “Phương sai bằng nhau không được thừa
nhận” để phân tích. Với giá trị Sig. = 0,124 > 0,05 nên ta kết luận không có sự khác
biệt trong sự hài lòng giữa bệnh nhân cư trú tại thành phố và tỉnh khác.
Bảng 4.37: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân cƣ trú tại thành
phố và tỉnh khác
Số liệu thống kê theo nhóm
HL Cƣ trú Tp,HCM Khác N 98 146 Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn ,6313 ,6218 ,0637 ,0514
3,8571 3,7305 Nguồn: Phụ lục 3
61
Vì giá trị trung bình của bệnh nhân cư trú tại thành phố và tỉnh khác gần
bằng nhau, nên khi đưa ra kiến nghị ta không cần quan tâm đến nơi cư trú của bệnh
nhân.
4.4.4.3 Kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của bệnh nhân nhập viện lần đầu
và nhập viện nhiều lần
Giả thuyết H0: Phương sai hai mẫu bằng nhau.
Bảng 4.38: Kiểm định sự khác nhau về hài lòng của bệnh nhân nhập viện lần
đầu và nhập viện nhiều lần
Kiểm tra sự khác nhau
Kiểm tra T cho sự bằng nhau trung bình
Kiểm tra Levenes’s cho sự bằng nhau phƣơng sai
F Sig, t df
Mức độ tin cậy 95% của khác biệt
Sig, (2- taile d)
Khác biệt của trung bình Khác biệt của sai số chuẩn Thấp hơn Cao hơn
,359 ,549 -,461 242 ,646 -,0391 ,0849 -,2064 ,128 1
HL
-,465 ,643 -,0391 ,0841 -,2051 ,126 9 170, 138
Phương sai bằng nhau được thừa nhận Phương sai bằng nhau không được thừa nhận
Nguồn: Phụ lục 3
Kiểm định Levene với Sig. = 0,549 > 0,05 nên ta chấp nhận giả thuyết H0.
Do đó, ta dùng giá trị kiểm định t ở phần “Phương sai bằng nhau không được thừa
nhận” để phân tích. Với giá trị Sig. = 0,643 > 0,05 nên ta kết luận không có sự khác
biệt trong sự hài lòng giữa bệnh nhân nhập viện lần đầu và nhập viện nhiều lần.
62
Bảng 4.39: Giá trị trung bình về sự hài lòng giữa bệnh nhân nhập viện lần đầu
và nhập viện nhiều lần
Số liệu thống kê theo nhóm N Trung bình Sai số chuẩn
HL Lần nhập viện Một lần Nhiều hơn 161 83 3,7681 3,8072 Độ lệch chuẩn ,6346 ,6162 ,0500 ,0676
Nguồn: Phụ lục 3
Vì giá trị trung bình của bệnh nhân cư trú tại thành phố và tỉnh khác gần
bằng nhau, nên khi đưa ra kiến nghị ta không cần quan tâm đến nơi cư trú của bệnh
nhân.
4.4.4.4 Ảnh hƣởng giữa các nhóm bệnh nhân thuộc các khoa khác nhau với sự
hài lòng
Giả thuyết Ho cho rằng: Không có sự khác biệt về sự hài lòng của các nhóm bệnh
nhân tại các khoa khác nhau.
Bảng 4.40: Phân tích One Way ANOVA theo các khoa khác nhau
Mô tả
HL
N Trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
Khoảng tin cậy 95% cho trung bình Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
Giới hạn dƣới Giới hạn trên
43 3.720 .727 .110 3.497 3.944 1.333 4.666
41 3.821 .543 .084 3.649 3.992 2.333 5.000
28 3.547 .749 .141 3.257 3.838 1.333 4.666
53 3.993 .4360 .059 3.873 4.113 3.00 5.000
Nội tổng hợp Ngoại phụ Tim mạch cấp cứu Cơ xƣơng khớp
63
47 3.567 .694 .101 3.363 3.771 1.333 4.666
32 3.979 244 3.781 .470 .627 .083 .040 3.809 3.702 4.148 3.860 3.000 1.333 4.666 5.000 Nội thần kinh Nội III Tổng
Bảng 4.41 Tính đồng nhất của phƣơng sai
Kiểm tra tính đồng nhất của phƣơng sai
HL
Thống kê Levene Sig.
Bậc tự do (df1) Bậc tự do (df2) 238 5 4.146 .001
Bảng 4.42: Mức ý nghĩa quan sát đƣợc của sự hài lòng theo ANOVA
ANOVA
HL F Sig.
Tổng bình phƣơng Hệ số (df) Trung bình bình phƣơng
7.546 5 1.509 4.076 .001
88.130 238 .370
95.676 243 Giữa các nhóm Trong các nhóm Tổng
Bảng trên cho thấy mức ý nghĩa quan sát được của sự hài lòng. Trong đó,
Sig. = 0.001 với độ tin cậy 95% có mức ý nghĩa < 0.05. Do đó, ta bác bỏ giả thuyết
Ho và có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự đánh giá yếu tố Khoa với
các nhóm bệnh nhân khác nhau đến sự hài lòng dịch vụ khám chữa bệnh
64
Bảng 4.43: Xác định khác biệt theo Khoa
(I) Khoa (J) Khoa Sig. Khoảng tin cậy
95% Sai số chuẩn
Giới hạn trên
Nội tổng hợp
Ngoại phụ
Tim mạch cấp cứu
Cơ xƣơng khớp
Nội thần kinh
Nội III
Sự khác biệt có nghĩa (I- J) -.1002 .1733 -.2727* .1535 -.2582 .1002 .2735 -.1725 .2537 -.1580 -.1733 -.2735 -.4460 -.0197 -.4315* .2727* .1725 .4460 .4263 .0145 -.1535 -.2537 .0197 -.4263 -.4117 .2582 .1580 .4315 -.0145 .4117 Ngoại phụ Tim mạch cấp cứu Cơ xương khớp Nội thần kinh Nội III Nội tổng hợp Tim mạch cấp cứu Cơ xương khớp Nội thần kinh Nội III Nội tổng hợp Ngoại phụ Cơ xương khớp Nội thần kinh Nội III Nội tổng hợp Ngoại phụ Tim mạch cấp cứu Nội thần kinh Nội III Nội tổng hợp Ngoại phụ Tim mạch cấp cứu Cơ xương khớp Nội III Nội tổng hợp Ngoại phụ Tim mạch cấp cứu Cơ xương khớp Nội thần kinh .1328 .1477 .1248 .1284 .1420 .1328 .1491 .1265 .1300 .1435 .1477 .1491 .1421 .1452 .1574 .1248 .1265 .14216 .1219 .1362 .1284 .1300 .1452 .1219 .1394 .1420 .1435 .1574 .1362 .1394 Giới hạn dƣới -.3618 -.1177 -.5188 -.0994 -.5381 -.1614 -.0203 -.4218 -.0024 -.4407 -.4644 -.5674 -.7261 -.3059 -.7417 .0267 -.0767 .1660 .1861 -.2538 -.4065 -.5099 -.2664 -.6665 -.6865 -.0216 -.1247 .1213 -.2829 .1370 .451 .242 .030 .233 .070 .451 .068 .174 .052 .272 .242 .068 .002 .892 .007 .030 .174 .002 .001 .915 .233 .052 .892 .001 .003 .070 .272 .007 .915 .003
.1614 .4644 -.0267 .4065 .0216 .3618 .5674 .0767 .5099 .1247 .1177 .0203 -.1660 .2664 -.1213 .5188 .4218 .7261 .6665 .2829 .0994 .0024 .3059 -.1861 -.1370 .5381 .4407 .7417 .2538 .6865 Bảng trên cho thấy kết quả kiểm định t đối với các nhóm bệnh nhân tại các
khoa khác nhau. Chúng ta có thể thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các
65
nhóm bệnh nhân tại các khoa Cơ xương khớp, Nội III, Nội tổng hợp, Tim mạch cấp
cứu và nội thần kinh vì mức ý nghĩa quan sát ở kiểm định có Sig, < 0,05 là mức ý
nghĩa ta đã chọn cho kiểm định này.
Nhóm bệnh nhân tại Cơ xương khớp có độ hài lòng cao nhất (3.979), sau đó
là Nội III (3.979), Ngoại phụ (3.821), Nội tổng hợp (3.720), Nội thần kinh (3.567)
và cuối cùng là Tim mạch cấp cứu (3.547).
4.5 Tổng hợp giả thuyết
Từ kết quả phân tích trên ta nhân thấy, chỉ duy nhất giả thuyết thứ tư (H4) bị
bác bỏ còn tất cả các giả thuyết còn lại được chấp nhận. Kết quả tổng hợp giả thuyết
nghiên cứu được trình bày trong bảng sau.
Bảng 4.44: Tổng hợp giả thuyết
Giả Kỳ Kết quả Nội dung thuyết vọng
Nhân viên y tế có tác động tương quan đến sự hài
(+) Chấp nhận H1 lòng của bệnh nhân.
Phục vụ có tác động tương quan đến sự hài lòng
(+) Chấp nhận H2 của bệnh nhân.
Cơ sở vật chất có tác động tương quan đến sự hài
(+) Chấp nhận H3 lòng của bệnh nhân.
Thông tin có tác động tương quan đến sự hài lòng
(+) Bác bỏ H4 của bệnh nhân.
Thanh toán viện phí có tác động tương quan đến sự
(+) Chấp nhận H5 hài lòng của bệnh nhân.
Căn tin có tác động tương quan đến sự hài lòng của
(+) Chấp nhận H6 bệnh nhân.
66
Tóm tắt chƣơng 4
Chương 4 đã kiểm định các thang đo thành phần sự hài lòng của bệnh nhân
từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức. Kết quả cho thấy tất cả thang đo đều
đạt độ tin cậy qua kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA. Tuy nhiên thang đo thông
tin bị loại, bởi vì thực tế bệnh nhân vẫn chưa nắm rõ được vấn đề này. Kết quả phân
tích cho thấy 5 nhân tố còn lại là Nhân viên y tế, Phục vụ, Cơ sở vật chất, Thanh
toán viện phí và Căn tin đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân với chất
lượng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế hiện
nay. Chương cuối sẽ tóm tắt kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra các kiến nghị và
hướng nghiên cứu tiếp theo.
67
CHƢƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ
Chương 5 sẽ tóm tắt kết quả nghiên cứu chương 4, từ đó sẽ có các hàm ý
quản trị cùng kiến nghị phù hợp. Sau đó là hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác giả thực hiện nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng. Với nghiên cứu định tính nhằm làm rõ một số khái niệm liên quan đến
các thành phần trong mô hình sự hài lòng, đặc biệt là chú trọng làm rõ các câu hỏi
(biến quan sát) thuộc các thang đo của các nhân tố độc lập, đồng thời qua nghiên
cứu này tác giả hiệu chỉnh các câu từ, lời văn trong bảng hỏi.
Đối với nghiên cứu định lượng, kết quả nghiên cứu được xử lý qua phần
mềm SPSS. Kết hợp với phần mềm Excel tác giả tiến hành sàng lọc dữ liệu từ khi
thu thập đến khi nhập liệu vào phần mềm để chạy ra các kết quả thống kê cần thiết.
Với nghiên cứu này, các kết quả cần thiết phải có như: đánh giá tần số, phần trăm,
kiểm định Cronbach’s alpha, EFA và hồi quy. Kết quả phân tích cho thấy, sau khi
kiểm định thang đo, tác giả đã loại 7 biến quan sát và phân tích nhân tố gom thành 6
nhân tố và chúng sẽ được tính toán dựa trên giá trị trung bình của tất cả các biến
quan sát cấu thành nên chúng. Kết quả phân tích được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu
Nhân tố Hệ số Beta Tầm quan trọng
Nhân viên y tế 0,344 1
Phục vụ 0,339 2
Cơ sở vật chất 0,193 3
Căn tin 0,134 4
Thanh toán viện phí 0,132 5
Các nhân tố được sử dụng trong phân tích hồi quy, kết quả hồi quy cho thấy
các biến độc lập như căn tin, phục vụ, thanh toán viện phí, nhân viên y tế và cơ sở
68
vật chất đều có tác động thuận chiều đến sự hài lòng của bệnh nhân. Trong các yếu
tố trên thì phục vụ và nhân viên y tế là yếu tố có tác động mạnh nhất đến sự hài lòng
của người bệnh. Trong khi đó, thông tin không cho thấy có sự tác động đến sự hài
lòng của bệnh nhân.
Như vậy, từ kết quả trên có thể khẳng định với 6 giả thuyết đặt ra thì có 5 giả
thuyết H1, H2, H3, H5 và H6 là được chấp nhận. Ngược lại giả thuyết H4 là bị bác
bỏ.
Từ kết quả phân tích hồi quy trong chương 4 ta nhận thấy, hệ số hồi quy của
yếu tố nhân viên y tế là cao nhất, kết quả này cho thấy nhân viên y tế có vai trò cực
kỳ quan trọng đối với người bệnh. Kết quả này hoàn toàn thích hợp so với thực tế
và cũng phù hợp dựa trên lý thuyết của một số mô hình trước.
Ngoài ra, nhân tố phục vụ cũng sẽ mang lại cho người bệnh sự hài lòng cao
nếu bệnh viện làm tốt khâu này. Kết quả này cho thấy khi phục vụ tốt hơn sẽ giúp
cho bệnh nhân cảm thấy hài lòng hơn và ngược lại.
Trong khi các nhân tố khác như căn tin, thanh toán viện phí và cơ sở vật chất
có tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân, có nghĩa là các yếu tố này làm tốt hơn
sẽ giúp cho bệnh nhân hài lòng hơn. Tuy nhiên, sự tác động của ba yếu tố này đến
sự hài lòng là không thực sự mạnh.
5.2 Hàm ý quản trị
5.2.1 Nhân viên y tế
Bệnh viện muốn nâng cao chất lượng thì cần thúc đẩy vai trò của nhân viên y
tế. Đặc biệt khi nhân tố này có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của bệnh
nhân. Mặc dù kết quả nghiên cứu từ bảng 4.29 cho thấy bệnh nhân hài lòng với
nhân viên y tế ở mức khá, tuy nhiên bệnh viện cần cải thiện hai vấn đề là sự chuyên
nghiệp và thành thạo cũng như sự ân cần, chu đáo của nhân viên khi hai biến này có
điểm nằm dưới mức Min.
Sự chuyên nghiệp và thành thạo của nhân viên ý tế (bao gồm bác sĩ và các y
tá...) sẽ quyết định đến sự hài lòng của bệnh nhân, người bệnh họ thường quan tâm
đến người nào khám tốt, nếu khám tốt họ sẽ hài lòng và ngược lại. Để đạt được điều
69
này, bệnh viện có thể mở các lớp tập huấn hoặc cử nhân viên đi đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn. Hoặc nếu có thể, bệnh viện nên mời chuyên gia đầu ngành có
kỹ năng về giảng dạy và tổ chức các hội thảo trao đổi kinh nghiệm giữa các khoa
khác nhau. Đồng thời bổ sung nguồn nhân lực có năng lực đáp ứng yêu cầu chăm
sóc và phục vụ bệnh nhân.
Bên cạnh đó, nhân viên y tế ân cần chu đáo khi thăm khám và phục vụ cũng
tác động đáng kể đến sự hài lòng của bệnh nhân. Đôi khi do số lượng bệnh nhân
nhiều có thể làm nhân viên y tế thiếu tập trung trong việc chăm sóc người bệnh.
Bệnh viện cần tổ chức tập huấn kỹ năng tiếp nhận và xử lý trong quá trình khám
chữa bệnh cho bệnh nhân. Cần để nhân viên y tế thường xuyên giao tiếp với bệnh
nhân, từ đó có thể hiểu rõ bệnh nhân và nâng cao khả năng nhận thức của bản thân.
Nếu có thể, bệnh viện nên tăng lương cho nhân viên cho phù hợp với mức sống của
xã hội.
5.2.2 Phục vụ
Phục vụ luôn là yếu tố cực kỳ quan trọng không chỉ trong y tế mà còn trong
nhiều ngành dịch vụ khác. Điều này có thể thấy rõ khi nó ảnh hưởng mạnh thứ hai
và mạnh gần bằng nhân tố nhân viên y tế. Nhân tố phục vụ được bệnh nhân đánh
giá ở mức khá theo bảng 4.32. Tuy nhiên, nó lai đứng thứ tư trong các nhân tố. Ta
có thể nâng cao sự hài lòng bằng cách ưu tiên với người già và bệnh nặng, dễ dàng
kiếm nhân viên y tế trong phòng khám hay khám và phát thuốc đúng giờ khi các
biến này có điểm bé hơn Min.
Bệnh nhân trong bệnh viện thường có người già chiếm đa số. Điều này là dễ
hiểu vì trong xã hội người lớn tuổi có xu hướng bị bệnh tật nhiều hơn người trẻ.
Bệnh viện nên ưu tiên người lớn tuổi khi đón thang máy, được thực hiện trước các
thăm khám như xét nghiệm, siêu âm. Cần tăng thời gian thăm khám của bác sĩ đối
với người bệnh là người lớn tuổi. Nếu một số người già không có người thân, nên
để nhân viên tiếp xúc với những đối tượng này thường xuyên hơn.
Khi bệnh nhân có vấn đề về sức khỏe và cần nhân viên y tế trợ giúp là điều
hoàn toàn cần thiết. Bệnh viện nên để các phòng khám và khoa luôn có người túc
70
trực và sẵn sàng giúp đỡ bệnh nhân khi cần thiết. Việc luôn có nhân viên y tế trong
khoa hay phòng khám sẽ giúp bệnh viện kiểm soát được tình hình, tránh các tình
huống đáng tiếc xảy ra.
Được khám và phát thuốc đúng giờ sẽ giúp bệnh nhân mau khỏe hơn. Số
lượng bệnh nhân nhiều có thể ảnh hưởng đến việc thăm khám. Bệnh viện cần tăng
số lượng nhân lực để đáp ứng kịp thời phục vụ bệnh nhân. Đồng thời việc tăng số
lần thăm khám của bác sĩ từ hai lần một tuần lên ba lần sẽ làm bệnh nhân hài lòng
hơn.
5.2.3 Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất có tác động thứ ba đến sự hài lòng của bệnh nhân. Điều này là
hoàn toàn hợp lý vì sức khỏe của bệnh nhân chịu ảnh hưởng trực tiếp từ nhân tố
này. Theo bảng 4.32, bệnh nhân hài lòng ở mức khá nhưng ta cũng nên cải thiện các
vấn đề như máy móc trang thiết bị, phòng ốc, drag giường và quần áo bệnh hay
phòng vệ sinh khi các biến này có điểm nhỏ hơn mức Min.
Việc đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại là yếu tố cần thiết, hiện nay bệnh
viện cũng đã đầu tư đáng kể cho các khoa khám bệnh. Tuy nhiên, với tốc độ phát
triển nhanh chóng của kỹ thuật thì việc thay thế các máy móc trong khoảng thời
gian hợp lý sẽ tác động đáng kể đến sự hài lòng của bệnh nhân. Bên cạnh đó, cần có
đội ngũ bảo trì có chuyên môn, máy móc nếu không được bảo quản hợp lý sẽ không
thể hoạt động đúng với khả năng của thiết bị.
Bên cạnh đó, phòng ốc được dọn dẹp sạch sẽ cũng giúp bệnh nhân thoải mái
hơn. Bệnh viện nên cho nhân viên dọn dẹp phòng ốc ít nhất một lần một ngày.
Đồng thời, cần lắp thêm hệ thống chiếu sáng hợp lý.
Quần áo bệnh của bệnh viện được thay ba lần một tuần, tuy nhiên nhiều
giường bệnh sử dụng chiếu và trong tình trạng không được sạch khiến bệnh nhân
phải mang thêm chiếu trong quá trình nhập viện. Nếu có thể, bệnh viện nên sử dụng
nệm hoăc thường xuyên thay chiếu mới cho bệnh nhân.
5.2.4 Căn tin
71
Căn tin có tác động mạnh cuối cùng đến sự hài lòng của bệnh nhân, nhưng
đứng thứ hai theo đánh giá của người bệnh. Điều này là dễ hiểu vì ăn uống hợp lý
trong quá trình chữa bệnh sẽ giúp bệnh nhân khỏe hơn và bệnh nhân đánh giá tốt
trong vấn đề này. Bệnh viện có thể cải thiện tốt hơn nếu giảm giá các món ăn và đủ
chỗ ngồi cho bệnh nhân khi hai biến này có điểm thấp hơn Min.
Căn tin nên tìm nhiều nguồn cung cấp thực phẩm hợp lý, tránh tình trạng chỉ
lấy từ một nguồn để có thể tham khảo và giảm chi phí một cách tốt nhất. Đồng thời
cũng nên mua thêm bàn và ghế để đáp ứng chỗ ngồi kịp thời cho bệnh nhân.
5.2.5 Thanh toán viện phí
Mặc dù đa số bệnh nhân hiện nay có bảo hiểm. Tuy nhiên, viện phí hợp lý sẽ
tăng mức độ cảm nhận của bệnh nhân hơn. Với việc cải thiện hai biến có điểm dưới
Min là viện phí tương đương chất lượng khám chữa bệnh và hóa đơn viện phí rõ
ràng sẽ tăng sự hài lòng của bệnh nhân, khi nhân tố này tác động mạnh thứ tư và
được khách hàng cảm nhận đứng thứ năm.
Hóa đơn viện phí nếu bệnh nhân không hiểu thì bệnh viên nên khuyến khích
nhân viên thu phí giải thích, điều này là dễ hiểu vì bệnh nhân sẽ không thể hiểu
được một số thuật ngữ chuyên môn. Bên cạnh đó, nếu bệnh nhân cảm thấy viện phí
không phù hợp với chất lương khám chữa bệnh thì bệnh viện có thể giảm viện phí.
Tuy nhiên, điều này không khả quan, bệnh viện có thể tăng các dịch vụ đi kèm như
khi siêu âm sẽ được xét nghiệm máu, ngoài thuốc chữa bệnh cũng được bổ sung các
thuốc bổ.
5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Trong quá trình nghiên cứu, do hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài có
những hạn chế sau.
Việc khảo sát thu thập dữ liệu cho tiến trình nghiên cứu do sử dụng phương
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện nên kết quả số liệu không được đảm bảo.
Đề tài nghiên cứu chỉ thực hiện trong phạm vi bệnh nhân khám chữa bệnh
nội trú tại bệnh viện Y học cổ truyền nên không thể khái quát được tổng thể bệnh
viện.
72
Còn một số các nhân tố khác tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân mà đề
tài chưa nêu ra được. Điều này đặt vấn đề cho hướng nghiên cứu tiếp theo, khi bệnh
nhân có bảo hiểm và không có bảo hiểm luôn có sự khác biệt trong quá trình khám
chữa bệnh.
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Ngọc Nhậm (2008), Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Trường Đại học Kinh tế
Tp. HCM.
2. Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
3. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu khoa học
Marketing, Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyện Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS, Nhà
xuất bản Hồng Đức.
5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong Kinh
tế xã hội, Nhà xuất bản thống kê.
6. Đặng Hồng Anh (2013), Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng
của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Hoàn Mỹ thành phố
Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.
7. Nguyễn Trần Duy Đức (2012), Đo lường độ hài lòng của bệnh nhân khám chữa
bệnh ngoại trú tại bệnh viện công thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Công Nghệ Tp. HCM.
8. Đỗ Quang Huy (2013), Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch
vụ y tế nội trú tại các bệnh viện trung ương TP. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM.
9. Tăng Thị Lưu (2011), Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân đối với bệnh viện
Đa khoa Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng.
74
10. Phạm Đình Xí (2009), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ hộ sản tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Kinh tế TP. HCM.
11. Philip Kotler (2011). Quản trị Marketing, Nhà xuất bảnThống kê.
TIẾNG ANH
1. Kathryn A. Marley(2004), The Role of Clinical and Process Quality in Achieving
Patient Satisfaction in Hospitals, Decision Sciences, Volume 35 number 3.
2. J. Margo BrooksCarthon (2011), Quality of Care and Patient Satisfaction in
Hospitals With HighConcentrations of Black Patients, Journal of Nursing
Scholarship.
3. Zeki Yıldız(2004), Measuring Patient Satisfaction of the Quality of Health Care:
A Study of Hospitals in Turkey, Journal of Medical Systems, Vol. 28 No. 6.
4. Panchapakesan Padma(2010), Service quality and its impact on customer
satisfaction in Indian hospitals, An international Journal, Vol. 17 No. 6, Emerald
Group Publishing Limited.
5. Victor Sower (2001), The Dimensions of Service Quality for Hospitals:
Development and Use of KQCAH Scale, Aspen Publishers, Inc.
6. Hair et al., (1998), “Multivariate data analysis,” Prentice Hall, New Jersey, USA
International Organization for Standardization, “Quality management principles,”
7. Tabachnick, B. G., & Fidel, L. S. (1996), “Using multivariate statistics,” NY:
Harpers Collins
8. Parasuraman A., Valarie Zeithaml & Leonard Berry, (1985), “A Conceptual
Model of Service Quality and Its Implication for Further Research,” Journal of
Marketing, 49 (Fall).
75
9. Parasuraman A., Valarie Zeithaml & Leonard Berry, (1988), “SERVQUAL: A
Multiple-Item Scale for Measuring Customer Perceptions of Service Quality,”
Journal of Retailing, 64 (Spring).
10. Kano, N., Seraku, N., Takahashi, F. and Tsuji, S. (1984), “Attractive quality and must-be quality“, Hinshitsu, The Journal of the Japanese Society for Quality Control, April.
PHỤ LỤC 1: THẢO LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH XÂY
DỰNG THANG ĐO LƢỜNG VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH
NHÂN VỚI CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH NỘI
TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
1. Thiết kế nghiên cứu
1.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu định tính xây dựng thang do về sự hài lòng của bệnh nhân với
chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại bệnh viện y học cổ truyền Tp.Hcm.
1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Thảo luận nhóm tập trung
1.3 Đối tƣợng tham gia thảo luận nhóm
Nhóm thảo luận có 20 người.Bao gồm các bác sĩ, y tá, điều dưỡng và các
bệnh nhân tại bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 Dàn bài thảo luận nhóm
Phần I: Giới thiệu
Xin kính chào Anh (chị). Tôi là Nguyễn Khái Hưng, học viên Cao học ngành Quản trị Kinh doanh trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện tại, tôi đang thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của bệnh nhân với chất lƣợng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh”.Tôi rất hân hạnh được thảo luận với các Anh (chị) về chủ đề này. Xin lưu ý rằng không có ý kiến nào là đúng hoặc sai, tất cả câu trả lời đều có giá trị đối với đề tài này. Kết quả khảo sát sẽ giúp bệnh viện không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ bệnh nhân tốt hơn. Rất mong sự hợp tác của Anh (chị) Thời gian thảo luận dự kiến là 30 phút. Để cuộc thảo luận diễn ra tốt đẹp, xin
mọi người tự giới thiệu tên.
Phần II: Khám phá yếu tố sự hài lòng của bệnh nhân
1. Các Anh (chị) đã từng khám chữa bệnh ở bệnh viện nào? Tại sao Anh (chị) lại
khám chữa bệnh tại đó?
2. Anh (chị)khám chữa bệnh nội hay ngoại trú? Tại sao lại chọn việc khám chữa
bệnh đó?
3. Nếu Anh (chị) khám chữa bệnh nội trú, điều gì thúc đẩy Anh (chị) khám chữa
bệnh tại bệnh viện đó?
4. Khi Anh (chị) khám chữa bệnh tại bệnh viện Y học cổ truyền Thành phố Hồ Chí
Minh, điều gì thúc đẩy Anh (chị) lựa chọn khám chữa bệnh nội trú?
5. Theo Anh (chị), trong quá trình khám chữa bệnh nội trú thì yếu tố nào là quan
trọng và tại sao? Đưa ra các nhân tố: Nhân viên y tế, Phục vụ, Cơ sở vật chất,
Thông tin, Thanh toán viện phí, Căn tin.
6. Các nhân tố trên thì nhân tố nào quan trọng nhất, xếp hạng các nhân tố, nhân tố
nào không quan trọng và tại sao? Anh (chị) có ý kiến khác không?
Sau khi đã thảo luận sơ bộ, tác giả đƣa ra các biến quan sát chƣa chính thức để
tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện. Bảng khảo sát dự kiến bao gồm 45 biến.
Nội dung khảo sát
Nhân viên y tế
1 Đội ngũ nhân viên y tế có trình độ nghiệp vụ chuyên môn
2 Nhân viên y tế ân cần, chu đáo trong khi thăm khám và phục vụ bệnh nhân
3 Nhân viên y tế trả lời cặn kẽ khi bệnh nhân có thắc mắc
4 Nhân viên y tế luôn có thái độ vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn
5 Nhân viên y tế đảm bảo bí mật riêng tư của bệnh nhân
6 Nhân viên y tế làm bệnh nhân cảm thấy an tâm khi thăm, khám
7 Nhân viên y tế luôn động viên bệnh nhân trong thời gian dưỡng bệnh
Phục vụ
1 Tất cả các bệnh nhân được phục vụ một cách công bằng, không có sự thiên vị
Các yêu cầu cũng như phàn nàn của bệnh nhân luôn được lắng nghe và giải 2
quyết một các nhanh nhất
Bệnh viện có chế độ ưu tiên với các đối tượng nhất định (trẻ em, người già, 3
người bị bệnh nặng, bệnh nhân nghèo)
Bệnh viện luôn thông cảm với khó khăn của bệnh nhân và đặt lợi ích của 4
bệnh nhân lên hàng đầu
Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến dóng góp của bệnh nhân( điện thoại đường dây 5
nóng, thùng thư góp ý)
6 Bệnh nhân dễ dàng tìm được nhân viên y tế trong khoa, phòng khám
7 Bệnh nhân không bị nhân viên y tế sách nhiễu, gợi ý đòi quà cáp
Có hệ thống số gọi khám chữa bệnh,bệnh nhân chỉ việc đợi gọi đến tên để 8
khám
9 Thời gian chờ mua thuốc, lãnh thuốc bảo hiểm nhanh
Cơ sở vật chất
1 Máy móc, trang thiết bị của bệnh viện hoạt động tốt
2 Phòng ốc sạch sẽ, thoáng mát, có đèn chiếu sáng phù hợp
3 Drag giường và quần áo bệnh được thay thường xuyên
4 Vị trí phòng vệ sinh hợp lý, được dọn dẹp sạch sẽ
5 Bệnh nhân không phải nằm chung giường
6 Có hệ thống phát thanh phát chương trình giáo dục sức khỏe hàng ngày
7 Phòng chờ khám bệnh rộng rãi, thoải mái, đủ ghế cho bệnh nhân
Thông tin
1 Có sơ đồ chỉ dẫn đi đến các khoa, phòng ban
Kết quả thăm, khám được thông báo cho bệnh nhân chính xác, đầy đủ, nhanh 2
chóng
3 Thủ tục khám chữa bệnh đơn giản, mau lẹ
4 Bệnh nhân khi vào viện được nhân viên y tế thông báo kế hoạch điều trị
Người nhà bệnh nhân được cung cấp thông tin cần thiết trong quá trình chăm 5
sóc bệnh nhân
6 Bệnh nhân có thể dễ dàng liên lạc với bệnh viện
Thanh toán viện phí
Viện phí của bệnh nhân phù hợp với chất lượng dịch vụ mà bệnh nhân nhận 1
được
2 Các phàn nàn về hóa đơn viện phí được giải quyết thỏa đáng
3 Bệnh nhân đóng viện phí không phải đợi quá lâu
4 Viện phí phù hợp với năng lực tài chính của bệnh nhân
Nhân viên y tế cung cấp cho bệnh nhân những điều cần biết về chi phí điều 5
trị, khám chữa bệnh
6 Hóa đơn viện phí viết rõ ràng, bệnh nhân có thể hiểu được
Căn tin
1 Khu vực căn tin vệ sinh, sạch sẽ, thoáng mát.
2 Nhân viên căn tin phục vụ với thái độ niềm nở, vui vẻ
3 Thức ăn đa dạng, không bị nguội, vẫn giữ được độ nóng và ngon
4 Giá các món ăn phù hợp, không quá cao
5 Căn tin phục vụ 24/24 cho bệnh nhân
6 Cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho bệnh nhân.( Trái cây, tạp hóa,...)
7 Luôn đủ chỗ ngồi, phục vụ kịp thời cho bệnh nhân
Sự hài lòng của bệnh nhân
1 Bệnh nhân hài lòng về phục vụ
2 Bệnh nhân hài lòng về viện phí
3 Bệnh nhân hoàn toàn hài lòng trong thời gian khám chữa bệnh
2. kết quả nghiên cứu
Sau quá trình thảo luận, dựa trên các ý kiến và sự thống nhất của các chuyên
gia, toàn bộ thang đo được sửa đổi từ đối tượng là bệnh nhân thành Ông (bà) để tạo
sự thuận tiện trong quá trình khảo sát. Bên cạnh đó, số lượng câu hỏi được giảm từ
46 câu xuống còn 42 câu do một số biến này không phù hợp với điều kiện thực tế
của bệnh viện. Đồng thời, các biến được chỉnh sửa để thể hiện ý nghĩa một cách dễ
hểu hơn.
Nhân tố Nhân viên y tế
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
1 Nhân viên y tế rất chuyên nghiệp và thành
thạo 20/20 người 2 Nhân viên y tế ân cần, chu đáo khi thăm đồng ý khám và phục vụ
3 Nhân viên y tế trả lời cặn kẽ khi Ông (bà)
thắc mắc
4 Nhân viên y tế có thái độ vui vẻ, lịch sự,
nhã nhặn
5 Nhân viên y tế đảm bảo bí mật riêng tư của
Ông (bà)
6 Nhân viên y tế làm Ông (bà) cảm thấy an
tâm khi thăm, khám
7 Nhân viên y tế luôn động viên Ông (bà)
trong thời gian dưỡng bệnh
Ý kiến đóng góp
Tất cả đều đồng ý với các biến quan sát trong nhóm nhân tố này.
Nhân tố Phục vụ
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
1 Ông (bà) được phục vụ một cách công bằng,
không có sự thiên vị
2 Các yêu cầu cũng như phàn nàn của Ông (bà)
luôn được lắng nghe và giải quyết một cách
nhanh nhất
3 Bệnh viện có chế độ ưu tiên với người già,
bệnh nặng 20/20 người
đồng ý 4 Bệnh viện luôn đặt lợi ích của Ông (bà) lên
hàng đầu
5 Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của
Ông (bà) (điện thoại đường dây nóng, thùng
thư góp ý)
6 Ông (bà) dễ dàng tìm được nhân viên y tế
trong khoa, phòng khám
7 Ông (bà) không bị nhân viên y tế sách nhiễu,
gợi ý đòi quà cáp
8 Ông (bà) được khám và phát thuốc đúng giờ
9 Ông (bà) được thực hiện các thăm khám cận
lâm sàng đầy đủ (xét nghiệm máu, chụp X
quang, siêu âm,...)
10 Ông (bà) được điều trị bằng nhiều phương
pháp kết hợp với nhau (châm cứu, vật lý trị
liệu, thuốc uống, thuốc xoa,...)
Ý kiến đóng góp
BS CK I Phan Thế Nhị cho rằng : Hệ thống số gọi khám chữa bệnh hầu hết chỉ áp
dụng cho bệnh nhân khám chữa bệnh ngoại trú, do đó biến này chưa phù hợp và bị
loại bỏ.
BS CK II Võ Tân Khoa cho rằng : Biến thời gian mua thuốc, lãnh thuốc bảo hiểm
nhanh chỉ giới hạn trong bệnh nhân có bảo hiểm. Bên cạnh đó, bệnh nhân phần lớn
được cấp thuốc ngay tại giường bệnh nên biến này được chỉnh sửa lại cho phù hợp
hơn là Ông (bà) được khám và phát thuốc dúng giờ.
BS CK I Phan Thế Nhị cũng góp ý thêm : Tất cả các bệnh nhân nhập viện đều được
thực hiện các thăm khám cận lâm sàng. Bên cạnh đó, khi điều trị cũng sử dụng
nhiều phương pháp cùng lúc. Do đó, hai biến mới được bổ sung.
Nhân tố Cơ sở vật chất
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
Máy móc, trang thiết bị của bệnh viện hiện 1
đại 20/20 người Phòng ốc sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo ánh 2 đồng ý sáng
3 Drag giường và quần áo bệnh được thay
thường xuyên
4 Vị trí phòng vệ sinh hợp lý, được dọn dẹp
sạch sẽ
5 Không có tình trạng Ông (bà) phải nằm
chung giường bệnh với bệnh nhân khác
6 Bệnh viện có hệ thống cảnh báo trượt ngã
Ý kiến đóng góp
BS CK II Hà Thị Hồng Linh cho rằng : Phòng chờ khám bệnh cũng hầu hết áp dụng
với bệnh nhân ngoại trú nên biến này không phù hợp và bị loại.
Nhân tố Thông tin
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
1 Có sơ đồ chỉ dẫn đi đến các khoa, phòng
ban
2 Kết quả thăm, khám được thông báo cho
Ông (bà) chính xác, đầy đủ, nhanh chóng
3 Ông (bà) khi vào viện được nhân viên y tế 20/20 người
thông báo các phương pháp điều trị đồng ý
4 Người nhà được cung cấp thông tin cần
thiết trong quá trình chăm sóc Ông (bà)
5 Ông (bà) dễ dàng tìm kiếm được các thông
tin về bệnh viện
Ý kiến đóng góp
BS CK I Phan Thế Nhị cho rằng : Thủ tục khám chữa bệnh nên thay bằng biến Ông
(bà) khi vào viện được nhân viên y tế thông báo các phương pháp điều trị sẽ phù
hợp hơn.
Nhân tố Thanh toán viện phí
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
1 Viện phí của Ông (bà) tương đương với chất
lượng khám chữa bệnh Ông (bà) nhận được
2 Các phàn nàn của Ông (bà) về hóa đơn viện phí
được giải quyết thỏa đáng
3 Ông (bà) khi đóng viện phí không phải đợi quá
lâu 20/20 người 4 Viện phí phù hợp với năng lực tài chính của đồng ý Ông(bà)
5 Nhân viên y tế thông báo cho Ông (bà) những
điều cần biết về chi phí điều trị, khám chữa
bệnh
6 Hóa đơn viện phí viết rõ ràng, Ông (bà) có thể
hiểu được
Ý kiến đóng góp
Tất cả đều đồng ý với các biến quan sát trong nhóm nhân tố này.
Nhân tố Căn tin
STT Nội dung Có ảnh hƣởng Không ảnh
hƣởng
1 Khu vực căn tin vệ sinh, sạch sẽ,
thoáng mát
2 Nhân viên căn tin phục vụ với thái độ
niềm nở, vui vẻ 20/20 người
đồng ý 3 Thức ăn đa dạng, không bị nguội, vẫn
giữ được độ nóng và ngon
4 Giá các món ăn phù hợp, không quá
cao
5 Luôn đủ chỗ ngồi, phục vụ kịp thời
cho Ông (bà)
Ý kiến đóng góp
BS CK I Phan Thế Nhị cho rằng : Căn tin chỉ mở cửa từ 6h sáng đến 22h tối nên
biến căn tin phục vụ 24/24 không phù hợp và bị loại bỏ. Đồng thời, căn tin chỉ bán
thức ăn, không bán trái cây hay tạp hóa nên biến cung cấp các mặt hàng thiết yếu
cũng bị loại bỏ.
Sự hài lòng của bệnh nhân
STT Nội dung Có ảnh Không ảnh
hƣởng hƣởng
1 Ông (bà) hài lòng về việc phục vụ trong thời
gian khám chữa bệnh
2 Ông (bà) hài lòng với viện phí mình đã bỏ ra 20/20
trong thời gian khám chữa bệnh người đồng
ý 3 Ông (bà) hài lòng trong thời gian khám chữa
bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành
phố Hồ Chí Minh
Ý kiến đóng góp
Tất cả đều đồng ý với các biến quan sát trong nhóm nhân tố này.
3. Danh sách tham gia thảo luận nhóm
STT Họ và tên Chức danh - nơi công tác
1 Phan Thế Nhị BS CK I – Trưởng khoa xét nghiệm chuẩn đoán
2 Hà Thị Hồng Linh BS CK II – Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp
3 Võ Tân Khoa BS CK II – Trưởng khoa khám
4 Nguyễn Thanh Tuyên ThS BS – Trưởng khoa ngoại phụ
5 Huỳnh Vĩ BS – Phó khoa xét nghiệm chuẩn đoán
6 Nguyễn Thị Thu Thủy Cử nhân – Điều dưỡng trưởng bệnh viện
7 Nguyễn Thị Tuyết Đào Cử nhân – Điều dưỡng trưởng khoa
8 Võ Thị Thu Thê Cử nhân - Điều dưỡng
9 Trần Khải Quan Cử nhân – Kĩ thuật viên
10 Chân Hạnh Dân DS CK I – Phó khoa dược
11 Trần Trọng Vân Bệnh nhân – Nội tổng hợp
12 Võ Văn Đàn Bệnh nhân – Ngoại phụ
13 Nguyễn Văn Hận Bệnh nhân – Cơ xương khớp
14 Nguyễn Trọng Quang Bệnh nhân – Nội thần kinh và nội iii
15 Lê Thị Giang Bệnh nhân – Cơ xương khớp
16 Trần Trung Tiến Bệnh nhân – Tim mạch cấp cứu
17 Nguyễn Quang Thành Bệnh nhân – Nội tổng hợp
18 Phạm Thế Thụ Bệnh nhân – Nội tổng hợp
19 Đỗ Quốc Linh Bệnh nhân – Ngoại phụ
20 Nguyễn Khái Hưng Học viên – Đại học Công Nghệ Tp.Hcm
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Xin kính chào Ông (bà).
Tôi là Nguyễn Khái Hưng, học viên Cao học ngành Quản trị Kinh doanh trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh. Hiện tại, tôi đang thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của bệnh nhân với chất lƣợng dịch vụ khám chữa bệnh nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ Chí Minh”.
Mọi thông tin của Ông (bà) sẽ được đảm bảo bí mật và không sử dụng cho
mục đích nào khác ngoài mục đích trên.
Xin lưu ý rằng không có ý kiến nào là đúng hoặc sai, tất cả câu trả lời đều có giá trị đối với đề tài này. Kết quả khảo sát sẽ giúp bệnh viện không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ bệnh nhân tốt hơn. Rất mong sự hợp tác của Ông (bà).
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:......................................................................... Khoa:................................
Ông (bà) vui lòng đánh dấu “X” vào ô có liên quan đến Ông (bà)
Câu 1. Giới tính:
Nam Nữ
Câu 2. Nơi cư trú:
TP.HCM Tỉnh, thành phố khác
Câu 3. Trước đây Ông (bà) đã đến đây lần nào chưa?
Lần đầu tiên Từ lần thứ 2
PHẦN II: CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH
Ông (bà) nhận xét như thế nào về bệnh viện đối với mỗi nội dung sau đây?
Vui lòng đánh dấu “X” vào ô Ông (bà) cho là phù hợp nhất (vui lòng không để trống).
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Nội dung khảo sát Mức độ đồng ý
Nhân viên y tế 1 2 3 4 5
1 Nhân viên y tế rất chuyên nghiệp và thành thạo
Nhân viên y tế ân cần, chu đáo khi thăm khám và 2
phục vụ
3 Nhân viên y tế trả lời cặn kẽ khi Ông (bà) thắc mắc
4 Nhân viên y tế có thái độ vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn
Nhân viên y tế đảm bảo bí mật riêng tư của Ông 5
(bà)
Nhân viên y tế làm Ông (bà) cảm thấy an tâm khi 6
thăm, khám
Nhân viên y tế luôn động viên Ông (bà) trong thời 7
gian dưỡng bệnh
Phục vụ 1 2 3 4 5
Ông (bà) được phục vụ một cách công bằng, không 8
có sự thiên vị
Các yêu cầu cũng như phàn nàn của Ông (bà) luôn 9
được lắng nghe và giải quyết một cách nhanh nhất
10 Bệnh viện có chế độ ưu tiên với người già, bệnh
nặng
11 Bệnh viện luôn đặt lợi ích của Ông (bà) lên hàng
đầu
12 Bệnh viện luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của Ông
(bà) (điện thoại đường dây nóng, thùng thư góp ý)
13 Ông (bà) dễ dàng tìm được nhân viên y tế trong
khoa, phòng khám
14 Ông (bà) không bị nhân viên y tế sách nhiễu, gợi ý
đòi quà cáp
15 Ông (bà) được khám và phát thuốc đúng giờ
16 Ông (bà) được thực hiện các thăm khám cận lâm
sàng đầy đủ (xét nghiệm máu, chụp X quang, siêu
âm,...)
17 Ông (bà) được điều trị bằng nhiều phương pháp kết
hợp với nhau (châm cứu, vật lý trị liệu, thuốc uống,
thuốc xoa,...)
Cơ sở vật chất 1 2 3 4 5
18 Máy móc, trang thiết bị của bệnh viện hiện đại
19 Phòng ốc sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo ánh sáng
20 Drag giường và quần áo bệnh được thay thường
xuyên
21 Vị trí phòng vệ sinh hợp lý, được dọn dẹp sạch sẽ
22 Không có tình trạng Ông (bà) phải nằm chung
giường bệnh với bệnh nhân khác
23 Bệnh viện có hệ thống cảnh báo trượt ngã
Thông tin 1 2 3 4 5
24 Có sơ đồ chỉ dẫn đi đến các khoa, phòng ban
25 Kết quả thăm, khám được thông báo cho Ông (bà)
chính xác, đầy đủ, nhanh chóng
26 Ông (bà) khi vào viện được nhân viên y tế thông
báo các phương pháp điều trị
27 Người nhà được cung cấp thông tin cần thiết trong
quá trình chăm sóc Ông (bà)
28 Ông (bà) dễ dàng tìm kiếm được các thông tin về
bệnh viện
Thanh toán viện phí 1 2 3 4 5
29 Viện phí của Ông (bà) tương đương với chất lượng
khám chữa bệnh Ông (bà) nhận được
30 Các phàn nàn của Ông (bà) về hóa đơn viện phí
được giải quyết thỏa đáng
31 Ông (bà) khi đóng viện phí không phải đợi quá lâu
32 Viện phí phù hợp với năng lực tài chính của
Ông(bà)
33 Nhân viên y tế thông báo cho Ông (bà) những điều
cần biết về chi phí điều trị, khám chữa bệnh
34 Hóa đơn viện phí viết rõ ràng, Ông (bà) có thể hiểu
được
Căn tin 1 2 3 4 5
35 Khu vực căn tin vệ sinh, sạch sẽ, thoáng mát
36 Nhân viên căn tin phục vụ với thái độ niềm nở, vui
vẻ
37 Thức ăn đa dạng, không bị nguội, vẫn giữ được độ
nóng và ngon
38 Giá các món ăn phù hợp, không quá cao
39 Luôn đủ chỗ ngồi, phục vụ kịp thời cho Ông (bà)
Sự hài lòng của bệnh nhân 1 2 3 4 5
40 Ông (bà) hài lòng về việc phục vụ trong thời gian
khám chữa bệnh
41 Ông (bà) hài lòng với viện phí mình đã bỏ ra trong
thời gian khám chữa bệnh
42 Ông (bà) hài lòng trong thời gian khám chữa bệnh
nội trú tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Hồ
Chí Minh
Chân thành cám ơn sự hợp tác của Ông (bà)
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA Nhân viên y tế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.875
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
NV1
24.59
15.314
.775
.843
NV2
24.55
14.948
.743
.845
NV3
24.50
14.794
.801
.838
NV4
24.49
14.926
.746
.845
NV5
25.08
17.351
.246
.918
NV6
24.50
15.815
.630
.860
NV7
24.47
14.440
.788
.838
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.918
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
NV1
20.97
12.637
.767
.903
NV2
20.94
12.264
.743
.906
NV3
20.89
12.165
.794
.899
NV4
20.87
11.930
.810
.897
NV6
20.88
12.846
.669
.916
NV7
20.86
11.646
.820
.895
Phục vụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.779
10
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
PV1
34.08
23.812
.662
.738
PV2
34.09
24.351
.609
.744
PV3
34.13
23.996
.700
.736
PV4
34.66
26.545
.107
.820
PV5
34.09
23.314
.714
.731
PV6
34.13
24.081
.710
.736
PV7
34.66
27.083
.067
.826
PV8
34.15
24.579
.641
.744
PV9
34.05
24.483
.468
.758
PV10
34.45
23.442
.458
.760
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.826
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
PV1
30.68
21.435
.678
.793
PV2
30.69
21.886
.634
.798
PV3
30.73
21.548
.727
.790
PV4
31.27
24.534
.071
.884
PV5
30.69
20.627
.781
.781
PV6
30.73
21.628
.739
.789
PV8
30.75
21.983
.689
.795
PV9
30.65
21.718
.525
.809
PV10
31.05
21.425
.430
.824
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884
8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
PV1
27.30
18.719
.750
.860
PV2
27.30
19.091
.716
.864
PV3
27.34
18.892
.793
.857
PV5
27.30
17.972
.852
.849
PV6
27.34
18.967
.807
.857
PV8
27.36
19.269
.763
.861
PV9
27.26
19.174
.558
.880
PV10
27.66
20.677
.259
.923
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.923
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
PV1
23.69
15.457
.730
.914
PV2
23.70
15.455
.759
.911
PV3
23.74
15.462
.803
.907
PV5
23.70
14.624
.863
.900
PV6
23.74
15.583
.807
.907
PV8
23.76
15.740
.786
.909
PV9
23.66
15.386
.613
.929
Cơ sở vật chất
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.915
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
CSVC1
20.65
12.953
.828
.890
CSVC2
20.65
13.398
.835
.889
CSVC3
20.65
13.859
.864
.886
CSVC4
20.62
13.857
.821
.891
CSVC5
20.52
13.699
.778
.897
CSVC6
20.41
15.717
.468
.938
Thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.926
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TT1
15.82
9.619
.866
.898
TT2
15.84
10.064
.832
.905
TT3
15.81
9.816
.859
.899
TT4
15.73
9.982
.773
.916
TT5
15.65
10.221
.713
.928
Viện phí
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.816
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
VP1
18.86
11.125
.696
.761
VP2
18.76
11.021
.794
.742
VP3
18.91
15.034
.027
.912
VP4
18.68
11.026
.780
.744
VP5
18.66
11.426
.646
.772
VP6
18.83
11.485
.773
.751
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.912
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
15.23
9.653
VP1
.754
.897
15.14
9.969
VP2
.767
.894
15.05
9.578
VP4
.841
.879
15.04
9.830
VP5
.724
.904
15.20
10.136
VP6
.807
.887
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.735
5
Căn tin
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
16.24
5.384
CT1
.749
.583
16.52
8.382
CT2
.028
.854
16.23
6.216
CT3
.596
.653
16.27
5.904
CT4
.679
.620
16.30
6.097
CT5
.564
.663
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.854
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
CT1
.786
.773
12.36
4.512
CT3
.650
.832
12.35
5.225
CT4
.746
.793
12.40
4.908
CT5
.607
.851
12.43
5.135
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.826
3
Sự hài lòng của bệnh nhân
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
HL1
7.70
1.519
.727
.716
HL2
7.54
1.731
.661
.781
HL3
7.45
1.886
.671
.776
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.830
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
7833.862
df
528
Sig.
.000
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Biến độc lập
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
10.877
32.960
32.960 10.877
32.960
32.960 4.931
14.941
14.941
2
4.704
14.253
47.213 4.704
14.253
47.213 4.590
13.909
28.850
3
3.080
9.334
56.548 3.080
9.334
56.548 4.181
12.671
41.521
4
2.283
6.919
63.467 2.283
6.919
63.467 4.098
12.417
53.938
5
2.037
6.173
69.639 2.037
6.173
69.639 3.909
11.846
65.784
6
1.569
4.756
74.395 1.569
4.756
74.395 2.765
8.380
74.164
7
1.005
3.046
77.441 1.005
8
.840
2.546
79.987
9
.689
2.087
82.074
10
.640
1.939
84.014
11
.572
1.732
85.746
3.046
77.441 1.081
3.277
77.441
12
.527
1.598
87.344
13
.451
1.367
88.711
14
.419
1.270
89.981
15
.387
1.172
91.153
16
.363
1.100
92.252
17
.897
93.150
.296
18
.838
93.988
.276
19
.812
94.800
.268
20
.736
95.536
.243
21
.648
96.184
.214
22
.541
96.724
.178
23
.497
97.221
.164
24
.484
97.705
.160
25
.404
98.109
.133
26
.380
98.489
.125
27
.338
98.827
.112
28
.297
99.124
.098
29
.245
99.369
.081
30
.191
99.560
.063
31
.158
99.718
.052
32
.146
99.864
.048
33
.045
.136
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
NV1
.543
.503
.429
NV2
.471
.492
NV3
.580
.455
NV4
.480
.674
NV6
.449
.419
.439
NV7
.450
.643
PV1
.530
PV2
.635
-.438
PV3
.593
-.481
PV5
.606
-.508
PV6
.601
-.410
.428
PV8
.604
-.477
PV9
.638
CSVC1
.700
-.454
CSVC2
.774
CSVC3
.715
-.500
CSVC4
.621
-.527
CSVC5
.663
-.476
CSVC6
.576
-.518
TT1
.692
TT2
.645
.437
TT3
.669
TT4
.572
.474
-.402
TT5
.660
VP1
.508
-.585
VP2
.651
-.404
VP4
.572
-.519
VP5
.479
-.564
VP6
.596
-.511
CT1
.578
.565
CT3
.443
.571
CT4
.602
.504
CT5
.443
.518
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
NV1
.821
NV2
.821
NV3
.838
NV4
.812
NV6
.730
NV7
.830
PV1
.803
PV2
.748
PV3
.841
PV5
.874
PV6
.829
PV8
.811
PV9
.545
CSVC1
.856
CSVC2
.745
CSVC3
.864
CSVC4
.875
CSVC5
.787
CSVC6
.565
TT1
.838
TT2
.833
TT3
.843
TT4
.830
TT5
.730
VP1
.803
VP2
.787
VP4
.868
VP5
.801
VP6
.829
CT1
.867
CT3
.622
CT4
.828
CT5
.755
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.824
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
7663.652
df
496
Sig.
.000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Component
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
10.567
33.023
33.023 10.567
33.023
33.023 5.015
15.672
15.672
2
4.690
14.657
47.680 4.690
14.657
47.680 4.505
14.078
29.749
3
3.080
9.624
57.303 3.080
9.624
57.303 4.031
12.598
42.347
4
2.271
7.098
64.401 2.271
7.098
64.401 4.008
12.526
54.873
5
2.035
6.360
70.762 2.035
6.360
70.762 3.865
12.078
66.951
6
1.568
4.900
75.662 1.568
7
.927
2.896
78.558
8
.710
2.220
80.778
9
.664
2.076
82.853
10
.637
1.992
84.845
11
.536
1.674
86.519
12
.487
1.522
88.041
13
.423
1.322
89.363
14
1.256
.402
90.619
15
1.171
.375
91.790
16
.925
.296
92.715
17
.872
.279
93.587
18
.861
.276
94.448
19
.824
.264
95.272
20
.705
.226
95.977
21
.615
.197
96.592
22
.512
.164
97.105
23
.503
.161
97.608
24
.417
.133
98.024
25
.400
.128
98.424
26
.349
.112
98.773
27
.313
.100
99.086
28
.253
.081
99.339
29
.200
.064
99.539
30
.169
.054
99.708
31
.151
.048
99.859
4.900
75.662 2.787
8.711
75.662
32
.045
.141
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
NV1
.549
.501
.426
NV2
.496
.463
NV3
.460
.573
NV4
.680
.474
NV6
.457
.416
.440
NV7
.650
.447
PV1
.540
PV2
-.426
.649
PV3
-.475
.597
PV5
-.500
.613
PV6
-.400
.426
.612
PV8
-.472
.605
PV9
.638
CSVC1
.700
-.457
CSVC2
.769
CSVC3
.714
-.503
CSVC4
.618
-.526
CSVC5
.661
-.478
TT1
.697
TT2
.649
.439
TT3
.672
TT4
.578
.475
TT5
.663
VP1
.507
-.587
VP2
.653
-.406
VP4
.569
-.520
VP5
.475
-.564
VP6
.597
-.513
CT1
.582
.568
CT3
.439
.577
CT4
.606
.506
CT5
.449
.513
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
NV1
.822
NV2
.819
NV3
.835
NV4
.811
NV6
.734
NV7
.831
PV1
.789
PV2
.746
PV3
.858
PV5
.883
PV6
.821
PV8
.832
PV9
.549
CSVC1
.856
CSVC2
.740
CSVC3
.863
CSVC4
.876
CSVC5
.784
TT1
.836
TT2
.831
TT3
.841
TT4
.829
TT5
.730
VP1
.803
VP2
.770
VP4
.868
VP5
.812
VP6
.823
CT1
.873
CT3
.624
CT4
.833
CT5
.752
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.713
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
272.648
df
3
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.231
74.370
74.370
74.370
74.370
1
.440
14.667
89.038
2
2.231
.329
10.962
100.000
3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
HL1
.887
HL2
.846
HL3
.853
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
HỒI QUY
Correlations
NV
PV
CSVC
TT
VP
CT
HL
NV
Pearson Correlation
1
.210**
.326**
.211**
.244**
.419**
.567**
Sig. (2-tailed)
.001
.000
.001
.000
.000
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
PV
Pearson Correlation
.210**
1
.486**
.504**
.275**
.022
.544**
Sig. (2-tailed)
.001
.000
.000
.000
.735
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
CSVC Pearson Correlation
1
.447**
.412**
.176**
.548**
.326**
.486**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.006
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
TT
Pearson Correlation
.211**
.504**
1
.403**
.175**
.466**
.447**
Sig. (2-tailed)
.001
.000
.000
.000
.006
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
.403**
VP
Pearson Correlation
.244**
.275**
.412**
1
.300**
.429**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
CT
Pearson Correlation
.419**
.022
.300**
.176**
.175**
1
.359**
Sig. (2-tailed)
.000
.735
.006
.006
.000
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
.359**
1
HL
Pearson Correlation
.567**
.544**
.548**
.466**
.429**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
244
244
244
244
244
244
244
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted
R
R
R
Std. Error of the
Square
F
Sig. F
Durbin-
Model R
Square
Square
Estimate
Change
Change df1
df2
Change
Watson
1
.772a
.596
.586 .403964089810014
.596 58.216
6 237
.000
2.332
a. Predictors: (Constant), CT, PV, VP, NV, TT, CSVC
b. Dependent Variable: HL
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
57.000
6
9.500
58.216
.000a
Residual
38.675
237
.163
Total
95.676
243
a. Predictors: (Constant), CT, PV, VP, NV, TT, CSVC
b. Dependent Variable: HL
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
t
Sig.
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-.327
.228
-1.433
.153
NV
.312
.043
.345
7.237
.000
.751
1.332
PV
.294
.050
.305
5.925
.000
.645
1.551
CSVC
.140
.041
.177
3.408
.001
.630
1.587
TT
.075
.041
.094
1.822
.070
.644
1.553
VP
.091
.039
.112
2.312
.022
.727
1.375
CT
.104
.039
.127
2.678
.008
.763
1.310
a. Dependent Variable: HL
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted
R
R
R
Std. Error of the
Square
F
Sig. F
Durbin-
Model R
Square
Square
Estimate
Change
Change df1
df2
Change
Watson
1
.768a
.590
.581 .405927755195314
.590 68.527
5 238
.000
2.280
a. Predictors: (Constant), CT, PV, VP, NV, CSVC
b. Dependent Variable: HL
ANOVAb
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
56.459
5
11.292
68.527
.000a
Residual
39.217
238
.165
Total
95.676
243
a. Predictors: (Constant), CT, PV, VP, NV, CSVC
b. Dependent Variable: HL
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Collinearity Statistics
Model
B
Std. Error
t
Sig.
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
-.294
.228
-1.288
.199
NV
.311
.043
.344
7.194
.000
.751
1.332
PV
.327
.047
.339
7.025
.000
.742
1.348
CSVC
.153
.041
.193
3.756
.000
.649
1.541
VP
.107
.038
.132
2.779
.006
.766
1.305
CT
.110
.039
.134
2.822
.005
.768
1.302
a. Dependent Variable: HL
MỨC ĐỘ CẢM NHẬN
Nhân viên y tế
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
NV1
244
4.11
.759
.049
NV2
244
4.14
.841
.054
NV3
244
4.19
.816
.052
NV4
244
4.21
.842
.054
NV6
244
4.20
.804
.051
NV7
244
4.23
.881
.056
4.18032786881
.694247762742
.044444658720
NV
244
558
850
994
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
NV1
84.591
243
.000
4.111
4.01
4.21
NV2
76.934
243
.000
4.143
4.04
4.25
NV3
80.223
243
4.09
4.30
.000
4.193
NV4
78.070
243
4.10
4.32
.000
4.209
NV6
81.595
243
4.10
4.30
.000
4.201
NV7
74.919
243
4.11
4.34
.000
4.225
4.18032786881
4.09278191805
4.26787381957
NV
94.057
243
.000
350
765
5575
Căn tin
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
CT1
244
4.15
.910
.058
CT3
244
4.16
.830
.053
CT4
244
4.11
.838
.054
CT5
244
4.09
.892
.057
CT
244
4.12
.762
.049
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
CT1
.000
4.152
4.04
4.27
71.236
243
CT3
.000
4.164
4.06
4.27
78.355
243
CT4
.000
4.115
4.01
4.22
76.668
243
CT5
.000
4.086
3.97
4.20
71.583
243
CT
.000
4.117
4.02
4.21
84.412
243
Cơ sở vật chất
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
CSVC1
244
4.05
.974
.062
CSVC2
244
4.05
.899
.058
CSVC3
244
4.05
.807
.052
CSVC4
244
4.08
.840
.054
CSVC5
244
4.18
.901
.058
CSVC
244
4.083
.7929
.0508
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
65.036
243
.000
CSVC1
3.93
4.18
4.053
70.443
243
.000
CSVC2
3.94
4.17
4.053
78.443
243
.000
CSVC3
3.95
4.16
4.053
75.818
243
.000
CSVC4
3.97
4.18
4.078
72.374
243
.000
CSVC5
4.06
4.29
4.176
80.434
243
.000
CSVC
4.0828
3.983
4.183
Phục vụ
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
PV1
244
3.97
.798
.051
PV2
244
3.97
.774
.050
PV3
244
3.93
.739
.047
PV5
244
3.97
.816
.052
PV6
244
3.92
.719
.046
PV8
244
3.91
.711
.046
PV9
244
4.00
.923
.059
PV
244
3.95199
.64959
.04158
One-Sample Test
Test Value = 0
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower
Upper
PV1
77.723
243
.000
3.971
3.87
4.07
PV2
80.020
243
.000
3.967
3.87
4.06
PV3
83.001
243
.000
3.926
3.83
4.02
PV5
75.959
243
.000
3.967
3.86
4.07
PV6
85.244
243
.000
3.922
3.83
4.01
PV8
85.811
243
.000
3.906
3.82
4.00
PV9
67.768
243
.000
4.004
3.89
4.12
PV
95.032
243
.000
3.95199
3.87007
4.03390
Viện phí
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
.954
.061
VP1
3.68
244
.884
.057
VP2
3.78
244
.895
.057
VP4
3.86
244
.948
.061
VP5
3.88
244
.821
.053
VP6
3.71
244
3.783
.7755
.0496
VP
244
KIỂM ĐỊNH T TEST
Giới tính
Group Statistics
GIOITINH
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Nam
139 3.78417266182014
.649368960869903
.055078756388764
HL
Nu
105 3.77777777772381
.600332291657458
.058586432722187
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower
Upper
Equal
HL
variances
.015
.904 .079
242
.937
.00639
.08129
-.15374
.16653
assumed
Equal
variances
.080 232.315
.937
.00639
.08041
-.15203
.16482
not assumed
Nơi cƣ trú
Group Statistics
CUTRU
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Tp.HCM
98
3.85714285707143
.631367903508530
.063777789427774
HL
Khac
146
3.73059360726712
.621843839082178
.051464162301551
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower
Upper
Equal
variances
.021
.884 1.549
242
.123
.12654
.08170
-.03439
.28749
assumed
HL
Equal
variances
1.544 206.015
.124
.12654
.08195
-.03502
.28812
not
assumed
Số lần nhập viện
Group Statistics
SLNHAPVIEN
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
Mot lan
161 3.76811594197515
.634695331871677
.050020999583945
HL
Nhieu hon
83 3.80722891561446
.616222608614730
.067639218623512
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence
tailed)
Difference
Difference
Interval of the
Difference
Lower
Upper
Equal
-
variances
.359
.549
242
.646
-.03911
.08492
-.20640
.12817
.461
assumed
HL
Equal
-
170.138
.643
-.03911
.08412
-.20517
.12695
variances
.465
not assumed
Kiểm định các khoa
Descriptives
HL
N Mean
Std.
Std.
95% Confidence Interval
Minimum Maximum
Deviation
Error
for Mean
Lower
Upper
Bound
Bound
NOI TONG
43 3.72093
.72713
.11088
3.49714
3.94471 1.33333
4.66666
HOP
NGOAI PHU
41 3.82113
.54312
.08482
3.64970
3.99257 2.33333
5.00000
TIM MACH
28 3.54761
.74928
.14160
3.25707
3.83816 1.33333
4.66666
CAP CUU
CO XUONG
53 3.99371
.436039
.059894
3.87352
4.11389 3.00000
5.00000
KHOP
NOI THAN
47 3.56737
.69475
.10134
3.36338
3.77136 1.33333
4.66666
KINH
32 3.97916
.47092
.08324
3.80937
4.14895 3.00000
4.66666
NOI III
244 3.78142
.62747
.04017
3.70229
3.86054 1.33333
5.00000
Total
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
4.146
5
238
.001
ANOVA
HL
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
7.546
5
4.076
.001
Within Groups
88.130
1.509 .370
Total
95.676
238 243
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
LSD
(I) KHOA
(J) KHOA
Mean Difference (I-
Std.
Sig. 95% Confidence Interval
J)
Error
Lower
Upper
Bound
Bound
NGOAI PHU
-.10020
.13282 .451
-.36187
.16145
TIM MACH CAP
.17331
.14777 .242
-.11779
.46441
CUU
CO XUONG KHOP
-.27278
.12489 .030
-.51881
-.02674
NOI TONG HOP
NOI THAN KINH
.15355
.12841 .233
-.09941
.40652
-.25823
.14206 .070
-.53810
.02163
NOI III
.10020
.13282 .451
-.16145
.36187
NOI TONG HOP
TIM MACH CAP
.27351
.14918 .068
-.02037
.56741
CUU
NGOAI PHU
CO XUONG KHOP
-.17257
.12656 .174
-.42189
.07675
NOI THAN KINH
.25376
.13003 .052
-.00241
.50993
NOI III
-.15802
.14353 .272
-.44079
.12473
NOI TONG HOP
-.17331
.14777 .242
-.46441
.11779
NGOAI PHU
-.27351
.14918 .068
-.56741
.02037
TIM MACH CAP
CO XUONG KHOP
-.44609
.14216 .002
-.72615
-.16602
CUU
NOI THAN KINH
-.01975
.14527 .892
-.30593
.26642
-.43154
.15746 .007
-.74175
-.12133
NOI III
.27278
.12489 .030
.02674
.51881
NOI TONG HOP
.17257
.12656 .174
-.07675
.42189
NGOAI PHU
TIM MACH CAP
CO XUONG KHOP
.44609
.14216 .002
.16602
.72615
CUU
NOI THAN KINH
.42633
.12192 .001
.18614
.66652
.01454
.13622 .915
-.25382
.28291
NOI III
NOI TONG HOP
-.15355
.12841 .233
-.40652
.09941
-.25376
.13003 .052
-.50993
.00241
NGOAI PHU
NOI THAN KINH
TIM MACH CAP
.01975
.14527 .892
-.26642
.30593
CUU
CO XUONG KHOP
-.42633
.12192 .001
-.66652
-.18614
NOI III
-.41179
.13946 .003
-.68653
-.13704
NOI TONG HOP
.25823
.14206 .070
-.02163
.53810
.15802
.14353 .272
-.12473
.44079
NGOAI PHU
TIM MACH CAP
NOI III
.43154
.15746 .007
.12133
.74175
CUU
CO XUONG KHOP
-.01454
.13622 .915
-.28291
.25382
NOI THAN KINH
.41179
.13946 .003
.13704
.68653
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.