intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chăn nuôi lợn theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) là hướng chăn nuôi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh. Tuy nhiên, số lượng đơn vị chăn nuôi lợn được chứng nhận VietGAHP còn hạn chế. Nghiên cứu này nhằm xác định yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ và những ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 5: 638-648 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(5): 638-648 www.vnua.edu.vn YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH CHĂN NUÔI LỢN THEO QUY TRÌNH VIETGAHP CỦA HỘ NÔNG DÂN TẠI HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN Giang Hương, Phạm Văn Hùng*, Nguyễn Thị Lý Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: pvhung@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 28.02.2023 Ngày chấp nhận đăng: 22.05.2023 TÓM TẮT Chăn nuôi lợn theo quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) là hướng chăn nuôi góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và tính cạnh tranh. Tuy nhiên, số lượng đơn vị chăn nuôi lợn được chứng nhận VietGAHP còn hạn chế. Nghiên cứu này nhằm xác định yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ và những ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất. Dựa trên dữ liệu điều tra 81 hộ chăn nuôi lợn tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên cho thấy yếu tố ảnh hưởng tích cực tới quyết định của hộ gồm kinh nghiệm chăn nuôi lợn, được tập huấn kỹ thuật, tổng thu nhập và tiếp cận được dịch vụ thú y. Trong đó yếu tố tập huấn ảnh hưởng tới 75,6% và tiếp cận dịch vụ thú y là 37,7%. Để khuyến khích chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP, tăng cường tập huấn kỹ thuật chăn nuôi theo quy trình VietGAHP và khả năng tiếp cận dịch vụ thú y vẫn là lựa chọn phù hợp trong điều kiện hiện nay tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Ngoài ra, cũng cần có giải pháp giúp người tiêu dùng phân biệt giữa thịt lợn được nuôi theo quy trình VietGAHP và không theo quy trình này. Từ khoá: Chăn nuôi lợn, nông hộ, ảnh hưởng của VietGAHP, yếu tố. Factors Affecting Household Decision on VietGAHP Adoption in Pig Production in Khoai Chau District, Hung Yen Province ABSTRACT Vietnamese Good Animal Husbandry Practices (VietGAHP) used in pig production of households are crucial trend in pig raising which increases production eficiency and competitiveness of farm households. However, production units including small farm households having VietGAHP certificates were in small number and research on the analysis of VietGAHP benefits of households was also limited. This research aimed to determine factors affecting household decision on VietGAHP adoption in pig production and effects of the VietGAHP on production outputs and efficiency. Data were gathered from 81 pig farm households in Khoai Chau district, Hung Yen province. Findings showed that four factors, including experiences of main labor involving in pig raising, training of main labor of housholds, total household income and the household access to veterinary services affected household decision on using VietGAHP. Of these, two main factors had a strong effect on the household decision including training of main labor of housholds (75.6%) and the household access to veterinary services (37.7%). For encouragement of using VietGAHP, technical training on VietGAHP and improvement of veterinary services are important in the future. In addition, a solution to help consumers to classify which pork is produced using VietGAHP should be considered. Keywords: Pig raising, household, effects of VietGAHP, affecting factors. thĆc phèm, chçt lāČng sân phèm, bâo vệ môi 1. ĐẶT VẤN ĐỀ trāĈng cÿng nhā đâm bâo tính cänh tranh cþa Trong xu thế hûi nhêp vĉi thð trāĈng toàn ngāĈi sân xuçt quy mô nhó, giúp hõ có thể tham cæu, sân xuçt theo quy trình thĆc hành nông gia vào thð trāĈng quøc tế, nhçt là Ċ các nāĉc nghiệp tøt (Good Agricultural Practices - GAP) đang phát triển (Hobbs, 2003; Premier & là hāĉng đi nhìm mĀc tiêu đâm bâo an toàn Ledger, 2006; Amekawa, 2009). Bû NN&PTNT 638
  2. Giang Hương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Lý (2015; 2016) đã ban hành các quy trình thĆc Lapar & cs., 2017; Phäm Thð Thanh Thâo & cs., hành nông nghiệp tøt cho các sân phèm nông 2019; Nguyễn Thð Dāćng Nga, 2017), Bû nghiệp trõng điểm tĂ nëm 2008 trong đò cò quy NN&PTNT cÿng đã cò nhąng chính sách têp trình chën nuöi tøt nói chung, cho chën nuöi lČn trung hú trČ CNL nông hû theo quy trình (CNL) nói riêng (Quyết đðnh sø 2509/QĐ-BNN- VietGAHP, nhāng sø lāČng đćn vð CNL bao g÷m CN ngày 22/6/2016 và sø 4653/QĐ-BNN-CN câ nông hû đāČc chăng nhên chën nuöi theo quy ngày 10/11/2015 cþa Bû trāĊng Bû NN&PTNT). trình VietGAHP còn hän chế. Tính đến nëm Hćn nąa, ngành CNL nāĉc ta có sĆ đòng gòp 2016, chî có 0,7% tùng khøi lāČng thðt lČn đāČc quan trõng cþa chën nuöi quy mö nöng hû vĉi sân xuçt theo quy trình VietGAHP đāČc chăng 3,44 triệu hû CNL nëm 2016 (Tùng cĀc Thøng nhên (Tùng cĀc Thøng kê, 2018). Chën nuöi lČn kê, 2018). Bû NN&PTNT đã thĆc hiện DĆ án VietGAHP chāa đāČc hû nông dân áp dĀng đæy Cänh tranh ngành chën nuöi và An toàn thĆc đþ theo quy trình và hû chën nuöi cÿng đang phèm (LIFSAP) tĂ nëm 2010 tĉi 2015 täi 12 thiếu đûng lĆc thĆc hiện quy trình này. Vêy đåu tînh và thành phø (World Bank, 2009), trong đò là các yếu tø ânh hāĊng tĉi quyết đðnh cþa hû áp áp dĀng CNL theo quy trình thĆc hành chën dĀng quy trình VietGAHP trong CNL? Nhąng nuôi tøt (Vietnamese Good Animal Husbandry nghiên cău về yếu tø ânh hāĊng tĉi quyết đðnh Practices - VietGAHP) trong nông hû. Trong giai áp dĀng VietGAHP trong chën nuöi nòi chung đoän 2015-2019, Ngân hàng Thế giĉi đã tiếp tĀc không nhiều và có thể liệt kê mût sø nghiên cău hú trČ các nông hû tham gia nhòm chën nuôi nhā Giang Hāćng & cs. (2016), Ly Thi Nguyen theo quy trình VietGAHP nhā mût hình thăc & cs. (2020), Hoang Gia Hung (2020). Tuy liên kết trong sân xuçt nhìm tëng cāĈng cänh nhiên, các yếu tø này chāa cò sĆ thøng nhçt tranh cho CNL theo quy mô nông hû (World giąa các nghiên cău. Bank, 2019). Theo Quyết đðnh sø 2509/QĐ- Huyện Khoái Châu là mût trong bøn huyện BNN-CN ngày 22/6/2016, tiêu chuèn 6 trong đã thĆc hiện DĆ án LIFSAP cþa tînh Hāng Yên. quy trình VietGAHP (xuçt bán lČn) cÿng nêu hû Đåy là huyện vĉi quy mô CNL cao nhçt tînh đāČc chăng nhên VietGAHP nên tham gia nhóm Hāng Yên nëm 2020 vĉi tùng sø đàn lČn là liên kết sân xuçt (Bû NN&PTNT, 2016; Unger 95.906 con (CĀc Thøng kê tînh Hāng Yên, & cs., 2018). Vĉi hình thăc liên kết này, ngāĈi 2021), tuy vêy hình thăc tù chăc CNL chþ yếu Ċ chën nuöi cò thể giýp đċ nhau về kinh nghiệm huyện vén là quy mô nông hû (SĊ NN&PTNT sân xuçt, quân lý, cÿng nhā hú trČ nhau trong tînh Hāng Yên, 2017). Nghiên cău này nhìm việc cung ăng vêt tā, tiêu thĀ sân phèm, dðch vĀ xác đðnh các yếu tø ânh hāĊng tĉi quyết đðnh vên chuyển, thông tin, xĄ lý thông tin, cçp giçy CNL theo quy trình VietGAHP và ânh hāĊng chăng nhên hàng hóa, nhãn mác nông sân sân cþa việc áp dĀng VietGAHP tĉi kết quâ CNL xuçt ra (Minot, 2007; Unger & cs., 2018). Đåy cþa hû täi huyện Khoái Châu, tînh Hāng Yên. cÿng là hình thăc tham gia nhóm liên kết giąa nhąng ngāĈi sân xuçt và hČp tác sân xuçt theo 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU quy trình VietGAP rau hay thuỷ sân (Nguyễn Anh Minh & Nguyễn Tuçn Sćn, 2014; Nguyen 2.1. Nguồn dữ liệu và phương pháp chọn mẫu Thi Kim Quyen & cs., 2021). Trong đò, Nguyen Nghiên cău này sĄ dĀng sø liệu điều tra tĂ Thi Kim Quyen & cs. (2021) chî ra rìng hû quy 81 hû CNL täi huyện Khoái Châu, vĉi phāćng mô nhó có thể thĆc hiện theo hāĉng VietGAHP pháp chõn méu ngéu nhiên phân tæng. Tæng và đät đāČc chăng nhên thông qua việc đæu tiên vĉi mĀc tiêu điều tra 90 hû có 2/3 tham gia các tù/nhóm hČp tác trong nuôi tr÷ng (tāćng đāćng 60 méu) là hû VietGAHP và 1/3 thuỷ sân. (tāćng đāćng 30 méu) là hû chën nuöi thöng Mặc dü VietGAHP đã đāČc chăng minh là thāĈng. Sau đò, chõn ngéu nhiên hû VietGAHP có hiệu quâ kinh tế cao hćn täi mût sø đða và hû chën nuöi thöng thāĈng. Tuy nhiên, qua phāćng täi Việt Nam (Giang Hāćng & cs., 2016; quá trình điều tra, sø méu khöng đät đþ 90 do 639
  3. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên nhòm điều tra không tiếp cên đāČc mût sø hû Vĉi F là däng hàm. Để xác đðnh đû lĉn ânh trong danh sách đāČc chõn và phiếu điều tra hāĊng cþa các X đến xác suçt P, chúng ta cæn khöng đâm bâo đæy đþ thông tin các biến. Do tìm hiệu ăng biên (hay tác đûng biên) (marginal đò, sø méu còn läi đāČc sĄ dĀng cho phân tích effects) cþa P theo X. là 81. DĆa trên kết quâ thâo luên vĉi cán bû dP dP (Y = 1|X) thuûc Phòng NN&PTNT huyện Khoái Châu, xã = = F’(0 + X) dX dX Liên Khê và xã Đöng Kết là hai xã tham gia vào dĆ án LIFSAP nhāng xã Liên Khê tham Trong đò: F’ là đäo hàm bêc nhçt. gia trāĉc nëm 2015 (thuûc pha 1 cþa dĆ án) và Biến phĀ thuûc là biến nhð phân vĉi quyết có sø hû tham gia VietGAHP nhiều hćn và xã đðnh cþa hû chën nuöi theo quy trình VietGAHP Đöng Kết là xã tham gia sau nëm 2015 (thuûc (nhąng hû là thành viên cþa nhóm CNL theo pha 2 cþa dĆ án LIFSAP) có sø hû tham gia quy trình VietGAHP) đāČc nhên giá trð là 1 và quy trình VietGAHP ít hćn. Do đò, sø lāČng hû không CNL theo quy trình nhên giá trð là 0. điều tra chiếm 2/3 trong tùng sø hû chën nuöi Quyết đðnh cþa hû CNL theo quy trình VietGAHP täi xã Liên Khê, cñn xã Đöng Kết VietGAHP có thể đāČc xác đðnh bĊi các yếu tø thì sø hû tham gia nhóm hû VietGAHP ít hćn thuûc ba nhòm nhā bâng 2. Kết quâ āĉc lāČng (khoâng 1/3). Chúng tôi chõn hû chën nuöi và hiệu ăng (tác đûng) biên (marginal effects) thöng thāĈng là nông hû CNL trên cüng đða đāČc trình bày trên bâng 4. bàn mà không tham gia vào nhóm hû Chýng töi cÿng nghiên cău quyết đðnh cþa VietGAHP cþa xã. Do xã Đöng Kết có sø lāČng hû CNL theo quy trình VietGAHP liệu có ânh hû chën nuöi VietGAHP ít hćn nên chþ đích hāĊng tĉi kết quâ và hiệu quâ sân xuçt bìng chõn hû chën nuöi thöng thāĈng vĉi sø lāČng phāćng pháp häch toán và kiểm đðnh sĆ khác hû tāćng đāćng (Bâng 1). biệt giąa hai nhóm hû (sĄ dĀng kiểm đðnh t). Dą liệu sć cçp đāČc thu thêp thông qua Ngoài ra, nghiên cău cÿng sĄ dĀng phāćng phāćng pháp phóng vçn trĆc tiếp các chþ hû pháp hàm sân xuçt cĆc biên có däng hàm Cobb- chën nuöi. Nûi dung điều tra đāČc têp trung vào Douglas (Coelli & cs., 2005) nhā phāćng trình các nhóm thông tin chþ yếu là ngu÷n lĆc phĀc (2). Däng hàm này đāČc sĄ dĀng nhiều trong vĀ CNL cþa hû, măc đû hiểu biết và tham gia nghiên cău bĊi nó phân ánh đû co giãn cþa các nhóm hû VietGAHP, các loäi chi phí và kết quâ yếu tø sân xuçt khöng đùi (constant elasticity) CNL cþa hû. Ngoài ra, thông tin chung về hû, (Nguyen Thi Thu Huyen & Pham Van Hung, chþ hû cÿng nhā ý kiến chþ hû về áp dĀng quy 2016; Dinh Xuan Tung & Rasmussen, 2005; trình VietGAHP cÿng đāČc khâo sát. Battese & Coelli, 1992). Trong hàm sân xuçt này, các biến đæu vào và đæu ra cÿng đāČc đðnh 2.2. Phương pháp phân tích nghïa nhā trong bâng 2. Ngoài ra, để xem việc Chúng tôi sĄ dĀng khung phāćng pháp ăng dĀng quy trình VietGAHP (đāČc coi nhā nghiên cău, phån tích đāČc trình bày trên hình mût kỹ thuêt công nghệ mĉi trong sân xuçt) có 1. Trong đò, phāćng pháp phån tích yếu tø ânh khác vĉi hû chën nuöi thöng thāĈng hay không, hāĊng tĉi quyết đðnh tham gia nhóm hû chën chúng tôi sĄ dĀng biến giâ VietGAHP. Hàm nuôi theo quy trình VietGAHP đāČc sĄ dĀng là thĆc nghiệm có däng sau: mö hình Probit nhā sau: ln(Sân lāČng) = 0 + 1ln(Chi phí giøng) + 2ln(Chi phí thăc ën) + 3ln(Chi phí khác) + Y* = 0 + X + e (1) 4ln(Chi phí khçu hao) + 5ln(Lao đûng CNL) + Vĉi Y = 1 nếu Y > 0 và Y = 0 nếu Y  0, vĉi * * 6ln(thĈi gian nuôi) + 7VietGAHP + vi – ui (2) biến Y* là biến èn và đāČc thể hiện thông qua Trong đò: ln là logarith tĆ nhiên, vi và ui læn biến phĀ thuûc Y. lāČt là véc tć sai sø ngéu nhiên không thể kiểm Nếu gõi P là xác suçt thì: soát cþa hû và sai sø do phæn bçt hiệu quâ kỹ P(Y = 1|X) = F(0 + X) thuêt trong chën nuöi cþa hû. 640
  4. Giang Hương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Lý Bảng 1. Số lượng mẫu theo nhóm hộ chăn nuôi Hộ chăn nuôi Hộ chăn nuôi Xã Tổng thông thường VietGAHP Đông Kết 18 20 38 Liên Khê 6 37 43 Tổng số 24 57 81 Kết quả ảnh hưởng Yếu tố ảnh hưởng Quyết định của quyết định Nhóm yếu tố về chủ hộ Chăn nuôi theo Kết quả và quy trình VietGAHP hiệu quả sản xuất Nhóm yếu tố của nông hộ Chăn nuôi Hàm sản xuất thông thường Nhóm yếu tố thể chế Hạch toán kết quả sản xuất, Mô hình Probit t-test và hàm sản xuất cực biên Hình 1. Khung phương pháp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP nuôi chính đāČc têp huçn kï thuêt nhiều hćn 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nhóm hû CNL thöng thāĈng (Bâng 3). 3.1. Đặc điểm chăn nuôi lợn của các hộ tại huyện Khoái Châu 3.2. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định của hộ chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP Mût sø đặc điểm trong CNL cþa 2 nhóm hû đāČc thể hiện trong bâng 3. Bình quân diện tích Mût sø yếu tø ânh hāĊng tĉi quyết đðnh cþa chu÷ng dành cho CNL Ċ các hû là 174,1m2 vĉi hû chën nuöi theo quy trình VietGAHP đāČc quy mô CNL khoâng 27 con/hû và sø thành viên trình bày täi bâng 4. Trāĉc tiên, kết quâ cho cþa hû tham gia CNL gæn 2 ngāĈi/hû. Thu nhêp thçy mö hình āĉc lāČng cò ý nghïa thøng kê Ċ tĂ CNL là ngu÷n thu nhêp chính và chiếm măc 1% (vĉi giá trð LR chi2 (10) = 38,09) và dĆ khoâng 1/2 thu nhêp cþa hû. NgāĈi chën nuöi báo chính xác 86,42% so vĉi sø liệu thĆc tế. Do chính là ngāĈi có quyền ra quyết đðnh trong đò, mö hình xåy dĆng phù hČp vĉi sø liệu täi đða CNL cþa hû, có khoâng gæn 15 nëm kinh điểm nghiên cău. Các biến cò ý nghïa thøng kê nghiệm và gæn 90% trong sø hõ đã đāČc têp và đều có ânh hāĊng tích cĆc tĉi quyết đðnh áp huçn kï thuêt CNL. Hû chën nuöi VietGAHP có dĀng VietGAHP, bao g÷m: kinh nghiệm CNL; diện tích chu÷ng nhó hćn nhāng cò tùng thu đāČc têp huçn CNL cþa ngāĈi chën nuöi chính, nhêp cao hćn và ngāĈi chën nuöi chính cþa hû tùng thu nhêp cþa hû và hû có sĄ dĀng dðch vĀ VietGAHP läi có nhiều kinh nghiệm CNL hćn. thý y. NgāĈi chën nuöi cò kinh nghiệm låu nëm Nhóm hû VietGAHP cÿng cò tî lệ ngāĈi chën hćn cò xu hāĉng áp dĀng quy trình VietGAHP 641
  5. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên do hõ thāĈng có kỹ thuêt tøt hćn, hiểu rô hćn lČi Têp huçn kï thuêt có ânh hāĊng lĉn đến ích ăng dĀng quy trình và tĆ tin hćn khi áp quyết đðnh CNL theo quy trình VietGAHP (măc dĀng thĄ nghiệm quy trình mĉi. Kết quâ này ânh hāĊng tĉi 75,6%). Do các chāćng trình têp cÿng khá thøng nhçt vĉi các nghiên cău trāĉc huçn kï thuêt CNL vĉi mĀc đích là nång cao kï đåy về yếu tø kinh nghiệm tĉi việc quyết đðnh sĄ thuêt sân xuçt, khâ nëng quân lý trong chën dĀng các kỹ thuêt mĉi trong nông nghiệp nuöi cÿng nhā khâ nëng tiếp cên các thông tin (Knowler & Bradshaw, 2007). Tuy nhiên, kết kï thuêt chën nuöi mĉi trong sân xuçt. Do đò, quâ này có khác vĉi nghiên cău cþa Ly Thi hõ có khâ nëng tiếp cên vĉi các kiến thăc kï Nguyen & cs. (2020) khi nghiên cău trên đða thuêt chën nuöi theo quy trình VietGAHP hćn bàn tînh Hāng Yên. Điều đò cò thể là đặc trāng so vĉi ngāĈi chāa tham gia têp huçn kï thuêt cþa huyện Khoái Châu là huyện có sø lāČng đæu chën nuöi. Kết quâ cÿng thøng nhçt vĉi nghiên con lČn nhiều nhçt cþa câ tînh và têp trung cău cþa Ly Thi Nguyen & cs. (2020) và Unger & nhiều ngāĈi CNL do đò yếu tø kinh nghiệm có cs. (2020). Do vêy, yếu tø này làm tëng khâ vai trò nào đò trong việc quyết đðnh tham gia nëng quyết đðnh tham gia nhóm hû CNL theo vào nhòm chën nuöi theo quy trình VietGAHP. quy trình VietGAHP. Bảng 2. Các biến trong mô hình Probit và hàm sản xuất cực biên Đơn vị Kỳ vọng Tên biến Định nghĩa biến tính về dấu Mô hình hàm Probit Quyết định của hộ CNL theo quy trình VietGAHP ( = 1, nếu hộ CNL theo Biến giả Biến phụ thuộc (Y) VietGAHP và 0 nếu không theo VietGAHP) Nhóm yếu tố về chủ hộ Giới tính 1 = nếu chủ hộ là nam giới, 0 = Khác Biến giả + Số năm đi học Số năm đi học của chủ hộ Năm + Kinh nghiệm CNL Số năm CNL của chủ hộ Năm +/- Tập huấn CNL 1 = Chủ hộ được tập huấn về CNL; 0 = Khác Biến giả + Nhóm yếu tố về hộ Tổng diện tích CNL của hộ (gồm diện tích chuồng nuôi, kho chứa, bể m2 +/- Diện tích chuồng chứa chất thải, diện tích sân khác) Lao động CNL Tổng số thành viên trong hộ tham gia CNL Người - Thu nhập phi nông nghiệp 1 = Nếu hộ có thu nhập phi nông nghiệp, 0 = Khác Biến giả - Thu nhập của hộ Tổng thu nhập của hộ/năm Triệu đồng + Nhóm yếu tố về thể chế Vay vốn 1 = Nếu hộ có vay vốn cho mục đích CNL, 0 = Khác Biến giả +/- Dịch vụ thú y 1 = Nếu hộ có sử dụng dịch vụ thú y, 0 = Khác Biến giả + Mô hình hàm sản xuất cực biên Biến phụ thuộc: Sản lượng Tổng sản lượng xuất chuồng trong 1 lứa chăn nuôi của hộ Kg Các biến độc lập (giải thích) Chi phí giống Tổng chi phí giống trong 1 lứa chăn nuôi của hộ Nghìn đồng + Chi phí thức ăn Tổng chi phí thức ăn trong 1 lứa chăn nuôi của hộ Nghìn đồng + Chi phí khác Tổng chi phí khác gồm chi phí điện, nước, thú y trong 1 lứa chăn nuôi của hộ Nghìn đồng + Tổng chi phí khấu hao trong 1 lứa chăn nuôi của hộ gồm khấu hao Nghìn đồng + Chi phí khấu hao chuồng trại, phân bổ các công cụ, dụng cụ phục vụ CNL Thời gian nuôi Thời gian chăn nuôi trong 1 lứa Ngày +/- VietGAHP 1 = nếu hộ áp dụng VietGAHP và 0 nếu là hộ CNL thông thường Biến giả + Ghi chú: +/- lần lượt là yếu tố có ảnh hưởng tích cực, tiêu cực (hay làm tăng, giảm) khả năng quyết định chăn nuôi theo hướng VietGAHP và sản lượng xuất chuồng của hộ. 642
  6. Giang Hương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Lý Bảng 3. Đặc điểm chăn nuôi lợn của các hộ tại huyện Khoái Châu Tính chung Hộ chăn nuôi Hộ chăn nuôi thường Chỉ tiêu (n = 81) VietGAHP (1) (n = 57) (2) (n = 24) Sự khác biệt Giá trị Độ lệch Giá trị Sai số Giá trị Sai số (3) = (1) - (2) trung bình chuẩn(a) trung bình chuẩn(b) trung bình chuẩn(b) Đặc điểm của chủ hộ Giới tính (% nam giới) 76,5 42,6 75,4 5,7 79,2 8,3 -3,7 Số năm đi học (năm) 7,9 2,0 7,8 0,2 8,1 0,5 -0,3 Kinh nghiệm CNL (năm) 14,8 8,2 16,2 1,0 11,4 1,6 4,9 ** Tập huấn CNL (%) 88,9 31,6 98,2 1,7 66,7 9,6 31,6 *** Đặc điểm hộ CNL Diện tích chuồng (m2) 174,1 165,1 153,7 14,7 222,5 50,5 -68,8 * Quy mô chăn nuôi (số con) 27,2 27,5 24,1 2,4 34,5 8,6 -10,5 Lao động CNL (người) 1,7 0,5 1,8 0,1 1,6 0,1 0,2 Tỷ lệ % thu nhập của hộ từ CNL (%) 52,5 24,2 48,7 3,4 55,9 4,3 -4,9 Hộ có thu nhập phi nông nghiệp (%) 69,1 46,5 87,5 6,8 61,4 6,4 26,1 ** Thu nhập của hộ (triệu đồng) 432,6 326,5 499,5 42,8 381,7 68,6 72,3 Hộ có vay vốn cho CNL (%) 53,1 50,2 66,7 9,9 49,1 6,6 13,4 Hộ có sử dụng dịch vụ thú y (%) 77,8 41,8 62,5 4,6 58,3 10,1 27,6 *** Ghi chú: ***, ** và * tương ứng với mức ý nghĩa thống kê 1%, 5% và 10%. Kiểm định sự khác biệt dùng kiểm định t cho các biến liên tục và z cho biến tỷ lệ; (a): Độ lệch chuẩn dùng để thể hiện phân phối của mẫu; (b): Sai số chuẩn để kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm. Hû có tùng thu nhêp cao hćn cÿng cò xu Nhā vêy, để có thể khuyến khích hû chën hāĉng tham gia vào nhóm hû chën nuöi theo nuôi theo quy trình VietGAHP thì hai cách tiếp quy trình VietGAHP. Điều này do quy trình cên truyền thøng vén chiếm āu thế đò là thöng chën nuöi VietGAHP đñi hói đáp ăng nhąng qua các lĉp têp huçn và mäng lāĉi cung cçp thú tiêu chí cć bân trong đæu tā chu÷ng träi, thiết y täi các đða phāćng. Do đò, sĆ tích cĆc cþa bð trong chën nuöi nên cæn mût lāČng vøn đæu chính quyền đða phāćng trong việc hú trČ hû tā cć bân để đáp ăng các tiêu chí này và chën nuöi thöng qua têp huçn và dðch vĀ thú y nhąng hû có thu nhêp càng cao thì càng có sẽ là nhąng yếu tø quan trõng góp phæn tëng tỷ điều kiện để đæu tā. Và việc đæu tā vào mût kï lệ hû thĆc hiện theo quy trình VietGAHP. Điều thuêt mĉi trong chën nuöi vĉi kì võng sẽ đò cÿng cñn phân ánh trình đû, nhên thăc và mang läi lČi ích lĉn hćn. Kết quâ cÿng thøng hiểu biết cþa hû trong chën nuöi vén còn hän nhçt vĉi nghiên cău về yếu tø ânh hāĊng tĉi chế, cho nên têp huçn sẽ cæn câ l÷ng ghép kiến chën nuöi bñ thðt theo VietGAHP (Hoàng Gia thăc kỹ thuêt và kinh doanh trong chën nuôi. Hùng & cs., 2021). Hû có sĄ dĀng dðch vĀ thú y, cĀ thể là hû 3.3. Ảnh hưởng của áp dụng quy trình liên hệ trĆc tiếp vĉi cán bû thú y cçp xã về VietGAHP tới kết quả chăn nuôi lợn của hộ nhąng kï thuêt chën nuöi mĉi, tham gia chāćng Mût sø chî tiêu thøng kê thể hiện kết quâ và trình do thú y viên xã phĀ trách cÿng nhā tình hiệu quâ CNL cþa các hû (tính bình quân trên hình dðch bệnh trong CNL thì cÿng có xu hāĉng 100kg thðt lČn hći xuçt chu÷ng) đāČc thể hiện Ċ áp dĀng VietGAHP (măc ânh hāĊng tĉi 37,7%). bâng 5. Kết quâ cho thçy hû CNL theo quy trình Kết quâ cÿng thøng nhçt vĉi nghiên cău cþa Ly VietGAHP có mût sø chî tiêu kết quâ và hiệu Thi Nguyen & cs. (2020). quâ cao hćn hû chën nuöi thöng thāĈng, ví dĀ 643
  7. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên nhā sø cöng lao đûng thçp hćn là 0,4 cöng và cò thøng kê. Phäm Thð Thanh Thâo & cs. (2019) chi phí khçu hao tài sân cø đðnh thçp hćn (gæn khi nghiên cău täi huyện Đăc Trõng, Låm Đ÷ng 215 nghìn đ÷ng) nên có thu nhêp hún hČp (MI) cÿng cho thçy trõng lāČng xuçt chu÷ng cþa lČn Ċ cao gæn 77 nghìn đ÷ng. Giang Hāćng & cs. hai nhóm hû không có sĆ khác biệt, trong khi (2016) cÿng cò kết quâ tāćng tĆ vĉi kết quâ này, măc sinh trāĊng lČn thðt có khác biệt nhāng tuy nhiên, sĆ khác biệt này khöng cò ý nghïa không nhiều. Bảng 4. Kết quả ước lượng mô hình Probit về các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định của hộ chăn nuôi theo quy trình VietGAHP Yếu tố Hệ số ước lượng Sai số chuẩn Hiệu ứng biên Giới tính (nam giới = 1) -0,853 0,597 -0,210* Số năm đi học (năm) -0,072 0,098 -0,022 * Kinh nghiệm CNL (năm) 0,052 0,029 0,016* Tập huấn CNL ( = 1) 2,364*** 0,734 0,756*** Diện tích chuồng (m2) -0,001 0,001 -0,004 Lao động CNL (người) 0,129 0,431 0,039 *** Thu nhập của hộ (triệu đồng) 0,002 0,001 0,005** Hộ có thu nhập phi nông nghiệp ( = 1) -0,610 0,481 -0,166 Vay vốn (hộ có vay = 1) 0,111 0,402 0,034 ** Dịch vụ thú y (hộ có sử dụng = 1) 1,087 0,452 0,377** Hằng số -2,101 1,436 Ghi chú: ***, *: Có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức 1% và 10%; Log likelihood = -30,18; LR Chi2 (10) = 38,09***; Pseudo R2 = 0,3869; Correctly classified: 86,42%. Bảng 5. Một số chî tiêu thể hiện kết quả chăn nuôi lợn thịt của hộ (Tính trên 100kg thðt lČn hći xuçt chu÷ng) Tính chung Hộ chăn nuôi VietGAHP Hộ chăn nuôi thường (n = 81) (n = 57) (n = 24) Sự khác biệt Chỉ tiêu ĐVT Trung bình Độ lệch Trung bình Sai số Trung bình Sai số (2) – (3) (1) chuẩn(a) (2) chuẩn(b) (3) chuẩn(b) Giá trị sản xuất (GO) Nghìn đồng 3159,3 288,5 3129,8 38,5 3229,2 56,4 -99,3 Chi phí trung gian (IC) Nghìn đồng 2946,4 375,6 2957,9 53,4 2919,0 62,3 38,9 Chi phí giống Nghìn đồng 491,1 148,5 482,4 20,1 511,8 28,9 -29,4 Chi phí thức ăn Nghìn đồng 2336,4 297,2 2351,3 40,3 2301,2 57,6 50,0 Chi phí khác Nghìn đồng 118,9 81,8 124,3 10,8 106,0 16,9 18,2 Chi phí khấu hao Nghìn đồng 351,2 353,7 287,5 24,7 502,4 114,8 -214,9** Số công lao động Số công 3,5 0,3 3,4 0,3 3,8 0,5 -0,4 Giá trị gia tăng (VA) Nghìn đồng 212,9 468,3 171,9 62,2 310,1 93,8 -138,2 Thu nhập hỗn hợp Nghìn đồng -138,3 62,4 -115,6 70,2 -192,3 130,5 76,7 VA/IC Lần 0,1 0,2 0,1 0,0 0,1 0,0 0,0 VA/L Nghìn đồng/công 111,7 326,6 98,5 44,7 143,1 61,8 -44,6 Ghi chú: **: Có ý nghĩa thống kê ở mức 5%; (a): Độ lệch chuẩn dùng để thể hiện phân phối của mẫu; : Sai số (b) chuẩn để kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm. 644
  8. Giang Hương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Lý Bảng 6. Kết quả ước lượng hàm sản xuất cực biên Các biến Hệ số Sai số chuẩn Mức ý nghĩa Ln (chi phí giống) 0,081 0,051 Ln (chi phí thức ăn) 0,882 0,055 *** Ln (Chi phí khác) 0,012 0,022 Ln (Chi phí khấu hao) 0,003 0,019 Ln (Lao động CNL) 0,044 0,024 * Ln (Thời gian nuôi) -0,031 0,117 VietGAHP (1 = tham gia) -0,008 0,032 Hằng số -2,736 0,677 *** /lnsig2v -4,175 0,157 *** /lnsig2u -12,545 125,342 lambda 0,015 0,119 Ghi chú: ***, *: Có ý nghĩa thống kê tương ứng ở mức 1% và 10%. Kết quâ cÿng cho thçy, giá trð gia tëng (VA) nhên chën nuöi VietGAHP còn ânh hāĊng bĊi mang läi thçp, mût phæn do giá câ trong giai yếu tø hành chính, VietGAHP chāa thĆc sĆ là đoän nghiên cău thçp. CĀ thể giá bán lČn hći täi đûng lĆc, là yếu tø kích thích các hû chën nuöi đða bàn nghiên cău cþa các hû biến đûng tham gia, mặc dü xu hāĉng đåy sẽ là yếu tø tçt tĂ 18.500-40.000 đ÷ng/kg, giâm khoâng yếu cho phát triển chën nuöi bền vąng. Do vêy, 14.000-22.000 đ÷ng/kg so vĉi giai đoän trāĉc đò trong tāćng lai, ngoài yếu tø têp huçn, hú trČ hû (nëm 2016 và 2017) (Thanh Tùng, 2018). Trong nông dân thì các biện pháp can thiệp hành nhąng nëm qua, giá lČn hći đều có biến đûng rçt chính, các quy đðnh cÿng cæn xem xét để thúc thçt thāĈng, do ngu÷n cung, thð trāĈng, nhçt là đèy hāĉng chën nuôi này, nhā hú trČ truy xuçt dðch bệnh (Ngô Thế Hiên, 2017). Ngoài ra, giá ngu÷n gøc (dán tem, nhãn mác), quy đðnh khu trð gia tëng thçp cÿng kéo theo thu nhêp cþa hû vĆc chî đāČc bán thðt lČn chën nuöi theo sẽ thçp, mặc dù hû nöng dån thāĈng chën nuöi VietGAHP täi chČ. nhìm “lçy công làm lãi”, nhāng trong dài hän sẽ Chýng töi cÿng āĉc lāČng hàm sân xuçt là hän chế rçt lĉn trong cänh tranh cþa ngành. cĆc biên ngéu nhiên (phāćng trình 2) để đánh Bên cänh đò, giá trð sân xuçt (GO) và giá trð giá ânh hāĊng cþa việc áp dĀng VietGAHP tĉi gia tëng (VA) là các chî tiêu cć bân phân ánh kết quâ chën nuöi, vĉi giâ thiết VietGAHP kết quâ (và câ hiệu quâ) cþa hai nhóm hû không đāČc coi nhā mût kỹ thuêt công nghệ mĉi trong có sĆ khác biệt rõ ràng, chþ yếu do giá bán lČn sân xuçt. Kết quâ āĉc lāČng (Bâng 6) cho thçy hći khöng cò sĆ khác biệt giąa sân phèm mô hình cò ý nghïa thøng kê Ċ măc 1% VietGAHP và sân phèm thöng thāĈng. Điều này (Wald chi2 (7) = 1411,83), nhā vêy mö hình āĉc nếu kéo dài sẽ khó khuyến khích đāČc các hû lāČng đāČc xây dĆng phù hČp. Trong mô hình chën nuöi theo quy trình VietGAHP. Khi khâo này, ta thçy hai yếu tø đæu vào cò ý nghïa thøng sát täi đða phāćng chýng töi thçy thðt lČn đāČc kê và chúng góp phæn tëng tùng sân luČng xuçt bán täi chČ không có sĆ phân biệt sân phèm chu÷ng cþa hû đò là chi phí thăc ën và tùng công VietGAHP và sân phèm thöng thāĈng, sân lao đûng. Khi hû sĄ dĀng thăc ën tëng thêm 1% phèm không có nhãn mác, không có nhên diện thì tùng sân lāČng xuçt chu÷ng sẽ tëng 0,88% và riêng. Do đò, ngāĈi tiêu dùng mua thðt chþ yếu tāćng tĆ khi hû sĄ dĀng thêm 1% lao đûng thì dĆa vào câm quan và lñng tin đøi vĉi ngāĈi bán, tùng sân lāČng có thể tëng 0,044%. Trong khi nên hõ muøn quan tåm đến sân phèm đò, biến giâ VietGAHP khöng cò ý nghïa thøng VietGAHP cÿng rçt khó. Các hû đāČc chăng kê hay giąa hai nhóm hû tùng sân lāČng xuçt 645
  9. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên chu÷ng khöng khác nhau. Điều này cho thçy, kỹ hāĊng tĉi quyết đðnh chën nuöi theo quy trình thuêt chën nuöi cþa hai nhóm hû ít có sĆ khác này chāa nhiều và chāa cò sĆ nhçt quán. biệt và nhąng hû áp dĀng VietGAHP có thể còn Nghiên cău này đã chî ra các yếu tø làm tëng chāa đæy đþ quy trình. Mặc dü chën nuöi theo khâ nëng quyết đðnh cþa hû CNL theo quy trình quy trình VietGAHP đāČc nêu là cæn thiết và VietGAHP g÷m kinh nghiệm chën nuöi, chþ hû hāĉng đi cþa ngành chën nuöi, tuy nhiên để đāČc têp huçn trong CNL, hû cò tùng thu nhêp chën nuöi theo quy trình VietGAHP thĆc sĆ đi cao hćn và tiếp cên đāČc dðch vĀ thú y, trong đò vào thĆc tế cþa hû cæn phâi thĆc hiện đ÷ng bû yếu tø têp huçn kỹ thuêt và tiếp cên dðch vĀ thú nhiều giâi pháp, trong đò truyền thông về sân y có ânh hāĊng lĉn nhçt (tāćng ăng hćn 75 và phèm, nâng cao nhên thăc ngāĈi tiêu dùng và 37%). Kết quâ cÿng cho thçy việc áp dĀng xây dĆng chuúi thðt lČn VietGAHP có thể truy VietGAHP trong CNL nông hû chāa cò ânh xuçt ngu÷n gøc là rçt quan trõng. hāĊng rõ ràng tĉi kết quâ và hiệu quâ sân xuçt Kết quâ phân ánh nhąng đæu vào quan cþa hû. Hćn nąa, VietGAHP cÿng chāa đāČc coi trõng trong chën nuöi lČn cþa đða bàn nghiên là hāĉng hú trČ săc cänh tranh cþa CNL quy mô cău (thăc ën, lao đûng) đang Ċ giai đoän hai cþa nhó nhā quy mö hû thông qua việc ânh hāĊng quá trình sân xuçt. Ngoài ra, theo quan sát cþa đến sân lāČng đæu ra. Điều này cÿng cho thçy nhóm nghiên cău thì täi các chČ täi huyện CNL vén còn mang tính truyền thøng và sĆ đùi Khoái Chåu, khöng phån chia (hay quy đðnh) mĉi công nghệ cñn đñi hói thĈi gian dài. Tuy khu vĆc sân phèm chën nuöi theo quy trình vêy, VietGAHP đāČc coi là cò āu thế khi täo ra VietGAHP và sân phèm thöng thāĈng. Tình sân phèm an toàn mà chi phí khöng cao hćn sân träng này cÿng thāĈng xuçt hiện täi các đða phèm thöng thāĈng, nên có thể là xu thế phát phāćng khác (Unger & cs., 2020). triển. Do vêy trong tāćng lai, để khuyến khích CNL theo quy trình VietGAHP làm tiền đề thĆc Mặc dù, quyết đðnh cþa hû CNL theo quy hiện mĀc tiêu đâm bâo an toàn thĆc phèm cho trình VietGAHP chāa thĆc sĆ mang läi hiệu ngành chën nuöi cÿng nhā phát triển bền vąng, quâ kinh tế cao trong thĈi điểm hiện täi nhāng thì cæn thĆc hiện đ÷ng bû các giâi pháp tĂ sân đã cò nhąng ânh hāĊng tích cĆc trong nhên thăc xuçt tĉi thð trāĈng, bao g÷m tëng cāĈng têp cþa ngāĈi chën nuöi. Trong tùng sø 57 hû tham huçn kỹ thuêt, nâng cao khâ nëng tiếp cên thú gia thì có tĉi 84,2% sø hû đánh giá việc áp dĀng y và nång cao nëng lĆc cho ngāĈi chën nuöi, VietGAHP trong CNL là cæn thiết và rçt cæn truy xuçt ngu÷n gøc sân phèm theo quy trình thiết, việc tham gia vào nhóm hû VietGAHP, hõ VietGAHP, truyền thông tĉi ngāĈi tiêu dùng về đāČc tiếp cên và têp huçn kỹ thuêt chën nuöi sân phèm và an toàn thĆc phèm, có biện pháp mĉi, biết kiến thăc về đâm bâo chçt lāČng an phân biệt sân phèm VietGAHP và sân phèm toàn thĆc phèm cho sân phèm cþa mình và thöng thāĈng. giâm thiểu ô nhiễm möi trāĈng. Nhąng lČi ích này cÿng thøng nhçt vĉi nghiên cău cþa Nguyễn Thð Dāćng Nga (2017) và Unger & cs. (2020). TÀI LIỆU THAM KHẢO Amekawa Y. (2009). Reflections on the Growing 4. KẾT LUẬN Influence of Good Agricultural Practices in the Global South. Journal of Agricultural and CNL theo quy trình VietGAHP đāČc coi là Environmental Ethics. 22(6): 531-557. xu hāĉng nhìm tëng cāĈng săc cänh tranh cho https://doi.org/10.1007/s10806-009-9171-8. chën nuöi quy mö nhó Ċ Việt Nam và đã đāČc Battese G.E. & Coelli T.J. (1992). Frontier production triển khai tĂ nëm 2010 trên toàn quøc và täi functions, technical efficiency and panel data: With application to paddy farmers in India. Journal of huyện Khoái Châu, tînh Hāng Yên. Tuy nhiên, Productivity Analysis. 3(1-2): 153-169. sø lāČng đćn vð CNL quy mô hû đāČc chăng https://doi.org/10.1007/BF00158774. nhên chën nuöi theo quy trình VietGAHP cñn ít Bộ NN&PTNT (2015). Quyết định số 4653/QĐ-BNN- và nhąng nghiên cău đánh giá về yếu tø ânh CN ngày 10/11/2015 về Quy trình thực hành chăn 646
  10. Giang Hương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Lý nuôi tốt (VietGAHP). Truy cập từ Practice Change. The 9th ASAE International http://www.vietgap.com/huong-dan-ap-dung/1047 Conference: Transformation in Agricultural and _5490/quyet-dinh-so-4653qd-bnn-cn-ban-hanh-08- Food Economy in Asia 11-13 January 2017 quy-trinh-thuc-hanh-chan-nuoi-tot-vietgahp-cho- Bangkok, Thailand. 1720 pages. bo-sua-bo-thit-de-sua-de-thit-lon-ga-ngan-vit-va- https://cgspace.cgiar.org/handle/10568/80372. ong.html ngày 28/02/2023. Ly Thi Nguyen, Nanseki T. & Chomei Y. (2020). The Bộ NN&PTNT (2016). Quyết định số 2509/QĐ-BNN- impact of VietGAHP implementation on CN ngày 22/6/2016 về Quy chế chứng nhận và Vietnamese households’ pig production. Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi Environment, Development and Sustainability. lợn, gà an toàn trong nông hộ. Bộ NN&PTNT, Hà 22(8): 7701-7725. https://doi.org/10.1007/s10668- Nội. Truy cập từ https://www.mard.gov.vn/ 019-00543-w. VanBan/VanBan/2509cn.pdf ngày 28/02/2023. Minot N. (2007). Contract farming in developing Coelli T.J., Rao D.S.P., O’Donnell C.J. & Battes G.E. countries: patterns, impact and policy implications. (2005). An introduction to efficiency and In The Program: “Food Policy For Developing productivity analysis Second Edition Second). Countries: The Role of Government in the Global Springer. New York, USA. Food System”. Retrieved from https://ecommons. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên (2021). Niên giám thống cornell.edu/handle/1813/55689 Feb 28, 2023. kê tỉnh Hưng Yên năm 2020. Nhà xuất bản thống Ngô Thế Hiên (2017). Báo cáo kết quả thực hiện kế kê. Truy cập từ http://niengiam.thongkehungyen. hoạch tháng 12 năm 2017 ngành nông nghiệp và gov.vn/mobile/index.html#p ngày 8/2/2023. phát triển nông thôn. Trung tâm Tin học và Thống Dinh Xuan Tung & Rasmussen S. (2005). Production kê. Truy cập từ https://www.mard.gov.vn/ function analysis for smallholder semi-subsistence ThongKe/Lists/BaoCaoThongKe/Attachments/132 and semi-commercial poultry production systems /Baocao_T12_2017.pdf ngày 28/02/2023. in three agro-ecological regions in Northern Nguyễn Anh Minh & Nguyễn Tuấn Sơn (2014). Giải provinces of Vietnam. Livestock Research for pháp tăng cường sự tham gia của các chủ thể vào Rural Development. 17(6): 1-22. sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP tại tỉnh Hòa Giang Hương, Trần Thế Cường, Nguyễn Thị Huyền Bình. Tạp chí Khoa học và Phát triển. Trang & Ninh Xuân Trung (2016). Đánh giá áp 12(6): 972-980. dụng quy trình VietGAHP trong chăn nuôi lợn thịt Nguyễn Thị Dương Nga (2017). Phát triển chăn nuôi của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Tiên Lữ, lợn VietGAHP ở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải tỉnh Hưng Yên. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Dương. Vietnam Journal of Agricultural Science. 12(229(II)): 91-98. 15(6): 844-851. Hoàng Gia Hùng, Trần Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Tiến Nguyen Thi Kim Quyen & Tran Thi Bach Yen & Dũng & Nguyễn Thị Diệu Hiền (2021). Quan điểm Ripple A.K.L. (2021). Adoption of Vietnamese của người dân và yếu tố ảnh hưởng đến chăn nuôi Good Agricultural Practices (VietGAP) in bò thịt áp dụng VietGAP tại huyện Phù Cát tỉnh Aquaculture: Evidence From Small-Scale Shrimp Bình Định. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông Farming. Asian Fisheries Science. 34(4): 393-403. nghiệp và Phát triển nông thôn. 130(3B): 45-54. https://doi.org/10.33997/j.afs.2021.34.4.012. https://doi.org/10.26459/hueunijard.v130i3b.6021. Nguyen Thi Thu Huyen & Pham Van Hung (2016). Pig Hoang Gia Hung (2020). Adoption of Good production and risk exposure: A case study in Agricultural Practices by Cattle Farmers in the Hung Yen, Vietnam. Can Tho University Journal of Science. 04: 95-99. https://doi.org/10.22144/ Binh Binh Province of Vietnam. Journal of ctu.jen.2016.048. Agricultural Extension. 24(4): 157-174. Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn XuânTrạch & Phạm Hobbs J.E. (2003). Incentives for the adoption of good Kim Đăng (2019). Ảnh hưởng của áp dụng agricultural practices. Retrieved from VietGAHP trong chăn nuôi nông hộ đến năng suất https://www.fao.org/3/ag854e/ag854e00.pdf on chăn nuôi. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại Feb 28, 2023. học Thái Nguyên. 207(14): 149-152. Knowler D. & Bradshaw B. (2007). Farmers’ adoption Premier R. & Ledger S. (2006). Good agricultural of conservation agriculture: A review and synthesis practices in Australia and Southeast Asia. of recent research. Food Policy. 32(1): 25-48. HortTechnology. 16(4): 552-555. https://doi.org/10.1016/j.foodpol.2006.01.003. Sở NN&PTNT tỉnh Hưng Yên (2017). Báo cáo tổng Lapar L., Nguyen Thi Duong Nga, Nguyen Thi Thinh, hợp rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát Nguyen Thi Thu Huyen, Unger F. & Grace D. triển chăn nuôi tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, tầm (2017). Adoption and Impact of Gaps in Pig Value nhìn đến năm 2030. Truy cập từ http://sonnptnt. Chains: Implications for Institutional Policy and hungyen.gov.vn/portal/Pages/2017-9-25/Du-thao-ra- 647
  11. Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên soat-dieu-chinh-bo-sung-quy-hoach-phat-hgcw3r. Unger F., Hung Nguyen, Pham Van Hung, Pham Duc aspx ngày 28/02/2023. Phuc, Le Thi Thanh Huyen, Toribio J.-A., Purdie Thanh Tùng (2018). Nhìn lại diễn biến giá heo hơi năm A. & Randolph D. (2020). Safe Pork: Market- 2017. Truy cập từ https://vietnambiz.vn/nhin-lai- based approaches to improving the safety of pork dien-bien-gia-heo-hoi-nam-2017-44761.htm ngày in Vietnam. Annual report 2019. Retrieved from 4/4/2023. https://cgspace.cgiar.org/bitstream/handle/10568/1 Tổng cục thống kê (2018). Kết quả tổng điều tra nông 10609/Annual report 2019.pdf?sequence = thôn, nông nghiệp và thuỷ sản năm 2016. Nhà xuất 1&isAllowed = y on April 7, 2023. bản Thống kê. Truy cập từ https://www.gso.gov. World Bank (2009). Livestock Competitiveness and Food vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2019/03/ket-qua- Safety Project (LIFSAP): Environmental tong-dieu-tra-nong-thon-nong-nghiep-va-thuy-san- Management Framework (EMF) (Issue April). nam-2016/ ngày 28/02/2023. Retrieved from http://documents.worldbank.org/ Unger F., Grace D., Hung Nguyen-Viet, Pham Van curated/en/819281468130184142/pdf/E21440P09072 Hung, Pham Duc Phuc & Lapar, L. (2018). 301LIC10EAP1EMF1P090723.pdf on Feb 28, 2023. Reducing disease risks and improving food safety World Bank (2019). Vietnam - Livestock Competitiveness in smallholder pig value chains in Vietnam. The and Food Safety Project (English). Truy cập từ final report. Truy cập từ https://www.aciar.gov.au/ http://documents.worldbank.org/curated/en/636021 sites/default/files/project-page-docs/final_report_ 577978497007/Vietnam-Livestock-Competitiveness- lps.2010.047.pdf ngày 7/4/2023. and-Food-Safety-Project ngày28/02/2023. 648
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2