BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LÊ MỸ THANH XUÂN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SIÊU THỊ - MỘT NGHIÊN CỨU TẠI SIÊU THỊ BIG C NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số: 8340101
Mã số sinh viên: 18110167
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ TRUNG THÀNH
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 3 năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả nghiên
cứu của người khác và các số liệu được trích dẫn trong luận văn đều được chú thích
đầy đủ.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng 2 năm 2021
Tác giả (ký ghi rõ họ và tên )
Lê Mỹ Thanh Xuân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô
trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi học tập, nghiên cứu
trong suốt thời gian qua.
Tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Trung Thành đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, đồng hành cùng tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Nếu
không có sự giúp đỡ của Thầy, tác giả sẽ không hoàn thành được luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện,
giúp đỡ để tác giả có thể tập trung thực hiện việc học tập và nghiên cứu trong suốt thời
gian dài.
Tác giả
Lê Mỹ Thanh Xuân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 8
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................................ 8
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 9
1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 9
1.4. ĐỐI TƯỢNG, KHÔNG GIAN NGHIÊN CỨU ............................................. 10
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 10
Tóm tắt Chương 1 ...................................................................................................... 10
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 11 2.1.1. Dịch vụ, các nhân tố quyết định đến chất lượng dịch vụ ........................... 11 2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ........................................................................................... 11 2.1.1.2 Những đặc điểm của dịch vụ .......................................................................... 12 2.1.1.3 Chất lượng dịch vụ và các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ ............... 12 2.1.1.4 Khái niệm chất lượng dịch vụ bán lẻ ............................................................ 14 2.1.1.5 Các cơ sở lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị .............................. 15 2.1.2. Khách hàng, sự hài lòng của khách hàng .................................................... 16 2.1.2.1 Khách hàng ..................................................................................................... 16 2.1.2.2 Sự hài lòng của khách hàng ........................................................................... 16 2.1.2.3 Mục tiêu đo lường sự hài lòng của khách hàng............................................. 17 2.1.2.4 Phân loại sự hài lòng khách hàng ................................................................. 17 2.1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng ... 18 2.1.4. Mục đích của nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ của doanh nghiệp ............................................................................................................. 20
2.2. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............................................. 21 2.2.1. Mô hình năm khoảng cách về chất lượng dịch vụ ...................................... 21 2.2.2. Mô hình SERVPERF của Cronin & Taylor, (1992) ................................... 24
2.3. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC .................................. 26
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ...................................................................................................................................27
iv 2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA SIÊU THỊ BIG C NHA TRANG ..... 31
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................... 33
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 34 3.1.1. Phương pháp ................................................................................................... 34 3.1.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................... 34 3.1.1.2 Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 35 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 35 3.1.3. Thiết kế mẫu ..................................................................................................... 37
3.2. THANG ĐO ........................................................................................................ 37 3.2.1. Phương pháp đo .............................................................................................. 37 3.2.2. Xây dựng thang đo ......................................................................................... 38
3.3. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI .......................................................................... 38 3.3.1. Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ ........................................................................ 38 3.3.2. Phát thử ........................................................................................................... 38 3.3.3. Bảng câu hỏi chính thức................................................................................. 39
3.4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ..................................................................................... 39 3.4.1. Mã hóa thang đo ............................................................................................. 39 Thống kê mô tả .......................................................................................................... 40 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................................ 40 3.4.2. Kiểm định sơ bộ thang đo (kiểm định giá trị phân biệt và hội tụ của thang đo) .................................................................................................................... 40 3.4.3. Kiểm định thang đo chính thức .................................................................... 42 3.4.3.1. Kiểm định phân phối của các biến quan sát .................................................. 42 3.4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‘s Alpha ....... 42 3.4.3.3. Kiểm định mô hình thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) ................................................................................. 43 3.4.4. Kiểm định mô hình lý thuyết với SEM (Structural equation modeling) .43
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG: ..................................... 44 3.5.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha ...................................................................... 44 3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ................................................................... 45
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 47
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 48
4.1. TỔNG HỢP MẪU KHẢO SÁT ....................................................................... 48
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ......................................................................................... 49
v 4.3. KIỂM ĐỊNH SƠ BỘ THANG ĐO ................................................................... 49 4.3.1. Kiểm định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của thang đo ................................. 50 4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................... 52
4.4. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐO ............................................... 53
4.5. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ HỘI TỤ VÀ ĐỘ TIN CẬY TỔNG HỢP .......... 55
4.6. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT CỦA THANG ĐO ........................ 57
4.7. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU TRÚC ............................................................. 58
4.8. KIỂM ĐỊNH GIÀ THUYẾT............................................................................. 60
4.9. THẢO LUẬN KẾT QUẢ .................................................................................. 63 4.9.1. Ý nghĩa lý thuyết ............................................................................................... 63 4.9.2. Về thang đo ....................................................................................................... 64
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................. 65
5.1. TÓM TẮT NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................ 65
5.2. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................................. 66 5.2.1. Kết luận ............................................................................................................. 66 5.2.2. Hàm ý quản trị .................................................................................................. 66 5.2.2.1 Giá cả cảm nhận ............................................................................................. 66 5.2.2.2. Nhân viên phục vụ .......................................................................................... 67 5.2.2.3. Vị trí siêu thị .................................................................................................. 67 5.2.2.4. Dịch vụ khách hàng ....................................................................................... 68 5.2.2.5 Hàng hoá ......................................................................................................... 68 5.2.2.6. An toàn siêu thị .............................................................................................. 68
5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 69
5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO THEO ĐÈ XUẤT CỦA TÁC GIẢ ...................................................................................................................................69
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thang đo các khái niệm nghiên cứu và mã hóa biến ............................... 33
Bảng 3.2: Kết quả phân tích Cronbach Alpha của các thang đo ................................ 38
Bảng 3.3: Kết quả EFA của các thang đo .................................................................. 40
Bảng 4.1: Bảng tóm tắt phân bổ mẫu. ........................................................................ 43
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA và Cronbach’s Alpha ............. 44
Bảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ........................................ 46
Bảng 4.4: Trọng số hồi quy chuẩn hóa ...................................................................... 50
Bảng 4.5: Độ giá trị phân biệt của thang đo .............................................................. 51
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mô hình cấu trúc ........................................................ 54
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng…11
Hình 2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman ........................................... 16
Hình 2.3: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng… 19
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 29
Hình 4.1. Kết quả phân tích mô hình lý thuyết dạng chuẩn hóa ............................. 53
8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường tiềm năng đối với ngành
dịch vụ bán lẻ với dân số trẻ, tỷ lệ dân số sinh sống tại các thành phố lớn và các vùng
phụ cận đang tiếp tục gia tăng. Đây là cơ hội lớn dành cho các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ bán lẻ biết nắm bắt, tận dụng và khai thác tốt. Theo số liệu của Tổng
cục Thống kê, tăng trưởng bình quân của tiêu dùng cá nhân là 10,5%/năm (từ năm 2010
- 2019), từ đó tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cũng tăng
dần qua các năm với tỷ lệ tăng bình quân là 15,5%/năm.
Theo kết quả khảo sát, nghiên cứu của Savills Việt Nam, thị trường bán lẻ tại
Việt Nam vẫn đầy tiềm năng khi có hàng loạt các trung tâm thương mại mới mọc lên
và không ít nhà bán lẻ vẫn tiếp tục gia nhập thị trường. Theo xu hướng toàn cầu hoá,
các chuỗi bán lẽ trong nước bắt đầu chịu áp lực của những nhà bán lẽ nước ngoài đang
chuẩn bị xâm nhập vào thị trường Việt Nam làm cho thị trường ngày càng trở nên sôi
động hơn. Hơn bao giờ hết việc cải thiện chất lượng dịch vụ bán lẻ để có thể cạnh tranh
với các chuỗi cửa hàng bán lẻ trong và ngoài nước là một điều vô cùng cần thiết, và
các chuỗi siêu thị cũng không ngoại lệ.
Tại thành phố Nha Trang thói quen mua sắm của người dân cũng đang dần thay
đổi. Thu nhập bình quân đầu người tại Nha Trang đang tăng theo từng năm, do đó, chi
tiêu cho hàng hóa, dịch vụ ngày một nhiều hơn, dẫn đến thị trường bán lẻ tại đây cũng
chuyển mình theo sự thay đổi đó. Các hình thức bán lẻ hiện đại như cửa hàng bách hóa,
trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm và đặc biệt là các hệ thống siêu thị xuất
hiện và dần trở nên phổ biến làm thay đổi diện mạo, tạo nên sức cạnh tranh giữa các
kênh phân phối lẻ ngày càng trở nên gay gắt.
9
Về phía khách hàng mua sắm tại Nha Trang, tâm lý tiêu dùng cũng thay đổi. Họ
tìm đến các nhà cung cấp bán lẻ không chỉ bởi nhu cầu trong việc được cung cấp
hàng hóa tốt mà còn tìm đến với mong muốn có được địa điểm mua sắm an toàn, thoải
mái, chất lượng dịch vụ nổi bật... Chính vì vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực này tuy có nhiều cơ hội tham gia thị trường nhưng bên cạnh đó cũng đứng trước
nguy cơ cạnh tranh gay gắt.
Do đó nghiên cứu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của
hệ thống siêu thị Big C Nha Trang, nhằm giúp nhà quản lý siêu thị tiếp cận các yếu tố
trên một cách khoa học để có thể đưa ra các phương thức cạnh tranh thật hiệu quả và
toàn diện. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị -
Một nghiên cứu tại siêu thị Big C Nha Trang” để thực hiện cho luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Xây dựng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đến sự hài lòng
của người tiêu dùng đối với dịch vụ siêu thị Big C Nha Trang.
- Đề xuất một số hàm ý về quản trị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tại Siêu
thị Big C Nha Trang, đồng thời góp phần hoàn thiện phương pháp đánh giá và phân
tích các nhân tố tác động đến chất lượng dịch vụ tại siêu thị.
1.3. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Từ mục tiêu nghiên cứu, những câu hỏi nghiên cứu của luận văn là:
- Những nhân tố tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng
dịch vụ siêu thị Big C Nha Trang?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của người tiêu dùng đến
chất lượng dịch vụ như thế nào?
10
- Giải pháp nào giúp cải thiện sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng
dịch vụ tại siêu thị Big C Nha Trang?
1.4. ĐỐI TƯỢNG, KHÔNG GIAN NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của người tiêu
dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị.
- Không gian nghiên cứu: Khảo sát người tiêu dùng sử dụng dịch vụ siêu thị
tại siêu thị Big C Nha Trang.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả của nghiên cứu này giúp xác định được sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ, thông qua đó đề xuất những hàm ý quản lý góp phần cho việc
hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing, chiến lược cạnh tranh không
chỉ riêng tại siêu thị Big C Nha Trang, mở rộng ra là các đơn vị kinh doanh dịch vụ bán
lẻ trong thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Tóm tắt Chương 1
Chương 1 nêu rõ lý do chọn đề tài, các mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi đặt ra
trong quá trình nghiên cứu, đối tượng, không gian nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề
tài nghiên cứu.
11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 1 đã trình bày tổng quan về lý do hình thành, mục tiêu, đối tượng, phạm
vi, và ý nghĩa của việc nghiên cứu. Chương 2 nhằm hệ thống cơ sở lý thuyết về các
nhân tố tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu
thị và mối quan hệ giữa chúng. Từ những cơ sở lý thuyết này tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu:
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Dịch vụ, các nhân tố quyết định đến chất lượng dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng nhằm thỏa mãn mong đợi của
khách hàng. Việc đánh giá chất lượng của hàng hóa hữu hình là điều dễ dàng vì nó có
hình dáng, màu sắc, chất lượng ..cụ thể và được đánh giá thông qua các giác quan.
Ngược lại, dịch vụ là hàng hóa vô hình. Nó được thể hiện trong quá trình tương tác
giữa khách hàng và nhân viên của công ty cung cấp dịch vụ Svensson, (2002). Nó có
ba đặc điểm cơ bản là vô hình, không đồng nhất và không thể cách ly. Do vậy việc đo
lường và đánh giá chất lượng dịch vụ là một công việc phức tạp.
Có nhiều định nghĩa về dịch vụ: Zeithaml & Bitner, (2000) định nghĩa dịch vụ
là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử
dụng cho khách hàng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Theo Philip Koler, (2017) thì dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng
nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
12
Như vậy, có thể hiểu dịch vụ theo cách phổ biến nhất, đó là là một loạt các hoạt
động của doanh nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, trong đó có sự tham
gia của bản thân khách hàng.
2.1.1.2 Những đặc điểm của dịch vụ
- Tính vô hình: Đây là đặc tính cơ bản của dịch vụ. Với đặc điểm này cho thấy
dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy sản phẩm dịch vụ vẫn
mang nặng tính vật chất nhất định. Tính vô hình – Không hiện hữu được biểu lộ khác
nhau đối với từng loại dịch vụ.
- Tính không thể tách rời: sản phẩm dịch vụ gắn liền với họat động cung cấp
dịch vụ. Các sản phẩm dịch vụ có thể là không đồng nhất mang tính hệ thống, đều là
cấu trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng
dịch vụ.
- Tính không đồng nhất: Khác với hàng hóa có đặc điểm tiêu chuẩn hóa được.
Dịch vụ thường không lặp lại cùng một cách thức, khó tiêu chuẩn hóa.Thành công của
dịch vụ và độ thỏa mãn của khách hàng tùy thuộc vào hành động của nhân viên. Chất
lượng dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khó kiểm soát: các nhân viên phục vụ khách
nhau không thể tạo ra dịch vụ giống nhau, biểu hiện của từng người trong thời gian
khác nhau cũng rất khác nhau, khách hàng thường đánh giá dịch vụ thông qua cảm
nhận.
- Tính không thể cất trữ: Dịch vụ không tồn kho, không cất trữ và không thể
vận chuyển từ khu vực này sang khu vực khác. Do vậy việc tiêu dùng dịch vụ bị hạn
chế bởi thời gian. Cũng từ đặc điểm này mà làm mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ
giữa thời điểm khác nhau trong cùng một thời gian.
2.1.1.3 Chất lượng dịch vụ và các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ
13
Chất lượng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng (là những người được cung
cấp dịch vụ) về mức độ tuyệt vời hay hoàn hảo nói chung của một thực thể; nó là một
dạng của thái độ và các hệ quả từ sự so sánh giữa những gì được mong đợi và nhận
thức về những thứ mà khách hàng nhận được. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào
khoảng cách giữa mức độ kỳ vọng của khách hàng đối với một dịch vụ mà mức độ
cảm nhận của họ đối với dịch vụ đó. Có nhiều mô hình về chất lượng dịch vụ. Các mô
hình này có điểm tương đồng và những điểm khác nhau. Điểm chung của các mô hình
là chất lượng dịch vụ là một khái niệm đa hướng bao gồm nhiều thành phần. Mỗi thành
phần phản ánh thuộc tính của chất lượng dịch vụ.
Lehtinen & Lehtinen, (1982) cho rằng chất lượng dịch vụ phải được đánh giá
trên hai khía cạnh là quá trình cung cấp dịch vụ và kết quả của dịch vụ; Grouroos đề
nghị chất lượng dịch vụ gồm hai lĩnh vực: chất lượng kỹ thuật liên quan đến những gì
được phục vụ và chất lượng chức năng nói lên chúng được phục vụ như thế nào.
Nguyễn Đình Thọ & c.t.g, (2003) nghiên cứu chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực vui
chơi giải trí ngoài trời với mô hình gồm 4 thành phân chính là: Mức độ đáp ứng, mức
độ tin cậy, mức độ đồng cảm và phương tiện hữu hình, tuy nhiên chỉ có hai thành phần
chính tạo nên sự thoả mãn của khách hàng là mức độ đáp ứng và phương tiện hữu
hình.
Parasuraman & c.t.g., (1985), những người đi tiên phong trong nghiên cứu chất
lượng dịch vụ và được đánh giá là khá toàn diện thì đã cho rằng: Chất lượng dịch vụ là
khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về những tiện ích mà dịch vụ sẽ mang
lại cho họ và nhận thức của họ sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. Có thể xem đây là một
khái niệm tổng quát bao hàm đầy đủ ý nghĩa của dịch vụ, đồng thời cũng chính xác
nhất khi xem xét chất lượng dịch vụ đứng trên quan điểm khách hàng, xem khách hàng
là trọng tâm.
Các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ: Chất lượng dịch vụ được đo lường
bởi nhiều yếu tố và việc nhận định chính xác các yếu tố này phụ thuộc vào tính chất
của dịch vụ và môi trường nghiên cứu. Nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề
14
này nhưng được biết đến nhiều nhất là các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ của
Parasuraman. Năm 1988, Parasuraman đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch
vụ, gồm:
- Sự tin cậy: Khả năng thực hiện một dịch vụ đúng như đã hứa và chính xác.
Một dịch vụ có thể được tin cậy nếu nó được thực hiện đúng ngay từ đầu
- Sự đáp ứng: Sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và nhanh chóng cung cấp
dịch vụ như đã hứa
- Sự đảm bảo: Những phẩm chất của nhân viên mang lại lòng tin cho khách
hàng: tính chuyên nghiệp, lịch sự, khả năng giao tiếp…
- Sự cảm thông: Nhân viên phục vụ quan tâm đến khách hàng, tạo cho khách
hàng cảm giác an tâm.
- Phương tiện hữu hình: Trang phục, ngoại hình của nhân viên và trang thiết
bị phục vụ cho dịch vụ… Parasuraman và c.t.g, (1988).
2.1.1.4 Khái niệm chất lượng dịch vụ bán lẻ
Dưới quan điểm của Phillip Kotler “Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khả
năng của một dịch vụ bao gồm độ bền tổng thể, độ tin cậy, độ chính xác, sự dễ vận
hành, dễ sửa chữa và các thực tính có giá trị khác để thực hiện các chức năng của nó”
Kotler & c.t.g., (2005). Với quan điểm này, Phillip Kotler đã đưa ra những đặc tính,
tiêu chí cụ thể của dịch vụ hay khả năng đáp ứng của dịch vụ chính là chất lượng dịch
vụ.
Tuy nhiên, một số tác giả khác lại cho rằng chất lượng dịch vụ phải được đánh
giá từ góc độ của khách hàng. Cụ thể, Cronin & Taylor, (1992) lập luận rằng chất lượng
dịch vụ nên được xem như thái độ của khách hàng đối với dịch vụ.
15
Theo tác giả, trong khuôn khổ nghiên cứu này và dựa trên việc tổng hợp các khái
niệm đã nêu tác giả sử dụng khái niệm: “Chất lượng dịch vụ bán lẻ là mức độ cảm nhận
và đánh giá của khách hàng về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ bán lẻ sau quá
trình tiếp xúc giữa nhà cung ứng dịch vụ (siêu thị) và khách hàng và các hoạt động nội
bộ của bên cung ứng (siêu thị) để đáp ứng nhu cầu khách hàng” Đào Xuân Khương,
(2014), Nguyễn Thu Hà, (2014).
Cùng với sự phát triển của ngành kinh doanh siêu thị thì quan điểm về chất lượng
dịch vụ siêu thị cũng có những thay đổi nhất định, đó là chiến lược cạnh tranh của các
công ty. Cạnh tranh trong lĩnh vực này đã có sự thay đổi đáng kể từ giá rẻ sang chất
lượng dịch vụ như mạnh lưới phân phối, chất lượng, khuyến mãi, hậu mãi, chăm sóc
khách hàng, …
Trong nghiên cứu của Mehta & c.t.g, (2000) tại Singapore đã kết luận rằng chất
lượng dịch vụ siêu thị bao gồm hai thành phần: Phương tiện hữu hình và nhân viên
phục vụ; Nghiên cứu của Dabholka & c.t.g, (1996) kiểm định chất lượng dịch vụ siêu
thị tại Mỹ với 05 thành phần bao gồm: Phương tiện hữu hình, Độ tin cậy, Nhân viên
phục vụ, giải quyết khiếu nại và chính sách của của hàng.
2.1.1.5 Các cơ sở lý thuyết đánh giá chất lượng dịch vụ siêu thị
Trên thế giới đã có nhiều kết quả nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ của
các siêu thị qua đó đưa ra bảng xếp hạng. Tuy vậy việc đánh giá chất lượng dịch vụ
siêu thị trên thế giới được thực hiện dựa trên những chỉ tiêu khác nhau hoặc chỉ đánh
giá một mặt nào đó của dịch vụ siêu thị, điển hình như: Tổ chức The Retail Asia-Pacific
đưa ra bảng xếp hạng 500 nhà bán lẻ hàng đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ở
14 nền kinh tế Australia, China, Hong Kong, India, Indonesia, Japan, Malaysia, New
Zealand, Philippines, Singapore, South Korea, Thailand, Taiwan và Vietnam với 2 tiêu
chí xếp hạng chính là tổng doanh thu (overall sales turnover) và doanh thu trên một
mét vuông mặt bằng kinh doanh (sales turnover per sq.m).
16
Tại Việt Nam các chuỗi siêu thị được đánh giá thông qua mức độ hài lòng của
khách hàng, theo nghiên cứu của Buzzmetrics Social Listening: Chất lượng dịch vụ
siêu thị được đánh giá với các tiêu chí: “Có nhiều sản phẩm đa dạng”; “Sản phẩm có
giá cả cạnh tranh”; “Có nhiều chương trình khuyến mãi”; “An toàn thực phẩm”; “ Thức
ăn ngon”; “Thái độ phục vụ của nhân viên”…
2.1.2. Khách hàng, sự hài lòng của khách hàng
2.1.2.1 Khách hàng
Là một tập hợp những cá nhân, nhóm người, doanh nghiệp… có nhu cầu sử
dụng sản phẩm của công ty và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu đó (Wikipedia).
2.1.2.2 Sự hài lòng của khách hàng
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng của khách hàng: Theo Kotler &
c.t.g, (2006), sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn
từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của người đó Theo
Zeithaml & Bitner, (2003) thì: “Sự hài lòng là quá trình nhận xét, đánh giá của khách
hàng về sản phẩm hay dịch vụ mà sản phẩm hay dịch vụ này có đáp ứng được các
nhu cầu và sự kỳ vọng của họ hay không”. Hay theo Bachelet, (1995) định nghĩa sự
hài lòng của khách hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại
với kinh nghiệm của họ với một sản phẩm hay dịch vụ.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng rất quan trọng trong phát triển kinh doanh,
gia tăng thị phần, tạo ra lợi thế cạnh tranh của các công ty, vì khách hàng là nguồn
doanh thu là lợi nhuận của công ty. Khi khách hàng hài lòng với dịch vụ hay hàng hoá
của công ty thì họ sẽ trở thành khách hàng trung thành của công ty, hơn thế nữa họ sẽ
là một kênh marketing rất hiệu quả mà không tốn kém chi phí của công ty thông qua
hiệu ứng truyền miệng.
Parasuraman và c,t.g, (1988) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là phản ứng
về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi của khách hàng về
dịch vụ.
17
Sự hài lòng là một trạng thái tâm lý bị tác động bởi 2 quá trình:
- Kỳ vọng về dịch vụ trước khi sử dụng.
- Cảm nhận về dịch vụ sau khi trải nghiệm.
Những cảm nhận của khách hàng có được sau khi sử dụng dịch vụ được tạo nên
bởi chất lượng dịch vụ. Nhiều nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ dẫn đến
sự thoả mãn của khách hàng. Như vậy, chất lượng chính là tiền đề của sự thoả mãn và
là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự thoả mãn.
Do vậy, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nhà cung cấp phải nâng
cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng có mối quan hệ tương hỗ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái
được tạo ra trước và sau đó quyết định đến sự hài lòng của khách hàng Nguyễn Thị
Xuân Hương & c.t.g, (2016).
Đối với chất lượng dịch vụ siêu thị thì sự hài lòng của người tiêu dùng đối với
dịch vụ này chính là sự hài lòng về những gì mà dịch vụ này cung cấp có thể đáp ứng
trên hoặc dưới mức mong muốn của họ. Khi đề cập đến khía cạnh chất lượng dịch vụ
hay mức độ hài lòng của người tiêu dùng thì yêu cầu đặt ra đối siêu thị là làm sao rút
ngắn khoảng cách giữa kỳ vọng của người dân và khả năng đáp ứng thực tế của siêu
thị. Mặt khác, sự hài lòng của người dân là một trạng thái chủ quan, không định lượng
được nên việc đo lường sẽ là không chính xác, đòi hỏi phải khảo sát bằng phiếu và
phân tích thống kê.
2.1.2.3 Mục tiêu đo lường sự hài lòng của khách hàng
Đo lường sự hài lòng (thỏa mãn) của khách hàng nhằm biết ý kiến đánh giá của
khách hàng, cách khách hàng tiếp nhận dịch vụ... qua đó đề xuất cách thức để thu hút
và giữ được nhiều khách hàng hơn.
2.1.2.4 Phân loại sự hài lòng khách hàng
18
Theo Bernd & Patricia, (1997) Sự hài lòng của khách hàng được chia thành 3
loại: hài lòng tích cực; hài lòng ổn định; hài lòng thụ động.
- Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction): Khách hàng cảm thấy
hài lòng và sự hài lòng này mang tính tích cực đối với những gì mà nhà cung ứng dịch
vụ đang cung cấp. Đây là nhóm khách hàng dễ trở thành khách hàng trung thành. Yếu
tố tích cực còn thể hiện ở chỗ chính từ những yêu cầu không ngừng tăng lên của khách
hàng, mà nhà cung cấp dịch vụ càng nỗ lực cải tiến chất lượng dịch vụ ngày càng trở
nên hoàn thiện hơn để phục vụ tốt hơn cho khách hàng của họ.
- Hài lòng ổn định (Stabl custom resatisfaction): Đối với những khách hàng có
sự hài lòng ổn định, họ sẽ cảm thấy thoải mái và hài lòng với những gì mà dịch vụ
mang đến và không muốn có sự thay đổi trong cách cung cấp dịch vụ. Vì vậy, khách
hàng này tỏ ra dễ chịu, có sự tin tưởng cao đối với dịch vụ và sẵn lòng tiếp tục sử
dụng dịch vụ đó.
- Hài lòng thụ động (Resign decustomer satisfaction): Những khách hàng có sự
hài lòng thụ động ít tin tưởng vào dịch vụ và họ cho rằng rất khó để có thể cải thiện
chất lượng dịch vụ và thay đổi theo yêu cầu của họ.
Vì có mối quan hệ tích cực giữa hiệu quả của tổ chức và sự hài lòng của khách
hàng nên sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu cơ bản của các tổ chức kinh doanh.
Anderson, (2004). Chính vì vậy, sự hài lòng khách hàng là chủ đề được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
2.1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề
được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên
cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện Đỗ Phú
Trần Tình & Nguyễn Văn Nên, (2016). Một số tác giả cho rằng giữa chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng có sự trùng khớp vì thế hai khái niệm này có thể sử
dụng thay thế cho nhau.
19
Những nhân tố tình huống
Những nhân tố cá nhân
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng
Tuy nhiên, qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Parasuraman & c.t.g., (1991) cho rằng giữa chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng tồn tại một số khác biệt, mà điểm khác biệt
cơ bản là vấn đề “nhân quả”. Còn Zeithalm & Bitner, (2000) thì cho rằng sự hài lòng
của khách hàng bị tác động bởi nhiều yếu tố như: chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch
vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân.
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng tuy là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên
hệ chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ Parasuraman & c.t.g., (1988). Các
nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn đến sự thoả
mãn. Lý do là chất lượng dịch vụ liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, còn sự thoả
mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ.
Hài lòng của khách hàng xem như kết quả, chất lượng dịch vụ xem như là
nguyên nhân, hài lòng có tính chất dự báo, mong đợi; chất lượng dịch vụ là một chuẩn
lý tưởng. Sự thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát, thể hiện sự hài lòng của
họ khi tiêu dùng một dịch vụ. Trong khi đó chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các
thành phần cụ thể của dịch vụ Zeithaml & Bitner, (2000). Tuy giữa
20
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng có mối liên hệ với nhau nhưng có ít nghiên cứu tập
trung vào việc kiểm định mức độ giải thích của các thành phần chất lượng dịch vụ đối
với sự hài lòng, đặc biệt đối với từng ngành dịch vụ cụ thể Lassar, (2000). Cronin và
Taylor đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến
sự thỏa mãn khách hàng. Các nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền
đề của sự thỏa mãn Cronin. J. J. & Taylor, (1992) và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng
đến sự thỏa mãn.
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách
hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng thỏa mãn nhu cầu của họ thì nhà cung cấp dịch vụ đó đã bước đầu làm cho khách
hàng hài lòng.
Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng
cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái tạo ra trước,
quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này
là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Nếu
chất lượng được cải thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không
bao giờ khách hàng thoả mãn với dịch vụ đó Đặng Thị Ngọc Hà, (2017).
2.1.4. Mục đích của nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ của
doanh nghiệp
Việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng giúp được doanh nghiệp đạt được
những mục đích cụ thể như sau:
- Hiểu được mức độ hài lòng của khách hàng để quyết định các hoạt động nhằm
nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
21
- Hiệu lực của các hoạt động nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng có thể
được đánh giá.
- Các thông tin, kết quả điều tra có thể giúp so sánh mức độ hài lòng của khách
hàng.
- Nếu kết quả không đạt được hoặc mức độ hài lòng khách hàng thấp hơn thì
nguyên nhân có thể được tìm hiểu và hành động khắc phục có thể được thực hiện.
Mohd. Adil, (2013).
2.2. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.2.1. Mô hình năm khoảng cách về chất lượng dịch vụ
Parasuraman & c.t.g., (1985) cho rằng: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa
sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận thức (cảm nhận) của họ khi sử dụng
qua dịch vụ”. Dựa trên ý tưởng mô hình của Gronroos, (1984); Parasuraman đã xây
dựng một công cụ đo lường chất lượng dịch vụ cảm nhận được gọi là SERVQUAL
(SERVICE – DỊCH VỤ VÀ QUALITY – CHẤT LƯỢNG). Bộ thang
đo SERVQUAL có 22 cặp các khoản mục đo lường theo thang điểm Likert để đo
Giá trị kỳ vọng
Mức độ cảm nhận
lường cụ thể:
=
-
Chất lượng dịch vụ
Đây là một trong những mô hình được sử dụng khá phổ biến để đánh giá chất
lượng dịch vụ trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mô hình SERVQUAL gồm 10 thành
phần: (1) Phương tiện hữu hình; (2) Tin cậy; (3) Đáp ứng; (4) Năng lực phục vụ; (5)
Tiếp cận; (6) Ân cần; (7) Thông tin; (8) Tín nhiệm; (9) An toàn và (10) Thấu hiểu.
22
Mô hình chất lượng dịch vụ được xây dựng dựa trên phân tích dựa trên các
khoảng cách chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách 1: Khoảng cách về nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với kỳ vọng của khách hàng.
Khoảng cách 2: Khoảng cách về nhận thức của công ty về kỳ vọng của khách
hàng với các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
Khoảng cách 3: Khoảng cách giữa tiêu chuẩn dịch vụ với dịch vụ thực tế
cung cấp cho khách hàng.
Khoảng cách 4: Khoảng cách giữa chất lượng dịch vụ thực tế cung cấp và
chất lượng dịch vụ đã thông tin tới khách hàng.
Khoảng cách 5: Khoảng cách giữa dịch vụ khách hàng nhận được và kỳ vọng
của khách hàng về dịch vụ.
Parasuraman & c.t.g., (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng
cách thứ 5, khoảng cách thứ 5 này lại phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó (từ thứ
1 đến thứ 4). Như vậy để rút ngắn khoảng cách thứ 5 này hay nói cách khác là làm tăng
chất lượng dịch vụ thì các nhà quản trị dịch vụ phải tìm mọi cách để nỗ lực rút ngắn
các khoảng cách này.
23
Hình 2.2: Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman
SERVQUAL thể hiện chất lượng dịch vụ như là sự khác nhau giữa mong đợi
của khách hàng về một dịch vụ và nhận thức của khách hàng về dịch vụ thực sự
24
được chuyển giao. Như vậy, nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn mong đợi của
khách hàng thì chất lượng cảm nhận nhỏ hơn 0 và cần phải cải tiến.
Tuy nhiên, để đơn giản trong việc đo lường, Parasuraman và các cộng sự đã
nhiều lần kiểm định và phát hiện ra rằng có năm yếu tố cơ bản quyết định chất lượng
dịch vụ là: Sự tin cậy (reliability), đáp ứng (responsiveness), đảm bảo (assurance), sự
đồng cảm (empathy và) phương tiện hữu tình (tangibles).
Parasuraman & c.t.g.,(1991) đã xây dựng và kiểm định thang đo năm thành phần
của chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL bao gồm 22 biến. Thang đo này
đã được các tác giả này kiểm nghiệm và điều chỉnh nhiều lần và kết luận rằng là thang
đo phù hợp cho mọi loại hình dịch vụ.
2.2.2. Mô hình SERVPERF của Cronin & Taylor, (1992)
Nhiều quan điểm cho rằng thang đo SERVQUAL khá dài dòng do khách hàng
phải đánh giá trên 2 phương diện kỳ vọng và cảm nhận thực tế khi nhận được dịch vụ
mà đôi khi sự đánh giá cùng lúc này khiến khách hàng nhầm lẫn.
Trong các ý kiến phản biện, nổi bật là Cronin & Tailor, (1992) đã điều chỉnh
thang đo SERVQUAL thành thang đo SERVPERF đơn giản hơn chỉ dựa trên mức độ
cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, bỏ qua giá trị kỳ vọng của khách hàng.
Các thang đo chất lượng dịch vụ trên được các nhà nghiên cứu sử dụng để đo lường
chất lượng dịch vụ trong các lĩnh vực khác nhau như ngân hàng “Asessment of banking
service quality perception using the SERVPERF model” Jaime Torres Fragoso, (2017),
khách sạn “Measuring Service Quality by Servperf Method: A Research on Hospitality
Enterprises” Safak Unuvar & Mursel Kaya, (2016), giáo dục “Measuring service
quality in higher education: HEdPERF versus SERVPERF” Firdaus Abdullah,
(2006), nhà hàng “Assessing Service Quality: A Combination of SERVPERF and
Importance-Performance Analysis” M. Mujiya Ulkhaq & c.t.g., (2016). Kết quả cho
thấy chất lượng dịch vụ không thống nhất với
25
nhau ở từng ngành dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, thang đo này giữ nguyên các
thành phần và biến quan sát của SERVQUAL, năm thành phần cơ bản đó là:
Sự tin cậy (reliability): Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng hạn
ngay lần đầu tiên.
Đáp ứng (responsiveness): Thể hiện thái độ sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và
đảm bảo dịch vụ nhanh chóng.
Đảm bảo (assurance): Thể hiện trình độ chuyên môn và thái độ nhã nhặn của
nhân viên và khả năng của họ gây được sự tính nhiệm và lòng tin nơi khách hàng.
Sự đồng cảm (empathy): thể hiện thái độ tỏ ra lo lắng, quan tâm chăm sóc đến
từng cá nhân khách hàng.
Phương tiện hữu hình (tangibles): Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, các phương tiện vật chất, trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. Thang đo
SERVPERF bỏ đi phần đánh giá về kỳ vọng của khách hàng, chỉ giữ lại phần cảm nhận
thực tế của khách hàng đối với dịch vụ họ nhận được, chất lượng dịch vụ chính là
những gì khách hàng cảm nhận được Cronin & Taylor, (1992).
Hình 2.3: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
26
2.3. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Dabholkar & c.t.g, (1996) nghiên cứu chất lượng của nhiều loại hình bán lẽ khác
nhau tại Mỹ và đưa ra mô hình chất lượng được chấp nhận gồm 05 thành phần: Tương
tác cá nhân, Cơ sở vật chất, Tin cậy, Giải quyết vấn đề, Chính sách với 23 biến quan
sát. Trong nghiên cứu của Mehta & c.t.g, (2000) nghiên cứu dịch vụ bán lẻ hàng điện
tử và siêu thị tại Singapore, cũng đưa ra mô hình gồm 05 thành phần: Cơ sở vật chất,
hàng hoá, Nhân viên phục vụ, Tin tưởng và Chỗ đậu xe.
Trong nghiên cứu của Asare & Ming, (2016), nghiên cứu nhằm xác định mối
liên hệ giữa các thành phần dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng tại hệ thống bán lẻ
và các thành phần nào có tác động mạnh đến sự hài lòng. Kết quả cho thấy các yếu tố
tác động đến sự hài lòng được sắp xếp từ mạnh đến yếu: Tương tác cá nhân, cơ sở vật
chất, sự tin cậy, chính sách hoạt động và giải quyết vấn đề.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang, (2006) nghiên cứu chất lượng dịch vụ,
sự thoả mãn và lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh đã
chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ bao gồm: chất lượng về hàng hoá, nhân viên phục vụ,
trưng bày siêu thị, mặt bằng siêu thị và an toàn siêu thị là yếu tố quan trọng làm thoả
mãn khách hàng cũng như làm tăng lòng trung thành của họ đối với siêu thị.
Trong nghiên cứu của Quang Minh Nhựt & Viên Ngọc Anh, (2014) nghiên cứu
đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của hệ thống
CoopMart tại Đồng bằng Sông Cửu Long, kết quả cho thấy 05 thành phần của chất
lượng dịch vụ (Hàng hoá, Phục vụ, Trưng bày, Mặt bằng, An toàn) ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng. Trong đó thái độ phục vụ ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài
lòng của khách hàng.
Đối với nghiên cứu: “Giá cả cảm nhận: Nhân tố chính tác động đến sự hài lòng
của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị: Trường hợp nghiên
27
cứu siêu thị Big C Cần Thơ” của tác giả Võ Minh Sang, (2015), với 07 thành phần của
chất lượng dịch vụ (Hàng hoá, nhân viên, trưng bày, mặt bằng, an toàn, dịch vụ, giá cả)
thì cho kết quả giá cả cảm nhận tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng.
Nghiên cứu: “Chất lượng dịch vụ bán lẻ của một số siêu thị kinh doanh tổng
hợp tại Hà Nội” của Lê Huyền Trang, (2019) kết quả cho thấy: Các yếu tố bao gồm
nhân viên siêu thị, cảm nhận của khách hàng về yếu tố hàng hóa, sự tin cậy, cơ sở vật
chất và chính sách siêu thị tác động đến sự hài lòng của khách hàng, trong đó Nhân
viên siêu thị tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng.
2.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Mô hình nghiên cứu được xác định dựa trên cơ sở kết quả của các nghiên cứu
trước về sự hài lòng khách hàng, là đánh giá của khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ
đáp ứng được những nhu cầu và mong đợi đối với năm thành phần của mô hình
Servqual Asubonteng & c.t.g, (1996); Buttle, (1996); Robinson, (1999) của
Parasuraman & c.t.g, (1985) và thang đo Dabholkar & c.t.g, (1996), đo lường năm
thành phần của chất lượng dịch vụ bán lẻ với 28 biến và kết hợp với kết quả nghiên
cứu của Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ, (2011); Võ Minh Sang, (2015)
đã điều chỉnh và bổ sung các biến trong mô hình đo lường chất lượng dịch vụ gồm:
1-Hàng Hoá, 2-Nhân viên phục vụ; 3-Trưng bày siêu thị; 4-Mặt bằng siêu thị; 5-An
toàn siêu thị; 6-Giá cả cảm nhận; 7-Dịch vụ khách hàng. Cùng với nghiên cứu định tính
của đề tài, bằng hình thức thảo luận sâu với người mua sắm ở siêu thị, nghiên cứu đã
bổ sung thêm thang đo “Giao hàng tận nhà” vào (7) Dịch vụ khách hàng.
Sự hài lòng của khách hàng: Khách hàng cảm thấy được cung cấp một dịch
vụ siêu thị tốt, tin tưởng vào dịch vụ mà mình được cung cấp. Theo đó, 7 yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ siêu thị là:
28
1. Hàng Hoá: Là những sản phẩm kinh tế hữu hình, trực tiếp hay gián tiếp làm
thoả mãn nhu cầu của con người. Hàng hóa tại siêu thị chủ yếu là hàng tiêu dùng
thường ngày như: thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại
rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp,
khác với các cửa hàng chuyên doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng
nhất định. Theo quan niệm của nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể
tìm thấy mọi thứ họ cần và với một mức giá "ngày nào cũng thấp" (everyday-low-
price). Chủng loại hàng hóa của siêu thị có thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục
nghìn loại hàng. Thông thường, một siêu thị có thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu
hàng hóa của người tiêu dùng về ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy
rửa, vệ sinh...
2. Nhân viên phục vụ: Thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung cách phục
vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
3. Trưng bày siêu thị: Là việc sắp xếp hàng hoá một cách khoa học, dễ tìm
kiếm và bắt mắt nhằm thu hút khách hàng, qua nghiên cứu cách thức vận động của
người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng hóa
thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán hàng. Do
người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng "tự quảng
cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên tắc sắp
xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật. Chẳng hạn,
hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy nhất, được trưng
bày với diện tích lớn; những hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gần nhau; hàng
khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt; hàng có
trọng lượng lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy; bày hàng với số lượng lớn
để tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy...
29
4. Vị trí siêu thị: Siêu thị ở nơi thuận tiện cho việc tìm kiếm, giao thông thuận
tiện, không gian bên trong siêu thị sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát, bãi đậu xe rộng rãi.
5. An toàn siêu thị: Liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất tài chính cũng như bảo mật thông tin của
khách hàng.
6. Giá cả cảm nhận: Đại diện cho một đánh giá về những khía cạnh chức năng
của giá trị liên quan đến khía cạnh trao đổi của trải nghiệm tiêu dùng. Cụ thể hơn là
giải thích về nhận thức của khách hàng về dịch vụ họ nhận được trao đổi với những gì
họ bỏ ra khi thanh toán/ mất đi.
7. Dịch vụ khách hàng
Bao gồm các dịch vụ hậu mãi như việc giao hàng tận nhà, các chương trình
khuyến mãi kèm theo của siêu thị.
Trên cơ sở kế thừa kết quả từ những nghiên cứu nêu trên, mô hình nghiên cứu
của đề tài được hình thành như hình 2.4.
Từ cơ sở lý thuyết trình bày trên kết hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài hình
thành các giả thuyết sau:
Mehta & c.t.g, (2000) đã chỉ ra rằng: Hàng hoá có mối quan hệ thuận chiều với
sự hài lòng của khách hàng trong dịch vụ bán lẻ hàng điện tử và siêu thị tại Singapore,
hay trong nghiên cứu của Võ Minh Sang, (2015) cũng cho kết quả tương tự, chính vì
vậy, giả thuyết H1:
H1: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố hàng hoá và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Nghiên cứu của Lê Huyền Trang, (2019), Nguyễn Thị Mai Trang, (2006) và
trong nghiên cứu của Quang Minh Nhựt & Viên Ngọc Anh, (2014) tìm thấy sự ảnh
30
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về yếu tố nhân viên phục vụ, trưng bày siêu
thị, mặt bằng và an toàn. Vì vậy, giả thuyết H2, H3, H4, H5, H6, H7 được đề xuất:
Sự hài lòng
H2: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố nhân viên phục vụ và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
- H3: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố trưng bày siêu thị và sự hài
lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
- H4: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố mặt bằng siêu thị và sự hài
lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
31
- H5: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố an toàn siêu thị và sự hài lòng
của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
- H6: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố giá trị cảm nhận và sự hài lòng
của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
- H7: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố dịch vụ khách hàng và sự hài
lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
2.5. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA SIÊU THỊ BIG C NHA TRANG
Tháng 11/2014, Big C xuất hiện tại Nha Trang thì thói quen mua sắm của người
dân ở TP Nha Trang đã bắt đầu bị ảnh hưởng bởi mô hình kinh doanh hiện đại này.
Với mặt hàng đa dạng hơn 28.000 mặt hàng cùng với các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn, các dịch vụ hậu mãi kèm theo, Người tiêu dùng Nha Trang dần thay đổi thói
quen mua sắm của mình đối với dịch vụ bán lẻ.
Thu nhập bình quân đầu người của Nha Trang đang tăng theo từng năm, do đó,
chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ cũng thay đổi, người tiêu dùng ngày càng trú trọng vấn
đề về chất lượng dịch vụ; vì vậy chất lượng dịch vụ là vấn đề sống còn của tất cả các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nói chung và các nhà bán lẻ nói riêng. Để có thể tồn
tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các doanh nghiệp
phải luôn nhanh chóng thay đổi trong việc cải tiến dịch vụ cho phù hợp với nhu cầu
thị hiếu của khách hàng cũng như chuẩn mực kinh doanh quốc tế. Có như vậy mới có
thể cạnh tranh được và đứng vững trong điều kiện hiện nay.
Đối với Big C Nha Trang, để giữ được là nhà bán lẻ hàng đầu trong kinh doanh
bán lẻ tại Việt Nam hay trong trường hợp này là tại Nha Trang, ngày càng phát triển
mạnh thì việc cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ siêu thị là ưu tiên hàng đầu.
* Điểm mạng về khả năng cạnh tranh
32
Siêu thị Big C chủ động đưa ra nhiều cách để lôi kéo khách hàng đến với mình.
Họ phát tờ rơi đến hầu hết các khách hàng tiềm năng, dùng điện thoại nhắn tin cho
khách hàng về hàng hóa mới, chương trình khuyến mại…
Giá cả: Theo đánh giá chung của người tiêu dùng thì giá bán của siêu thị bao
gồm thuế giá trị gia tăng nên khi khách hàng mua hàng họ cảm thấy giá mắc hơn so
với cửa hàng truyền thống. Tuy nhiên, khi đi siêu thị khách hàng phải mua hàng với số
tiền nhiều hơn ở cửa hàng truyền thống nhưng bù lại họ thường xuyên nhận được nhiều
khuyến mãi như giảm giá trực tiếp, rút thăm trúng thưởng, tặng phẩm…Trong khi đó
tại cửa hàng truyền thống chỉ áp dụng duy nhất hình thức khuyến mãi nhà cung cấp
đưa ra.
Hàng hóa và trưng bày: Với diện tích lớn hơn 30.000 m2, tại siêu thị Big C
bán và trưng bày đầy đủ các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu đời sống hàng ngày của
người dân: từ hàng tiêu dùng, may mặc cho đến sản phẩm tươi sống…cùng nghệ thuật
trưng bày hàng hóa và nhiều dịch vụ tiện ích, cho đến nay siêu thị ngày càng thu hút
nhiều khách hàng đến mua sắm, đặc biệt là giới trẻ, họ đi mua đồ kết hợp với cho con
đi chơi, đi học thêm…
Hàng hóa siêu thị trưng bày đa dạng về mẫu mã, kích cỡ có thể lựa chon phù
hợp với nhiều giá khác nhau. Mua hàng ở siêu thị thì khách hàng có thể tự do thoải mái
lựa chọn, có thể ngắm nhìn, hỏi giá, thử đồ mà không cần phải mua.
Đồng thời, để đáp ứng cho nhu cầu của những bà nội trợ bận rộn, không có thời
gian thì Big C cũng có mặt hàng sản phẩm chế biến sẵn như những chuổi thực thực
phẩm hiện nay trên thị trường.
Vị trí siêu thị: Có bãi đổ xe thuận tiện hơn những chuỗi cửa hàng truyền thống
trên địa bàn thành phố.
* Tồn tại tại Big C
Thái độ phục vụ, tính tiền nhanh chóng: Khách hàng đến mua tại siêu thị thì
mất thời gian đứng xếp hàng chờ thanh toán.
33
Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã khái quát cơ sở lý luận về Sự hài lòng của người tiêu dùng trong
dịch vụ siêu thị, những nhân tố tác động đến Sự hài lòng và lược khảo các công trình
nghiên cứu có liên quan trước đây. Trên cơ sở các kết quả của những nghiên cứu trước
tác giả lập luận và đề xuất mô hình nghiên cứu. Mô hình gồm 7 biến độc lập: Hàng
hóa, nhân viên phục vụ, trưng bày siêu thị, vị trí siêu thị, an toàn siêu thị, giá trị cảm
nhận và dịch vụ khách hàng tác động đến biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách
hàng. Đồng thời tác giả đưa ra 7 giả thuyết ban đầu, các giả thuyết này sẽ là cơ sở quan
trọng để tiến hành khảo sát thực trạng, đánh giá kết quả khảo sát ở chương tiếp theo.
34
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết và đưa ra mô hình nghiên cứu. Chương 3
nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu sử dụng để đánh giá các thang đo
lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết
đề ra. Chương này bao gồm 5 phần chính, (1) Thiết kế nghiên cứu, (2) Xây dựng thang
đo, (3) Thiết kế bảng câu hỏi, (4) Kỹ thuật phân tích dữ liệu, (5) Kết quả nghiên cứu
sơ bộ.
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1.1. Phương pháp
Đề tài luận văn nghiên cứu về “các nhân tố tác động đến sự hài lòng của người
tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị - Một nghiên cứu tại siêu thị Big C Nha
Trang” là đề tài nghiên cứu sự hài lòng của người tiêu dùng về chất lượng dịch vụ của
siêu thị Big C tại Nha Trang. Vì vậy, phương pháp nghiên cứu thích hợp là nghiên
cứu định tính kết hợp với định lượng.
3.1.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
Dựa trên sự tổng hợp lý thuyết từ các nghiên cứu có liên quan, tác giả tiến hành
thảo luận với 15 khách hàng đã sử dụng dịch vụ của siêu thị Big C Nha Trang nhằm bổ
sung, hiệu chỉnh mô hình thang đo chất lượng dịch vụ siêu thị và sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ ở đây.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện nhằm mục đích đánh giá sơ bộ về
độ tin cậy và giá trị của các thang đo đã thiết kế để điều chỉnh các thang đo cho phù
hợp với lĩnh vực nghiên cứu tương ứng; làm cơ sở cho việc xây dựng bảng câu hỏi cho
nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu này thực hiện thông qua bảng câu hỏi sơ bộ. Kích
cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng sơ bộ là n = 150 và được chọn theo phương pháp
lấy mẫu thuận tiện (phương pháp chọn mẫu phi xác suất) (kết quả nghiên cứu sơ bộ
bằng phương pháp định lượng sẽ được trình bày cụ thể ở phần 3.5. Kết quả nghiên cứu
sơ bộ định lượng.
35
3.1.1.2 Nghiên cứu chính thức
Dựa trên kết quả của quá trình nghiên cứu sơ bộ có được tiến hành phân tích thực
trạng và hoàn chỉnh bảng câu hỏi. Tiến hành phỏng vấn, phát và thu thập bảng câu hỏi.
Cỡ mẫu dự định khoảng 250 mẫu, mỗi mẫu điều tra tương ứng với 1 người tiêu dùng.
3.1.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo hình 3.1 sau:
36
Cơ sở lý thuyết
Định lượng sơ bộ (phỏng vấn trực tiếp, n=150)
Định lượng chính thức (phỏng vấn trực tiếp, n=215)
EFA và Cronbach’sAlpha Loại các biến có trọng số EFA nhỏ; Kiểm tra tính đơn hướng, giá trị hội tụ; Kiểm tra hệ số Alpha; Loại các biến có hệ số tương quan biến, tổng nhỏ.
CFA Kiểm tra độ thích hợp của mô hình; Loại các biến có trọng số CFA nhỏ; Kiểm tra tính đơn hướng, đột tin cậy; Kiểm tra giá trị hội tụ và độ phân biệt.
SEM mô hình lý thuyết Kiểm tra giá trị liên hệ lý thuyết; Kiểm tra các giả thuyết của nghiên cứu.
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Dựa theo quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ, 2011)
37
3.1.3. Thiết kế mẫu
Tổng thể: Là người tiêu dùng mua hàng trực tiếp ở hệ thống siêu thị Big C Nha
Trang.
Kỹ thuật lấy mẫu:
Trong trường hợp này không thể có một danh sách cụ thể người tiêu dùng, vì
vậy phương pháp lấy mẫu trong trường hợp này là lấy mẫu phi xác suất- lấy mẫu thuận
tiện (convenience sampling)
Cỡ mẫu:
Trên thực tế, kích thước mẫu càng lớn nghiên cứu càng tốt nhưng nó tỉ lệ thuận
với chi phí và thời gian. Hiện nay, các nhà nghiên cứu xác định kích thước mẫu cần
thiết thông qua các công thức kinh nghiệm cho từng phương pháp xử lý. Trong phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, kích thước mẫu thường được xác định dựa vào
(1) kích thước tối thiểu và (2) số lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Theo Hair
& c.t.g., (2006) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn
là 100 và tỉ lệ biến quan sát (observations)/biến đo lường (items) là 5:1, nghĩa là 1 biến
đo lường cần tối thiểu là 5 biến quan sát và dựa theo quy luật kinh nghiệm của Bollen,
(1989) với 5 mẫu cho một tham số cần ước lượng. Nghiên cứu này có 26 biến quan sát
do đó kích thước mẫu tối thiểu cần cho nghiên cứu này là 130 (5* 26 tham số ước
lượng). Để phòng trừ trường hợp tỷ lệ hồi đáp không cao, tác giả phát ra 250 bảng khảo
sát.
3.2. THANG ĐO
3.2.1. Phương pháp đo
Trong nghiên cứu này, thang đo khoảng cách và chỉ danh được sử dụng chủ yếu.
Đối với thang đo khoảng cách, cụ thể là thang đo Likert 7 điểm được sử dụng để đo
sự hài lòng của người tiêu dùng về dịch vụ siêu thị Big C Nha Trang. Trong đó sẽ đưa
ra các nhận định và người tiêu dùng sẽ đánh giá theo mức độ (Hoàn toàn
38
không đồng ý -Hoàn toàn đồng ý). Thang đo chỉ danh được sử dụng để phân loại và
mô tả mẫu.
3.2.2. Xây dựng thang đo
Trong đề tài nghiên cứu này, chúng ta sẽ quan tâm đến thang đo về các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng vào dịch vụ và thang đo sự hài lòng của
khách hàng.
Thang đo sự hài lòng của khách hàng: Sự hài lòng của khách hàng được đo
lường bằng mức độ hài lòng tổng quát của khách hàng đối với dịch vụ siêu thị. Theo
đó 07 yếu tố chính tác động đến sự hài lòng của khách hàng bao gồm: (1) Hàng hoá,
(2) Nhân viên phục vụ, (3) Trưng bày siêu thị, (4) Vị trí siêu thị, (5) An toàn siêu thị,
(6) Giá cả cảm nhận và (7) Dịch vụ khách hàng; Được kế thừa từ những nghiên cứu
trước: mô hình Servqual Asubonteng & c.t.g, (1996); Buttle, (1996); Robinson, (1999)
của Parasuraman & c.t.g, (1985) và thang đo Dabholkar & c.t.g, (1996), nghiên cứu
của Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ, (2011); Võ Minh Sang, (2015) kết
hợp với nghiên cứu định tính bổ sung thêm 01 biến quan sát vào dịch vụ khách hàng.
Như vậy để tiến hành phân tích nghiên cứu ta sẽ căn cứ vào 26 biến đã xác định
trên.
3.3. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
3.3.1. Xây dựng bảng câu hỏi sơ bộ
Ứng với các nội dung cần hỏi, xác định cấu trúc và từ ngữ cụ thể trong từng
câu hỏi hình thành một bảng câu hỏi sơ bộ.
3.3.2. Phát thử
Mục đích phát thử nhằm:
- Kiểm tra xem người trả lời có hiểu đúng câu hỏi hay không.
- Kiểm tra xem thông tin mà người trả lời cung cấp có đúng là thông tin cần
thu thập không.
39
- Ghi nhận các ý kiến đóng góp của người trả lời để bảng câu hỏi hợp lý hơn.
Kết quả phát thử cho thấy cần bổ sung thêm biến sát “giao hàng tận nhà”.
3.3.3. Bảng câu hỏi chính thức
Sau khi phát thử bảng câu hỏi sơ bộ và khảo sát 150 người tiêu dùng dịch vụ tại
siêu thị Big C Nha Trang, tiến hành thực hiện xử lý dữ liệu sử dụng hệ số Cronbach’s
alpha và phân tích nhân tố EFA để hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi và nếu nhận thấy kết
quả khả quan như đối tượng phỏng vấn hiểu rõ ràng và đúng những khái niệm cần đo,
thì sau đó sẽ tiến hành lấy mẫu và phát Bảng hỏi chính thức.
3.4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Mục đích của việc phân tích dữ liệu: nhằm phân tích độ tin cậy và độ giá trị
của thang đo. Kỹ thuật xử lý dữ liệu thực hiện như sau:
3.4.1. Mã hóa thang đo
Bảng 3.1: Thang đo các khái niệm nghiên cứu và mã hóa biến
NỘI DUNG
Mã hóa biến
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SIÊU THỊ
1 2 3 4
HH1 HH2 HH3 HH4
TB1 TB2 TB3
5 6 7
HÀNG HOÁ Hàng tiêu dùng hàng ngày đầy đủ Có nhiều mặt hàng để lựa chọn Hàng hoá có nhãn mác, xuất xứ Có nhiều mặt hàng mới TRƯNG BÀY Hàng hoá trưng bày dễ tìm Bảng chỉ dẫn trong siêu thị rõ ràng Gian hàng thuận tiện mua sắm NHÂN VIÊN Nhân viên nhanh nhẹn, sẵn sàng phục vụ Nhân viên tận tình giải đáp thắc mắc
NV1 NV2 NV3
8 9 10 Nhân viên rất thân thiện, vui vẻ
VỊ TRÍ
VT1 VT2 VT3
11 Không gian siêu thị rộng rãi 12 Khu vực mua sắm sạch, thoáng mát 13 Bãi giữ xe rộng rãi AN TOÀN
AT1 AT2
14 Hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt 15 Quầy giữ đồ an toàn, tiện lợi
40
AT3
16 Không lo bị mất cắp
GIÁ CẢ CẢM NHẬN
GC1 GC2 GC3
17 Giá hàng hoá không cao hơn chợ 18 Giá cả không cao hơn các siêu thị khác 19 Giá tương xứng với chất lượng
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
DV1 DV2 DV3
SHL1 SHL2 SHL3 SHL4
20 Nhiều chương trình khuyến mãi 21 Công tác hậu mãi tốt 22 Giao hàng tận nhà SỰ HÀI LÒNG 23 Tôi hoàn toàn hài lòng với cách phục vụ của nhân viên 24 Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng hàng hoá của siêu thị 25 Tôi hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của siêu thị 26 Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ bán hàng của siêu thị
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả được tiến hành nhằm xem xét các đặc trưng của mẫu quan sát,
các giá trị trung bình cũng như kiểm tra tính phân phối chuẩn của các biến. Ở đây
chúng ta sẽ lập bảng thống kê để mô tả mẫu thu thập theo các biến phân loại như tuổi,
giới tính, thu nhập, nghề nghiệp…của người tiêu dùng.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số
tương quan biến tổng. Giá trị alpha nằm từ 0 đến 1, giá trị càng lớn cho biết tính tin cậy
càng nhiều giữa các biến. Các biến có hệ số tương quan biến – tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị
loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 Hair & ctg,
(1998).
3.4.2. Kiểm định sơ bộ thang đo (kiểm định giá trị phân biệt và hội tụ của thang
đo)
Hai giá trị quan trọng của thang đo là giá trị phân biệt và hội tụ. Phân tích nhân
tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được dùng để đánh giá hai loại giá
trị này. Phân tích này thực hiện qua hai bước:
41
Bước 1: Phân tích EFA riêng cho từng thang đo để đánh giá tính đơn hướng của
thang đo với phương pháp trích Principal axis factoring với phép xoay Promax.
Bước 2: Phân tích EFA chung cho các thang đo để đánh giá giá trị hội tụ và giá
trị phân biệt Với phương pháp trích Principal axis factoring với phép xoay Promax.
• Điều kiện để phân tích EFA
- Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) có giá trị từ 0.5 trở lên Othman &
Owen, (2002) và Kiểm định Bartlett có p < 0,05 (tương ứng Sig. < 0,05).
- Mẫu đủ lớn: Hair & ctg, (2010) cho rằng mẫu tối thiểu để phân tích EFA là
50, tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1 tức là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát,
tốt nhất là 10 trở lên. Số biến quan sát của nghiên cứu này thỏa mãn điều kiện về số
lượng mẫu cần thiết.
Độ giá trị phân biệt (Discriminant validity): Xem xét số nhân tố trích được,
nếu số lượng nhân tố được trích phù hợp với giả thuyết ban đầu về số lượng và thành
phần thang đo thì các thang đo đạt được giá trị phân biệt. Có thể thực hiện kiểm định
hệ số tương quan xét trên phạm vi tổng thể giữa các khái niệm có thực sự khác biệt so
với 1 hay không. Nếu nó thực sự khác biệt thì các thang đo đạt được giá trị phân biệt.
Độ giá trị hội tụ (Convergent validity): Thang đo đạt giá trị hội tụ khi biến đo
lường cho nhân tố phải có mức tải (factor loading) cao trên nhân tố đó và thấp trên các
nhân tố mà nó không đo lường Nguyễn Đình Thọ, (2013). Các tiêu chuẩn đánh giá độ
hội tụ:
Các biến quan sát có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,4 được xem khá tốt (0,3 là mức
chấp nhận được ; 0,4 được xem là quan trọng ; và 0,5 có ý nghĩa thực tế, Hair & c.t.g,
(2000).
42
Tại mỗi item, chênh lệch trọng số tải lớn nhất và trọng số tải bất kỳ phải từ 0,3
trở lên Jabnoun &Al-Tamimi, (2003).
Cuối cùng, cần xem xét tổng phương sai trích. Tổng phương sai trích được lớn
hơn hoặc bằng 50% thì mô hình EFA phù hợp Nguyễn Đình Thọ, (2013).
3.4.3. Kiểm định thang đo chính thức
3.4.3.1. Kiểm định phân phối của các biến quan sát
Trước khi tiến hành kiểm định thang đo chính thức chúng ta tiến hành kiểm định
sự phân phối của các biến quan sát. Khi kiểm định phân phối của các biến quan sát,
các Kurtoses và Skewness tương ứng đều nằm trong khoảng chấp nhận thì phương
pháp ước lượng Maximum LikeHood (ML) là phương pháp thích hợp được sử dụng để
ước lượng các tham số trong mô hình Kline, (1998).
3.4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‘s Alpha
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‘s Alpha và hệ số
tương quan biến tổng có giá trị từ 0 đến 1; giá trị này càng lớn cho biết độ tin cậy của
thang đo càng cao. Nhà nghiên cứu cho rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,80 trở lên đến
gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,70 đến 0,80 là sử dụng được. Các biến có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,30 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số
Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,60 Hair & c.t.g, (1995). Theo Nunnally & Bernstein,
(1994) thì Cronbach’s Alpha trên 0,60 là có thể sử dụng được trong trường hợp thang
đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Bên cạnh đó, trong phân tích với phần mềm SPSS 20 hệ số Cronbach’s Alpha
if Item Deleted cũng được xem xét, cụ thể nếu hệ số tương ứng của các mục hỏi lớn
hơn hệ số Cronbach’s Alpha tương ứng thì mục hỏi đó nên được loại bỏ để tăng độ tin
cậy cho thang đo Nunnally & Bernstein, (1994). Tuy nhiên, cũng cần xem xét, cân
nhắc trong khi loại biến để đảm bảo về độ giá trị nội dung cho khái niệm cần đo lường.
43
3.4.3.3. Kiểm định mô hình thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA
(Confirmatory Factor Analysis)
CFA được thực hiện trong mô hình đo lường. CFA cho chúng ta kiểm định các
biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức nào. CFA là bước tiếp theo của EFA
vì CFA chỉ sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu có sẵn một số kiến thức về cấu trúc
tiềm ẩn cơ sở.
Các chỉ tiêu đánh giá mô hình thang đo bao gồm: độ phù hợp của mô hình, độ
tin cậy, độ giá trị hội tụ và độ giá trị phân biệt của thang đo.
Độ phù hợp của mô hình: Mô hình đạt độ phù hợp khi thỏa các tiêu chí: các
giá trị GFI, TLI, CFI >0,9 Bentler & Bonett, (1980); CMIN/df ≤ 2, một số trường hợp
CMIN/df có thể ≤ 3 Camines & McIver, (1981); RMSEA≤ 0,8, RMSEA≤ 0,05 được
xem là rất tốt Steiger, (1990). Nguyễn Thị Mai Trang & Nguyễn Đình Thọ, (2008) cho
rằng nếu mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI≥0,9; CMIN/df≤ 2; RMSEA≤ 0,8 thì
mô hình phù hợp với dữ liệu thị trường.
Độ tin cậy: Độ tin cậy tổng hợp CR (Composite realbility) > 0,6 Hair & c.t.g,
(2010)
Độ giá trị hội tụ: các hệ số hồi quy chuẩn hóa của tất cả các biến quan sát trong
thang đo phải lớn hơn 0.5 và phương sai trích AVE > 0,5 Hair & c.t.g, (2010)
Độ giá trị phân biệt: tương quan giữa các khái niệm nhỏ hơn 0,85 với p=0,05
Kline, (1988).
3.4.4. Kiểm định mô hình lý thuyết với SEM (Structural equation modeling)
Phương pháp Maximum Likelihood và kiểm định Bootstrap được sử dụng để
kiểm định mô hình lý thuyết. Mô hình lý thuyết cũng cần phải đạt được các chỉ số phù
hợp như phân tích CFA.
44
Kiểm định Bootstrap: Bootstrap được sử dụng để ước lượng lại các tham số
mô hình nhằm kiểm tra độ tin cậy của các ước lượng. Trong Bootstrap, máy tính sẽ
chọn ra những mẫu khác theo phương pháp lặp lại, và có thay thế. Và từ mẫu máy
tính chọn ra này có thể tính được trung bình của các ước lượng (các trọng số hồi
quy…). Hiệu số giữa trung bình các ước lượng từ Bootstrap và các ước lượng ban đầu
gọi là độ chệch. Trị tuyệt đối các độ chệch này càng nhỏ, càng không có ý nghĩa thống
kê càng tốt.
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG:
Các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này được sử dụng trong nghiên
cứu định lượng sơ bộ thông qua hai công cụ chính, (1) Hệ số tin cậy Cronbach Alpha
và phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA. Hệ số Cronbach Alpha được sử
dụng để loại các biến không phù hợp trước. Các biến có hệ số tương quan biến-tổng
(Item-total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ
tin cậy alpha từ 0,6 trở lên. (2) Tiếp theo phương pháp EFA sử dụng. Các biến có trọng
số (Factor loading) nhỏ hơn 0,5 trong EFA sẽ tiếp tục bị loại. Phép trích nhân tố được
sử dụng là Principal Axis Factoring (PAF) với phép quay không vuông góc Promax.
Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%. Số mẫu
sử dụng trong phân tích sơ bộ là 150 mẫu.
3.5.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Kết quả phân tích Cronbach Alpha của các thang cho thấy các nhân tố đều có
hệ số Cronbach alpha và hệ số tương quan biến tổng đạt yêu cầu (Bảng 3.2)
Bảng 3.2: Kết quả phân tích Cronbach Alpha của các thang đo
Phương sai
Tương
Alpha nếu
Biến quan
Trung bình thang đo
thang đo nếu
quan biến
loại biến
sát
nếu loại biến
loại biến
tổng
này
Nhân tố Hàng hoá: Alpha = ,878
HH1 HH2 HH3 HH4
13,81 13,50 13,55 14,07
18,032 17,889 16,088 17,679
,661 ,752 ,843 ,696
,873 ,838 ,799 ,859
45
Nhân tố Nhân viên: Alpha = ,796
NV1 NV2
7,19 7,15
6,479 6,045
,608 ,709
,754 ,649
6,59
6,068
,606
,760
NV3 Nhân tố Trưng bày siêu thị: Alpha = ,854
9,77 9,35 9,85
8,610 8,523 8,480
,760 ,737 ,683
,765 ,785 ,838
TB1 TB2 TB3 Nhân tố Vị trí siêu thị: Alpha = ,805
7,21 6,75 7,50
8,464 7,422 8,091
,653 ,676 ,631
,735 ,708 ,755
VT1 VT2 VT3 Nhân tố An toàn siêu thị: Alpha = ,795
AT1
8,06
4,272
.751
,606
AT2
8,02
4,516
.632
,726
8,13
4,398
.547
,826
AT3 Nhân tố Giá cả cảm nhận: Alpha = ,860
8,22 8,44 8,19
7,314 7,738 8,130
,805 ,764 ,642
,736 ,776 ,890
GC1 GC2 GC3 Nhân tố Dịch vụ khách hàng: Alpha = ,849
8,35 8,43 8,37
8,268 8,972 8,274
,748 ,681 ,724
,759 ,823 ,783
DV1 DV2 DV3 Nhân tố Sự hài lòng: Alpha = ,858
SHL1 SHL2 SHL3 SHL4
12,14 12,63 12,44 12,07
14,081 16,007 14,772 14,323
,693 ,659 ,685 ,786
,826 ,838 ,827 ,785
3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA
Sau khi phân tích hệ số tin cậy alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng
phương pháp phân tích nhân tố EFA. Kết quả EFA của các thang đo được trình bày
trong Bảng 3.3. Kết quả này cho thấy có 8 yếu tố được trích với tổng
46
phương sai trích là 65,728%. Các trọng số của các nhân tố đều đạt yêu cầu (>,50) và
hệ số KMO = 0,812 > 0,5.
Như vậy, thông qua đánh giá sơ bộ, các thang đo đều đạt yêu cầu. Các biến quan
sát của các thang đo này sẽ được sử dụng trong nghiên cứu chính thức và được đánh
giá tiếp theo dựa vào dữ liệu của nghiên cứu này bằng hệ số Cronbach alpha, phân tích
yếu tố khám phá EFA, và phân tích yếu tố khẳng định CFA trình bày trong chương
4.
Bảng 3.3: Kết quả EFA của các thang đo
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
,812
Approx. Chi-Square
2187,082
df
325
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
,000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
8
HH3
HH4
HH2
,968 ,816 ,775 ,695
HH1
SHL2
SHL4
SHL3
,982 ,770 ,571 ,560
SHL1
GC1
GC2
,931 ,860 ,665
GC3
TB2
TB1
,946 ,874 ,664
TB3
DV1
DV3
,830 ,810 ,683
DV2
VT1
,802 ,759
VT3
47
VT2
,748
NV2
NV1
NV3
,940 ,684 ,658
AT1
,909
AT2
,796
AT3
,579
Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để đánh giá
thang đo các khái niệm nghiên cứu và mô hình lý thuyết. Phương pháp nghiên cứu
được thực hiện qua hai bước là nghiên cứu sơ bộ (Sử dụng phương pháp định tính và
định lượng) và nghiên cứu chính thức (Phương pháp nghiên cứu định lượng).
48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu của đề tài, bao gồm những phần chính
sau: (1) tổng hợp và mô tả mẫu; (2) thống kê mô tả; (3) kiểm định sơ bộ thang đo; (4)
kiểm định độ giá trị của thang đo; (5) kiểm định độ giá trị hội tụ và độ tin cậy tổng
hợp; (6) kiểm định độ giá trị phân biệt; (7) kiểm định mô hình cấu trúc; (8) kiểm định
giả thuyết và (9) thảo luận kết quả nghiên cứu.
4.1. TỔNG HỢP MẪU KHẢO SÁT
Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 250, số bảng câu hỏi thu về là 224 đạt tỷ lệ hồi
đáp là 89,6%, trong đó có 215 bảng câu hỏi hợp lệ được sử dụng làm dữ liệu nghiên
cứu, đảm bảo số lượng mẫu đề ra. Phân bố mẫu theo giới tính cho thấy số lượng khách
hàng nữ trong mẫu khảo sát (64,2%) cao hơn nhiều so với khách hàng nam (35,8%);
xét theo độ tuổi cho thấy khách hàng ở độ tuổi (31-40) chiếm số lượng lớn nhất
(56,7%), chiếm tỷ lệ thấp nhất (1,3%) là khách hàng ở độ tuổi lớn hơn 50 tuổi; xét về
nghề nghiệp nhân viên văn phòng và Doanh nhân có tỷ lệ tương đương nhau (27,3 %
– 29,3 %), Hưu trí chiếm tỷ lệ thấp nhất (2%); số lượng khách hàng được khảo sát có
mức thu nhập cao nhất (từ 5 đến 10 triệu đồng) chiếm 71,6%, thấp nhất (dưới 5 triệu)
là 8,8%.
Tóm lại, số lượng mẫu tại nghiên cứu này bao gồm đầy đủ, đa dạng các thành
phần gồm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập cho thấy đủ điều kiện để sử dụng
phân tích mẫu, tức là mẫu không bị lệch về một nhóm nào cả. Trường hợp này không
phải mẫu đại diện, chỉ là mẫu thuận tiện. Bảng tóm tắt phân bố mẫu được trình bày
trong bảng 4.1.
49
Bảng 4.1:. Bảng tóm tắt phân bố mẫu
Phân bố mẫu theo Số lượng Tỷ lệ %
Giới tính
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Nam Nữ Dưới 30 Từ 31 - 40 Từ 41 - 50 Trên 50 Doanh nhân Nhân viên văn phòng Công nhân lao động Nội trợ Hưu trí Khác 77 138 5 85 58 2 41 44 35 17 2 11 35,8% 64,2 % 3,3% 56,7% 38,7% 1,3% 27,3% 29,3% 23,3% 11,3% 2,0% 6,7%
Dưới 5 triệu 19 8.8%
Từ 5-10 triệu 154 71.6% Thu nhập
Hơn 10 triệu 42 19.5%
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ
Qua thống kê mô tả chi tiết các biến quan sát (xem phụ lục 6) cho thấy các biến
quan sát đều có giá trị tuyệt đối của các hệ số đối xứng Skewness đều đảm bảo
<3 và hệ số tập trung Kurtosis <8 đảm bảo các yêu cầu về phân phối chuẩn của dữ liệu
thống kê Kline, (1998). Qua rà soát, số liệu thống kê mô tả các biến quan sát không có
những điểm dị biệt, cho phép thực hiện tiếp những phân tích tiếp theo.
4.3. KIỂM ĐỊNH SƠ BỘ THANG ĐO
Các thang đo được kiểm định tính đơn hướng, giá trị hội tụ bằng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và kiểm định độ tin
cậy bằng phương pháp hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha trên cơ sở dữ liệu thu thập
được từ 215 mẫu khảo sát chính thức. Việc đánh giá sơ bộ thang đo nhằm loại
50
bỏ một số biến quan sát không phù hợp để thuận tiện hơn cho các bước phân tích
tiếp theo.
4.3.1. Kiểm định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của thang đo
Sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định tính đơn hướng và
giá trị hội tụ theo từng thang đo. Khi các biến đo lường của thang đo đều có phần chung
với một và chỉ một nhân tố thì tính đơn hướng của thang đo được đảm bảo, đồng thời
các hệ số tải nhân tố (Factor loading) >0,5; Phần trăm phương sai trích (Variance
Extraction) >50% Hair & c.t.g. (1995) thì thang đo sẽ đạt giá trị hội tụ. Chúng ta sẽ
kiểm định lại giá trị hội tụ của thang đo bằng phương pháp CFA trong kiểm định mô
hình cấu trúc tuyến tính của các thang đo. Kết quả được trình bày tại bảng 4.2.
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA và Cronbach’s Alpha
Cronbach’s Alpha
Khái niệm và tóm tắt biến quan sát
Tên biến quan sát
Hệ số tải
Phương sai trích %
0,888
67,307
HH1 HH2 HH3 HH4
0,744 0,820 0,940 0,764
61,304
0,820
NV1 NV2 NV3
0,728 0,885 0,725
68,154
0,861
TB1 TB2 TB3
0,854 0,889 0,724
60,510
0,820
VT1 VT2 VT3
0,807 0,794 0,730
1. Hàng hoá Hàng tiêu dùng hàng ngày đầy đủ Có nhiều mặt hàng để lựa chọn Hàng hoá có nhãn mác, xuất xứ Có nhiều mặt hàng mới 2. Nhân viên phục vụ Nhân viên nhanh nhẹn, sẵn sàng phục vụ Nhân viên tận tình giải đáp thắc mắc Nhân viên rất thân thiện, vui vẻ 3. Trưng bày siêu thị Hàng hoá trưng bày dễ tìm Bảng chỉ dẫn trong siêu thị rõ ràng Gian hàng thuận tiện mua sắm 4. Vị trí siêu thị Không gian siêu thị rộng rãi Khu vực mua sắm sạch, thoáng mát Bãi giữ xe rộng rãi 5. An toàn siêu thị
51
Cronbach’s Alpha
Khái niệm và tóm tắt biến quan sát
Tên biến quan sát
Hệ số tải
Phương sai trích %
65,383
0,832
AT1 AT2 AT3
0,973 0,756 0,666
67,470
0,858
GC1 GC2 GC3
0,846 0,886 0,723
62,996
0,835
DV1 DV2 DV3
0,832 0,756 0,791
SHL1
0,769
SHL2
0,751
64,718
0,877
SHL3
0,791
SHL4
0,899
Hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt Quầy giữ đồ an toàn, tiện lợi Không lo bị mất cắp 6. Giá cả cảm nhận Giá hàng hoá không cao hơn chợ Giá cả không cao hơn các siêu thị khác Giá tương xứng với chất lượng 7. Dịch vụ khách hàng Nhiều chương trình khuyến mãi Công tác hậu mãi tốt Giao hàng tận nhà 8. Sự hài lòng Tôi hoàn toàn hài lòng với cách phục vụ của nhân viên Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng hàng hoá của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ bán hàng của siêu thị
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA được thực hiện riêng cho từng
thang đo với phép trích Principal axis factoring, phép quay Promax. Xem xét kết quả
trên cho thấy:
- Mỗi thang đo đều trích được một nhân tố duy nhất với giá trị phương sai trích
(VE) dao động từ (60,510% đến 68.,154%) > 50%.
- Các biến quan sát đều chỉ tải lên 01 nhân tố duy nhất với hệ số tải (Factor
Loading) của các biến dao động từ (0,666 đến 0,973). Kết quả tất cả các thang đo đều
đạt yêu cầu về tính đơn hướng và giá trị hội tụ.
- Hệ số KMO có giá trị từ (0,663 đến 0,806) >0,5 nên phân tích nhân tố là phù
hợp với dữ liệu. Kiểm định Bartlett’s có mức ý nghĩa Sig. bằng 0,000 <0,05. Do vậy,
xét trên phạm vi tổng thể các biến quan sát có tương quan với nhau.
52
4.3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng phương pháp hệ số độ tin cậy
Cronbach’s Alpha. Hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo phải được đánh
giá lớn hơn 0,60 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang
đo lớn hơn 0,30. Những biến quan sát nào đạt được các chỉ tiêu này sẽ được chấp nhận
và tiếp tục được sử dụng trong bước phân tích tiếp theo. Kết quả phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha của các thang đo như sau:
Bảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Khái niệm và tóm tắt biến quan sát
Tên biến quan sát
Tương quan biến tổng
Giá trị Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
HH1 HH2 HH3 HH4
0,699 0,766 0,851 0,707
0,877 0,852 0,818 0,874
NV1 NV2 NV3
0,645 0,736 0,646
0,781 0,688 0,784
TB1 TB2 TB3
0,760 0,780 0,673
0,784 0,763 0,863
VT1 VT2 VT3
0,692 0,684 0,645
0,734 0,741 0,781
AT1 AT2 AT3
0,796 0,675 0,617
0,667 0,784 0,848
1. Hàng hoá Hàng tiêu dùng hàng ngày đầy đủ Có nhiều mặt hàng để lựa chọn Hàng hoá có nhãn mác, xuất xứ Có nhiều mặt hàng mới 2. Nhân viên phục vụ Nhân viên nhanh nhẹn, sẵn sàng phục vụ Nhân viên tận tình giải đáp thắc mắc Nhân viên rất thân thiện, vui vẻ 3. Trưng bày siêu thị Hàng hoá trưng bày dễ tìm Bảng chỉ dẫn trong siêu thị rõ ràng Gian hàng thuận tiện mua sắm 4. Vị trí siêu thị Không gian siêu thị rộng rãi Khu vực mua sắm sạch, thoáng mát Bãi giữ xe rộng rãi 5. An toàn siêu thị Hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt Quầy giữ đồ an toàn, tiện lợi Không lo bị mất cắp 6. Giá cả cảm nhận Giá hàng hoá không cao hơn chợ
GC1
0,751
0,782
53
Khái niệm và tóm tắt biến quan sát
Tên biến quan sát
Tương quan biến tổng
Giá trị Cronbach’s Alpha nếu loại bỏ biến
GC2 GC3
0,775 0,670
0,759 0,857
DV1 DV2 DV3
0,721 0,674 0,696
0,747 0,794 0,772
SHL1
0,714
0,852
SHL2
0,690
0,859
SHL3
0,733
0,843
SHL4
0,810
0,813
Giá cả không cao hơn các siêu thị khác Giá tương xứng với chất lượng 7. Dịch vụ khách hàng Nhiều chương trình khuyến mãi Công tác hậu mãi tốt Giao hàng tận nhà 8. Sự hài lòng Tôi hoàn toàn hài lòng với cách phục vụ của nhân viên Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng hàng hoá của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ bán hàng của siêu thị
Kết quả phân tích độ tin cậy bằng phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s
Alpha của thang đo được trình bày trong Bảng 4.3 nêu trên cho thấy:
+ Hệ số tương quan biến tổng của các biến đều > 0,30.
+ Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều >0,60.
Kết luận rằng, kết quả phân tích hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát
và hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều đạt được các chỉ tiêu đánh giá độ tin
cậy nên kết luận các thang đo đảm bảo độ tin cậy.
4.4. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐO
Tại phần 4.3 thang đo được đánh giá sơ bộ nhằm xác định những biến quan sát
phù hợp sau đó đưa vào những bước phân tích tiếp theo. Trong mục này, thang đo được
kiểm định về cấu trúc cũng như giá trị hội tụ và giá trị phân biệt nhằm xác định sự
phù hợp của mô hình. Trên cơ sở đó, điều chỉnh lại mô hình và các giả thuyết đã được
đề xuất. Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu sử dụng
54
phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) để
kiểm định giá trị của bộ thang đo trong đề tài nghiên cứu. Phương pháp này có nhiều
ưu điểm hơn so với các phương pháp truyền thống như phương pháp hệ số tương quan
hoặc phân tích nhân tố khám phá EFA. Theo Steenkamp & Van Trijp, (1991), CFA
cho phép kiểm định mô hình cấu trúc của các thang đo như mối quan hệ giữa một khái
niệm nghiên cứu với các khái niệm khác mà không bị chệch sai số đo lường. Mặt khác,
sử dụng phương pháp này còn giúp kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của
thang đo một cách thuận tiện hơn.
Trong phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA, ta xem xét đến các chỉ tiêu đo
lường mức độ phù hợp của mô hình với thông tin thị trường, cụ thể:
- Chi-bình phương (CMIN).
- Chi-bình phương điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df).
- Chỉ số phù hợp tuyệt đối (không điều chỉnh bậc tự do) (GFI).
- Chỉ số thích hợp so sánh (CFL: Comparative Fit Index).
- Chỉ số Tucker và Lewis (TLI: Tucter & Lewis Index).
- Chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).
Nếu một mô hình nhận được giá trị GFI, TLI, CFI >=0,9 Bentler & Bonett,
(1980); CMIN/df <=3, một số trường hợp có thể <=5 Carmines & McIver, (1981);
RMSEA=<0,08 Steiger, (1990) thì mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thị trường.
Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Trong bước phân tích CFA, mô hình tới hạn được thiết lập để kiểm định giá trị
hội tụ và phân biệt của các khái niệm trong mô hình nghiên cứu. Mô hình tới hạn là
55
mô hình mà trong đó các khái niệm nghiên cứu tự do quan hệ với nhau nên nó có bậc
tự do thấp nhất. Các khái niệm nghiên cứu và các biến quan sát tương ứng như sau:
- Khái niệm Chất lượng dịch vụ siêu thị bao hàm 07 khái niệm bậc một: (1)
“Hàng hoá” (bao gồm 04 biến từ HH1 đến HH4), (2) “Nhân viên phục vụ” (bao gồm
03 biến từ NV1 đến NV3), (3) “Trưng bày siêu thị” (bao gồm 03 biến từ TB1 đến
TB3), (4) “Vị trí siêu thị” (bao gồm 03 biến từ VT1 đến VT3), (5) “Giá cả cảm nhận”
(bao gồm 03 biến từ GC1 đến GC3), (6) “Dịch vụ khách hàng” (bao gồm 03 biến từ
DV1 đến DV3), (7) “An toàn siêu thị” (bao gồm 03 biến từ AT1 đến AT3)
- Khái niệm Sự hài lòng bao gồm 04 biến từ SHL1 đến SHL4.
Kết quả mô hình CFA (xem phụ lục 10): Mô hình CFA có Chi-bình phương
= 463,715; p= ,000; df = 271; Chi-bình phương/df 1,711; các chỉ số CFI= 0,938
>0,9 (đạt yêu cầu); GFI= 0,859 ≈ 0,9 (đạt yêu cầu); TLI= 0,925 >0,9 (đạt yêu cầu);
RMSEA= 0,058<0,05 (đạt yêu cầu). Vậy có thể kết luận mô hình CFA thỏa mãn các
tiêu chí để đánh giá là phù hợp với dữ liệu nghiên cứu thị trường. Đồng thời, các
trọng số chuẩn hóa ở lần cuối đều > 0,5, AVE > 0,5 nên các khái niệm đạt được giá trị
hội tụ (xem bảng 4.4 tiếp theo).
4.5. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ HỘI TỤ VÀ ĐỘ TIN CẬY TỔNG HỢP
Theo Jorreskog (1971), độ tin cậy của một thang đo phải đạt từ 0,6 (mức sơ bộ)
hoặc 0,7 (mức nghiêm ngặt) trở lên thì đảm bảo độ tin cậy. Giá trị độ tin cậy tổng hợp
được trình bày trong Bảng 4.4 sau:
56
Bảng4.4: Trọng số hồi quy chuẩn hóa, độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích của
thang đo1
Tên khái niệm
Biến quan sát
Mối quan hệ
Độ tin cậy tổng hợp (ρc) (CR)
Trọng số hồi quy chuẩn hóa (λ)
Tổng phương sai trích (ρvc) (AVE)
Hàng hoá
0,891
0,673
Trưng bày siêu thị
0,865
0,682
Giá cả cảm nhận
0,861
0,675
0,825
0,612
Nhân viên phục vụ
0,836
0,63
Dịch vụ siêu thị
An toàn siêu thị
0,847
0,654
0,821
0,605
Vị trí siêu thị
0,879
0,647
Sự hài lòng
→ → → → → → → → → → → → → → → → → → → → → → → →
HH1 HH2 HH3 HH4 TB1 TB2 TB3 GC1 GC2 GC3 NV1 NV2 NV3 DV1 DV2 DV3 AT1 AT2 AT3 VT1 VT2 VT3 SHL1 SHL2
0,721 0,790 0,947 0,808 0,871 0,871 0,727 0,863 0,864 0,731 0,732 0,844 0,766 0,832 0,759 0,789 0,980 0,750 0,664 0,795 0,813 0,722 0,788 0,743
p
2 )
1Độtin cậy tổng hợp: c = p
; Phương sai trích: vc = p
)
p 2 i i=1 p (1 − 2
+
2
( i i=1 p 2 2 + (1 − )
( )
i
i=1 i
i=1
i
i=1 i
i=1
2: là phương sai của sai số đo lường biến quan
Trong đó: λ: là trọng sốchuẩn hóa của biến quan sát thứ i; 1-λi
sát thứ i; p là sốbiến quan sát của thang đo.
57
→ →
SHL3 SHL4
0,786 0,893
Như vậy, kết quả ước lượng cho thấy độ tin cậy tổng hợp (CR) >= 0,6; phương
sai trích (AVE) của các thang đo trên đều > 0.5 và trọng số hồi quy chuẩn hóa đều >
0,5 nên kết luận các khái niệm nghiên cứu đều đạt được tiêu chuẩn và được chấp nhận
về độ tin cậy tổng hợp và độ giá trị hội tụ.
4.6. KIỂM ĐỊNH ĐỘ GIÁ TRỊ PHÂN BIỆT CỦA THANG ĐO
Tác giả sử dụng tiêu chuẩn Forrnell & Larcker, (1981) để so sánh hệ số tương
quan bình phương (r2) với tổng phương sai trích (AVE) nhằm kiểm định độ giá trị
phân biệt của thang đo như sau:
Hàng hoá
Sự hài lòng
Trưng bày siêu thị
Giá cả cảm nhận
Dịch vụ siêu thị
Vị trí siêu thị
Nhân viên phục vụ
An toàn siêu thị
Hàng hoá
Bảng 4.5: Độ giá trị phân biệt của thang đo
0,673
Trưng bày siêu thị 0,166 0,682
Giá cả cảm nhận 0,172 0,145
0,675
NV phục vụ
0,064 0,084
0,232
0,612
Dịch vụ siêu thị
0,227 0,156
0,245
0,171
0,63
An toàn siêu thị 0,000 0,015
0,000
0,000
0,000
0,654
Vị trí siêu thị
0,014 0,028
0,142
0,076
0,120
0,008 0,605
Sự hài lòng
0,234 0,254
0,387
0,277
0,333
0,001 0,183
0,647
Ghi chú:
- Giá trị thấp hơn đường chéo là hệ số tương quan bình phương (r2).
- Giá trị trên đường chéo là tổng phương sai trích (AVE).
Hệ số tương quan bình phương của 28 cặp khái niệm tại bảng 4.5 đều nhỏ hơn
giá trị phương sai trích tương ứng, điều này cho thấy rằng các thang đo đều đạt được
độ giá trị phân biệt.
58
4.7. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU TRÚC
Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính SEM với ước lượng Maximum Likelihood
và Bootstrap 1000 lần được thể hiện trong Hình 4.1. Mô hình có giá trị thống kê Chi-
bình phương = 463,715; P = 0.000; df = 271; Chi-bình phương/df= 1,711 <3 (đạt yêu
cầu), GFI = 0,859 ≈ 0,9 (đạt yêu cầu), TLI = 0.,925 > 0,9 (đạt yêu cầu) và CFI = 0,938
> 0,9 (đạt yêu cầu); RMSEA = 0,058< 0,05 (đạt yêu cầu). Như vậy, mô hình cấu trúc
được xem là phù hợp với dữ liệu thu thập từ thị trường (hình 4.1).
59
Hình 4.1: Kết quả phân tích mô hình lý thuyết dạng chuẩn hóa
Kết quả ước lượng dạng chưa chuẩn hóa được trình bày trong Bảng 4.6 như sau:
60
Bảng 4.6: Kết quả ước lượng mô hình cấu trúc
Kết quả chưa
chuẩn hóa Quan hệ giữa các khái niệm
Hệ số P
Hàng hoá siêu thị ---> Sự hài lòng 0,106 0,022
Trưng bày siêu thị ---> Sự hài lòng 0,146 0,003
Giá cả cảm nhận ---> Sự hài lòng 0,189 0,002
Nhân viên phục vụ ---> Sự hài lòng 0,176 0,005
Dịch vụ siêu thị ---> Sự hài lòng 0,128 0,036
---> Sự hài lòng An toàn siêu thị 0,101 0,076
---> Sự hài lòng Vị trí siêu thị 0,148 0,009
Kết quả ước lượng của các tham số chính trong Bảng 4.6 cho thấy các hệ số
chưa chuẩn hóa đều mang giá trị dương thể hiện các thang đo chất lượng dịch vụ siêu
thị ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Trong đó, giá cả cảm nhận tác động
mạnh nhất đến chất lượng dịch vụ và an toàn siêu thị lại tác động thấp nhất đối với chất
lượng siêu thị tại Big C Nha Trang.
Kết quả kiểm định Bootstrap 1000 lần cũng cho thấy giá trị tuyệt đối của độ
chệch của tất cả các tham số ước lượng là rất nhỏ nên không có ý nghĩa thống kê. Do
đó có thể kết luận các ước lượng trong mô hình có thể tin cậy được.
4.8. KIỂM ĐỊNH GIÀ THUYẾT
Như đã trình bày, nghiên cứu này có bảy giả thuyết cần được kiểm định.
61
(1) Giả thuyết H1 được phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố
hàng hoá và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng (Bảng 4.6) hệ số chưa chuẩn hóa thể hiện mối quan hệ giữa
hàng hoá với sự hài lòng là 0,106 (p = 0,022< 0,05). Vậy giả thuyết H1 được ủng hộ,
sự đa dạng của hàng hoá là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng.
(2) Giả thuyết H2 phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố nhân
viên phục vụ và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị
Kết quả ước lượng (xem bảng 4.6) cho thấy hệ số chưa chuẩn hóa thể hiện mối
quan hệ giữa nhân viên phục vụ là 0,176 (p = 0,005 <0,05). Vậy, giả thuyết này được
ủng hộ với mức độ ảnh hưởng cao thứ nhì sau “cảm nhận về giá”. Điều này chứng tỏ
thái độ của nhân viên phục vụ tác động mạnh đến sự hài lòng của khách hàng, bởi lẽ
đội ngũ nhân viên phục vụ tiếp xúc thường xuyên và trực tiếp với khách hàng trong
quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ của siêu thị.
(3) Giả thuyết H3 được phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố
trưng bày siêu thị và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng chưa chuẩn hóa (xem bảng 4.6) thể hiện mối quan hệ giữa
trưng bày siêu thị và sự hài lòng của khách hàng là 0,146 (p = 0,003 <0,05). Như vậy,
giả thuyết này được ủng hộ. Việc trưng bày hàng hoá một cách thu hút, gọn gàng và
khoa học giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm hàng hoá mình cần, điều này cũng làm
cho khách hàng cảm thấy hài lòng với dịch vụ của siêu thị.
(4) Giả thuyết H4 phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố vị trí
siêu thị và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng (xem bảng 4.6) cho thấy hệ số chưa chuẩn hóa thể hiện mối
quan hệ giữa vị trí siêu thị và sự hài lòng của khách hàng có hệ số hồi quy là
62
0,148 (p = 0,009 < 0,05). Như vậy, giả thuyết này được ủng hộ. Vị trí của siêu thị ở nơi
khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và thuận lợi trong việc đậu xe cũng là một trong
những yếu tố quyết định sự quay trở lại của khách hàng trong tương lai.
(5) Giả thuyết H5 được phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố an
toàn siêu thị và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng (xem bảng 4.6) cho thấy mối quan hệ giữa an toàn siêu thị
và sự hài lòng của khách hàng có hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,101 (p = 0,076<
0,1). Như vậy, giả thuyết này được ủng hộ với độ tin cậy là 90%. Điều này cho thấy
yếu tố an toàn siêu thị tác động không nhiều đến sự hài lòng của khách hàng trong bối
cảnh tại thị trường Nha Trang.
(6) Giả thuyết H6 được phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố
giá trị cảm nhận và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng (xem bảng 4.6) cho thấy mối quan hệ giữa giá cả cảm nhận
và sự hài lòng của khách hàng có hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa cao nhất trong các nhân
tố thuộc chất lượng dịch vụ siêu thị là 0,189 (p = 0,002 < 0,05). Như vậy, giả thuyết
này được ủng hộ. Giá cả ở đây là giá cả cảm nhận của khách hàng chứ không phải là
giá cả của hàng hoá. Giá cả cảm nhận đối với tất cả các dịch vụ mà siêu thị mang lại
cho khách hàng, trong đó có sự cảm nhận về không gian, các dịch vụ tiện ích khác:
chương trình khuyến mãi, rút thăm trúng thưởng, tích luỹ điểm hay thậm chí là cả công
tác hậu mãi đối với khách hàng.
(7) Giả thuyết H7 được phát biểu: Có mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố
dịch vụ khách hàng và sự hài lòng của người tiêu dùng sử dụng dịch vụ tại siêu thị.
Kết quả ước lượng (xem bảng 4.6) cho thấy mối quan hệ giữa yếu tố dịch vụ
khách hàng và sự hài lòng của khách hàng có hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa là 0,128 (p
= 0,036< 0,05). Như vậy, giả thuyết này cũng được ủng hộ.
63
4.9. THẢO LUẬN KẾT QUẢ
Kết quả phân tích cho thấy các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 và H7 đều
được ủng hộ. Nghĩa là, có sự ảnh hưởng tích cực giữa các thành phần của chất lượng
dịch vụ, trong trường hợp cụ thể của đề tài này là các siêu thị Big C Nha Trang. Từ
kết quả cho thấy nếu siêu thị Big C làm tốt về chất lượng dịch vụ sẽ nâng cao lòng trung
thành của khách hàng, từ đó xây dựng lòng trung thành của khách hàng đối với siêu
thị.
Tại Nha Trang chỉ có một hệ thống siêu thị của Big C, tuy nhiên lại có nhiều
chuổi cửa hàng bán lẻ, các kênh mua bán hàng hóa cũng hết sức đa dạng, từ các cửa
hàng truyền thống đến các siêu thị, trung tâm thương mại, các chợ điện tử (mua qua
mạng internet, truyền hình, điện thoại…). Như vậy, ngoài siêu thị người dân có nhiều
lựa chọn hơn trong việc thực hiện việc mua sắm của mình.
4.9.1. Ý nghĩa lý thuyết
Kết quả nghiên cứu này thể hiện 07 thành phần của chất lượng dịch vụ có tác
động đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ siêu thị tại Big C Nha Trang.
Trong 07 thành phần của chất lượng dịch vụ siêu thị tác động đến sự hài lòng được sắp
xếp theo thứ tự từ cao đến thấp như sau (phụ lục 11 – kết quả phân tích mô hình lý
thuyết dạng chuẩn hoá):
(1) “Giá cả cảm nhận” có ảnh hưởng mạnh nhất với hệ số (0,189).
(2) “Nhân viên phục vụ” có ảnh hưởng với hệ số (0,176).
(3) “Vị trí siêu thị” có ảnh hưởng với hệ số (0,148).
(4) “Trưng bày” có ảnh hưởng với hệ số (0,148).
(5) “Dịch vụ siêu thị” có ảnh hưởng với hệ số (0,128).
(6) “Hàng hoá siêu thị” có ảnh hưởng với hệ số (0,106).
64
(7) “An toàn siêu thị” có ảnh hưởng thấp với hệ số (0,101).
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thu
hút và giữ chân khách hàng siêu thị cần có chính sách về giá cạnh tranh bên cạnh các
chương trình khuyến mãi. Tiếp theo là thái độ phục vụ của nhân viên, vị trí siêu thị,
trưng bày, dịch vụ siêu thị, hàng hóa siêu thị và cuối cùng là an toàn siêu thị.
4.9.2. Về thang đo
Kết quả của mô hình đo lường cho thấy, các thang đo đều đạt được độ tin cậy
và các giá trị theo tiêu chuẩn kiểm định. Về mặt phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu
này góp phần bổ sung hệ thống thang đo chất lượng dịch vụ siêu thị. Điều này giúp
cho các nhà nghiên cứu có thêm hệ thống thang đo để thực hiện nghiên cứu khôngchỉ
trong lĩnh vực chất lượng siêu thị mà còn có thể áp dụng cho lĩnh vực du lịch, khách
sạn, ngân hàng…
Tóm tắt chương 4
Chương này trình bày kiểm định các thang đo thành phần chất lượng dịch vụ
siêu thị đối với sự hài lòng của khách hàng. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ
tin cậy và độ giá trị liên quan. Kết quả cũng cho thấy mô hình lý thuyết đề ra phù hợp
với dữ liệu thị trường. 07 giả thuyết (H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7) đề xuất trong mô
hình lý thuyết được chấp nhận. Tiếp theo là phần thảo luận kết quả nghiên cứu, bao
gồm ý nghĩa về lý thuyết, về ứng dụng và thang đo.
Chương tiếp theo tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, đóng góp của đề tài, những hàm
ý và hạn chế của nghiên cứu này đồng thời đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương cuối này tác giả trình bày các nội dung chính gồm: (1) Tóm tắt nội dung
và kết quả nghiên cứu; (2) Kết luận và đề xuất kiến nghị; (3) Hạn chế của luận văn;
(4) Hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1. TÓM TẮT NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào việc phân tích các yếu tố tác động đến Sự hài lòng của
khách hàng ở siêu thị Big C Nha Trang dựa trên cơ sở lý thuyết và kiểm định thang đo
thông qua nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức được sử dụng để kiểm định mô hình thang đo và mô hình lý thuyết.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua kỹ
thuật phỏng vấn và thảo luận tay đôi với 15 khách hàng sử dụng dịch vụ siêu thị Big C
Nha Trang nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung thang đo phù hợp với trường hợp của
nghiên cứu này. Phương pháp định lượng sơ bộ được thực hiện thông qua kỹ thuật
phỏng vấn trực tiếp với mẫu nghiên cứu có kích thước n = 150 nhằm kiểm định độ tin
cậy và tính đơn hướng của thang đo. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ, mô hình
vẫn giữ được 08 khái niệm và được đo lường bởi 26 biến quan sát.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với mẫu nghiên cứu có kích thước n = 215, sử dụng để
kiểm định bộ thang đo và mô hình nghiên cứu. Thang đo được đánh giá thông qua
phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phương pháp phân tích độ tin cậy
Cronbach’s Alpha. Mô hình lúc này vẫn giữ được 08 khái niệm nghiên cứu được đo
lường bởi 26 biến quan sát. Tiếp theo, mô hình thang đo được kiểm định giá trị và
độ tin cậy thông qua phương pháp phân tích nhân tố khẳng định
66
CFA. Sau cùng, mô hình lý thuyết được kiểm định thông qua phương pháp phân
tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
5.2. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.2.1. Kết luận
Mô hình lý thuyết minh họa mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ lên sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ siêu thị. Kết quả của mô hình lý thuyết cho thấy sự
phù hợp của mô hình lý thuyết với thông tin dữ liệu thu thập từ thực tế, cũng như
việc ủng hộ 07 giả thuyết được đề xuất trong nghiên cứu này. Các phát hiện trong
nghiên cứu chỉ ra rằng 07 nhân tố thuộc chất lượng dịch vụ siêu có tác động trực tiếp
lên sự hài lòng của khách hàng dối với chất lượng dịch vụ siêu thị Big C tại Nha
Trang.
Qua kết quả kiểm định bằng phương pháp ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính
SEM cho thấy mô hình đo lường và mô hình lý thuyết phù hợp với thông tin thị trường.
5.2.2. Hàm ý quản trị
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất mốt số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ như sau:
5.2.2.1 Giá cả cảm nhận
Giá cả là nhân tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ siêu thị Big C Nha Trang. Trong bối cảnh nền công nghệ hiện đại như hiện
nay, việc tham khảo giá cả đối với người tiêu dùng là một vấn đề vô cùng đơn giản, họ
có thể tham khảo giá ở nhiều kênh khác nhau mà không phải mất quá nhiều thời gian,
và khi họ chọn được nơi mua hàng vừa ý với giá cả cạnh tranh thì thường họ sẽ trung
thành với điểm bán hàng đó. Chính vì vậy việc cạnh tranh về giá cả, kèm theo chương
trình khuyến mãi là một trong những điều kiện tiên quyết để Big C có
67
được sự hài lòng của khách hàng. Để có thể cạnh tranh về giá cả, Big C có thể áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau như: Tìm kiếm những nguồn hàng cung cấp với giá cả
cạnh tranh, tính ổn định cao, thành lập các khu trung tâm thu mua hàng hoá nông sản
với giá gốc ở những địa phương cung cấp các mặt hàng đó; Liên kết bền vững, cam kết
hợp tác lâu dài với các nhà cung cấp với giá cả cạnh tranh. Bên cạnh chiến lược cạnh
tranh về giá, cũng cần đẩy mạnh việc khuyến mãi, giảm giá đối với khách hàng thường
xuyên/ khách hàng mua hàng với giá trị lớn.
5.2.2.2. Nhân viên phục vụ
Trong bất kỳ một hình thức kinh doanh nào thì nhân sự luôn đóng một vai trò
quan trọng, đặc biệt đối với đội ngũ nhân viên phục vụ, bán hàng, thu ngân tiếp xúc
trực tiếp, thường xuyên với khách hàng thì việc gây thiện cảm nhằm giữ chân khách
hàng.
Chính vì vậy việc thực thi chiến lược nguồn nhân lực như: đào tạo đội ngũ theo
từng chuyên ngành, cải tiến tiền lương, thưởng, đi kèm các chế độ đãi ngộ…; Thu hút
nguồn nhân lực tài năng từ bên ngoài…
5.2.2.3. Vị trí siêu thị
Siêu thị Big C có vị trí khá tiện lợi với vị trí nằm ở trung tâm của Thành Phố
Nha Trang, không gian siêu thị rộng rãi, khu vực mua sắm sạch sẽ, thoáng mát, bãi giữ
xe rộng rãi. Tuy nhiên bãi giữ xe hiện nay không có người xắp xếp, với khối lượng
khách hàng đi xe ô tô như hiện nay, gây khó khăn cho khách hàng trong việc tìm kiếm
một nơi để đậu xe ô tô. Chính vì vậy, thiết nghĩ Big C cần có người xắp xếp xe ô tô
để thuận tiện cho khách hàng. Bỡi lẽ, hiện nay hệ thống siêu thị ở Nha Trang chỉ mới
có một là siêu thị Big C, nhưng trong tương lai có thể sẽ có những chuỗi siêu thị khác
thâm nhập thị trường Nha Trang thì một trong những yếu tố cạnh tranh là vị trí siêu
thị thuận lợi, chỗ đậu xe an toàn, thuận lợi.
68
5.2.2.4. Dịch vụ khách hàng
Phát triển dịch vụ giao hàng tận nhà nhanh chóng, vì ngày nay người tiêu dùng
mong muốn được giao hàng tận nhà
5.2.2.5 Hàng hoá
Hiện nay, siêu thị Big C Nha Trang đang kinh doanh với khoảng 20.000 tên
hàng, trong đó hàng Việt Nam chiếm 70%, hàng Nhập là 30%. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng Big C Nha Trang nên tiếp tục cải tiến và nâng cao
tính chuyên nghiệp công tác thu mua và xét duyệt chủng loại hàng hoá, đặc biệt các
loại hàng hoá nông sản, thực phẩm…, ngoài việc đảm bảo an toàn, chất lượng, hợp vệ
sinh, thì cần phải có chứng nhận kiểm định chất lượng uy tín.
Bên cạnh việc đa dạng hàng Việt Nam, đa dạng hoá các loại hàng nhập khẩu từ
các nước nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ở nhiều phân khúc khác nhau.
5.2.2.6. An toàn siêu thị
Tuy yếu tố này người tiêu dùng chưa thật sự quan tâm, vì tại Nha Trang chưa
xảy ra những sự cố về những vấn đề an toàn siêu thị; Tuy nhiên việc đảm bảo an toàn
siêu thị cũng là một trong những vấn đề cần được quan tâm bởi nhà quản lý siêu thị
Big C Nha Trang:
Siêu thị là nơi tập trung đông người và cũng là nơi tiềm ẩn nguy cơ cháy cao
nhất. Khi một người không ý thức hoặc nhân viên lơ là hoặc khi buổi tối hết ca ra về
quên tắt công tắc, ngắt cầu dao điện trong kho hàng, phòng làm việc, phòng ăn uống
cũng có thể dẫn đến chập điện và gây cháy nổ. Siêu thị muốn hạn chế được hỏa hoạn
thì phải tuân thủ an toàn phòng cháy chữa cháy. Siêu thị phải kiểm tra máy móc thiết
bị điện tử thường xuyên. Định kỳ bảo dưỡng là yêu cầu quan trọng để kịp thời phát
hiện và sửa chữa; Đặc biệt là hệ thống PCCC, báo cháy.
69
5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN
- Với những nỗ lực để thực hiện, đề tài đã mang lại những kết quả nhất định như
đã trình bày. Kết quả nghiên cứu là nguồn thông tin tham khảo hữu ích cho siêu thị Big
C Nha Trang. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn những hạn chế nhất định của nó:
- Việc xây dựng thang đo vẫn chưa được hoàn chỉnh. Có những yếu tố được xác
định bằng số biến thang đo rất ít, các nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng biến thang
đo cho những yếu tố này.
- Nghiên cứu mới chỉ xem xét đến 07 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng nhưng có thể có những yếu tố khác tác động mà đề tài chưa khảo sát hết vì
kiến thức và thời gian còn hạn chế; Như yếu tố về tiện ích bổ sung, bởi lẽ ngày nay
người tiêu dùng không chỉ đi siêu thị để mua sắm, mà siêu thị còn là nơi họ kết hợp vui
chơi, giải trí vào các buổi tối hay các ngày nghỉ cuối tuần với nhiều dịch vụ vui chơi
giải trí cho trẻ em, rạp chiếu phim, khu ăn uống, nhà sách…
5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO THEO ĐÈ XUẤT CỦA TÁC GIẢ
Với những hạn chế đã nhận diện tại mục 5.3, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo như sau:
- Cải tiến bộ thang đo để các khái niệm được đo bằng số biến quan sát nhiều
hơn; Đảm bảo độ giá trị nội dung tốt hơn.
- Việc xây dựng thang đo vẫn chưa được hoàn chỉnh. Có những yếu tố được xác
định bằng số biến thang đo rất ít, các nghiên cứu tiếp theo có thể mở rộng biến thang
đo cho những yếu tố này.
- Do thời gian cũng kiến thức còn hạn chế nên việc đầu tư cho chiều sâu của đề
tài vẫn chưa đạt được như mong đợi, các nội dung được thể hiện ở mỗi chương trình
bày vẫn còn chưa được hoàn hảo, và điều này sẽ là điểm lưu ý cho các nghiên cứu tiếp
theo.
70
- Nghiên cứu mới chỉ xem xét một vài yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng nhưng có thể có những yếu tố khác tác động mà đề tài chưa khảo sát hết
như đã nhận diện tại mục 5.3. Các nghiên cứu tiếp theo có thể tiến hành khảo sát trên
nhiều yếu tố khác ngoài các yếu tố mà đề tài đã khảo sát.
- Kết quả nghiên cứu có được cũng chỉ mang tính đại diện cho một khu vực điển
hình chứ chưa phải là kết quả để giải thích cho tổng thể hay quy mô lớn hơn là Việt
Nam. Đây là một giới hạn nữa của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo nên khắc phục
điều này.
-Cuối cùng, nghiên cứu này chỉ nghiên cứu về hệ thống siêu thị Big C Nha
Trang mà chưa nghiên cứu về các hệ thống siêu thị khác, có thể thực hiện nghiên cứu
đối với các chuỗi hệ thống siêu thị khác hiện có hoặc muốn xâm nhập thị trường tại
thành phố Nha Trang.
71
KẾT LUẬN
Sự hài lòng của khách hàng là vấn đề quan trọng, quyết định đến sự ổn định và
gia tăng kết quả trong kinh doanh, thông qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ siêu thị
nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường, đưa Big C chiếm lĩnh thị trường
bán lẻ nội địa và mở rộng ra các quốc gia khác.
Nghiên cứu này nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh, bổ sung mô hình các
thành phần chất lượng dịch vụ và thang đo lường chúng, đồng thời nghiên cứu cũng
khám phá mối liên hệ giữa các thành phần chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng đối với dịch vụ bán lẻ. Trên cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ và kết quả
nghiên cứu định tính. Tác giả xây dựng mô hình và kiểm định thông qua nghiên cứu
định lượng với kích thước mẫu n = 215 khách hàng. Kết quả kiểm định cho thấy các
thang đo đều đạt độ tin cậy và giá trị, kết quả cũng cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp
với dữ liệu của thị trường với việc ủng hộ 07 giả thuyết tác giả đề xuất. Như vậy, chất
lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng tạo nên sự hài lòng của khách hàng để từ đó có
được lòng trung thành của khách hàng; Trong ngành dịch vụ bán lẻ, doanh nghiệp nào
nắm bắt, đáp ứng được những yêu cầu này sẽ có được lợi thế cạnh tranh, tạo được lòng
trung thành của khách hàng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu không chỉ đối với ngành dịch vụ siêu thị mà còn
làm cơ sở cho các nghiên cứu khác với các loại hình dịch vụ tại Việt Nam như dịch vụ
du lịch, ngân hàng…
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Đặng Thị Ngọc Hà. (2017). Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của sinh
viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại trường cao đẳng nghề du lịch Vũng Tàu. Thạc
sĩ. Bà Rịa Vũng Tàu.
2. Đào Xuân Khương. (2014). Chất lượng dịch vụ của các siêu thị chuyên doanh
trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc
dân.
3. Đỗ Phú Trần Tình và Nguyễn Văn Nên. (2016). Các yếu tố tác động đến sự
hài lòng của các doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ của các khu công nghiệp
TP.HCM. Science & Technology Development 19:94-105.
4. Nguyễn Đình Thọ. (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Hà nội :NXB Lao động- Xã hội.
5. Nguyễn Đình Thọ và c.t.g. (2003). Đo lường chất lượng dịch vụ khu vui chơi
giải trí ngoài trời tại TPHCM, CS 2003-19, Trường Đại học Kinh tế TPHCM., (2003).
6. Lê Huyền Trang. (2019). “Chất lượng dịch vụ bán lẻ của một số siêu thị kinh
doanh tổng hợp tại Hà Nội”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội.
7. Nguyễn Thị Mai Trang. (2006). Chất lượng dịch vụ, sự thoả mãn và lòng
trung thành cùa khách hàng siêu thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Thị Xuân Hương, Nguyễn Thị Phượng, và Vũ Thị Hồng Loan.
(2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên với điều kiện cơ sở vật
chất và phục vụ của Trường Đại học Lâm nghiệp. Tạp chí Khoa học và công nghệ Lâm
nghiệp 2:163-172.
73
9. Nguyễn Thu Hà. (2014). “Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
-nghiên cứu tình huống các siêu thị Big C tại Hà Nội”, Tạp chí Khoa học Thương mại,
Số 69, tr.48-55, ISSN: 1859-3666.
10. Quang Minh Nhựt và Viên Ngọc Anh. (2014). Đánh giá mức độ hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ hệ thống Coopmart tại Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
11. Võ Minh Sang. (2015). Giá cả cảm nhận: Nhân tố chính tác động đến sự hài
lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị: Trường hợp nghiên cứu
siêu thị Big C Cần Thơ.
Tài liệu tiếng Anh
1. Anderson e.a (2004). Customer Satisfaction and Share Holder Value.
Journal of Marketing 68:172-185.
2. Asare, & Ming. (2016). Significant services satifaction: A study of selected
foreign fashion store in Shanghai.
3. Bernd Stauss, & Patricia Neuhaus. (1997). The qualitative satisfaction
model. International Journal of Service Industry Management, 8, No.3, 236-249.
4. Bollen, K. A. (1989). Structural equations with latent variables. New York,
NY: John Wiley.
5. Carmines, & McIver. (1981). Analyzing models with unobserved variables,
Analysis of covariance structures. Social Measurement: Current Issues.
6. Cronin, J. J. & S. A. Taylor. 1992. Measuring Service Quality: A
Reexamination and Extension, Journal of Marketing, 56 (July): 55-68.
74
7. Dabholkar, P., Thorpe, D. & Rentz, J. (1996). A Measure of Service Quality
for Retail Stores: Scale Development and Validation. Journal of the Academy of
Marketing Science. 24 (1): 3-16.
8. Gronroos, C, A. (1984). Service Quality Model and Its Marketing
Implications, European Journal of Marketing, 18 (4): 36-44.
9. Hair et al. (2000), Applied Multiv ariate Statistics, Week 11, chap 11.
10. Kline, R. (1998). Principles anh practice of structural equation modeling.
11. Guilford Press, New York Lages LF, Fernandes JC. (2005). The
SERPVAL scale: a multi-item instrument for measuring service personal value.
Journal of Business Research, 58 (11), 1562-1572.
12. Kotler, P., & Keller, K.L. 2006. Marketing Management. Pearson Prentice
Hall. USA
13. Lassar WM, Manolis, C. & Winsor. (2000). Service quality perspectives
and satisfaction in private banking. International Journal of Bank Marketing 18:181-
199.
14. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen, Service Quality: A Study of Quality
Dimensions,
15. M. Mujiya Ulkhaq, Dyah Rinawati, D.P. Sari, and D.R. Rasyida. (2016).
Assessing Service Quality: A Combination of SERVPERF and Importance-
Performance Analysis. MATEC Web of Conferences 68.
16. Mehta, S. C., A. K. Lalwani, & S. L. Han. (2000). Service Quality in
Retailing: Relative Efficiency of Alternative Measurement Scales for Different
Product-Service Environments, International Journal of Retail & Distribution
Management, 28 (2): 62-72.
75
17. Mohd. Adil DOFMAGAMA. (2013). SERVQUAL and SERVPERF: A
Review of Measures in Services Marketing Research. Global Journal of Management
and Business Research Marketing 13.
18. Nunnally, J., & Bernstein, I. (1994). Pschychometric Theory. New York:
McGraw-Hill.
19. Parasuraman A., Zeithaml V. & Berry L. (1985). A conceptual model of
service quality and it’s implications for future research, Journal of Marketing.
20. Parasuraman A., Zeithaml V. & Berry L. (1988). SERVQUAL: A Multiple-
Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality, Journal of
Retailing; Vol. 64 Issue 1, pp12-40.
21. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml. (1991). Refinement and
Reassessment of the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450.
22. Philip Kotler GA. (2017). Principles of merketing. ISBN 10: 0-13- 216712-
3, Pearson Prentice Hall.
23. Steiger, J. (1990). Structural modeling evaluation and modification: An
interval estimation approach. Multivariate Behavioral Research.
24. Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland., (1982).
25. Zeithaml VA and Bitner MJ. (2000). Services Marketing: Integrating
Customer Focus Across the Firm. Irwin/McGraw-Hill.
76
PHỤ LỤC 1. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ - DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Kính chào Quý Anh/ Chị, Tôi tên là học viên Cao Học, Hiện nay Tôi đang thực hiện
một nghiên cứu với chủ đề “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người tiêu
dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị - Một nghiên cứu tại Siêu thị Big C Nha
Trang”.
Cám ơn Anh/Chị đã dành thời gian thảo luận về đề tài này. Rất mong nhận được các ý
kiến của Anh/Chị. Không có quan điểm nào là đúng hay sai, tất cả ý kiến của Anh/Chị
đều rất có ích cho nghiên cứu của Tôi.
1. Anh/Chị có thường xuyên đi Siêu thị Big C Nha Trang không?
2. Anh/ Chị thường đi cho những trường hợp nào?
3. Theo Anh/ Chị khi nói đến chất lượng bán hàng siêu thị thì phải nói đến những
yếu tố nào?
4. Anh/ Chị còn thấy có yếu tố nào quan trọng nữa không?
Xin cám ơn Anh/Chị đã dành thời gian cung cấp ý kiến cho đề tài nghiên cứu của tôi. Xin chân thành cám ơn và kính chúc sức khoẻ, thành công!
77
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ
Nội dung Khách hàng
Tỷ lệ khách hàng đồng ý với câu hỏi
1. Anh/Chị có thường xuyên đi Siêu
thị Big C Nha Trang không? 15/15
Thường xuyên đến để mua sắm và giải trí cùng gia đình/bạn bè
2. Anh/ Chị thường đi cho những
15/15 trường hợp nào?
Thường đi xem phim vào buổi tối và các ngày cuối tuần
3. Theo Anh/ Chị khi nói đến chất
lượng bán hàng siêu thị thì phải nói đến 15/15
những yếu tố nào? Nhiều yếu tố: Giá cả, thái độ phục vụ của nhân viên, chỗ đậu xe…
4. Anh/ Chị còn thấy có yếu tố nào 12/15 quan trọng nữa không?
Giao hàng tận nhà cũng là một trong những yếu tố quan trọng, vì thường khi khi đi siêu thị sẽ kết hợp mua nhiều hàng hoá hơn, và khi mua nhiều cũng sẽ được khuyến mãi.
78
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHÁO SÁT (NGHIÊN CỨU SƠ BỘ) ----------------------------------
Kính chào Quý Anh/ Chị,
Trước hết xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Anh/Chị dành chút thời
gian hoàn thành bảng khảo sát này. Hiện nay Tôi đang thực hiện một nghiên cứu về
các nhân tố tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ
siêu thị tại Big C Nha Trang. Những ý kiến của các anh chị sẽ đóng góp quan trọng
vào thành công của nghiên cứu này. Vì thế kính mong Quý Anh/Chị hãy giúp chúng tôi
trả lời bảng khảo sát này một cách chính xác, đầy đủ và trung thực nhất.
Anh chị đã từng đi siêu thị Big C Nha Trang chưa? □1 Có Tiếp tục
□2 Chưa Kết thúc
Hướng dẫn trả lời: Quý Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các
phát biểu dưới đây vế chất lượng dịch vụ tại siêu thị Big C Nha Trang theo thang đo
điểm từ 1 đến 7 với quy ước: 1: Hoàn toàn KHÔNG đồng ý → 7: Hoàn toàn đồng
ý (bằng cách khoanh tròn/đánh dấu vào ô thích hợp)
Hàng tiêu dùng hàng ngày đầy đủ Có nhiều mặt hàng để lựa chọn Hàng hoá có nhãn mác, xuất xứ Có nhiều mặt hàng mới Hàng hoá trưng bày dễ tìm Bảng chỉ dẫn trong siêu thị rõ ràng Gian hàng thuận tiện mua sắm Nhân viên nhanh nhẹn, sẵn sàng phục vụ 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
79
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 Nhân viên tận tình giải đáp thắc mắc Nhân viên rất thân thiện, vui vẻ Không gian siêu thị rộng rãi Khu vực mua sắm sạch, thoáng mát Bãi giữ xe rộng rãi Hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt Quầy giữ đồ an toàn, tiện lợi Không lo bị mất cắp Giá hàng hoá không cao hơn chợ Giá cả không cao hơn các siêu thị khác Giá tương xứng với chất lượng Nhiều chương trình khuyến mãi Công tác hậu mãi tốt Giao hàng tận nhà Tôi hoàn toàn hài lòng với cách phục vụ của nhân viên Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng hàng hoá của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ bán hàng của siêu thị
Xin anh chị vui lòng cho biết thêm về một số thông tin cá nhân sau:
1. Giới tính: □1Nam □2 Nữ
2. Độ tuổi: □1 <30 □2 31 – 40 □3 41 – 50 □4 >50
3. Nghề nghiệp: □1 Doanh nhân □2 Nhân viên văn phòng □3 Công nhân
lao động
□4 Nội trợ □5 Hưu trí □6 Sinh viên □7 Khác
4. Thu nhập hằng tháng: □1 Dưới 5 triệu □2 5 triệu-10 triệu □3
Trên 10 triệu
80
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Hàng hoá
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
HH1
13.81
18.032
.661
.873
HH2
13.50
17.889
.752
.838
HH3
13.55
16.088
.843
.799
HH4
14.07
17.679
.696
.859
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Nhân viên phục vụ
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.796
3
81
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
NV1
7.19
6.479
.608
.754
NV2
7.15
6.045
.709
.649
NV3
6.59
6.068
.606
.760
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Trưng bày siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
854
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
TB1
9.77
8.610
.760
.765
TB2
9.35
8.523
.737
.785
TB3
9.85
8.480
.683
.838
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố vị trí siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
82
.805
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
VT1
7.21
8.464
.653
.735
VT2
6.75
7.422
.676
.708
VT3
7.50
8.091
.631
.755
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố An toàn siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.795
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
AT1
8.06
4.272
.751
.606
AT2
8.02
4.516
.632
.726
AT3
8.13
4.398
.547
.826
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Giá cả cảm nhận
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
83
Cronbach's Alpha N of Items
.860
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
GC1
8.22
7.314
.805
.736
GC2
8.44
7.738
.764
.776
GC3
8.19
8.130
.642
.890
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Dịch vụ khách hàng
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.849
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
DV1
8.35
8.268
.748
.759
DV2
8.43
8.972
.681
.823
DV3
8.37
8.274
.724
.783
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Sự hài lòng
Case Processing Summary
N
%
Valid
150
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
150
100.0
84
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.858
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance if
Corrected Item-
Cronbach's Alpha
Item Deleted
Item Deleted
Total Correlation
if Item Deleted
SHL1
12.14
14.081
.693
.826
SHL2
12.63
16.007
.659
.838
SHL3
12.44
14.772
.685
.827
SHL4
12.07
14.323
.786
.785
85
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.812
Approx. Chi-Square
2187.082
df
325
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
8
HH3
.968
HH4
.816
HH2
.775
HH1
.695
SHL2
.982
SHL4
.770
SHL3
.571
SHL1
.560
GC1
.931
GC2
.860
GC3
.665
TB2
.946
TB1
.874
TB3
.664
DV1
.830
DV3
.810
DV2
.683
VT1
.802
VT3
.759
VT2
.748
NV2
.940
NV1
.684
NV3
.658
AT1
.909
AT2
.796
AT3
.579
86
PHỤ LỤC 5. BẢNG CÂU HỎI KHÁO SÁT (CHÍNH THỨC) ---------------------------------- Kính chào Quý Anh/ Chị,
Trước hết xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Anh/Chị dành chút thời
gian hoàn thành bảng khảo sát này. Hiện nay Tôi đang thực hiện một nghiên cứu về
các yếu tố tác động đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ
siêu thị tại Big C Nha Trang. Những ý kiến của các anh chị sẽ đóng góp quan trọng
vào thành công của nghiên cứu này. Vì thế kính mong Quý Anh/Chị hãy giúp chúng tôi
trả lời bảng khảo sát này một cách chính xác, đầy đủ và trung thực nhất.
Anh chị đã từng đi siêu thị Big C Nha Trang chưa?
Tiếp tục □1 Có □2 Chưa Kết thúc
Hướng dẫn trả lời: Quý Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các
phát biểu dưới đây vế chất lượng dịch vụ tại siêu thị Big C Nha Trang theo thang đo
điểm từ 1 đến 7 với quy ước: 1: Hoàn toàn KHÔNG đồng ý → 7: Hoàn toàn đồng
ý (bằng cách khoanh tròn/đánh dấu vào ô thích hợp)
Hàng tiêu dùng hàng ngày đầy đủ Có nhiều mặt hàng để lựa chọn Hàng hoá có nhãn mác, xuất xứ Có nhiều mặt hàng mới Hàng hoá trưng bày dễ tìm Bảng chỉ dẫn trong siêu thị rõ ràng Gian hàng thuận tiện mua sắm Nhân viên nhanh nhẹn, sẵn sàng phục vụ Nhân viên tận tình giải đáp thắc mắc Nhân viên rất thân thiện, vui vẻ Không gian siêu thị rộng rãi Khu vực mua sắm sạch, thoáng mát Bãi giữ xe rộng rãi 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7
87
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 Hệ thống phòng cháy chữa cháy tốt Quầy giữ đồ an toàn, tiện lợi Không lo bị mất cắp Giá hàng hoá không cao hơn chợ Giá cả không cao hơn các siêu thị khác Giá tương xứng với chất lượng Nhiều chương trình khuyến mãi Công tác hậu mãi tốt Giao hàng tận nhà Tôi hoàn toàn hài lòng với cách phục vụ của nhân viên Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng hàng hoá của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với trang thiết bị vật chất của siêu thị Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ bán hàng của siêu thị
Xin anh chị vui lòng cho biết thêm về một số thông tin cá nhân sau:
4. Giới tính: □1Nam □2 Nữ
5. Độ tuổi: □1 <30 □2 31 – 40 □3 41 – 50 □4 >50
6. Nghề nghiệp: □1 Doanh nhân □2 Nhân viên văn phòng □3 Công nhân
lao động
□4 Nội trợ □5 Hưu trí □6 Sinh viên □7 Khác
4. Thu nhập hằng tháng: □1 Dưới 5 triệu □2 5 triệu-10 triệu □3
Trên 10 triệu
88
PHỤ LỤC 6. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam
77
35.8
35.8
35.8
Nu
138
64.2
100.0
Valid
Total
215
100.0
64.2 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Duoi 30 tuoi
5
3.3
3.3
3.3
Tu 31-40
85
56.7
60.0
56.7
Tu 41-50
58
38.7
98.7
38.7
Valid
Tu 50 tro len
2
1.3
100.0
Total
150
100.0
1.3 100.0
Độ tuổi
Nghề nghiệp
Nghe_nghiep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Doanh nhan
41
27.3
27.3
27.3
Nhan vien van phong
44
29.3
56.7
29.3
Cong nhan lao dong
35
23.3
80.0
23.3
Noi tro
17
11.3
91.3
11.3
Valid
Huu tri
3
2.0
93.3
2.0
Khac
10
6.7
100.0
Total
150
100.0
6.7 100.0
89
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
8.8 80.5 100.0
Duoi 5 trieu Tu 5-10 trieu Hon 10 trieu Total
19 154 42 215
8.8 71.6 19.5 100.0
8.8 71.6 19.5 100.0
Thu nhập hàng tháng
Thống kê mô tả các biến quan sát
Descriptive Statistics
N
Minimum Maximum
Mean
Skewness
Kurtosis
Std. Deviation
Statistic
Statistic
Statistic
Statistic
Statistic
Statistic
Statistic
Std. Error
Std. Error
Std. Error
1
215
7
4.34
.111
1.630
.131
.166
-1.075
.330
DV1
1
215
7
4.21
.106
1.553
.265
.166
-1.060
.330
DV2
1
215
7
4.32
.112
1.644
.247
.166
-1.161
.330
DV3
1
215
6
4.13
.078
1.138
-.402
.166
-.513
.330
AT1
1
215
7
4.22
.079
1.153
-.584
.166
-.320
.330
AT2
1
215
6
4.07
.086
1.266
-.583
.166
-.297
.330
AT3
1
215
7
3.62
.106
1.560
.713
.166
-.367
.330
VT1
1
215
7
3.97
.112
1.636
.227
.166
-.944
.330
VT2
1
215
7
3.29
.113
1.661
.682
.166
-.401
.330
VT3
1
215
7
4.47
.115
1.679
-.114
.166
-1.111
.330
HH1
1
215
7
4.69
.109
1.603
-.174
.166
-1.211
.330
HH2
1
215
7
4.67
.111
1.629
-.032
.166
-1.133
.330
HH3
1
215
7
4.24
.111
1.623
.530
.166
-1.056
.330
HH4
1
215
7
4.55
.108
1.590
-.020
.166
-1.164
.330
TB1
1
215
7
4.82
.112
1.642
-.180
.166
-1.198
.330
TB2
1
215
7
4.38
.112
1.644
.131
.166
-1.213
.330
TB3
1
215
7
4.21
.106
1.559
.207
.166
-1.126
.330
GC1
1
215
7
4.07
.105
1.545
.381
.166
-.898
.330
GC2
1
215
7
4.26
.106
1.555
.078
.166
-.968
.330
GC3
1
215
7
3.14
.093
1.361
1.015
.166
1.042
.330
NV1
1
215
7
3.26
.096
1.410
.892
.166
.389
.330
NV2
1
215
7
3.87
.102
1.498
.485
.166
-.796
.330
NV3
1
215
7
4.27
.111
1.635
.065
.166
-1.214
.330
SHL1
1
215
7
3.78
.097
1.419
.908
.166
-.388
.330
SHL2
1
215
7
4.02
.109
1.594
.319
.166
-.976
.330
SHL3
1
215
7
4.32
.103
1.505
.080
.166
-1.246
.330
SHL4
215
Valid N (listwise)
90
PHỤ LỤC 7. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Hàng hoá
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.888
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
HH1
13.60
18.923
.699
.877
HH2
13.39
18.752
.766
.852
HH3
13.40
17.653
.851
.818
HH4
13.83
19.262
.707
.874
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Nhân viên phục vụ
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
91
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.820
3
Item-Total Statistics
Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted
if Item
Item-Total
Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
NV1
7.13
6.946
.645
.781
NV2
7.01
6.247
.736
.688
NV3
6.40
6.317
.646
.784
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Trưng bày siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.861
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TB1
9.20
8.880
.760
.784
TB2
8.93
8.462
.780
.763
TB3
9.37
9.197
.673
.863
92
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố vị trí siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.820
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
VT1
7.26
8.584
.692
.734
VT2
6.91
8.244
.684
.741
VT3
7.59
8.384
.645
.781
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố An toàn siêu thị
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.832
3
93
Item-Total Statistics
Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Scale Mean if
Item Deleted
if Item
Item-Total
Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
AT1
8.28
4.400
.796
.667
AT2
8.20
4.768
.675
.784
AT3
8.35
4.557
.617
.848
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Giá cả cảm nhận
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.858
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item
Item-Total
Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
GC1
8.33
7.887
.751
.782
GC2
8.47
7.811
.775
.759
GC3
8.29
8.430
.670
.857
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Dịch vụ khách hàng
Case Processing Summary
N
%
Cases Valid
215
100.0
94
Excludeda
0
.0
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.835
3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Cronbach's
Item Deleted
if Item
Item-Total
Alpha if Item
Deleted
Correlation
Deleted
DV1
8.53
8.166
.721
.747
DV2
8.66
8.889
.674
.794
DV3
8.56
8.257
.696
.772
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với yếu tố Sự hài lòng
Case Processing Summary
N
%
Valid
215
100.0
Excludeda
0
.0
Cases
Total
215
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
.877
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
95
SHL1
12.12
15.776
.714
.852
SHL2
12.60
17.512
.690
.859
SHL3
12.36
15.868
.733
.843
SHL4
12.07
15.781
.810
.813
96
PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.834
Approx. Chi-Square
3268.025
df
325
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of Variance
Cumulative
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
%
30.780
1
8.003
30.780
7.685
29.556
29.556
4.674
2
2.502
40.404
9.624
2.179
8.383
37.939
5.707
3
2.363
49.491
9.087
2.069
7.956
45.895
4.212
4
1.742
56.193
6.702
1.405
5.403
51.298
5.075
5
1.557
62.182
5.989
1.264
4.863
56.161
3.895
6
1.392
67.536
5.354
1.050
4.040
60.200
4.594
7
1.255
72.365
4.828
.947
3.643
63.843
2.040
8
1.144
76.764
4.400
.835
3.212
67.055
3.115
9
.649
79.261
2.497
10
.560
81.417
2.156
11
.537
83.484
2.067
12
.487
85.356
1.872
13
.460
87.126
1.770
14
.378
88.579
1.453
15
.348
89.915
1.337
16
.343
91.234
1.319
17
.334
92.519
1.285
18
.322
93.756
1.237
19
.285
94.852
1.096
20
.273
95.904
1.052
21
.241
96.830
.927
22
.211
97.641
.811
23
.181
98.338
.696
24
.165
98.972
.634
25
.134
99.488
.516
97
26
.133
.512
100.000
Pattern Matrixa
Factor
1
2
3
4
5
6
7
8
.974
HH3
.831
HH4
.779
HH2
.693
HH1
.942
SHL2
.847
SHL4
.666
SHL3
.520
SHL1
.969
TB2
.814
TB1
.710
TB3
.941
GC2
.808
GC1
.714
GC3
.952
NV2
.720
NV1
.662
NV3
.817
DV1
.801
DV3
.738
DV2
.952
AT1
.796
AT2
.651
AT3
.827
VT1
.771
VT3
.745
VT2
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
98
PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
(TỪNG THANG ĐO)
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố dịch vụ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.722
Adequacy.
Approx. Chi-Square
249.586
Bartlett's Test of
3
df
Sphericity
.000
Sig.
Communalities
Initial
Extraction
DV1
.520
.692
DV2
.456
.572
DV3
.489
.625
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.257
75.247
1.890
62.996
62.996
2
.407
13.552
3
.336
11.201
75.247 88.799 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
.832
DV1
.791
DV3
.756
DV2
99
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố an toàn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.663
Adequacy.
Approx. Chi-Square
281.881
df
3
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
AT1
.646
.947
AT2
.542
.571
AT3
.423
.444
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.263
75.424
1.961
65.383
65.383
2
.506
16.863
3
.231
7.712
75.424 92.288 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
.973
AT1
.756
AT2
.666
AT3
100
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố vị trí
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.716
Adequacy.
Approx. Chi-Square
226.724
df
3
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
VT1
.483
.651
VT2
.474
.631
VT3
.416
.534
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.207
73.579
1.815
60.510
60.510
2
.435
14.485
3
.358
11.937
73.579 88.063 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
.807
VT1
.794
VT2
.730
VT3
101
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố hàng hoá
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.772
Adequacy.
Approx. Chi-Square
537.989
df
6
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
HH1
.537
.554
HH2
.619
.672
HH3
.757
.883
HH4
.631
.584
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
3.001
75.035
2.692
67.307
67.307
2
.539
13.474
3
.293
7.337
4
.166
4.155
75.035 88.508 95.845 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
.940
HH3
.820
HH2
102
HH4
.764
HH1
.744
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố trưng bày
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.716
Adequacy.
Approx. Chi-Square
311.209
Bartlett's Test of
df
3
Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
TB1
.606
.730
TB2
.627
.791
TB3
.454
.524
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.350
78.330
2.045
68.154
68.154
2
.412
13.723
3
.238
7.948
78.330 92.052 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
TB2
.889
103
TB1
.854
TB3
.724
Kết quả phân tích EFA đối với yếu tố giá cả
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.716
Adequacy.
Approx. Chi-Square
302.281
Bartlett's Test of
df
3
Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
GC1
.591
.715
GC2
.616
.785
GC3
.450
.523
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.337
77.897
2.024
67.470
67.470
2
.415
13.836
3
.248
8.267
77.897 91.733 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
104
GC2
.886
GC1
.846
GC3
.723
Kết quả phân tích EFA đối với yếu nhân viên phục vụ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.700
Adequacy.
Approx. Chi-Square
234.969
df
3
Bartlett's Test of Sphericity
Sig.
.000
Communalities
Initial
Extraction
NV1
.438
.531
NV2
.543
.783
NV3
.434
.526
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.211
73.704
1.839
61.304
61.304
2
.473
15.764
3
.316
10.532
73.704 89.468 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
105
1
NV2
.885
NV1
.728
NV3
.725
Kết quả phân tích EFA đối với yếu Sự hài lòng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.806
Adequacy.
Approx. Chi-Square
455.836
Bartlett's Test of
6
df
Sphericity
.000
Sig.
Communalities
Initial
Extraction
.591
SHL1
.530
.565
SHL2
.537
.625
SHL3
.548
.808
SHL4
.669
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Factor
Total % of Variance Cumulative %
Total % of Variance Cumulative %
1
2.931
73.284
2.589
64.718
64.718
2
.493
12.324
3
.337
8.420
4
.239
5.972
73.284 85.607 94.028 100.000
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor Matrixa
Factor
1
.899
SHL4
.791
SHL3
.769
SHL1
.751
SHL2
106
PHỤ LỤC 10. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA
Mô hình thang đo – Chuẩn hóa
107
Hệ số đo lường– chuẩn hóa
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
HH3 <--- HANGHOA HH4 <--- HANGHOA HH2 <--- HANGHOA HH1 <--- HANGHOA SHL2 <--- SUHAILONG SHL4 <--- SUHAILONG SHL3 <--- SUHAILONG SHL1 <--- SUHAILONG TB2 <--- THIETBI TB1 <--- THIETBI TB3 <--- THIETBI GC2 <--- GIACA GC1 <--- GIACA GC3 <--- GIACA NV2 <--- NHANVIEN NV1 <--- NHANVIEN NV3 <--- NHANVIEN DV1 <--- DICHVU DV3 <--- DICHVU DV2 <--- DICHVU AT1 <--- ANTOAN AT2 <--- ANTOAN AT3 <--- ANTOAN VT1 <--- VITRI VT3 <--- VITRI VT2 <--- VITRI
Estimate .947 .808 .790 .721 .743 .893 .786 .788 .871 .871 .727 .864 .863 .731 .844 .732 .766 .832 .789 .759 .980 .750 .664 .795 .722 .813
108
Mô hình thang đo – Chưa chuẩn hóa
109
Hệ số đo lường – Chưa chuẩn hóa
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
.053 16.137 *** .053 15.471 *** .060 13.195 ***
.099 12.940 *** .104 11.418 *** .107 11.453 ***
.068 14.267 *** .071 11.805 ***
.070 14.380 *** .072 11.858 ***
.079 10.542 *** .088 10.940 ***
.082 11.713 *** .077 11.301 ***
.071 10.891 *** .078 9.685 ***
HH3 <--- HANGHOA HH4 <--- HANGHOA HH2 <--- HANGHOA HH1 <--- HANGHOA SHL2 <--- SUHAILONG SHL4 <--- SUHAILONG SHL3 <--- SUHAILONG SHL1 <--- SUHAILONG TB2 <--- THIETBI TB1 <--- THIETBI TB3 <--- THIETBI GC2 <--- GIACA GC1 <--- GIACA GC3 <--- GIACA NV2 <--- NHANVIEN NV1 <--- NHANVIEN NV3 <--- NHANVIEN DV1 <--- DICHVU DV3 <--- DICHVU DV2 <--- DICHVU AT1 <--- ANTOAN AT2 <--- ANTOAN AT3 <--- ANTOAN VT1 <--- VITRI VT3 <--- VITRI VT2 <--- VITRI
1.000 .850 .821 .785 1.000 1.275 1.189 1.223 1.000 .968 .836 1.000 1.008 .851 1.000 .837 .964 1.000 .956 .868 1.000 .776 .754 1.000 .968 1.072
.097 9.942 *** .101 10.636 ***
110
Kết quả tương quan giữa các thang đo
Mối quan hệ
r
r2
1-r
SE=SQRT((1- r2)/(n-2)
CR=(1- r)/SE
P=TDIST(CR,n- 2,2)
HANGHOA
<-->
SUHAILONG
0.484
0.234
0.516
0.047
11.000
0.000
HANGHOA
<-->
TRUNGBAY
0.407
0.166
0.593
0.049
12.111
0.000
HANGHOA
<-->
GIACA
0.415
0.172
0.585
0.049
11.995
0.000
HANGHOA
<-->
NHANVIEN
0.253
0.064
0.747
0.052
14.404
0.000
HANGHOA
<-->
DICHVU
0.476
0.227
0.524
0.047
11.115
0.000
HANGHOA
<-->
ANTOAN
-0.014
0.000
1.014
0.054
18.918
0.000
HANGHOA
<-->
VITRI
0.12
0.014
0.88
0.053
16.536
0.000
SUHAILONG
<-->
TRUNGBAY
0.504
0.254
0.496
0.046
10.713
0.000
SUHAILONG
<-->
GIACA
0.622
0.387
0.378
0.042
9.006
0.000
SUHAILONG
<-->
NHANVIEN
0.526
0.277
0.474
0.046
10.397
0.000
SUHAILONG
<-->
DICHVU
0.577
0.333
0.423
0.044
9.661
0.000
SUHAILONG
<-->
ANTOAN
0.036
0.001
0.964
0.054
17.995
0.000
SUHAILONG
<-->
VITRI
0.428
0.183
0.572
0.048
11.807
0.000
TRUNGBAY
<-->
GIACA
0.381
0.145
0.619
0.050
12.489
0.000
TRUNGBAY
<-->
NHANVIEN
0.29
0.084
0.71
0.051
13.840
0.000
TRUNGBAY
<-->
DICHVU
0.395
0.156
0.605
0.049
12.285
0.000
TRUNGBAY
<-->
ANTOAN
0.121
0.015
0.879
0.053
16.519
0.000
TRUNGBAY
<-->
VITRI
0.167
0.028
0.833
0.053
15.761
0.000
GIACA
<-->
NHANVIEN
0.482
0.232
0.518
0.047
11.029
0.000
GIACA
<-->
DICHVU
0.495
0.245
0.505
0.047
10.842
0.000
GIACA
<-->
ANTOAN
-0.02
0.000
1.02
0.054
19.032
0.000
GIACA
<-->
VITRI
0.377
0.142
0.623
0.050
12.548
0.000
NHANVIEN
<-->
DICHVU
0.414
0.171
0.586
0.049
12.009
0.000
NHANVIEN
<-->
ANTOAN
0.007
0.000
0.993
0.054
18.525
0.000
NHANVIEN
<-->
VITRI
0.275
0.076
0.725
0.052
14.067
0.000
DICHVU
<-->
ANTOAN
-0.001
0.000
1.001
0.054
18.673
0.000
DICHVU
<-->
VITRI
0.346
0.120
0.654
0.050
13.003
0.000
ANTOAN
<-->
VITRI
0.092
0.008
0.908
0.053
17.011
0.000
111
PHỤ LỤC 11. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
Mô hình lý thuyết – Chưa chuẩn hoá
112
Trọng số hồi quy – chưa chuẩn hoá
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R.
P Label
.046 2.289 .022 .049 2.956 .003 .062 3.044 .002 .063 2.803 .005 .061 2.094 .036 .030 .076 .050 .057 2.615 .009
.053 16.137 *** .053 15.471 *** .060 13.195 ***
.099 12.940 *** .104 11.418 *** .107 11.453 ***
.068 14.267 *** .071 11.805 ***
.070 14.380 *** .072 11.858 ***
.079 10.542 *** .088 10.940 ***
.082 11.713 *** .077 11.301 ***
.071 10.891 *** .078 9.685 ***
SUHAILONG <--- HANGHOA SUHAILONG <--- TRUNGBAY SUHAILONG <--- GIACA SUHAILONG <--- NHANVIEN SUHAILONG <--- DICHVU SUHAILONG <--- ANTOAN SUHAILONG <--- VITRI HH3 HH4 HH2 HH1 SHL2 SHL4 SHL3 SHL1 TB2 TB1 TB3 GC2 GC1 GC3 NV2 NV1 NV3 DV1 DV3 DV2 AT1 AT2 AT3 VT1 VT3 VT2
<--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- GIACA <--- GIACA <--- GIACA <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- DICHVU <--- DICHVU <--- DICHVU <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- VITRI <--- VITRI <--- VITRI
.106 .146 .189 .176 .128 .101 .148 1.000 .850 .821 .785 1.000 1.275 1.189 1.223 1.000 .968 .836 1.000 1.008 .851 1.000 .837 .964 1.000 .956 .868 1.000 .776 .754 1.000 .968 1.072
.097 9.942 *** .101 10.636 ***
113
Mô hình lý thuyết chuẩn hoá
114
Trọng số hồi quy – chuẩn hoá
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate .154 .198 .239 .198 .164 .002 .174 .947 .808 .790 .721 .743 .893 .786 .788 .871 .871 .727 .864 .863 .731 .844 .732 .766 .832 .789 .759 .980 .750 .664 .795 .722 .813
SUHAILONG <--- HANGHOA SUHAILONG <--- TRUNGBAY SUHAILONG <--- GIACA SUHAILONG <--- NHANVIEN SUHAILONG <--- DICHVU SUHAILONG <--- ANTOAN SUHAILONG <--- VITRI HH3 HH4 HH2 HH1 SHL2 SHL4 SHL3 SHL1 TB2 TB1 TB3 GC2 GC1 GC3 NV2 NV1 NV3 DV1 DV3 DV2 AT1 AT2 AT3 VT1 VT3 VT2
<--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- GIACA <--- GIACA <--- GIACA <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- DICHVU <--- DICHVU <--- DICHVU <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- VITRI <--- VITRI <--- VITRI
115
Kết quả kiểm định Bootstrap
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SUHAILONG <--- HANGHOA SUHAILONG <--- TRUNGBAY SUHAILONG <--- GIACA SUHAILONG <--- NHANVIEN SUHAILONG <--- DICHVU SUHAILONG <--- ANTOAN SUHAILONG <--- VITRI HH3 HH4 HH2 HH1 SHL2 SHL4 SHL3 SHL1 TB2 TB1 TB3 GC2 GC1 GC3 NV2 NV1 NV3 DV1 DV3 DV2 AT1 AT2 AT3 VT1 VT3 VT2
<--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- HANGHOA <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- SUHAILONG <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- TRUNGBAY <--- GIACA <--- GIACA <--- GIACA <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- NHANVIEN <--- DICHVU <--- DICHVU <--- DICHVU <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- ANTOAN <--- VITRI <--- VITRI <--- VITRI
SE SE-SE Mean Bias SE-Bias .003 .080 .003 .090 .003 .096 .003 .092 .003 .096 .002 .056 .003 .080 .001 .027 .001 .040 .001 .047 .002 .055 .001 .044 .001 .035 .001 .041 .001 .040 .001 .033 .001 .031 .002 .050 .001 .038 .001 .040 .002 .049 .002 .050 .002 .052 .002 .048 .001 .038 .001 .047 .001 .045 .001 .037 .002 .049 .002 .065 .002 .052 .002 .057 .002 .050
.150 -.005 .003 .201 .005 .244 .000 .198 .166 .001 .002 .004 .172 -.003 .946 -.001 .803 -.005 .002 .792 .721 .000 .741 -.002 .892 -.001 .783 -.003 .787 -.001 .869 -.002 .872 .002 .725 -.002 .861 -.003 .862 -.001 .000 .731 .846 .002 .730 -.002 .763 -.003 .000 .832 .000 .788 .000 .758 .986 .006 .747 -.004 .659 -.004 .001 .796 .000 .722 .002 .815
.002 .002 .002 .002 .002 .001 .002 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001 .001
116
Kết quả phân phối Bootstrap
ML discrepancy (implied vs sample) (Default model)
N = 1000 Mean = 818.379 S. e. = 2.337
588.131 624.497 660.863 697.230 733.596 769.962 806.328 842.694 879.060 915.426 951.792 988.158 1024.524 1060.891 1097.257
| |* |* |** |****** |************ |***************** |******************* |******************* |************** |******* |**** |** |* |* |* |
ML discrepancy (implied vs sample) (Default model)
N = 1000 Mean = 818.379 S. e. = 2.337
588.131 624.497 660.863 697.230 733.596 769.962 806.328 842.694 879.060 915.426 951.792 988.158 1024.524 1060.891 1097.257
| |* |* |** |****** |************ |***************** |******************* |******************* |************** |******* |**** |** |* |* |* |
117
K-L overoptimism (unstabilized) (Default model)
N = 1000 Mean = 268.401 S. e. = 7.674
-380.240 -276.178 -172.116 -68.054 36.008 140.070 244.132 348.194 452.256 556.318 660.380 764.442 868.504 972.565 1076.627
| |* |* |**** |******** |*************** |******************* |******************* |**************** |************ |********** |***** |*** |* |* |* |
K-L overoptimism (stabilized) (Default model)
43.428 83.501 123.575 163.648 203.721 243.794 283.868 N = 1000 323.941 Mean = 266.669 364.014 404.088 S. e. = 2.387 444.161 484.234 524.308 564.381 604.454
| |* |* |**** |********* |**************** |****************** |******************** |************** |******* |***** |** |* |* |* |* |
118
Hệ số tương thích mô hình lý thuyết
Model Fit Summary
CMIN
P CMIN/DF 1.711
.000
NPAR 80 351 26
CMIN DF 463.715 271 0 .000 3419.841 325
.000
10.523
Model Default model Saturated model Independence model RMR, GFI
RMR .125 .000 .728
GFI AGFI PGFI .859 .664 .818 1.000 .293
.237
.272
Model Default model Saturated model Independence model Baseline Comparisons
Model
CFI
RFI rho1 .837
TLI rho2 .925
NFI Delta1 .864 1.000 .000
.000
IFI Delta2 .939 1.000 .000
.000
.938 1.000 .000
Default model Saturated model Independence model Parsimony-Adjusted Measures
PRATIO PNFI PCFI .782 .000 .000
.834 .000 1.000
.721 .000 .000
Model Default model Saturated model Independence model NCP
Model NCP Default model 192.715 .000 Saturated model Independence model 3094.841
LO 90 137.016 .000 2910.694
HI 90 256.287 .000 3286.335
119
FMIN
F0 LO 90 HI 90 1.198 .640 .000 .000 15.357 13.601
.901 .000 14.462
FMIN Model 2.167 Default model Saturated model .000 Independence model 15.981 RMSEA
RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE .081 .000
.058 .211
.066 .217
.049 .205
Model Default model Independence model AIC
BCC 646.816 803.358 3479.349
BIC 893.366 1885.094 3559.477
CAIC 973.366 2236.094 3585.477
AIC Model 623.715 Default model Saturated model 702.000 Independence model 3471.841 ECVI
2.654 3.280
ECVI LO 90 HI 90 MECVI 3.023 2.915 3.754 3.280 16.259
Model 3.212 Default model 3.280 Saturated model Independence model 16.224 15.363 17.118 HOELTER
Model
Default model Independence model
HOELTER .05 144 24
HOELTER .01 152 25