Ancylostoma duodenale Necator americanus
-
Nhiễm giun móc/mỏ ở người Việt Nam là bệnh khá phổ biến. Tác nhân gây bệnh là Necator americanus và Ancylostoma duodenale. Một số nghiên cứu gần đây đã xác định thêm một tác nhân mới gây bệnh trên người - giun móc Ancylostoma ceylanicum, vốn thường ký sinh ở chó. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật PCR lồng (nested PCR) và giải trình tự gen nhằm xác định sự hiện diện và thành phần của các loài giun móc A. duodenale, A. ceylanicum và giun mỏ N. americanus.
5p vigojek 02-02-2024 6 1 Download
-
Giun đường ruột (GDR) chủ yếu là giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichura), giun móc/mỏ (Ancylostoma duodenale/Necator americanus). Bài viết trình bày thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở người dân xã Đoàn Xá, Kiến Thụy, Hải Phòng, năm 2022.
10p viintuit 15-09-2023 6 3 Download
-
Nhiễm giun móc/mỏ là vấn đề sức khỏe quan trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển ở trẻ em. Bài viết trình bày ác định tỷ lệ nhiễm và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun móc/mỏ (Ancylostoma duodenale/Necator americanus) ở học sinh tiểu học tại xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
8p vistarlord 24-06-2023 10 4 Download
-
Bài giảng về Giun móc (Ancylostoma duodenale Necator americanus) với mục tiêu giúp các bạn phân biệt hình thể của hai giun móc sống ở người, trình bày chu trình phát triển của giun móc; liên hệ với điều kiện lây lan và đường xâm nhập của giun móc; nêu các tác hại do giun móc gây ra, cách chẩn đoán và điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo!
19p baphap06 27-02-2023 3 2 Download
-
Bài giảng Giun móc (Ancylostoma duodenale Necator americanus) cung cấp cho người đọc kiến thức về phân biệt hình thể của hai giun móc sống ở người (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), trình bày chu trình phát triển của giun móc; liên hệ với điều kiện lây lan và đường xâm nhập của giun móc; nêu các tác hại do giun móc gây ra, cách chẩn đoán và điều trị. Mời các bạn tham khảo!
17p ageofultron 19-08-2021 35 3 Download
-
Nhiễm giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus) phổ biến ở các nước nhiệt đới, cận nhiệt đới; là gánh nặng cho xã hội, trong đó, thiếu máu thiếu sắt là hậu quả quan trọng. Chương trình phòng chống giun sán đã được thực hiện trong cả nước nhiều năm qua, đặc biệt ở lứa tuổi học đường.
10p viedison2711 03-09-2019 48 2 Download
-
Nội dung bài viết trình bày tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ (Ancylostoma duodenale/Necator americanus) giảm từ 10,4% xuống còn 4,10% (p < 0,05).2. Về cường độ nhiễm giun: - Cường độ nhiễm giun đũa không có sự thay đổi (14.494 trứng/1 gam phân so với 15.339 trứng/1gam phân (p > 0,05).- Cường độ nhiễm giun tóc tăng từ 660 trứng/1gam phân lên 957 trứng/1gam phân (p < 0,05).- Cường độ nhiễm giun móc/mỏ không có sự thay đổi (292 trứng/1 gam phân so với 227 trứng/1gam phân; p > 0,05).
6p nguyentuananh2502 03-04-2019 59 1 Download
-
Nội dung bài viết trình bày thực trạng nhiễm giun dua (ascaris lumbricoides), giun tóc (trichuris trichiura) và giun móc mỏ (ancylostoma duodenale necator americanus) ở học sinh tiểu học tại hai xã 2 xã Ea Phê và Ea Kuang huyện Krông Pách tỉnh Đăk Lăk năm 2011.
6p hanh_le96 04-12-2018 91 5 Download
-
Mục tiêu đề tài: xác định tỷ lệ nhiễm GTQĐ học sinh trường tiểu học phổ thông YWang thuộc địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống GTQĐ của học sinh tại cộng đồng, đánh giá hiệu quả điều trị bằng mebendazol liều duy nhất 500mg.
95p hoydinha_hoihoidi 22-12-2014 117 22 Download
-
Bài giảng Giun móc - Giun mỏ (Ancylostoma duodenale / Necator americanus) cung cấp cho người học các kiến thức về đặc điểm sinh học, chu kỳ của giun móc, các yếu tố thổ nhưỡng, nghề nghiệp và phương thức lây nhiễm qua da của giun móc, các đặc điểm bệnh học, chẩn đoán xét nghiệm và nguyên tắc điều trị bệnh giun móc/ mỏ...
21p lg123456 03-04-2014 446 57 Download
-
DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non...
6p abcdef_53 23-11-2011 103 5 Download
-
Hình thể: - Hình thể của giun móc, giun mỏ trưởng thành. + Giun móc trưởng thành màu trắng sữa hoặc hơi hồng, con cái kích thước từ 1015 x 0,6 mm ,đuôi thẳng. Con đực kích thước 7-10 x 0,5 mm, đuôi xoè ra như hình chân ếch và có 2 gai sinh dục ở đuôi. + Giun mỏ trưởng thành nhìn đại thể khó phân biệt với giun móc, nó nhỏ và ngắn hơn giun móc. Con cái kích thước 8-13,5 x 0,5mm. Con đực kích thước 5-10 x 0,4mm. ...
10p thiuyen8 29-08-2011 171 10 Download
-
Tên chung quốc tế: Pyrantel. Mã ATC: P02C C01. Loại thuốc: Thuốc giun. Dạng thuốc và hàm lượng Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base. Viên nén 125 mg, 250 mg. Hỗn dịch uống 50 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim(Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. ...
5p daudam 16-05-2011 64 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Mebendazole. Mã ATC: P02C A01. Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. ...
6p daudam 15-05-2011 95 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Albendazole. Mã ATC: P02C A03. Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg. Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%). Dược lý và cơ chế tác dụng Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun...
10p sapochedam 13-05-2011 103 8 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 125 mg : hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương 125 mg pyrantel base Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura).
5p thaythuocvn 28-10-2010 106 3 Download