Bài giảng Khoa học 5 Bài 16
-
Nghiên cứu khả dụng sinh học so sánh được thực hiện trên viên nang Vibramycin và viên nang Apo-Doxy với 16 người tình nguyện sử dụng liều đơn 100 mg. Kết quả như sau : Vibramycin AUC 0-30 (mg.giờ/ml) Cmax (mg/ml) Tmax (giờ) 34,9 +/- 5,14 1,97 +/- 0,294 2,14 +/- 0,719 Apo-Doxy 37,3 +/- 3,28 2,22 +/- 0,189 2,11 +/- 0,836 % sai biệt + 6,9 + 12,7
8p abcdef_51 18-11-2011 68 3 Download
-
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. II.Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 16,17 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS. -Gọi HS lên bốc thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài...
5p abcdef_22 27-08-2011 155 8 Download
-
Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) là một bệnh viêm khớp mạn tính, chưa rõ nguyên nhân, gặp chủ yếu ở nam giới trẻ tuổi, gây tổn thương các khớp gốc chi và cột sống, nhanh chóng dẫn đến dính khớp, biến dạng và tàn phế. 2. Dịch tễ học. - Gặp ở mọi nơi trên thế giới, nhưng tỷ lệ mắc bệnh khác nhau do có liên quan đến yếu tố HLA - B27. - Ở Việt Nam: VCSDK chiếm khoảng 20% số bệnh nhân khớp điều trị tại BV Bạch Mai, khoảng 1,5/1000 những người trên 16 tuổi. -...
17p thiuyen1 09-08-2011 96 4 Download
-
Máu: thể hỗn hợp các tế bào trong huyết tương Huyết tương: nước, muối khoáng, chất hữu cơ (glucid, lipid, protid) Các tế bào trong máu do 2 loại mô tạo ra : 1. Mô dòng tủy 2. Mô dòng lympho I. CƠ QUAN TẠO MÁU TRONG THỜI KỲ BÀO THAI: 3 giai đoạn 1. Trung phôi : ngày 16, túi noãn hoàng ngày 22, trung phôi bì chấm dứt: tuần thứ 5 2. Gan lách : tháng 3 - 6 3. Tủy : bắt đầu tháng thứ 4, tăng nhanh tháng thứ 6 Ở trẻ sơ sinh : sự tạo máu chủ yếu ở tủy ...
11p truongthiuyen12 11-07-2011 127 7 Download
-
Bệnh gặp ở cả hai giới nhưng ở nam thường hay bị hơn ở nữ, trên 40 tuổi. Bệnh gặp ở bất kỳ chỗ nào trên cơ thể, nhưng thường thấy nhất ở vùng đầu, mặt khoảng 80- 89,3%, đôi khi có ở cổ 5,2 %, ở thân mình 3,6%, bộ phận sinh dục 1 %. Khi khu trú ở mặt, thường ở vùng mũi 20-23%, ở má 16-29%. Hiếm khi khu trú ở lòng bàn tay, bàn chân . Ở niêm mạc không bao giờ xuất hiện bệnh .
5p truongthiuyen6 19-06-2011 49 3 Download
-
Ma sát 14. Hiện tượng và bản chất của ma sát trượt, ma sát lăn, công thức tính lực ma sát trượt khô và mô men ma sát lăn. 15. Tính lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. 16. Tính lực ma sát trong rãnh tam giác? Khái niệm về góc ma sát thay thế. Cho ví dụ. 17. Bài tập phần này (tính lực ma sát trong khớp vít, truyền động đai, mô men ma sát trong các ổ trượt, tính mô men ma sát lăn).
16p kemoc5 29-05-2011 187 62 Download
-
Định nghĩa: Loét dạ dày tá tràng là sự mất chất của niêm mạc dạ dày tá tràng. B- Dịch tễ học: Loét dạ dày tá tràng là một bệnh khá phổ biến, với chừng 5 - 10% dân số có viêm loét dạ dày tá tràng trong suốt cuộc đời mình và nam giới hay gặp gấp 4 lần nữ giới (tại bắc Việt Nam tỷ lệ mắc bệnh ước tính 5 - 7% dân số), thường gặp 12 - 14% trong các bệnh nội khoa và chiếm 16% trong tổng số các ca phẫu thuật trong 1 năm. Ngoài ra...
5p vienthuocdo 23-11-2010 521 68 Download
-
Hai cánh lớn Dính vào hai mặt bên của thân bướm, gồm 4 bờ, 4 mặt - Mặt ngoài (ổ mắt) tạo nên một phần thành ngoài ổ mắt, có cơ thái dương bám. 1,5. Cánh nhỏ 2,6,14. Cánh lớn 3,7. Khe bướm 4,8. Lỗ bầu dục 9. Lỗ rách trước 10. ống chân bướm 11. Móc chân bướm 12. Cánh trong chân bướm 13. Hố chân bướm 15. Củ yên 16. Lưng yên 17. Lỗ tròn bé 18. Huyên 19. Lỗ thị giác 20. Rãnh giao thoa Hình 4.11. Xương bướm (mặt trong sọ) Mặt trong (mặt não) liên quan với màng não, với não. Có 3 lỗ chính từ trước ra sau đó...
5p ytaxinhdep 19-10-2010 242 47 Download
-
Đoạn đi trong ống cơ khép (canalis adductorius) hay ống đùi Hunter. Bắt đầu từ đỉnh tam giác đùi đến vòng gân cơ khép, có hình lăng trụ tam giác hơi bị soạn vặn vào trong để bó mạch đùi từ khu trước chạy ra khoeo ở sau. ống có 3 mặt. - Trước trong là cơ may, dưới cơ may là mạc rộng - khép - Trước ngoài: là cơ rộng trong. 1. Cơ thẳng đùi 12. Thần kinh bịt 2. Cơ rộng trong 3. Cơ rộng giữa 13. Cơ thon 14. Cơ khép ngắn 4. Cơ rộng ngoài 5. Xương đùi 15. Cơ khép dài 16....
5p ytaxinhdep 19-10-2010 255 13 Download
-
Ống cánh tay Ống cánh tay là 1 ống cơ mạc nằm ở mặt trong vùng cánh tay trước có hình lăng trụ tam giác gồm có 3 thành. 1. TK cơ bì 2. Cơ quạ cánh tay đầu 3,10. TK cánh tay bì trong 4. TK giữa 5. ĐM cánh tay 6. TK cẳng tay bì trong 7. TM nền 8. TK trụ 9. Vách liên cơ trong 11. ĐM bên trụ trên 12. Nhánh bì TK quay 13. Đầu dài cơ tam đầu 14. Đầu ngoài cơ tam đầu 15. Đầu trong cơ tam trong đầu 16. TK quay 17. ĐM quay 18. Xương cánh tay 19. Nhánh bì 20....
6p ytaxinhdep 19-10-2010 481 33 Download
-
Động mạch vai xuống (a. scapularis descendens) Là nhánh duy nhất tách ở đoạn ngoài cơ bậc thang, đi tới góc trên xương bả vai rồi dọc theo bờ trong xương xuống dưới để nối với động mạch vai dưới của động mạch nách. 1. ĐM cảnh trong 2. ĐM cảnh ngoài 3. ĐM giáp trên 4. ĐM giáp dưới 5. ĐM vú trong 6. ĐM trên sườn 7. ĐM chủ bụng 8. ĐM thượng vị 9. ĐM vai dưới 10. ĐM nách 11. ĐM vú ngoài 12. ĐM vai sau 13. ĐM vai trên 14. ĐM thân cổ trên sườn 15. ĐM chăm 16. ĐM đốt sống Hình...
5p ytaxinhdep 19-10-2010 197 33 Download
-
Chế độ ăn giảm đạm kết hợp với acid amin thiết yếu: Hạn chế nhu cầu protein hàng ngày đối với 0,5-0,6 g/kg thể trọng/ngày sẽ tạo nguy cơ thiếu những acid amin thiết yếu. Để giải quyết, ta dùng chế độ ăn protein thấp có chọn lọc, đáp ứng được nhu cầu về acid amin thiết yếu bằng cách chọn lọc các protein có giá trị sinh học cao, chứa hàm lượng cao các acid amin thiết yếu. Bergstrom đã đề nghị một chế độ dinh dưỡng Thụy Điển (Schwedisch diet) mỗi ngày uống 16-20 gam các chất...
5p barbie_barbie 04-10-2010 106 9 Download
-
Ung thư dạ dày là một bệnh ác tính của tổn thương dạ dày, nguyên nhân chưa rõ ràng, tiến triển nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn, tiên lượng nặng, chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. 1. Dịch tễ học: Sự thường gặp: + Đứng hàng thứ 1/3 trong các ung thư và chiếm 40% ung thư hệ tiêu hoá. + Tỷ lệ tử vong cho 100.000 dân ở một số nước: Nhật Bản: 66,7% Nouvell Selande: 16,5% Chi lê: 56,5% Autralia: 15,5% Áo: 40% Phần Lan: 35,7% + Ở Việt Nam: 17,2% (P.T.Liên 1993 thấy 340 ca UTDD/1974 ca ung thư các loại). Năm 1994 N.Đ.Đức...
6p barbieken 25-09-2010 177 23 Download