Bệnh lý tân sinh ống tiêu hóa
-
Bài tổng quan này tập trung vào các dấu ấn hóa mô miễn dịch và sinh học phân tử thường dùng nhất trong lâm sàng đối với các bệnh lý tân sinh ống tiêu hóa đồng thời cập nhật những khuyến cáo, hướng dẫn, ý kiến chuyên gia.
15p vishivnadar 21-01-2022 22 1 Download
-
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát giá trị của kết quả Chụp ống dẫn sữa cản quang (CODSCQ) bất thường trong chẩn đoán các khối u tân sinh gây tiết dịch núm vú. Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 06/1999 đến tháng 04/2008, có 95 phụ nữ bị tiết dịch núm vú bệnh lý được CODSCQ cho kết quả bất thường tại phòng Nhũ Hoa của Bệnh viện Hùng Vương tham gia nghiên cứu.
11p hanh_tv19 21-02-2019 44 1 Download
-
Nội dung của bài viết đánh giá kết quả sớm của cắt niêm mạc qua nội soi và cắt bóc tách dưới niêm mạc qua nội soi trong điều trị polip không cuống và ung thư sớm của dạ dày và đại - trực tràng. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp cắt niêm mạc qua nội soi hiệu quả và an toàn trong điều trị polip không cuống và ung thư sớm ống tiêu hóa.
6p roongkloi1994 03-10-2017 84 4 Download
-
Cơ thể chia làm 2 phần rõ rệt: Phần đầu nhỏ, thon nhọn như sợi tóc chiếm 3/5 chiều dài cơ thể, phần đuôi to và ngắn. Giun đực dài 30- 45 mm, giun cái dài 35 - 50 mm, màu trắng hoặc hồng nhạt. Thực quản của giun tóc là một ống hẹp với tổ chức cơ ít phát triển. Đuôi giun cái thẳng, đuôi giun đực uốn cong và có gai sinh dục. Hậu môn ở phần tận cùng của đuôi.
10p htc_12 16-05-2013 225 25 Download
-
Mục tiêu: Khảo sát giá trị của kết quả Chụp ống dẫn sữa cản quang (CODSCQ) bất thường trong chẩn đoán các khối u tân sinh gây tiết dịch núm vú. Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm chẩn đoán Phương pháp: Trong thời gian từ tháng 06/1999 đến tháng 04/2008, có 95 phụ nữ bị tiết dịch núm vú bệnh lý được CODSCQ cho kết quả bất thường tại phòng Nhũ Hoa của Bệnh viện Hùng Vương tham gia nghiên cứu. Chúng tôi tiến hành phẫu thuật cắt bỏ sang thương gây tiết dịch núm vú gửi chẩn đoán...
26p truongthiuyen 10-05-2011 97 4 Download
-
Độc tính - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Thận: do sulfamid ít tan và các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong ống thận gây cơn đau bụng thận, đái máu, vô niệu (điều trị, dự phòng bằng uống nhiều nước và base hóa nước tiểu). Viêm ống kẽ thận do dị ứng. - Ngoài da: các biểu hiện dị ứng từ nhẹ đến rất nặng như hội chứn g Stevens- Johnson, hội chứng Lyell. Thường gặp với loại sulfamid chậm. - Máu: thiếu máu tan máu (do thiếu G 6PD), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch...
5p super_doctor 25-10-2010 127 24 Download
-
Cloramphenicol và dẫn xuất 2.3.1. Nguồn gốc và tính chất lý hóa Phân lập từ nấm Streptomyces venezualae (1947) và ngay sau đó đã t ổng hợp được . Là bột trắng, rất đắng, ít tan trong nước, vững bền ở nhiệt độ thường và pH từ 2 - 9, vì thế có thể uống được. 2.3.2. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn Cloramphenicol có tác dụng kìm khuẩn, gắn vào tiểu phần 50s của ribosom nên ngăn cản ARN m gắn vào ribosom, đồng thời ức chế transferase nên acid amin được mã hóa không gắn được...
4p super_doctor 25-10-2010 211 61 Download