intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cây Bạch truật

Xem 1-20 trên 23 kết quả Cây Bạch truật
  • Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xây dựng phương pháp định lượng Atractylenolide III trong thân rễ cây Bạch truật bằng phương pháp HPLC-DAD. Ứng dụng phương pháp để định lượng hàm lượng Atractylenolide III trong mẫu Bạch truật Việt Nam và Trung Quốc.

    pdf37p chuheodethuong25 12-07-2021 27 8   Download

  • Hiện tượng ăn không tiêu, đầy hơi, chướng bụng, đi ngoài phân lỏng trên 2 lần/ngày hoặc táo bón, đau bụng âm ỉ, đau từng cơn… là những biểu hiện cơ bản của rối loạn tiêu hóa. Trong tự nhiên có rất nhiều dược liệu cổ truyền có công dụng tốt cho những người mắc chứng bệnh rối loạn tiêu hóa. Dưới đây xin giới thiệu 9 dược liệu tiêu biểu mà người bệnh cần biết. Bạch Truật Y học cổ truyền sử dụng phần thân rễ (tức phần củ) của Bạch Truật làm một vị thuốc để cầm đi...

    pdf4p muarung1981 13-08-2013 96 7   Download

  • Bạch truật (Radix Atractyloidis macrocephalae), là rễ của cây bạch truật (Atractyloides macrocephala Koidz.), họ cúc (Asteraceae), có nguồn gốc từ Trung Quốc, được di thực vào Việt Nam, có ở vùng núi và trung du phía Bắc nước ta. Bạch truật là vị thuốc được Đông y sử dụng từ lâu đời. Trước khi sử dụng có thể sao vàng, sao cám, sao cháy, sao đất, chích mật ong… Về mặt hoá học, rễ bạch truật có tinh dầu, chủ yếu là atractylon, acetoxy atractylon, hydroxy atractylon…; các dẫn chất lacton như atractylolid I, II, III....

    pdf4p ngocminh84 03-10-2012 80 3   Download

  • Để điều trị hiệu quả chứng tiêu khát, với các triệu chứng chủ yếu như ăn nhiều, uống nhiều, tiểu tiện nhiều (y học hiện đại gọi là đái tháo đường không phụ thuộc insulin- type 2), y học cổ truyền dùng nhiều bài thuốc với các dược thảo dễ kiếm sau đây. Bạch truật Bạch truật có tác dụng hạ đường máu trên động vật đã được gây đái tháo đường (ÐTÐ) thực nghiệm. Trong y học cổ truyền, bạch truật được dùng phối hợp với một số dược thảo khác để trị Bột ÐTÐ. Các hoạt chất gây...

    pdf5p nkt_bibo26 20-12-2011 80 6   Download

  • Theo Đông y, Tỳ chủ về cơ nhục, Tỳ chủ thăng khí. Do đó, các chứng són tiểu, TKTC ở phụ nữ thường do Tỳ hư, khí hư hạ hãm, trương lực co thắt các cơ vùng bàng quang suy yếu. Phép chữa chủ yếu bao gồm Kiện tỳ bổ khí, thăng dương, sáp niệu. Bài thuốc: Bổ trung ích khí gia giảm. Bài thuốc gồm Hoàng kỳ 24g, Đảng sâm 16g, Bạch truật 12g, Đương quy 24g, Cam thảo 4g, Trần bì 4g, Sài hồ 8g, Thăng ma 12g, Tang phiêu tiêu 8g, Sơn thù du 12g Kỷ tử...

    pdf5p nkt_bibo26 20-12-2011 133 5   Download

  • Viêm ống dẫn mật là bệnh rất thường gặp trong các bệnh về gan mật.Nguyên nhân gây bệnh: do sỏi, do vi khuẩn. Theo Đông y là do can khí uất kết hoặc do thấp nhiệt. Cây rau má Nguyên tắc điều trị: chống viêm thanh nhiệt, lợi mật hóa thấp. Nếu có sỏi thì cần phải bài sỏi… Một số bài thuốc Nam điều trị viêm ống dẫn mật: Bài 1: Nhân trần 10g, hạ liên châu 12g, rau má 16g, đại hoàng 6g, bạch truật 12g, ích mẫu 12g, kim ngân 12g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần uống 3...

    pdf4p nkt_bibo24 16-12-2011 90 11   Download

  • Viêm ống dẫn mật là bệnh rất thường gặp trong các bệnh về gan mật.Nguyên nhân gây bệnh: do sỏi, do vi khuẩn. Theo Đông y là do can khí uất kết hoặc do thấp nhiệt. Nguyên tắc điều trị: chống viêm thanh nhiệt, lợi mật hóa thấp. Nếu có sỏi thì cần phải bài sỏi… Cây rau má. Một số bài thuốc Nam điều trị viêm ống dẫn mật : Bài 1: Nhân trần 10g, hạ liên châu 12g, rau má 16g, đại hoàng 6g, bạch truật 12g, ích mẫu 12g, kim ngân 12g. Ngày 1 thang, sắc 3 lần...

    pdf4p nkt_bibo05 28-10-2011 73 5   Download

  • Tên thuốc: Semen Myristicae. Tên khoa học: Myristica fragrans Houtt. Bộ phận dùng: Hạt. Tính vị: vị cay, tính ấm. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Đại trường. Tác dụng: làm ấm Tỳ và Vị, lý khí. Làm se ruột và cầm đi ngoài. Chủ trị: - Tiêu chảy mạn: Dùng Nhục đậu khấu với Kha tử, Bạch truật và Đảng sâm. - Tỳ Vị hư hàn biểu hiện: đau bụng và thượng vị, buồn nôn và nôn: Dùng Nhục đậu khấu với Mộc hương, Sinh khương và Bán hạ. Liều dùng: 3-10g (1,5-3g dạng bột hoặc viên...

    pdf6p abcdef_39 20-10-2011 60 4   Download

  • Thân rễ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), họ Cúc (Asteraceae). Mô tả Thân rễ to (quen gọi là củ) có hình dạng thay đổi, hình chuỳ có nhiều mấu phình ra, phía trên thót nhỏ lại, hoặc từng khúc mập, nạc, dài 5-10 cm, đường kính 2-5 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc xám, có nhiều mấu, có vân hình hoa cúc, có nhiều nếp nhăn dọc. Chất cứng khó bẻ gẫy, mặt cắt không phẳng, có màu vàng đến nâu nhạt, rải rác có khoang chứa tinh dầu màu nâu vàng,...

    pdf4p truongthiuyen16 17-07-2011 92 3   Download

  • Xương bồ Cay, ôn: ôn trường vị, kích thích tiêu hóa, thuốc bổ Quân Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ấm: kiện tỳ, táo thấp, cầm mồ hôi Quân Bán hạ Cay, ôn: hạ khí nghịch, tiêu đờm Quân Chỉ thực Đắng, chua, hơi han: phá khí, tiêu tích, hóa đờm, trừ bĩ Quân Phục linh Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm Thần Thiên ma Ngọt, cay, hơi đắng, bình: thăng thanh,

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 72 4   Download

  • Vị thuốc Tác dụng Liều Vai trò Sai hồ Đắng, han; vao can, đởm, tâm bao, tam tiêu: tả nhiệt, giải độc, thăng đề 8g Quân Bạch thược Đắng, chua, lạnh; vao can, tỳ, phế: dưỡng huyết, lợi thuỷ, liễm âm 8g Thần Phục linh Ngọt, nhạt, bình; vao tâm, tỳ, phế, thận: lợi niệu thẩm thấp, kiện tỳ, an thần 10g Tá Đương quy Ngọt, cay, ấm; vao tâm, can, tỳ: dưỡng huyết, hoạt huyết 8g Thần Bạch truật Ngọt, đắng, ấm; vao tỳ vị: kiện tỳ, táo ...

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 62 8   Download

  • Thần Thăng ma Cay ngọt, hơi đắng; vao phế, vị, đại trang: thanh nhiệt, giải độc, thăng đề Thần Bạch truật Ngọt, đắng, ấm; vao tỳ vị: kiện tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Tá Bạch linh Ngọt, nhạt, bình; vao tâm, tỳ, phế, thận: lợi niệu thẩm thấp, kiện tỳ, an thần Tá 4.1.2. Thận âm hư ư Phép trị: bổ thận, ích tinh, tư âm, dưỡng huyết. ư Bai thuốc: Lục vị địa hoang hoan gia vị Vị thuốc Tác dụng Vai trò Thục địa Ngọt, hơi ôn: nuôi thận dưỡng âm, bổ thận, bổ huyết Quân...

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 81 5   Download

  • Tên khác: Sơn kế, Dương bão kế Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây: Cây thảo cao 40-60cm, sống nhiều năm. Rễ thành củ mập, có vỏ ngoài màu vàng xám. Lá mọc so le, mép khía răng, lá ở gốc có cuống dài, xẻ 3 thuỳ; lá gần cụm hoa có cuống ngắn, không chia thuỳ. Cụm hoa hình đầu, ở ngọn; hoa nhỏ màu tím. Quả bế có túm lông dài. Mùa hoa quả tháng 8-10. Dược liệu : Thân rễ to (quen gọi là củ) có hình dạng thay đổi, hình chùy có nhiều mấu...

    pdf4p meocondoibung 15-04-2011 102 6   Download

  • Tinh dầu có nguồn gốc từ trong cây cỏ thiên nhiên. Nó xuất hiện ở lá (bưởi, bạc hà, chanh, hương nhu, khuynh diệp, sả, long não); ở vỏ (cam, quýt, chanh, bưởi, quế), trong hoa (hồng, bưởi, hồi, đinh hương); ở rễ, củ (gừng, bạch chỉ, bạch truật, đương quy); trong quả (sa nhân, xuyên tiêu, màng tang, thảo quả, phật thủ). Bước vào thế giới của tinh dầu, bạn như được xoa dịu cảm xúc, tinh thần, thăng hoa và giữ mãi vẻ đẹp thanh xuân. Có rất nhiều loại tinh dầu dùng để làm đẹp, hãy...

    pdf8p tuoanh01 26-01-2011 104 40   Download

  • Tham khảo: + Cao lương khương trừ hàn thấp, ôn Tỳ Vị. Đối với người cao tuổi Tỳ Thận hư hàn, tiêu chảy, kiết lỵ, tâm vị bạo thống, do khí nộ, do hàn đờm, dùng Cao lương khương tính vị thuần dương, cay nóng để trị các chứng hàn lạnh kinh niên, tác dụng giống như Quế, Phụ. Nếu hàn tà phạm Vị gây ra nôn mửa, thương thực do ăn chất sống lạnh sinh hoắc loạn thổ tả, phải dùng nhiều… Nếu trị Tỳ Vị hư hàn, cần phối hợp với Sâm, Kỳ, Bán hạ, Bạch truật là...

    pdf7p omo_omo 04-01-2011 87 6   Download

  • Tham khảo: Người muốn khỏe mạnh, sống lâu, nên dùng Cao sơn tinh (Thương truật) vậy (Thần Nông Bản Thảo). + Công hiệu của nó khi uống một mình nó cũng có thể làm cho người ta sống lâu, tăng tuổi thọ, uống nó cơ thể nhẹ nhàng, không biết mỏi mệt là gì. Nó là vị thuốc cốtếuuu để kiện tỳ và điều dưỡng được trung nguyên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Công dụng của Thương truật gần giống như Bạch truật nhưng vì có vị thơm, cay mạnh hơn nên dùng nó để tiêu tán...

    pdf5p concopme 29-12-2010 106 6   Download

  • Tính vị: Vị đắng, tính ấm (Bản kinh). Vị cay, không độc (Danh Y Biệt Lục). Vị ngọt, cay, không độc (Dược tính luận). +Vị ngọt đắng, tính ấm (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Vị đắng, ngọt, tính ấm (Trung Dược Đại Từ Điển ) Quy Kinh: - Vào kinh Tỳ và Vị (Trung Dược Đại Từ Điển). - Vào kinh thủ thái dương (Tiểu trường), thủ thiếu âm (Tâm), túc dương minh (Vị), túc thái âm (tỳ), túc thiếu âm (Thận), túc quyết âm (Can) [Thang Dịch Bản Thảo]. - Vào kinh Tỳ...

    pdf6p omo_omo 28-12-2010 80 3   Download

  • Hiểu thêm về Bạch truật Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz [Atractylis ovata Thunb. Atractylodes ovata D.C.. Atratylis macrocephala (Koidz) Kand, Mazz.] Họ Leguminnosae. Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm, có thân rễ to, mọc dưới đất. Thân thẳng, cao 0,30 0,80m, đơn độc hoặc phân nhánh ở bộ phận trên, phần dưới thân hóa gỗ. Lá mọc cách, dai. Lá ở phần dưới của thân có cuống dài, phần trên có cuống ngắn, gốc lá rộng, bọc lấy thân. Phiến lá xẻ sâu thành 3 thùy, thùy giữa rất lớn, hình trứng tròn, hai đầu nhọn, hai thùy...

    pdf5p omo_omo 28-12-2010 79 3   Download

  • Phân tích bài thuốc Hồi dương cứu cấp thang (Thương hàn lục thư) Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc. Quân Hồi dương, cứu nghịch, bổ hỏa trợ dương. Can khương Cay, ấm. Thần Ôn dương, tán hàn. Hồi dương, thông mạch Nhục quế Cay, ngọt, đại nhiệt. Bổ mệnh môn hỏa, kiện tỳ. Trợ dương, cứu nghịch. Thần Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Thần Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân. Bạch truật Ngọt, đắng ấm. . Tá Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần Phục linh Ngọt, nhạt, bình.

    pdf5p decogel_decogel 18-11-2010 88 6   Download

  • Phân tích bài thuốc Tô hợp hương hoàn (cục phương) Tác dụng: Ôn thông khai khiếu giải uất. Chủ trị: Đàm thấp bế tắc khí cơ, đột nhiên hôn mê. Cấm dùng ở phụ nữ có thai hoặc sốt cao gây hôn mê co giật (Nhiệt bế). Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Bạch truật Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, phù chính khí Quân Mộc hương thống Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ Thần Tê giác Đắng, mặn, lạnh. Thanh tâm, giải độc Thần Hương phụ The, đắng, ôn. Tá Điều khí, giảm đau, giải uất, thông khí Chu sa Ngọt, lạnh....

    pdf5p decogel_decogel 18-11-2010 87 6   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2