intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất cháy bột nhôm

Xem 1-20 trên 25 kết quả Chất cháy bột nhôm
  • Bài viết Khảo sát một số chất hóa dẻo cho nhiên liệu rắn hỗn hợp trên nền polyvinyl clorua trình bày kết quả khảo sát một số chất hóa dẻo cho nhiên liệu rắn hỗn hợp. Nhiên liệu rắn hỗn hợp được chế tạo từ PVC hóa dẻo bởi DOP, DOA và hỗn hợp DOP/DOA với chất oxi hóa ammoni peclorat (AP), chất cháy bột nhôm (Al) và xúc tác cháy bột sắt (III) oxit (Fe2O3).

    pdf8p viengels 25-08-2023 5 3   Download

  • Ngày càng có nhiều bằng chứng kết nối các ổ chảy máu vi thể với chảy máu lớn ở một số quần thể bệnh nhân được lựa chọn. Tuy nhiên, dữ liệu tiến cứu ở những quần thể không được chọn lựa thường hiếm. Tỷ lệ các ổ chảy máu vi thể cao và tỷ lệ chảy máu não tương đối thấp gợi ý có thể chỉ một số nhóm bệnh nhân có các ổ chảy máu vi thể sẽ tiến triển thành chảy máu lớn. Điều này có thể liên quan tới độ nặng và bản chất của bệnh lý mạch máu tiềm ẩn.

    pdf3p vivacation2711 23-10-2021 20 2   Download

  • Thay vì dùng thang máy để đến phòng làm việc, bạn hãy thử hình thành một thói quen lành mạnh hơn là sử dụng cầu thang bộ. Bài tập đơn giản này không chỉ giúp bạn đốt cháy bớt lượng calo, mà còn làm cho tinh thần luôn sảng khoái. Ngoài ra, nếu có thể, trong giờ nghỉ trưa, bạn cũng nên hạn chế dùng thang máy. Xen kẽ giữa nghỉ ngơi và làm việc Cứ bám chặt lấy bàn làm việc hàng giờ liền chẳng phải là một thói quen tốt, bởi vì cơ thể chúng ta phải hoạt...

    pdf2p bibocumi37 03-04-2013 74 7   Download

  • 1) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A mạch hở, thấy sinh ra CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Số mol O2 pứ gấp 4 lần số mol A đem đốt. Xác định CTPT – CTCT có thể có của A. Gọi tên A, biết A + H2 cho rượu B đơn chức bậc I. 2) 1. Từ metan đ/c nhựa phenol fomaldehyt; 2. Từ đá và than đá đ/c al-bazic; 3. Từ butan đ/c propenal; 4. Từ tinh bột đ/c alđehyt fomic. 3) A là chất hữu cơ chỉ chứa 1 loại nhóm chức, có mạch...

    pdf3p nkt_bibo42 03-02-2012 118 8   Download

  • Câu 1. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3 ? A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam. Câu 2: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam. Câu 3. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2 ? A. 12,4 gam B. 12,8 gam....

    pdf7p paradise3 12-12-2011 491 76   Download

  • Mark Stoodley, Lãnh đạo Kỹ thuật Thời gian Thực WebSphere, IBM Toronto Lab Charlie Gracie, Lãnh đạo nhóm Máy ảo J9, IBM Tóm tắt: Một số ứng dụng Java™ không cung cấp được chất lượng hợp lý của dịch vụ mặc dù đạt được các mục tiêu hiệu năng khác, chẳng hạn như thời gian trễ trung bình hoặc thông lượng tổng thể. Bằng cách đưa ra các đoạn dừng hoặc ngắt không chịu kiểm soát của ứng dụng, ngôn ngữ Java và hệ thống thời gian chạy đôi khi có thể chịu trách nhiệm về không đáp ứng các...

    pdf29p hoathietmoclan 13-09-2011 102 12   Download

  • Trihexyphenidyl hydroclorid là (1RS)-1-cyclohexyl-1-phenyl-3-(piperidin-1-yl)propan1-ol hydroclorid, phải chứa từ 99,0 % đến 101,0 % C20H31NO. HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng. Khó tan trong nước, hơi ít tan trong ethanol 96% và methylen clorid. Điểm chảy khoảng 250 oC, kèm theo sự phân hủy. Định tính Có thể chọn 1 trong 2 nhóm định tính sau: Nhóm 1: A, D Nhóm 2: B, C, D A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của trihexyphenidyl hydroclorid chuẩn (ĐC). ...

    pdf5p truongthiuyen18 22-07-2011 79 4   Download

  • Sulfadiazin là 4-amino-N-pyrimidin-2-yl-benzensulphonamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C10H10N4O2S, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh hoặc tinh thể màu trắng, trắng vàng hoặc trắng hơi hồng. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong aceton, rất khó tan trong ethanol 96%, tan trong dung dịch kiềm hydroxyd và trong dung dịch acid vô cơ loãng. Điểm chảy khoảng 255 oC kèm phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm 1: A, B. Nhóm 2: B, C, D. ...

    pdf5p truongthiuyen18 22-07-2011 267 7   Download

  • Sulfadimidin là 4-amino-N-(4,6-dimethylpyrimidin-2-yl)benzensulphonamid, chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H14N4O2S, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh hoặc tinh thể màu trắng hoặc gần như trắng. Rất khó tan trong nước, tan trong aceton, khó tan trong ethanol 96%, tan trong dung dịch kiềm hydroxyd và trong dung dịch acid vô cơ loãng. Điểm chảy khoảng 197 oC kèm phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm 1: A, B. Nhóm 2: B, C, D. ...

    pdf5p truongthiuyen18 22-07-2011 157 5   Download

  • Pyrimethamin là 5-(4-chlorophenyl)-6-ethylpyrimidin-2,4-diamin; phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C12H13ClN4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu gần như trắng hoặc tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%. 1 Định tính Có thể chon một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm 1: A. Nhóm 2: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của pyrimethamin chuẩn (ĐC). B. Nhiệt độ nóng chảy: 239 – 243 C (Phụ lục 6.7). C. Hòa tan 0,14 g chế phẩm trong ethanol (TT), pha loãng thành...

    pdf7p truongthiuyen18 22-07-2011 63 6   Download

  • Piperazin hydrat phải chứa từ 98,0 đến 101,0% C4H10N2. 6H2O. Tính chất Tinh thể không màu, dễ chảy nước. Dễ tan trong nước và ethanol 96%, rất khó tan trong ether. Chảy ở khoảng 43 oC. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A. 1 Nhóm II: B, C. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của piperazin hydrat chuẩn (ĐC). Làm khô chế phẩm và chất chuẩn trên phosphor pentoxyd (TT), trong chân không, trong 48 giờ. Nghiền thành bột, tránh hút nước, ép đĩa và ghi...

    pdf5p truongthiuyen18 22-07-2011 72 3   Download

  • Diclofenac natri là natri 2-[(2,6-diclorophenyl)amino]phenyl]acetat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C14H10Cl2 NNaO2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, hút ẩm nhẹ. Dễ tan trong methanol, tan trong ethanol 96%, hơi tan trong nước, khó tan trong aceton. Chảy ở khoảng 280 C kèm theo phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, D.

    pdf6p truongthiuyen17 20-07-2011 513 9   Download

  • Dextromethorphan hydrobromid là (9S, 13S, 14S)-3-methoxy-17-methylmorphinan hydrobromid monohydrat, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C18H25NO. HBr, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh gần như trắng. Dễ tan trong ethanol 96%, hơi tan trong nước. Chảy ở khoảng 125 oC kèm theo phân huỷ. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B, D.

    pdf5p truongthiuyen17 20-07-2011 432 8   Download

  • Dexclorpheniramin maleat là (3S)-3-(4-clorophenyl)-N,N-dimethyl-3-(pyridin-2- yl)propan-1-amin (Z)-butandioat, phải chứa từ 98,0 đến 100,5% C16H19ClN2.C4H4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh màu trắng. Rất tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%, methanol và methylen clorid. Định tính Có thể chọn 1 trong 2 nhóm định tính sau: Nhóm I: A,C, E. Nhóm II: B, C, D, E. A. Phổ hồng ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải phù hợp với phổ hồng ngoại của dexclorpheniramin maleat chuẩn (ĐC). B. Điểm chảy: từ 110 oC đến 115 oC (Phụ lục 6.7). ...

    pdf7p truongthiuyen17 20-07-2011 200 5   Download

  • Clotrimazol là 1-[(2-clorophenyl)diphenylmethyl]-1H-imidazol, phải chứa từ 98,5 đến 100,5% C22H17ClN2 tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol 96% và methylen clorid, khó tan trong ether. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm 1: A. Nhóm 2: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của clotrimazol chuẩn (ĐC). B. Điểm chảy : 141 – 145 oC (Phụ lục 6.7). ...

    pdf7p truongthiuyen17 20-07-2011 131 8   Download

  • Methyl parahydroxybenzoat là methyl 4-hydroxybenzoat, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C8H8O3. Tính chất Bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể không màu. Rất ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và trong methanol. Định tính Chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhúm I: A, B Nhúm II: B, C, D A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phự hợp với phổ hồng ngoại của methyl parahydroxybenzoat chuẩn (ĐC). B. Điểm chảy: 125 oC đến 128 oC (Phụ lục 6.7). ...

    pdf5p truongthiuyen18 20-07-2011 139 4   Download

  • Methionin là acid (2RS)-2-amino-4-(methylsulphanyl) butanoic, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C5H11NO2S, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hay vẩy trắng. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong ethanol 96%. Tan trong các dung dịch acid và hydroxyd kiềm loãng. Chảy ở khoảng 270 oC (Phụ lục 6.7, phương pháp 3). Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: B, C, D.

    pdf5p truongthiuyen18 20-07-2011 75 4   Download

  • Meprobamat là 2-methyl-2-propylpropan-1,3-diyl dicarbamat, phải chứa từ 97,0 đến 101,0% C9H18N2O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh hay vô định hình, màu trắng hay gần như trắng. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96%. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B. Nhóm II: A, C, D. A. Điểm chảy của chế phẩm phải từ 104 oC đến 108 oC (Phụ lục 6.7).

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 122 2   Download

  • Kaolin nhẹ thiên nhiên là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được lọai hầu hết các tạp chất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Không chứa các tác nhân phân tán. Tính chất Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ. Định tính Phép thử A và B được tiến hành theo chuyên luận “kaolin nhẹ”. C. Nghiền 2 g chế phẩm với 2 ml nước. Hỗn hợp thu được không được chảy....

    pdf2p truongthiuyen18 20-07-2011 104 10   Download

  • Kaolin nhẹ là nhôm silicat thiên nhiên ngậm nước đã được loại hầu hết các tạp chất bằng cách gạn lọc và sấy khô. Có chứa tác nhân phân tán thích hợp. Tính chất Bột trắng nhẹ, không có các hạt cát sạn, không mùi hoặc gần như không mùi, sờ có cảm giác trơn. Thực tế không tan trong nước và các acid vô cơ. Định tính A. Thêm 1 g kali nitrat (TT) và 3 g natri carbonat (TT) vào 0,5 g chế phẩm trong chén kim loại và đun nóng cho đến khi hỗn hợp chảy....

    pdf4p truongthiuyen18 20-07-2011 92 6   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2