Cơ chế giảm thân nhiệt do bệnh lý
-
Cây húng tây (Thymus vulgaris L.) thuộc họ Lamiaceae, được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm và trong điều trị các bệnh về hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh do có các hợp chất thứ cấp như thymol và carvarol trong tinh dầu ở lá. Tuy nhiên, sự hình thành và tích lũy tinh dầu của cây húng tây chịu ảnh hưởng nhiều bởi sự thay đổi môi trường và sinh thái. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu các điều kiện thích hợp cho sự tăng trưởng của cây húng tây nuôi cấy in vitro trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ tương đối ổn định và được kiểm soát (T 24 ± 2oC, RH 50 ± 5%).
8p trinhthamhodang 24-10-2019 52 3 Download
-
Bài giảng Rối loạn điều hòa thân nhiệt giải thích cơ chế giảm thân nhiệt do bệnh lý và giảm thân nhiệt do tiếp xúc môi trường có nhiệt độ thấp; trình bày cơ chế tăng thân nhiệt, trình bày các yếu tố gây sốt và cơ chế tác động; trình bày nguồn gốc, cơ chế, cấu trúc của chất gây sốt nội sinh, trình bày cơ chế phát sốt, trình bày cơ chế sốt do thuốc, ý nghĩa sinh học của sốt.
32p qlngoc 21-05-2014 353 78 Download
-
. Tác dụng ngoại ý của thuốc là khô miệng, táo bón, đau đầu nhẹ, cảm giác hồi hộp, tăng nhịp tim THA ở một số người (hiếm). Thận trọng: không dùng cho người THA và có bệnh mạch vành. CCĐ: trẻ em, mẫn cảm với thuốc, có thai cho con bú. Siburtramine là loại ức chế chọn lọc sự tái thu giữ cả 2 loai serotonin và norepinephrin, nó làm giảm ngưỡng ngon miệng (do tác dụng trung ương làm cho bệnh nhân có cảm giác no sớm) và tăng sinh nhiệt, giảm vận tốc biến dưỡng, nên...
10p poseidon04 21-07-2011 94 13 Download
-
Tên thường gọi: Hydrocortisone Valerate Biệt dược: WESTCOST. Nhóm thuốc và cơ chế: Là một glucocorticoid tổng hợp, dùng dưới da, có tác dụng chống viêm, ức chế đáp ứng miễn dịch. Dạng dùng: Kem 0,2% Hydrocortisone Valerate. Bảo quản: ở nhiệt độ phòng. Chỉ định: Giảm viêm và ngứa da. Cách dùng và liều dùng: Bôi lớp mỏng lên da, ngày 1 - 2 lần. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng khi dùng Hydrocortisone Valerate. Đối với phụ nữ có thai: Các Glucocorticoid dùng toàn thân cho động vật có thai gây bất thường cho thai nhi...
5p decogel_decogel 16-11-2010 139 4 Download
-
Tên gốc: Dicyclomin Tên thương mại: BENTYL Nhóm thuốc và cơ chế: Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơ đường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 10mg; Viên nén 20mg. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC. Chỉ định: Dicyclomin...
5p decogel_decogel 15-11-2010 89 3 Download
-
Tên gốc: Diazepam Tên thương mại: VALIUM Nhóm thuốc và cơ chế: Diazepam là thuốc thuộc nhóm benzodiazepin. Benzodiazepin là những thuốc an thần gây ức chế hệ thần kinh trung ương tuỳ theo liều. Nhóm thuốc này được dùng điều trị lo âu, mất ngủ, động kinh và co thắt cơ. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén (2mg, 5mg, 10mg). Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Chỉ định: Diazepam được dùng để làm giảm trong thời gian ngắn các triệu chứng của rối loạn lo hãi. Diazepam cũng được dùng điều trị hồi hộp, run, sảng, co giật và ảo giác...
5p decogel_decogel 15-11-2010 135 9 Download
-
Tên gốc: Cyclobenzaprin Tên thương mại: FLEXERIL Nhóm thuốc và cơ chế: Cyclobenzaprin là một thuốc giãn cơ. Đặc biệt, cyclobenzaprin làm giảm co thắt cơ khi co thắt do bệnh tại chỗ (tức là bệnh có nguồn gốc ở cơ chứ không phải ở dây thần kinh điều khiển cơ). Cyclobenzaprin không tác động đến chức nǎng cơ. Hình như cyclobenzaprin phát huy lợi ích của nó thông qua một cơ chế phức tạp trên hệ thần kinh, có lẽ là trên thân não. Kê đơn: có Dạng dùng: Viên nén 10mg. Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 5-30oC. Chỉ định: Cyclobenzaprin được dùng kết...
5p decogel_decogel 15-11-2010 90 3 Download
-
Tên gốc: Carisoprodol Tên thương mại: SOMA Nhóm thuốc và cơ chế: Carisoprodol là một thuốc giãn cơ. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự truyền điện trong dây thần kinh hệ lưới não và trong tuỷ sống. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 350mg Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định: Carisoprodol được dùng kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu để làm giảm nhất thời các chứng đau cơ. Cách dùng: Carisoprodol thường được kê đơn dùng 3 lần/ngày lúc đi ngủ nhưng nên dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Tương...
5p decogel_decogel 15-11-2010 127 4 Download
-
Tên gốc: Acebutolol Tên thương mại: SECTRAL Nhóm thuốc và cơ chế: Acebutolol là một chất chẹn bêta giao cảm. Do ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm trên tim, acebutolol làm giảm nhịp tim và tǎng sức co bóp cơ tim. Thuốc hữu ích trong điều trị cao huyết áp và nhịp tim bất thường. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 200mg, 400mg. Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Chỉ định: Acebutolol được kê đơn cho bệnh nhân bị cao huyết áp. Thuốc cũng được dùng trong điều trị một số nhịp tim bất thường, như...
5p decogel_decogel 15-11-2010 106 4 Download
-
Đau là một cơ chế bảo vệ cơ thể. Đau là do các ngọn dây thần kinh cảm giác bị kích thích quá độ bởi tác nhân vật lý hay hóa học (nhiệt, cơ, điện, các acid hay base...). Dưới ảnh hưởng của các kích thích đau, cơ thể giải phóng ra một hoặc nhiều chất gây đau như histamin, chất P, các chất chuyển hóa acid, các kinin huyết tương (brady kinin, kallidin...). Thuốc giảm đau được chia làm 3 loại: - Thuốc giảm đau loại morphin. - Thuốc giảm đau không phải loại morphin: paracetamol và thuốc chống...
5p super_doctor 25-10-2010 225 43 Download
-
Thực phẩm trị bệnh thường gặp ở phụ nữ Biết cách kết hợp ăn uống và áp dụng theo một chế độ dinh dưỡng hợp lý thì mọi bệnh tật đều không còn là nỗi lo của bạn. (Ảnh minh hoạ) Trong những ngày đèn đỏ chị em nên uống một cốc sữa ấm với mật ong trước khi ngủ 1 tiếng vì kali trong sữa có khả năng giúp giảm đau bụng, mỏi lưng còn hàm lượng magie trong mật ong lại có tác dụng giúp an thần, giảm căng thẳng. Ngoài ra trong những ngày ấy chị e cần chú...
2p cunnauyeu 22-10-2010 124 10 Download
-
a) Quá trình phát sinh bệnh - Mỗi hiện tượng đều có 2 mặt : 1 dương (hưng phấn) và 1 âm (ức chế). Nếu 1 trong 2 tác động trên mạnh hoặc suy kém khác thường làm cho mất trạng thái quân bình âm dương, sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lý gọi là thiên suy hoặc thiên thắng. + Thiên Thắng : Dương thắng quá, gây chứng nhiệt (sốt, tiểu đỏ...) Âm thắng gây chứng hàn (lạnh, tiêu chảy...). + Thiên Suy : Dương hư (lão suy, hưng phấn, thần kinh giảm...) Âm hư (mất nước, ức chế thần...
5p carol_carol 20-08-2010 144 23 Download