Cordarone
-
Bệnh nhân nữ,76 tuổi, nhập viện vì mệt, tim đập nhanh. ECG lúc nhập viện là nhịp nhanh trên thất, QRS hẹp, đều, huyết động ổn định., dùng ATP không hiệu quả. Sau khi dùng digoxin, nhịp bệnh nhân chuyển thành nhịp nhanh QRS rộng, đều, huyết đông ổn định. Sau đó bệnh nhân được dùng cordaron uống, sau khoảng 15 giờ sau điện tim trở về nhịp xoang , có hình ảnh WPW típ A.
4p vichaelice2711 17-05-2021 18 2 Download
-
Tài liệu Một số chỉ dẫn khi dùng thuốc giúp các bạn biết được về hoạt tính; đường uống; tiêm truyền tĩnh mạch; tác dụng phụ; tương tác thuốc; tác dụng khác của các loại thuốc: Acetylcystein (Mucomyst), Adenosine (Adenocard), Alteplase (tPA; Activase), Aminophylline, Amiodaron (Cordaron),... Với các bạn chuyên ngành Y học thì đây là tài liệu hữu ích.
54p vanduc2704 29-04-2015 91 10 Download
-
Viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 30 viên - Bảng B. Dung dịch tiêm 150 mg/3 ml : ống 3 ml, hộp 6 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN Amiodarone chlorhydrate cho 1 viên 200 mg cho 1 ống 150 mgDƯỢC LỰC Đặc tính chống loạn nhịp : - Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim. - Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine. - Ức...
13p abcdef_53 23-11-2011 79 5 Download
-
Tên gốc: Amiodaron Tên thương mại: CORDARONE Nhóm thuốc và cơ chế: Amiodaron được dùng để điều chỉnh các nhịp bất thường của tim (thuốc chống loạn nhịp). Amiodaron được tìm ra nǎm 1961. Thuốc được FDA cho phép dùng làm thuốc chống loạn nhịp trên lâm sàng vào nǎm 1985. Mặc dù amiodaron có nhiều tác dụng phụ, một số trong đó nặng và có thể gây tử vong, thuốc đã điều trị thành công nhiều trường hợp loạn nhịp mà các thuốc chống loạn nhịp khác thất bại. Amiodaron được xem là một thuốc chống loạn nhịp "phổ rộng", thuốc có...
5p decogel_decogel 15-11-2010 81 3 Download
-
Thần kinh : Bệnh lý thần kinh vận động và cảm giác ngoại biên và/hoặc bệnh lý cơ, thường không hồi phục khi ngưng thuốc. Các biểu hiện khác : run ngoại tháp, mất đồng vận, hiếm khi có tăng áp lực nội sọ lành tính, ác mộng. - Gan : Theo dõi đều đặn các xét nghiệm chức năng gan (transaminase) trong suốt thời gian điều trị : - Tăng men transaminase đơn thuần, thường ở mức trung bình (1,5-3 lần bình thường) lúc mới bắt đầu điều trị, thoái triển tự nhiên hoặc sau khi giảm liều. - Ít trường hợp có...
5p thaythuocvn 28-10-2010 76 5 Download
-
Thuốc uống : - Mắt : Vi tích tụ giác mạc, hầu như luôn gặp, thường giới hạn đến vùng dưới đồng tử và không cần thiết ngưng điều trị, hiếm khi có kèm theo quầng màu khi ra sáng hoặc cảm giác chói mắt khi ra ánh sáng. Vi tích tụ giác mạc có khả năng hồi phục sau khi ngưng điều trị. Một vài trường hợp viêm thần kinh thị giác đã được ghi nhận. Hiện nay, mối liên hệ với amiodarone vẫn còn chưa được xác lập một cách chắc chắn. Nếu có giảm thị lực hoặc...
5p thaythuocvn 28-10-2010 60 4 Download
-
CHỈ ĐỊNH Cordarone được chỉ định điều trị các rối loạn nhịp nặng, không đáp ứng với các điều trị khác hoặc khi không thể sử dụng các điều trị khác : - Rối loạn nhịp nhĩ (chuyển rung nhĩ hay cuồng nhĩ và duy trì nhịp xoang sau chuyển nhịp). - Rối loạn nhịp bộ nối. - Rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu đe dọa tính mạng, nhịp nhanh thất, phòng ngừa các cơn nhịp nhanh thất hay rung thất). - Rối loạn nhịp kèm theo hội chứng Wolff-Parkinson-White. Do các đặc tính về dược lý học của thuốc, amiodarone...
5p thaythuocvn 28-10-2010 107 10 Download
-
LÚC CÓ THAI Do tác dụng của thuốc lên tuyến giáp thai nhi, chống chỉ định sử dụng amiodarone khi mang thai, trừ những trường hợp hết sức đặc biệt. LÚC NUÔI CON BÚ Amiodarone được bài tiết qua sữa với số lượng đáng kể, vì thế không được sử dụng amiodarone cho những bà mẹ đang cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh : một số các thuốc chống loạn nhịp khác (bépridil, quinidine, sotalol), thuốc không có tác dụng chống loạn nhịp (vincamine, sultopride, érythromycine tiêm...
5p thaythuocvn 28-10-2010 73 5 Download
-
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM Viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 30 viên - Bảng B. Dung dịch tiêm 150 mg/3 ml : ống 3 ml, hộp 6 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Amiodarone chlorhydrate 200 mg cho 1 ống Amiodarone chlorhydrate 150 mg DƯỢC LỰC Đặc tính chống loạn nhịp : - Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim. - Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine. - Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu...
4p thaythuocvn 28-10-2010 100 4 Download
-
1. Định nghĩa. Cường chức năng tuyến giáp là hội chứng bệnh lý gây ra do tăng nồng độ hormon tuyến giáp (T3, T4) trong máu dẫn đến những thay đổi ở các cơ quan và tổ chức. 2. Nguyên nhân. 2.1. Nguyên nhân hay gặp: + Bệnh Basedow. + Bệnh Basedow ở trẻ sơ sinh. + Viêm tuyến giáp sau đẻ. + Viêm tuyến giáp thầm lặng. + Bướu tuyến giáp thể nhân có nhiễm độc (bệnh Plummer). + Adenoma gây nhiễm độc. 2.2. Nguyên nhân hiếm gặp: + Hiện tượng iod-Basedow (iod-Basedow phenomenon). + Sau dùng amiodaron (cordaron). + Viêm tuyến giáp bán cấp de...
5p bacsinhanhau 15-10-2010 165 22 Download
-
Các thuốc dạng tiêm tĩnh mạch (bảng 10-3). - Procainamide (nhóm IA): là thuốc có thể đợc chọn để chuyển nhịp trong RN. Có khoảng 1/3 bệnh nhân khi dùng thuốc này có tác dụng phụ (rối loạn tiêu hoá, huyết học, hội chứng giống Lupus...). - Amiodarone (Cordarone): là thuốc đợc lựa chọn khi các thuốc khác không dùng đợc hoặc thất bại. Lu ý là thuốc có thời gian bán huỷ cực kỳ dài (120 ngày). Thận trọng với các biến chứng khi dùng lâu dài (rối loạn tuyến giáp, nhìn mờ, viêm phổi kẽ, viêm gan,...
5p barbie1987 20-09-2010 173 50 Download