Đo nồng độ Mg huyết tương
-
Bài viết "Liên quan giữa nồng độ magiê huyết tương với bệnh cảnh lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết" với mục đích xác định nồng độ magiê (Mg) huyết tương và đánh giá mối liên quan giữa nồng độ Mg huyết tương với bệnh cảnh lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết.
8p kimphuong1129 25-09-2023 10 3 Download
-
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá tương đương sinh học viên FE 5 mg thẩm thấu 2 lớp giải phóng kéo dài 24 giờ so sánh với felutam CR 5 mg là viên nén giải phóng có kiểm soát hiện đang lưu hành trong nước.
9p trieuiu123456 20-09-2018 93 9 Download
-
Nồng độ thẩm thấu huyết tương bình thường : 280 - 295 mOsm Công thức tính gián tiếp : OSMcalc = 2 x [Na+] + [glucose]/18 + [BUN]/2.8 [Na+] tính bằng mEq/L [glucose] và [BUN] tính bằng mg% Trương lực huyết tương quyết định tình trạng nước bên trong tế bào, và cũng là quyết định thể tích tế bào.
43p shift_12 16-07-2013 68 4 Download
-
RBC (red blood cell) : là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu. Đơn vị T/l • HGB: Nồng độ hemoglobin trong máu. Đơn vị tính bằng g/l hay g/dl (tương đương mg%), đo hàm lượng hemoglobin trong máu. • HCT - Hematocrit : dung tích hồng cầu, đây là phần trăm thể tích của máu mà các tế bào máu (chủ yếu là hồng cầu) chiếm.
69p enter_12 29-06-2013 449 44 Download
-
Vàng da do tăng bilirubin tự do (bilirubin gián tiếp) là một bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh, nhất là trẻ sơ sinh non tháng. Đa số các trường hợp vàng da sơ sinh là sinh lý, vàng da tăng bilỉubin bệnh lý khi có sự tăng sản xuất quá mức bilirubin trong những ngày đầu sau sinh tương ứng với nồng độ bilirubin tự do trong huyết thanh ≥ 13 mg/dl [13], [22]. Biểu hiện này gặp 5 - 25% trẻ sơ sinh vào viện [5], [14]....
79p carol123 19-07-2012 353 76 Download
-
TÍNH CHẤT Ceftazidime là kháng sinh nhóm cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein ở thành tế bào vi khuẩn và ceftazidime kháng lại hầu hết các enzym b-lactamase. Với liều bình thường, nồng độ điều trị đạt được trong các mô của cơ thể là cơ sở cho các chỉ định đặc biệt. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g ceftazidime, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương lần lượt là 18 mg và 37 mg/mL. Sau khi tiêm tĩnh mạch ceftazidime liều 0,5 g, 1 g...
8p abcdef_53 23-11-2011 64 6 Download
-
Viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN Floctafenine DƯỢC LỰC Thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện. Không có nguy cơ nghiện floctafenine. DƯỢC ĐỘNG HỌC Floctafenine qua đường uống được nhanh chóng hấp thu và thủy phân thành chất chuyển hóa chính tìm thấy trong máu là acid floctafenic ; chất này có tác dụng giảm đau. Sau khi uống 400 mg, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) của floctafenic acid là 3-4 mg/ml, đạt được sau 1 giờ (Tmax). Thời gian bán hủy (T1/2) là...
5p abcdef_53 23-11-2011 90 5 Download
-
DƯỢC LỰC An thần kinh, giải ức chế. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25 mg/l sau khi uống viên nang 50 mg. Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác ; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Sulpiride được khuếch tán nhanh đến các mô, nhất là đến gan và thận ; sự...
8p abcdef_53 23-11-2011 67 5 Download
-
DƯỢC LỰC Chống xuất huyết và bảo vệ mạch máu. Tăng cường sức đề kháng của mao mạch và làm giảm tính thấm của mao mạch. DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở người, étamsylate được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 15 mg/ml sau 4 giờ. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là khoảng 8 giờ. Đối với dạng tiêm, 1 giờ sau khi tiêm (IV hoặc IM) 500 étamsylate, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là 30 mg/ml. Các thời...
5p abcdef_53 23-11-2011 75 7 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc chống suy nhược, các trường hợp cơ thể dễ bị mệt mỏi, đặc biệt khi ở độ cao, ngất xỉu. DƯỢC ĐỘNG HỌC - Sau khi uống với liều 250 mg, nicéthamide nhanh chóng được hấp thu. Sau 15 đến 30 phút, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận từ 0,6 đến 3,0 mg/ml. Nicéthamide sau khi hấp thu sẽ được chuyển hóa một phần. Trong nước tiểu, người ta thấy có cả các sản phẩm chuyển hóa và nicéthamide không bị biến đổi. - Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 250 mg nicéthamide,...
4p abcdef_53 23-11-2011 99 5 Download
-
Hạ glucose máu còn được gọi là hạ đường huyết, để diễn đạt những biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng xảy ra đối với cơ thể người khi nồng độ glucose huyết tương tĩnh mạch (50 mg/ dl (2,7 mmol / l). Hạ glucose máu là một trong những cấp cứu nội khoa thường gặp trên lâm sàng, là một trong những nguyên nhân gây tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường sử dụng insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết trong đó tỷ lệ tử vong 3 - 7% ở bệnh nhân đái tháo đường týp1....
26p thiuyen1 09-08-2011 102 5 Download
-
Histamin là chất nội sinh, tạo ra từ Histidin: CH2 CH NH2 Histidindecarboxylase HN COOH N CO2 Histidin CH2 CH 2 NH2 N Histamin HN Tác dụng dược lý của histamin: Tiêm: Co cơ trơn, giãn mao mạch; (uống bị phân hủy). Tăng tính thấm, làm mất huyết tương + protein; Đỏ mặt, da nóng, hạ HA; Tăng tiết (nước bọt, nước mắt…). Sử dụng: Thăm dò chức năng một số thuyến nội tiết (tiêm 0,5 mg).
46p truongthiuyen15 16-07-2011 175 13 Download
-
Hạ glucose máu còn được gọi là hạ đường huyết, để diễn đạt những biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng xảy ra đối với cơ thể người khi nồng độ glucose huyết tương tĩnh mạch (50 mg/ dl (2,7 mmol / l). Hạ glucose máu là một trong những cấp cứu nội khoa thường gặp trên lâm sàng, là một trong những nguyên nhân gây tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường sử dụng insulin hoặc sulfamide hạ đường huyết trong đó tỷ...
23p truongthiuyen8 23-06-2011 123 6 Download
-
Thực tế lâm sàng cho thấy, hầu hết khi mới học nội vòng 1, nhiều bạn nhìn vào công thức máu mà chưa hiểu hết các thông số của nó. Qua một thời gian tìm hiểu tài liệu từ các nguồn, mình viết bài này, hi vọng giúp đỡ được ít người Dòng hồng cầu • RBC (red blood cell) : là số lượng hồng cầu có trong một đơn vị máu. Đơn vị T/l • HGB: Nồng độ hemoglobin trong máu. Đơn vị tính bằng g/l hay g/dl (tương đương mg%), đo hàm lượng hemoglobin trong máu. • HCT -...
9p truongthiuyen7 22-06-2011 220 39 Download
-
Hạ canxi máu là nồng độ canxi huyết tương toàn phần thấp hơn 2,2 mmol/l. Một cách chính xác hơn, hạ canxi máu được định nghĩa khi nồng độ canxi ion hóa trong huyết tương thấp hơn 1,16 mmol/l (hay 4,6 mg/dL) bởi chính phần canxi ion hóa này mới là phần canxi lưu hành có tác dụng sinh học và được điều hòa bởi các hormone của cơ thể.
6p truongthiuyen7 22-06-2011 101 11 Download
-
Nhu cầu-chuyển hoá. +Nồng độ magiê huyết tương 0,7 - 1,0 mmol/l (1,8 - 2,5 mg%). +Khối lượng magiê của cơ thể khoảng 12,4 mmol/kg cân nặng (0,3g/kg). +Magiê là cation chủ yếu trong tế bào chiếm 31%, magiê ngoại bào: 1% và 67% liên kết trong mô xương. +Magiê có tác dụng điều hoà chuyển hoá ATP nội bào. +Nhu cầu magiê 15 - 20 mmol/ngày (36 - 48 mg%/ngày). II.Tăng magiê máu. 1. Căn nguyên của tăng magiê: - Suy thận mãn tính giai đoạn cuối. - Suy tuyến thượng thận. - Tăng magiê di truyền. ...
2p mangcaudam 06-06-2011 70 3 Download
-
Nhu cầu-chuyển hoá. + Magiê là cation chủ yếu trong tế bào chiếm 31%, magiê ngoại bào: 1% và 67% liên kết trong mô xương. +Khối lượng magiê của cơ thể khoảng 12,4 mmol/kg cân nặng (0,3g/kg). +Nồng độ magiê huyết tương 0,7 - 1,0 mmol/l (1,8 - 2,5 mg%). +Khi magiê huyết tương
5p mangcaudam 06-06-2011 60 3 Download
-
Viên bao tan trong ruột 300 mg : hộp 30 viên - Bảng B. DƯỢC LỰC Valproate tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương : - Tác dụng an thần. - Chống động kinh. - Điều hòa khí sắc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Nồng độ huyết tương tối đa đạt sau khi uống thuốc 4 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa chính 8-20 giờ. Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 48 giờ. Thuốc khuếch tán tốt vào não. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hóa hay acid valproic và...
8p dududam 18-05-2011 78 4 Download
-
Dung dịch uống 200 mg/ml : chai 40 ml. Sirô 200 mg/muỗng lường : chai 150 ml. Viên nén bao tan trong ruột 200 mg : hộp 40 viên. Viên nén bao tan trong ruột 500 mg : hộp 40 viên. DƯỢC LỰC Thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương. Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật : - Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não. ...
12p dududam 18-05-2011 71 4 Download
-
Tên chung quốc tế: Lithium carbonate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống loạn tâm thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén hoặc viên nang cứng 200 mg, 250 mg, 300 mg, 400 mg; 37 mg lithi carbonat tương ứng với 7 mg lithi hoặc 1 mmol lithi. Viên giải phóng chậm 300 mg, 450 mg, 600 mg. Viên bào chế ở dạng bao phim tan chậm để tạo nồng độ đỉnh của lithi trong huyết thanh thấp hơn dạng lithi bình thường. Các muối khác của lithi gồm gluconat (Neurolithium), acetat (Quilonorm), citrat (Litarex), sulfat (Lithionit)....
16p daudam 15-05-2011 51 4 Download