intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Famotidine

Xem 1-8 trên 8 kết quả Famotidine
  • Bệnh đau dạ dày: Nguyên nhân: (1). Sự tăng tiết dịch dạ dày kéo dài do thần kinh căng thẳng, lao động trong điều kiện khắc nghiệt, yếu tố di truyền v.v… (2). Dùng thuốc corticoid và NSAID thời gian dài. (3). Helicobacter pylori ở niêm mạc dạ dày-tá tràng tiết enzym phá huỷ lớp màng nhầy niêm mạc. Hiện xác định nguyên nhân (3) là chủ yếu. * Thuốc điều trị: Các phác đồ điều trị hiện nay phối hợp các thuốc: - Diệt H. pylori : Amoxicillin, clarithromycin, metronidazol - Hạn chế tiết HCl dạ dày: + Kháng thụ thể H2: Cimetidin, famotidin... + Phong bế bơm...

    pdf17p truongthiuyen15 16-07-2011 216 25   Download

  • Thuốc đối kháng thụ thể H2 Tác dụng: Cạnh tranh với histamin trên thụ thể H2 làm  tiết HCl. Bảng 15.1. Danh mục thuốc kháng thụi thể H2 Tên thuốc/ Thế hệ Đường dùng LD trị loét dạ dày Cimetidine (Th. I) U, tiêm IV 0,3-0,6 g/lần  2 lần/24 h Famotidine (Th. II) U, tiêm IV 20-40 mg/lần/24 h Nizatidine U, truyền 0,3 g/lần/24 h Ranitidine Uống 0,3 g/lần/24 h Bảng 7-d day. t hóa/dh Tác dụng KMM: Cimetidin (chất đầu): Ức chế mạnh enzym chuyển hóa ở gan. Thuốc thế hệ sau dùng liều thấp hơn và ít ảnh hưởng tới gan hơn. ...

    pdf12p truongthiuyen15 16-07-2011 147 14   Download

  • Là viên nén chứa famotidin. Viên có thể được bao đường hoặc bao phim. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng famotidin, C8H15N7O2S3, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng hoặc viên bao có màu. Viên bao phải nhẵn bóng, không nứt cạnh, không dính tay, đồng đều về màu sắc. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel GF254, đã hoạt hoá ở 120 oC trong...

    pdf5p truongthiuyen14 15-07-2011 65 3   Download

  • Điều trị nội-hồi sức a, Thuốc điều trị cấp: + Oxi 2 L/phút qua NC. +Lựa chọn các thuốc sau (tùy điều kiện): - Ranitidine (Zantac) 50mg IV bolus, sau đó truyền liên tục 12.5mg/h [300mg trong 250 mL D5W trong hơn 24h (11 ml/h)], hay 50mg IV q6-8h, hay - Famotidine (Pepcid) 20mg IV q12h, hay - Cimetidine (Tagamet) 300mg bolus, sau do truyền liên tục 50mg/h (1200mg trong 250ml D5W trong hơn 24h), hay 300mg IV q6-8h. (Theo một số ng.cứu: thuốc kìm hãm acid - kháng H2 không làm dừng chảy máu cấp hay giảm bớt...

    pdf9p mangcaudam 06-06-2011 79 6   Download

  • Nhóm H2 receptor antagonist ư Cimetidin: với liều sử dụng 300mg x 4 lần/ngay hoặc 400mg x 2 lần/ngay hoặc 800mg uống vao lúc đi ngủ. Thuốc có tác dụng phụ la chống androgen ở liều cao, giảm chuyển hoá gan va tăng men transaminase. ư Ranitidin: với liều sử dụng 150mg x 2 lần/ngay hoặc 300mg uống vao lúc đi ngủ. Thuốc ít có tác dụng phụ hơn cimetidin. ư Famotidin: uống 1 lần 40mg vao lúc đi ngủ.

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 64 5   Download

  • Tên chung quốc tế: Famotidine. Mã ATC: A02B A03. Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H2 Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 10 mg, 20 mg, 40 mg; lọ 400 mg bột để pha 50 ml hỗn dịch uống. Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi 5 ml để pha tiêm. Lọ 20 mg/50 ml; 20 mg/2 ml; 40 mg/4 ml; 200 mg/20 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và...

    pdf10p sapochedam 14-05-2011 103 6   Download

  • Tên thường gọi: Famotidine Biệt dược: PEPCID Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc ức chế thụ thể H2 ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày làm giảm tiết acid dịch vị. Thuốc ức chế thụ thể H2 ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày làm giảm tiết acid dịch vị. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Hỗn dịch 40mg/5ml. Viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Hỗn dịch 40mg/5ml. Bảo quản: Nhiệt độ phòng Nhiệt độ phòng Chỉ định: Làm giảm tiết acid dịch vị do ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày, làm lành các vết...

    pdf5p decogel_decogel 16-11-2010 111 5   Download

  • Ranitidin Tác dụng mạnh hơn cimetidin 4 - 10 lần, nhưng ít gây tác dụng không mong muốn và ít tương tác thuốc hơn cimetidin. Liều dùng: uống mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) hoặc 300 mg vào buổi tối trong 4 - 8 tuần. Liều duy trì: 150 m g vào buổi tối. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 2 phút, phải pha loãng 50 mg trong 20 mL): mỗi lần 50 mg, cách 6 - 8 giờ/ lần. Famotidin Tác dụng mạnh hơn cimetidin 30 lần. Liều dùng: uống mỗi ngày...

    pdf5p thaythuocvn 26-10-2010 110 14   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2