Giải phẫu động mạch gối xuống
-
Mục tiêu của đề tài là mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống, xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên,... Mời các bạn cưùng tham khảo.
154p tamynhan1 13-06-2020 16 5 Download
-
Mục tiêu của đề tài là mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống, xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên,... Mời các bạn cưùng tham khảo.
24p tamynhan1 13-06-2020 14 2 Download
-
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm Mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống. Xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên
154p anninhduyet999 07-05-2020 23 4 Download
-
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Xác định phạm vi cấp máu cho da của các nhánh mạch xuyên các vạt nêu trên. Mô tả giải phẫu mạch máu các vạt mạch xuyên động mạch cơ bụng chân trong, động mạch cơ bụng chân ngoài và động mạch gối xuống.
24p anninhduyet999 07-05-2020 14 1 Download
-
Tên Huyệt: Khớp háng (bễ) khi chuyển động, tạo thành khe (quan). Huyệt ở tại thẳng trên khớp này, vì vậy gọi là Bễ Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 31 của kinh Vị. Vị Trí: Trong vùng phễu đùi (scarpa), nơi gặp nhau của đường kẻ ngang qua xương mu và đường thẳng qua gai chậu trước trên, nơi bờ trong cơ may và cơ căng cân đùi, trên lằn gối chân 13 thốn, ngang huyệt Hội Âm (Nh.1). Giải Phẫu: Dưới da là góc của cơ may và cơ...
4p abcdef_39 23-10-2011 175 34 Download
-
Tên Huyệt: Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người, Phế khí gống như hơi nước ra vào qua cửa, vì vậy gọi là Vân Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Thuỷ Nhiệt Huyệt’ (T.Vấn 61). Đặc Tính: Nơi phát ra mạch khí của kinh Phế. Vị Trí: Bờ dưới xương đòn gánh, nơi chỗ lõm ngang cơ ngực to, giữa cơ Delta, nơi có gian sườn 1, cách đường ngực 06 thốn, trên huyệt Trung Phủ 1, 6 thốn. Giải Phẫu:Dưới da là rãnh cơ Delta ngực, cơ ngực to, cơ Delta, cơ dưới đòn, cơ...
4p cafe188 16-01-2011 171 8 Download
-
Tên Huyệt: Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên . Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung (Tm.1) và Trung Xung (Tb.9), vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Kim. Vị Trí: Ở bờ trong ngón tay áp út, cách chân móng 0, 1 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là xương, ở giữa chỗ bám gân ngón đeo nhẫn của cơ gấp chung ngón tay...
5p cafe188 16-01-2011 170 9 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt là nơi khí của lục phủ kết tụ lại bên trong bụng, vì vậy gọi là Phúc Kết (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Quật, Khúc Quật, Trường Kết, Trường Quật. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội với Âm Duy Mạch. Vị Trí: Nơi gặp nhau của đường dọc qua núm vú và đường ngang qua rốn, dưới rốn 01 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cơ chéo to của bụng, mạc ngang, phúc mạc, đại trường lên hoặc xuống. ...
5p cafe188 16-01-2011 104 5 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ cơ nhục đầy đủ (Phong Long ), vì vậy gọi là Phong Long (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt Lạc. Vị Trí: Đỉnh mắt cá chân ngoài lên 8 thốn hoặc lấy huyệt ở điểm giữa nếp kheo chân và mắt cá chân ngoài. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, ở sâu là cơ duỗi dài riêng ngón chân cái, xương mác. ...
6p cafe188 16-01-2011 207 5 Download
-
Tên Huyệt: Nhiên = Nhiên cốt (xương thuyền ). Huyệt ở chỗ lõm giống hình cái hang (cốc) ở nhiên cốt, vì vậy gọi là Nhiên Cốc. Tên Khác: Long Tuyền, Long Uyên, Nhiên Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: +Huyệt thứ 2 của kinh Thận. +Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả . +Nơi xuất phát của Âm Kiều Mạch. Vị Trí: Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, trên đường nối da gan chân và mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là cơ dạng ngón cái, cơ gấp ngắn ngón cái, chỗ bám của gân cơ cẳng chân sau, dưới bờ...
5p cafe188 16-01-2011 192 9 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khối mỡ nhão của hố ngồi-trực tràng, cơ nâng mông, cơ ngồi cụt.
5p cafe188 14-01-2011 115 4 Download
-
Phân nhánh, vòng nối - Động mạch quặt ngược chày trước (a. recurrens tibialis anterior) - Động mạch quặt ngược chày sau (a. recurrens tibialis posterior) Hai động mạch này lên tham gia vòng nối quanh khớp gối và quanh xương bánh chè. - Hai động mạch mắt cá trước trong và ngoài (a. malleolaris anterior mediles et laterales) nối với động mạch chày sau, động mạch mu chân, động mạch gan chân và động mạch mác bởi vòng nối quanh mắt cá. - Các động mạch nuôi cho khu cơ cẳng chân trước ngoài. ...
5p ytaxinhdep 19-10-2010 131 13 Download
-
Động mạch dưới đòn (a. subclavia) sau khi qua khe sườn đòn, vào đỉnh nách thì đổi tên gọi là động mạch nách. Vậy động mạch nách (a. axillaris) bắt đầu từ giữa xương đòn và khi tới bờ dưới cơ ngực to thì gọi là động mạch cánh tay (a.brachialis). Động mạch này xuống cẳng tay và khi tới 3cm dưới nếp khuỷu thì chia ra hai nhánh.
5p ytaxinhdep 19-10-2010 147 28 Download