intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giun ascaris lumbricoides

Xem 1-16 trên 16 kết quả Giun ascaris lumbricoides
  • Giun đường ruột (GDR) chủ yếu là giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichura), giun móc/mỏ (Ancylostoma duodenale/Necator americanus). Bài viết trình bày thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun đường ruột ở người dân xã Đoàn Xá, Kiến Thụy, Hải Phòng, năm 2022.

    pdf10p viintuit 15-09-2023 6 3   Download

  • Bệnh ký sinh trùng không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng, rất khó nhận biết và phân biệt với các bệnh thông thường khác. Phát hiện nhiễm và điều trị kịp thời sẽ giảm được nguy cơ dẫn đến biến chứng do nhiễm ký sinh trùng gây ra. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ nhiễm giun sán và một số yếu tố liên quan trên sinh viên khoa khoa học sức khoẻ tại Trường Đại học Cửu Long.

    pdf5p vifriedrich 31-08-2023 5 1   Download

  • Bài giảng Giun đũa (Ascaris lumbricoides) cung cấp cho người đọc kiến thức về hình thể giun trưởng thành và các dạng trứng; đặc điểm sinh học vận dụng vào giải thích triệu chứng bệnh và phương pháp chẩn đoán; xác định giun đũa ở giai đoạn lạc chỗ khi chúng đang ký sinh ở một cơ quan trong cơ thể người. Mời các bạn tham khảo!

    pdf34p ageofultron 19-08-2021 52 5   Download

  • Nội dung bài viết trình bày thực trạng nhiễm giun dua (ascaris lumbricoides), giun tóc (trichuris trichiura) và giun móc mỏ (ancylostoma duodenale necator americanus) ở học sinh tiểu học tại hai xã 2 xã Ea Phê và Ea Kuang huyện Krông Pách tỉnh Đăk Lăk năm 2011.

    pdf6p hanh_le96 04-12-2018 91 5   Download

  • DƯỢC LỰC Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Helmintox tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô. DƯỢC ĐỘNG HỌC phân...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 56 5   Download

  • DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura). Pyrantel có tác động ức chế thần kinh cơ các loại giun nhạy cảm. Thuốc làm bất hoạt giun đũa và làm xổ chúng ra ngoài mà không kích thích giun di chuyển. Trong ruột, pyrantel có hiệu quả trên các thể còn non...

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 100 4   Download

  • Giun đũa (Ascaris lumbricoides) Thân giun đũa hình ống dài, 2 đầu thon, màu trắng sữa hay hường nhạt có vân ngang (h.2). Đầu của giun đũa tận cùng bằng 3 môi bao quanh miệng, bờ của môi không đều đặn và có dạng răng cưa. Khi trưởng thành, con đực dài từ 15-17cm và có đuôi cong. Con cái dài hơn con đực (20-25cm) có đuôi thẳng hình nón. Trứng có hình bầu dục, kích thước 60-70 x 45 , có một vỏ dầy. Phía ngoài vỏ có một lớp albumin xù xì, thường có màu vàng nâu, màu này...

    pdf10p truongthiuyen5 16-06-2011 106 6   Download

  • Đặc điểm sinh học - Giun đũa trưởng thành có cơ thể hình ống, màu hồng nhạt, con cái đuôi thẳng, dài 20 - 25cm x 5 - 6mm. Con đực đuôi cong, dài 15 - 17cm x 3 - 4mm - Trứng giun đũa hình bầu dục màu vàng, vỏ dầy, xù xì. Kích thước từ 60 -70 x 35 -50 Micromet 1.2.Chu kỳ của giun đũa Người Ngoại cảnh - Giai đoạn ở người Giun đũa ký sinh ở ruột non của người. Người nhiễm giun đũa là do ăn phải trứng có ấu trùng, vào tới ruột trứng nở...

    pdf10p truongthiuyen5 16-06-2011 178 21   Download

  • Sau lũ lụt, các bệnh do ký sinh trùng, vi khuẩn, virut gia tăng. Một trong những bệnh dễ mắc là bệnh giun đũa. Giun đũa (ascaris lumbricoides) là loại ký sinh trùng đường ruột phổ biến nhất, trên thế giới có khoảng 1 tỷ người nhiễm giun đũa.

    pdf10p daihoc888 22-05-2011 70 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Pyrantel. Mã ATC: P02C C01. Loại thuốc: Thuốc giun. Dạng thuốc và hàm lượng Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base. Viên nén 125 mg, 250 mg. Hỗn dịch uống 50 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim(Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. ...

    pdf5p daudam 16-05-2011 62 3   Download

  • Tên chung quốc tế: Mebendazole. Mã ATC: P02C A01. Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. ...

    pdf6p daudam 15-05-2011 90 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Albendazole. Mã ATC: P02C A03. Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 200 mg, 400 mg. Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%). Dược lý và cơ chế tác dụng Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun...

    pdf10p sapochedam 13-05-2011 101 7   Download

  • Sau lũ lụt, các bệnh do ký sinh trùng, vi khuẩn, virut gia tăng. Một trong những bệnh dễ mắc là bệnh giun đũa. Giun đũa (ascaris lumbricoides) là loại ký sinh trùng đường ruột phổ biến nhất, trên thế giới có khoảng 1 tỷ người nhiễm giun đũa. Tỷ lệ nhiễm bệnh cao ở những nơi kém vệ sinh hoặc dùng phân người bón cây. Nhiễm giun đũa nặng thường gặp ở trẻ em, làm trẻ chậm lớn.

    pdf6p vachmauthu5_2305 06-04-2011 132 15   Download

  • INNOTECH c/o ZUELLIG Viên bao dễ bẻ 125 mg : hộp 6 viên. Viên bao dễ bẻ 250 mg : hộp 3 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel pamoate tính theo pyrantel 125 mg cho 1 viên Pyrantel pamoate tính theo pyrantel 250 mg DƯỢC LỰC Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Helmintox tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 67 3   Download

  • PFIZER c/o ZUELLIG viên nén 125 mg : hộp 6 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel embonate, tương đương 125 mg pyrantel base Tá dược : tinh bột bắp, alginic acid, FDC; yellow # 6 Alu lake, magnesium stearate, sodium lauryl sulfate. DƯỢC LỰC Pyrantel là thuốc kháng giun có tính hữu hiệu cao chống lại các loại nhiễm ký sinh trùng do giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), và Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. Pyrantel cũng có một vài tác động lên giun tóc (Trichuris trichiura).

    pdf5p thaythuocvn 28-10-2010 104 2   Download

  • GIUN ĐŨA ( Ascaris lumbricoides) Giun đũa là gì? Giun đũa sống như thế nào ? Giun đũa gây bệnh cho người bằng cách nào ? Người bị nhiễm giun đũa có những triệu chứng gì ? Giun đũa có gây nguy hiểm gì không ? Chẩn đoán giun đũa bằng cách nào ? Điều trị nhiễm giun đũa bằng cách nào ? Có thể phòng ngừa tránh nhiễm giun đũa được không ? Giun đũa là gì? Giun đũa là một giun to sống trong ruột non, gây bệnh phổ biến ở trẻ em. Giun đũa trưởng thành sống trong ruột...

    pdf5p exkhatu 25-05-2010 359 56   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2