Huyệt thái uyên
-
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Câu hỏi ôn tập môn Y học cổ truyền dưới đây. Nội dung gồm 259 câu hỏi trắc nghiệm, hy vọng đề cương sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
25p mucnang777 26-04-2021 111 8 Download
-
Tên Huyệt: Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản ) dạ dầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản . Bản tiếng Anh và Pháp dịch là giữa dạ dầy là dịch dựa vào ý trên. Tên Khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).
6p abcdef_39 23-10-2011 309 15 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản.Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn. Giải Phẫu:
5p abcdef_39 23-10-2011 85 8 Download
-
Hiện tượng các huyệt khác nhau nhưng cùng tên và một huyệt có nhiều tên trong Du huyệt học là một tất yếu khách quan của quá trình phát triển lịch sử, do các nhân tố sau đây: - Sự sao chép nhầm lẫn từ huyệt này sang huyệt khác ở các huyệt gần nhau như: Thái uyên: Thái tuyền, Quỷ tâm. Ngư tế: Thái tuyền, Quỷ tâm. Dương phù: Tuyệt cốt. Huyền chung: Tuyệt cốt.
12p haquynh1 25-07-2011 103 7 Download
-
kinh thủ thái âm phế: -Thái uyên: +vị trí:nằm ở nếp gấp cổ tay về phía gan tay_giữa gân cơ dạng dài ngón cái và động mạch quay +tác dụng:ho,ho ra máu,hen,hen phế quản,viêm họng,đau liên sườn -xích trạch: +vị trí:nằm ở nếp gấp khuỷa tay,bờ quay của gân cơ nhị đầu cánh tay khi gấp khuỷa tay +tác dụng:ho,sốt,viêm họng,cơn hen phế quản,đau thần kinh liên sườn 1-2,cơn co giật ở trẻ em -trung phủ: +vị trí:giao điểm giữa liên sườn 2 và rãnh delta ngực +tác dụng:ho hen,viêm phế quản ,đau liên sườn,viêm tuyến vú,đau vai gáy....
19p truongthiuyen16 17-07-2011 208 12 Download
-
Tên Huyệt: Người xưa cho rằng từ ức (chấn thuỷ) đến lỗ rốn là ống (Quản ) dạ dầy, huyệt ở giữa (trung) đường nối này, vì vậy gọi là Trung Quản . Bản tiếng Anh và Pháp dịch là giữa dạ dầy là dịch dựa vào ý trên. Tên Khác: Thái Thương, Thượng Ký, Trung Hoãn, Trung Oản, Trung Uyển, Vị Quản. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt Hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Tam tiêu và Vị. + Huyệt Hội của Phủ. + Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Vị. + Huyệt...
6p thanhnien1209 11-01-2011 134 8 Download
-
Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản. Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn. Giải Phẫu: Huyệt ở trên đường trắng. Dưới đường trắng là mạc ngang, phúc mạc, vào sâu là Tụy và Tá tràng hoặc tử cung khi có thai gần sinh. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9....
6p thanhnien1209 11-01-2011 206 7 Download
-
Phương pháp sử dụng huyệt nguyên lạc: - Dùng huyệt nguyên kinh tương ứng của bệnh chứng đó phối hợp với huyệt lạc của kinh quan hệ biểu lý tương ứng với nó. Cách phối hợp này thường được áp dụng trong các bệnh lý hư. Ví dụ: + Trong điều trị bệnh chứng được chẩn đoán phế hư: huyệt được chọn gồm Thái uyên (huyệt nguyên của Phế) và Thiên lịch (huyệt lạc của Đại trường). + Trong điều trị bệnh chứng được chẩn đoán Đại trường hư, huyệt được chọn gồm Hợp cốc (huyệt nguyên của kinh Đại trường) và Liệt...
5p decogel_decogel 25-11-2010 129 24 Download
-
Công thức huyệt sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luận trị Tác dụng điều Thái uyên Nguyên huyệt của Phế Bổ Phế âm Thiên lịch Lạc huyệt của Đại trường Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân. Huyệt đặc hiệu chữa bệnh sinh dục - tiết niệu. Tư âm Phế du Du huyệt của Phế Bổ Phế âm Thận du Bối du huyệt/Thận Tư âm bổ Thận 2. Tỳ phế thận khí hư a. Nguyên nhân: Do bệnh nội thương của 1 trong 3 tạng đều có thể đưa đến theo con đường “Mẫu bệnh cập tử” hoặc “Tử đạt mẫu khí”. ...
5p decogel_decogel 18-11-2010 123 12 Download