Huyệt vị phù bạch
-
Đông y gọi sứa là Hải triết, thường được sử dụng làm thuốc. Hải triết có vị mặn, tính bình, đi vào các kinh can, thận có công năng khu phong, thanh nhiệt hóa đàm, nhuyễn kiên trị ho suyễn, lao tổn, hoạt huyết, tiêu ứ, nhuận tràng, phụ nữ bị bạch đới, bế kinh, sau đẻ sữa ít, nhất là rất bổ thận, tráng dương.
4p muarung1981 17-08-2013 58 9 Download
-
Vì sao Đông trùng hạ thảo được coi như một trong những loại thần dược nổi tiếng? Sách y học cổ truyền của Trung Quốc từ xa xưa đã coi Đông trùng Hạ thảo là vị thuốc cải lão hoàn đồng, hồi xuân sinh lực, có tác dụng Bổ phế ích can, bổ tinh điền tuỷ, chỉ huyết hoá đàm, Bổ phế ích thận, hộ dưỡng tạng phủ, Tư âm tráng dương, khư bệnh kiện thân; là loại thuốc, Tư bổ dược thiện, có thể chữa được Bách hư bách tổn. Là vị thần dược mà các vua chúa thời...
4p nhonho1981 10-08-2013 131 17 Download
-
.Nước ta hiện chưa trồng được cây thăng ma mà phải nhập từ Trung Quốc. Bộ phận dùng làm thuốc là rễ. Theo Đông y, thăng ma có vị ngọt, cay, hơi đắng, tính hơi hàn, vào các kinh tỳ, vị, phế và đại trường. Có công hiệu tán phong, giải độc, làm cho dương khí thăng lên, thấu ban, sởi… Chủ trị chứng dịch thời khí, chướng khí, nhức đầu, đau cổ họng, lên ban sởi, sang lở, tiêu chảy kéo dài, trúng độc gây đau bụng, sốt rét, lòi dom, phụ nữ băng huyết, bạch đới. Liều sử...
3p global1981 04-08-2013 83 6 Download
-
Theo Đông y, Đào tính ấm, vị ngọt chua, đi vào kinh tâm, can phế và đại trường, có công hiệu bổ khó sinh tân, dưỡng huyết hoạt huyết, tư bổ cường thân, dưỡng nhan làm đẹp. Quả đào Đào - Prunus persica Stokes (Amygdalus persica L.), thuộc họ hoa hồng (Rosaceae). Tên khác: mật đào, đào thật, mao đào, bạch đào, hồng đào. Đào dinh dưỡng phong phú, chứa protid, lipid, glucid, chất xơ, vitamin và các nguyên tố vi lượng. Tác dụng thực dưỡng Ngừa thiếu máu, thúc đẩy tạo máu: trong thịt quả đào chứa nhiều sắt, chỉ đứng...
5p nkt_bibo29 02-01-2012 77 5 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc có nguồn gốc enzyme, có tác động : - chống phù nề và kháng viêm, - phân hủy bradykinine và fibrine, - tăng vận chuyển kháng sinh vào ổ nhiễm trùng, - làm loãng đàm và tiêu mủ, máu tụ. DƯỢC ĐỘNG HỌC 5 mg 10.000 đơn vịDanzen qua được hàng rào ruột, vào tuần toàn máu bằng đường bạch huyết và gắn lên a-2-macroglobuline trong máu. CHỈ ĐỊNH Ngoại khoa : - Các triệu chứng viêm và phù nề sau phẫu thuật ; - Trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn...
4p abcdef_53 23-11-2011 145 6 Download
-
Ở nước ta có nhiều dơi, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long như ở Sóc Trăng có loại dơi quạ (họ Pteropodidae) có con nặng 1kg. Từ xa xưa, dơi được làm thức ăn và thuốc để phòng và chữa bênh. Thịt dơi có tiếng ngon ngọt. Sách Namdược thần hiệu của Tuệ Tĩnh đã ghi con dơi (biên bức, phu dực, phi thử (chuột bay) thịt vị ngọt, khí bình, không độc. Làm khoan khoái trong lòng, lợi tiểu, tiêu phù, sáng mắt, trị băng huyết, bạch đới, nhọt lở, hen suyễn, sốt rét. ...
5p nkt_bibo05 28-10-2011 71 6 Download
-
Áp-xe vú ít gặp ở nam giới nhưng lại hay gặp ở phụ nữ, nhất là trong thời kỳ người phụ nữ sinh đẻ, nuôi con. Vi khuẩn gây bệnh có thể xâm nhập trực tiếp vào tuyến vú từ trên da vào tuyến vú qua các ống dẫn sữa hoặc các vết sây sát ở núm vú và vùng quầng vú; đường gián tiếp: vi khuẩn từ một ổ nhiễm khuẩn ở nơi khác trong cơ thể qua đường máu hoặc đường bạch huyết đến gây áp-xe vú. ...
5p nkt_bibo04 26-10-2011 75 3 Download
-
A- Đại Cương 1- Sự Liên Hệ Giữa Tai Và Tạng Phủ + Theo YHCT Thiên 'Tà Khí Tạng Phủ Bệnh Hình' (Linh Khu 4) ghi: "Thập nhị kinh mạch, tam bách lục thập ngũ lạc, kỳ huyệt khí giai thượng vu diện nhi tẩu không khiếu… Kỳ liệt khí tẩu vu nhi vi thính…" (Khí huyết của 12 Kinh Mạch, 365 Lạc, khí huyết đều chạy lên mặt, tưới nhuần các khiếu (ngũ quan)… Khí huyết đi ra trước vào tai, làm cho nó nghe được…). Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10) cũng ghi lại sự tuần hành của...
6p abcdef_43 25-10-2011 72 4 Download
-
Người ta thường nói’ Cái tai cái tóc là góc con người’. Mái tóc đẹp, đầy đặn, xanh mướt làm cho khuôn mặt thêm duyên dáng. Vì vậy khi tóc rụng ít, người ta bắt đầu lo, rụng nhiều quá lại trở thành một nỗi ám ảnh. Đông y gọi là Ban Thốc, Du Phong, Du Phong Độc, Mai Y Thốc, Quỷ Thỉ Đầu, Mao Bạt, Phát Lạc, Phát Đọa, Thoát Phát, Bạch Phát. Sách ‘Ngoại Khoa Chính Tông’ viết: “Chứng Du phong, do huyết hư không theo khí vinh để dưỡng cơ phu…” Phân Loại Theo kinh điển, người...
9p abcdef_40 22-10-2011 83 6 Download
-
B- BẠCH BĂNG: 1- Thể Hư tổn: - Phép trị: Ôn bổ cố sáp. - Bài thuốc sử dụng: * Bài Ký tế đơn (Phụ khoa bất tạ) gồm Lộc giác sương, Thạch xương bồ, Long cốt. Ích trí nhân, Đương quy, Bạch linh, Viễn chí, Hoài sơn.
14p thiuyen5 22-08-2011 74 3 Download
-
Thành phần: Đất lòng bếp Thục phụ tử Hoàng cầm Cam thảo Bạch truật A giao 40g 4 - 12g 12g 6 - 8g 12g 12g Can địa hoàng 12g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Ôn dương kiện tỳ, dưỡng huyết, chỉ huyết. Giải thích bài thuốc: Trong bài: Phục long can (Đất lòng bếp), Hoàng thổ (Táo tâm): ôn trung, sáp tràng, chỉ huyết là chủ dược. Bạch truật, Phụ tử: ôn dương, kiện tỳ. Địa hoàng, A giao: dưỡng huyết, chỉ huyết. Hoàng cầm: tính hàn đắng làm cho thang thuốc bớt ôn táo. Cam thảo: điều trung. Các vị thuốc cùng dùng có tác...
3p tuoanh06 22-08-2011 67 2 Download
-
Thành phần: Thục địa Bạch truật sao Nhân sâm Mạch môn Ngũ vị tử Ngưu tất Phụ tử chế 16 - 24g 12 - 20g 8g 12g 24g 8 - 12g 4 - 8g Cách dùng: các vị sắc nước uống lúc còn ấm. Tác dụng: Ích khí tư âm, giáng hỏa. Chủ trị: Các chứng trúng phong, bệnh nặng, âm hư phát nhiệt, thổ huyết, ho, các chứng hư lao nặng.
3p tuoanh06 18-08-2011 260 1 Download
-
Hai tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia Trachomatis 10% - 20% viêm cổ tử cung sẽ diễn tiến đến viêm vùng chậu 1. - Triệu chứng Không có triệu chứng lâm sàng nổi bật. - Có nhiều huyết trắng màu vàng hay xanh, đóng ở cổ tử cung. - Cổ tử cung lộ tuyến, viêm đỏ, phù nề, dễ chảy máu khi đụng chạm. 2. - Chẩn đoán Xét nghiệm vi trùng học huyết trắng lấy từ kênh cổ tử cung sau khi đã chùi sạch cổ ngoài, có nhiều tế bào bạch cầu. Nếu có song cầu gram (-) hình hạt...
8p thiuyen1 09-08-2011 137 17 Download
-
Thành phần: Đất lòng bếp 40g Thục phụ tử 4 - 12g Hoàng cầm 12g Cam thảo 6 - 8g Bạch truật 12g A giao 12g Can địa hoàng 12g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Ôn dương kiện tỳ, dưỡng huyết, chỉ huyết. Giải thích bài thuốc:
3p truongthiuyen14 14-07-2011 85 3 Download
-
Thành phần: Hoàng kỳ 20g Chích thảo 4g Thăng ma 4 - 6g Đảng sâm 12 - 16g Đương quy 12g Sài hồ 6 - 10g Bạch truật 12g Trần bì 4 - 6g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Điều bổ tỳ vị, thăng dương ích khí. Giải thích bài thuốc: Là bài thuốc chủ yếu chữa tỳ vị khí hư hạ hãm, sinh ra triệu chứng sa nội tạng như sa dạ dày, sa tử cung, sa trực tràng hoặc chứng tỳ khí hư không nhiếp thống được huyết gây chứng rong kinh ở phụ nữ hoặc kiết lỵ kéo dài. ...
3p truongthiuyen14 14-07-2011 208 8 Download
-
Thận hơi lớn vì xung huyết, phù nề tổ chức kẻ của thận. - Xâm nhập bạch cầu đa nhân, tế bào lympho ở tổ chức kẻ. - Cầu thận, ống thận, mạch thận không hoặc rất ít tổn thương. - Tổn thương thường khỏi hẳn hoặc cũng có thể để lại sẹo xơ và các cầu thận ở vùng này bị mất chức năng. - Thể nặng có thể áp-xe hóa gây mủ thận.
8p truongthiuyen8 23-06-2011 61 5 Download
-
Mộc hương Hanh khí, kiện tỳ, khai uất, giải độc Tá Đương quy Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh Tá Chích thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc Sứ 4.9. Thể hư tổn ư Pháp trị: ôn bổ cố sáp. ư Bai thuốc sử dụng: + Bai Ký tế đơn (Phụ khoa bất tạ): lộc giác sương, thạch xương bồ, long cốt, ích trí nhân, đương quy, bạch linh, viễn chí, hoai sơn Vị thuốc Tác dụng Vai trò Lộc giác sương Bổ tinh huyết, tán ứ, tiêu viêm Quân Long cốt Thu liễm,...
6p bichtram857 17-04-2011 46 3 Download
-
Lá lách nằm ở bên phải phía trên bụng, màu đỏ thẫm. Khi thai nhi còn trong bụng mẹ, nó là "nhà máy" độc nhất vô nhị tạo ra huyết cho thai nhi. Sau khi trẻ ra đời, bộ xương dần dần lớn lên, tủy trong xương sẽ là "nhà máy tạo huyết", chức năng trên của lá lách không còn nữa. Vì vậy, trong một thời gian dài, người ta cho rằng lá lách chỉ là "kho chứa máu" trong cơ thể, có hay không có nó cũng được. Thực ra không phải như thế....
4p heoxinhkute10 21-01-2011 155 8 Download
-
Sự Liên Hệ Giữa Tai Và Tạng Phủ + Theo YHCT Thiên 'Tà Khí Tạng Phủ Bệnh Hình' (Linh Khu 4) ghi: "Thập nhị kinh mạch, tam bách lục thập ngũ lạc, kỳ huyệt khí giai thượng vu diện nhi tẩu không khiếu… Kỳ liệt khí tẩu vu nhi vi thính…" (Khí huyết của 12 Kinh Mạch, 365 Lạc, khí huyết đều chạy lên mặt, tưới nhuần các khiếu (ngũ quan)… Khí huyết đi ra trước vào tai, làm cho nó nghe được…). Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10) cũng ghi lại sự tuần hành của 6 kinh Dương...
10p hoacuc1209 18-01-2011 103 4 Download
-
Tên Huyệt: Phù chỉ vùng trên cao; Bạch = sáng rõ. Huyệt nằm ở vị trí trên cao nhìn thấy rõ, vì vậy gọi là Phù Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên’ Khí Huyệt Luận’ (TVấn.58). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Tại bờ trên chân vành tai, trong chân tóc 01 thốn. Hoặc lấy tỉ lệ 1/3 trên và 2/3 dưới của đoạn nối huyệt Thiên Xung và Hoàn Cốt. ...
5p cafe188 16-01-2011 97 7 Download