![](images/graphics/blank.gif)
Huyệt vị y hy
-
Đông y gọi cần tây là cần làm thuốc, dương khổ cần, vị ngọt đắng the mát có công dụng dưỡng huyết mạnh, lợi tỳ, ích khí, thanh nhiệt hạ hỏa, lợi đại tiểu tiện, tiểu đường, giảm ho...ừ lâu, người Hy Lạp dùng cần tây chữa lợi tiểu, người Ai Cập dùng để chữa tim... Đặc biệt người ta thường dùng cần tây để "lọc máu" có mỡ máu cao, giảm béo và chữa cam huyết áp
3p
bichhangbank
02-08-2013
94
2
Download
-
Từ xa xưa, các nhà thực vật học cả Tây Phương lẫn Á đông đã dùng tỏi trị nhiều loại bệnh: Người Ai Cập thời Pharaon dùng tăng cường sinh lực, người Hy lạp dùng nhuận tràng, người Trung Hoa dùng làm thuốc hạ huyết áp. Các chuyên gia y tế Trung quốc đã nghiên cứu và cho biết ăn tỏi giúp
3p
donghanhmuathi
05-05-2013
63
4
Download
-
Tên thuốcHerba Siegesbeckiae Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L Họ Cúc (Compositae) Bộ phận dùng: cả cây. Cả cây từ chỗ đâm cành trở lên có nhiều lá và hoa sắp nở, bỏ gốc rễ. Khô, không mục, không vụn nát, không mọt là tốt. Tính vị: vị đắng, tính hàn, chín thì ôn. Quy kinh: : vào kinh Can và Thận. Tác dụng: làm thuốc khu phong, trừ thấp, hoạt huyết. Chủ trị: trừ phong thấp, trị tê bại. Liều dùng: Ngày dùng 12 - 16g, thuốc phiến hoặc 1 - 3ml cao lỏng. Cách bào chế: Theo Trung...
6p
abcdef_39
21-10-2011
75
3
Download
-
Tên Huyệt: Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Đặc Tính: Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1, 5 thốn.
4p
cafe188
16-01-2011
124
7
Download
-
Tên Huyệt: Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào các kinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở vùng háng, nơi kinh khí của kinh Vị và mạch Xung đi lên, vì vậy, gọi là Khí Xung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Hy, Dương Thỉ, Khí Nhai, Khí Vệ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.
5p
cafe188
14-01-2011
106
5
Download
-
Tên Việt Nam: Cỏ đĩ, Chó đẻ hoa vàng, Nhã khỉ cáy (Thổ), Co boóng bo (Thái), Cức lợn, Hy kiểm thảo, Lưỡi đồng, Nụ áo rìa, Hy thiêm, Hy tiên. Tác dụng: Khu phong thấp, lợi gân cốt, giảm đau, đồng thời có tác dụng giảm độc, an thần, hạ huyết. Chủ trị:+ Trị phong thấp, Can dương vượng mất ngủ, Dùng đắp ngoài chữa rắn cắn. Liều lượng: 3 chỉ -4 chỉ. Kiêng kỵ: Không có phong thấp mà thuộc âm hư thì cấm dùng. Kỵ Sắt. Bảo quản: Dễ hút ẩm, mốc, mục, mọt. Để nơi khô ráo...
5p
omo_omo
04-01-2011
87
4
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
![](images/graphics/blank.gif)