Imipramine
-
Tên chung quốc tế: Imipramine. Mã ATC: N06A A02. Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 10 mg, 25 mg; ống tiêm: 25 mg/2 ml; sirô: 25 mg/5ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Imipramin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Thuốc có nhiều cơ chế tác dụng: Tác dụng giống noradrenalin, serotonin, chẹn thần kinh đối giao cảm trung tâm và ngoại biên và với liều cao ức chế thần kinh alpha giao cảm. Imipramin ức chế tái thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các neuron bài tiết...
13p daudam 15-05-2011 95 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Clomipramine hydrochloride. Mã ATC: N06A A04 Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 10 mg, 25 mg, 75 mg Nang 25 mg, 50 mg, 75 mg Dung dịch để tiêm bắp/tĩnh mạch: 12,5 mg/ống, 25 mg/ống trong 2 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Clomipramin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, là dẫn chất của dibenzazepin, tương tự như imipramin, nhưng khác ở vị trí gắn clo trên chuỗi bên. Dược lý học của clomipramin rất phức tạp và giống các thuốc chống trầm cảm khác...
19p sapochedam 13-05-2011 70 5 Download
-
1. Tên thường gọi: Imipramine 2. Biệt dược: TOFRANIL. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAS). Imipramine tǎng hoạt động tinh thần bằng cách tǎng các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Imipramine cũng dùng điều trị đái dầm ở trẻ em, các rối loạn liên quan đến đau mạn tính và rối loạn tǎng động giảm tập trung (ADHD). 4. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm: 75mg, 100mg, 125mgvà 150mg. 5. Bảo quản: Dưới 30 độ C nơi khô, kín. 6. Chỉ định: Điều trị trầm cảm, thuốc...
5p decogel_decogel 16-11-2010 121 4 Download
-
Tên gốc: Desipramin Tên thương mại: NORRPRAMIN Nhóm thuốc và cơ chế: Desipramin là thuốc được dùng điều trị trầm cảm. Desipramin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA). ở một số bệnh nhân trầm cảm, nồng độ bất thường của các chất dẫn truyền thần kinh trong não có thể là nguyên nhân gây bệnh. Desipramin cải thiện tâm trạng và làm giảm trầm cảm do làm tǎng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Desipramin cũng là chất tạo nên tác dụng chống trầm cảm của một TCA khác là imipramin (TOFRANIL), vì cơ thể chuyển imipramin thành...
5p decogel_decogel 15-11-2010 82 6 Download
-
B. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM: * THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG (Tricycle Antidepressants TCA) 1. Phân loại: - Loại có tác dụng êm dịu, giải lo âu: Amitriptyline, Elavil, Laroxyl, Triptizol... - Loại có tác dụng hoạt hoá, kích thích: Melipramin, Imipramin, Tofranil. - Loại trung gian (Anafranil) 2. Cơ chế tác dụng: - Ức chế tái hấp thu noradrenalin và cả serotonin (neuron trước synapse). - Do đó làm tăng 2 amine đơn này ở khe synapse. - Làm tăng hoạt tính gắn kết của hai chất này ở vị trí tiếp nhận ở neuron sau synapse. Dẫn đến tăng dẫn...
6p thaythuocnhumehien 29-09-2010 139 13 Download
-
2. Điều trị duy trì: a. Thuốc: - Nghiên cứu ESVEM so sánh tác dụng của 7 loại thuốc chống loạn nhịp (Imipramine, Mexiletine, Pimenol, Quinidine, Sotalol, Procainamide, Propafenone) để điều trị ngăn ngừa tái phát cơn NNT thì thấy là Sotalol có tác dụng ngăn ngừa NNT hiệu quả nhất. - Các nghiên cứu CAMIAT và EMIAT cho thấy Amiodarone có thể ngăn ngừa đợc cơn NNT sau NMCT cấp và giảm tỷ lệ tử vong. Tuy nhiên, khi dùng Amiodarone lâu dài chúng ta phải chú ý đến các tác dụng phụ khá phong phú của nó. - Vai trò...
5p barbie1987 20-09-2010 159 45 Download
-
Đái dầm ở trẻ em có nhiều khả năng tự hết khi trẻ lớn lên (tỷ lệ khỏi tự phát hằng năm khoảng 14 - 16%), nhưng ở người lớn, khả năng này rất khó xảy ra và thường đòi hỏi phải điều trị bằng thuốc. Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng như amitriptyline, imipramine hoặc nortriptyline có thể điều trị thành công nhiều trường hợp đái dầm, nhưng thường đòi hỏi phải điều trị kéo dài, có thể tới 3 tháng. Tác dụng của thuốc thường chỉ được duy trì trong thời gian điều trị, sau khi ngưng dùng...
2p alibabava40tencuop 03-10-2009 342 24 Download