intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật nuôi kỳ nhông

Xem 1-20 trên 51 kết quả Kỹ thuật nuôi kỳ nhông
  • Chi nhông cát ( danh pháp khoa học: Leiolepis) là một nhóm nhông mà hiện tại người ta còn biết tới rất ít ỏi. Chúng là các loài nhông bản địa tại Thái Lan, Myanma, Lào, Campuchia, Việt nam. Chúng là các loài bò sát thích nghi với kiểu sống chạy trên maựt đất, ưa sống trong các khu vực thưa thớt cây cối và khô cằn.

    ppt34p envehat 28-10-2011 274 76   Download

  • Kỳ nhông hay cự đà (danh pháp khoa học Iguana) là một chi gồm các loài thằn lằn sống ở các khu vực nhiệt đới Trung và Nam Mỹ và khu vực Caribbe, được nhà tự nhiên học người Áo Josephus Nicolaus Laurenti mô tả lần đầu trong quyển sách của ông Specimen Medicum, Exhibens Synopsin Reptilium Emendatam cum Experimentis circa Venena năm 1768. Chi này có hai loài: kỳ nhông xanh và kỳ nhông Tiểu Antilles.

    pdf34p thanhthao1000 10-11-2011 282 66   Download

  • Trước đây vài ba mươi năm, nếu có ai bàn đến việc nuôi Dông (Kỳ Nhông), chắc sẽ bị mọi người chung quanh cực lực phản đối, không chừng có người còn mạnh miệng chê bai là…điên rồ, làm chuyện chẳng giống ai…

    pdf5p sunshine_1 26-06-2013 65 4   Download

  • Như quí vị đã biết, môi trường sống ngoài hoang dã của loài Dông (Kỳ Nhông) là những cánh đồng cát trắng rộng rãi bao la nằm dọc vùng duyên hải miền Trung nước ta, mà những động cát là nơi Dông đào hang để sông. Ớ đó, Dông sông như những bầy ngựa hoang ở các vùng thảo nguyên, tự do từng bầy đi kiếm ăn nơi nầy nơi khác và không bị một sự câu thúc nào. Chỉ những khi gặp nguy, chúng mới báo động cho nhau rồi mạnh con nào con nấy ra sức chạy theo...

    pdf6p sunshine_1 26-06-2013 86 7   Download

  • 1. Giống và đặc điểm giống: Dông là tiếng địa phương gọi con kỳ nhông; có nơi như vùng Nghệ - Tĩnh gọi là nhông. Dông có nhiều giống, dông vùng đất cát gọi là dông cát benly. Tên Latin: Leiolepis belliana. Họ: dông Agamidae. Bộ: Có vảy Squamata. Nhóm: Bò sát. Kỳ nhông hay còn gọi là dông sống trên đất cát ven biển, phù hợp với các vùng đất ven biển miền Trung nước ta.

    pdf9p lichxanh 06-06-2013 119 16   Download

  • Con kỳ nhông hay còn gọi là con dông sống và làm tổ trên đất cát, dông là một loài bò sát đang là món đặc sản được các nhà hàng, quán nhậu tiêu thụ rất mạnh. Do bị săn bắt ngày càng nhiều và do môi trường sống bị biến đổi khiến cho loài dông có nguy cơ bị tuyệt chủng. Chính vì vậy mà hiện nay một số nông dân nhanh nhạy chuyện làm ăn bắt đầu tính đến chuyện nuôi dông để bán thịt....

    pdf12p bachtuocpaul 23-04-2013 68 11   Download

  • Đặc điểm Kỳ nhông giống - Dông là tên gọi theo tiếng địa phương của kỳ nhông; có nơi như vùng Nghệ – Tĩnh gọi là nhông. Kỳ nhông có nhiều giống, dông vùng đất cát gọi là dông cát benly. + Tên Latin: Leiolepis belliana + Họ: dông Agamidae + Bộ: Có vảy Squamata + Nhóm: Bò sát - Kỳ nhông hay còn gọi là dông sống trên đất cát ven biển, phù hợp với các vùng đất ven biển miền Trung nước ta. - Vóc dáng: Kỳ nhông gần giống con tắc kè, da hồng đỏ, trên lưng có...

    pdf12p oceanus75 29-01-2013 117 24   Download

  • 1. Đặc điểm Kỳ nhông giống - Dông là tên gọi theo tiếng địa phương của kỳ nhông; có nơi như vùng Nghệ – Tĩnh gọi là nhông. Kỳ nhông có nhiều giống, dông vùng đất cát gọi là dông cát benly. + Tên Latin: Leiolepis belliana + Họ: dông Agamidae + Bộ: Có vảy Squamata + Nhóm: Bò sát - Kỳ nhông hay còn gọi là dông sống trên đất cát ven biển, phù hợp với các vùng đất ven biển miền Trung nước ta. - Vóc dáng: Kỳ nhông gần giống con tắc kè, da hồng đỏ, trên lưng...

    pdf3p nkt_bibo48 21-02-2012 138 28   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Bướm có thân màu xảm, hai cánh trắng, đỉnh cánh có vết đen hình tam giác. - Trứng màu hơi vàng, - Sâu non có 5 tuổi,màu xanh lục, trên lưng có những điểm đen nhỏ, sâu hình ống tròn ở giữa phình to, khi đẫy sức dài khoảng 28- 35mm. - Nhộng màu xanh, khi gần vũ hóa chuyển màu xanh hơi vàng 2. Đặc điểm gây hại - Sâu xanh bướm trắng là loại sâu hại rau họ thập tự, nhưng chủ yếu gây hại nặng nhất trên su hào và bắp...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 237 12   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Bướm có màu xanh đen, cánh trước màu nâu nhạt hoặc nâu đen, cánh sau trắng có một đường màu đen ở cuối. - Trứng được đẻ thành ổ ở trong đất hoặc dưới lá, trên thân, trên cỏ và trên tàn dư trong ruộng gần gốc cây chủ. Bướm có thể đẻ 1.200 trứng. - Sâu non màu xám đen hoặc màu nâu xám dọc theo hai bên thân có một dãy đen mờ. Sâu có 3 đôi chân thật và 5 đôi chân giả. - Nhộng màu xám xanh đến nâu đỏ...

    pdf3p nkt_bibo47 20-02-2012 103 11   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Ngài nhỏ, mỏng manh, màu trắng tuyết với những đốm vàng nâu nhạt ở cả 2 cánh. - Trứng tròn, vàng nhạt, đẻ thành 1 – 2 hàng ở bẹ lá hoặc mặt dưới lá gần mặt nước. - Sâu non xanh trong, đầu vàng nâu, có 5 tuổi, dài khoảng 20 mm khi đẫy sức. - Nhộng làm tổ ở những ống lá màu nâu ở gần gốc lúa. Sâu non cắn lá lúa tạo thành phao rơi xuống nước để di chuyển, leo lên cắn lá tiếp theo. 2. Điều kiện phát...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 86 7   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành còn gọi là muỗi: con cái thân dài 3,5 – 4,5mm, sải cánh rộng 8,5 – 9mm. Con đực thân dài 3mm, sải cánh rộng 6 – 7mm. - Trứng: dài 0,4 – 0,54mm, hình bầu dục dài. Bề mặt trơn bóng. Trứng mới đẻ màu trắng sữa sau chuyển thành màu đỏ tím. - Sâu non: đẫy sức dài 4 – 5mm, màu trắng sữa. Dịch cơ thể màu hồng nhạt. - Nhộng: Dài 4mm, màu đỏ da cam, đỉnh đầu nhộng có một đôi gai. Lá nõn bị sâu non...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 105 9   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành là bướm màu nâu xám nhạt, cánh có nhiều vết sọc màu nâu gãy khúc. - Sâu non màu hồng tím, đầu màu đen, có nhiều đường sọc chạy dọc thân. 2. Đặc điểm gây hại - Sâu non đẫy sức hoá nhộng trong đường đục ở nõn - Sâu non nhả tơ tạo thành một lớp màng phủ lên nõn cải, sống trong đó ăn đỉnh sinh trưởng và đục vào trong nõn. - Một số cây nhỏ yếu ớt bị chết, một số cây sống sót thì mọc ra nhiều...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 111 7   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành là một loại bọ cánh cứng nhỏ màu xanh đen, dài 5-6 mm, trên cánh có nhiều gai nhỏ, có ánh kim. - Trứng đẻ từng quả, hình bầu dục, màu trắng gần đỉnh lá non, được gắn chặt vào lá bằng chất dính do con cái tiết ra. - Sâu non mới nở màu vàng xám, cơ thể dẹt, dài khoảng 2-4mm. - Nhộng dẹt, màu nâu, nằm trong đường đục giữa 2 lớp biểu bì lá. Sâu gai gặm ăn khuyết lá làm lá xơ xác, cây chậm sinh trưởng...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 81 5   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Bướm màu vàng nhạt, giữa cánh trước có một chấm đen rõ. - Nhộng dài 10-15mm, màu trắng đục nằm trong ống rạ - Trứng hình bầu dục dài 0,8-0,9mm, đẻ thành ổ. Ổ trứng có hình bầu dục, ở giữa ổ hơi nhô lên, trên mặt ổ trứng có phủ lông màu vàng nhạt; Sâu non gây hiện tượng nõn héo và bông bạc trên đồng ruộng. 2. Điều kiện phát sinh gây hại - Gây hại trong suốt thời kỳ sinh trưởng của lúa. Sâu phát triển thuận lợi trong điều kiện...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 144 13   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Ngài: Thân dài 1015mm, sải cánh rộng: 2031mm. Đầu và ngực màu nâu tro nhạt. Con đực phía trên buồng giữa cánh trước có một chấm màu tím đen, phía dưới có 3 chấm cùng màu xếp thành hình xiên. Con cái trên cánh không có những chấm vệt như con đực, mép ngoài cánh có 7 chấm đen. - Sâu non: đẫy sức dài 20mm, màu nâu nhạt, trên thân có 5 vạch dọc màu nâu sẫm. - Nhộng: màu nâu vàng, dài 12 mm. Mặt lưng của bụng vẫn còn thấy rõ...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 163 6   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành là loài ruồi giống ruồi nhà, dài 6-8 mm, màu vàng có vạch đen trên ngực và bụng. Cuối bụng ruồi cái có vòi dài, nhọn dùng để chích vào quả đẻ trứng. - Trứng rất nhỏ, màu trắng ngà, nằm phía trong vỏ quả - Sâu non là loại dòi có màu vàng nhạt hoặc trắng ngà, miệng có một móc cứng đen, đẫy sức dài khoảng 6-8 mm. Khi dòi đẫy sức chui ra ngoài hóa nhộn - Nhộng màu nâu vàng, hình trứng dài. 2. Đặc điểm gây hại...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 160 13   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành là loài ruồi nhỏ màu xám đen, cánh màng trong suốt. - Trứng đẻ từng quả rời rạc trên lá lúa, màu trắng, hình bầu dục, rất nhỏ. - Sâu non dạng giòi màu trắng sữa đến vàng lợt, không có chân, đầu và đuôi nhọn, trong suốt, lớn lên có màu vàng. - Nhộng màu nâu, ở bên trong chồi hoặc tai lá lúa. Lá lúa bị hại lốm đốm màu trắng. 2. Điều kiện phát sinh gây hại Ruồi là loài côn trùng ưa ẩm. Ở những ruộng có nước...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 86 7   Download

  • 1. Đặc điểm nhận biết Con trưởng thành dài 7,5mm, bụng màu vàng, râu hình roi màu đen, chân đen, trứng hình thuôn dài 1mm, mới đẻ ra màu vàng cam nhạt, trước khi nở màu xanh, ấu trùng lúc đầu màu xanh vàng nhạt, khi lớn màu vàng, nhộng màu sữa. Sâu non ăn lá có khi ăn hết lá chỉ để lại cuống và gân lá. 2. Điều kiện phát sinh gây bệnh Mỗi năm 2 lứa, ấu trùng qua đông trong đất tháng 4 năm sau hóa nhộng, tháng 5 – 6 mọc cánh thành sâu trưởng...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 166 7   Download

  • 1.Đặc điểm nhận biết - Trưởng thành là một dạng ruồi nhỏ, màu đen( giống ruồi nhà). Ruồi đẻ trứng nhiều nhất vào buổi sáng và chiều mát, trứng rất nhỏ, được đẻ rải rác ở mặt trên lá. - Sâu non dạng dòi, màu trắng sữa. - Sâu hoá nhộng ở cuối đường đục trên lá hoặc ở dưới đất, nhộng màu nâu vàng nhạt. - Vòng đời trung bình 15-20 ngày, trong đó thời gian dòi 8-10 ngày. 2. Đặc điểm phát sinh, gây hại - Sâu non sau khi nở đục dưới lớp biểu bì lá tạo...

    pdf2p nkt_bibo47 20-02-2012 94 4   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2