Nhóm thuốc chẹn beta
-
Bài giảng "Vai trò thuốc chẹn beta trong tăng huyết áp cập nhật 2016" chia sẻ kiến thức về: Các thuốc chẹn beta có giống nhau, các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khởi đầu, đặc tính nebivolol so các thuốc chẹn bêta khác có gì khác biệt, tại sao nebivolol giãn mạch, nebivolol giãn mạch thế nào... Mời các bạn tham khả bài giảng.
17p hanhhanh96 05-11-2018 103 4 Download
-
Bài thuyết trình: Thuốc lợi tiểu - thuốc chẹn Beta trình bày đại cương về bệnh lý, các nhóm thuốc lợi tiểu, các nhóm thuốc chẹn beta. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho sinh viên ngành Y.
49p taobien 02-06-2014 273 53 Download
-
Định nghĩa và bệnh sinh : Theo định luật Ohm : P = Q x R - P TMC thấp 10 - 15cm nước ( 7 - 10 mmHg ). - Tăng p TMC khi P 30cm nước ( 15mmHg ) Điều trị : * Phòng ngừa tiên phát : Chỉ định điều trị cho những bệnh nhân xơ gan có dãn TMTQ - Thuốc chẹn Bêta thần kinh giao cảm : Nhóm chẹn Bêta không chọn lọc Liều thường dùng : 20 - 180mg/ ngày - Nhóm Nitrates : Nitrates không được khuyến cáo dùng làm liệu pháp đơn độc - Sự kết...
12p truongthiuyen7 22-06-2011 83 3 Download
-
THUỐC TRỊ LOẠN NHỊP TIM (xếp loại Vaugham Williams 1972, 1986, 1998) 1. Nhóm I: Ức chế kênh Na+ nhanh, chia làm 3 tiểu nhóm: - Thuốc nhóm Ia Quinidin, Procainamid, Disopyramid, Ajmalin. - Thuốc nhóm Ib Lidocain, Mexiletin, Tocainid, Phenitoin (tức Diphenylhydantoin), Moricizin. - Thuốc nhóm Ic Propafenon, Flecainid, (Encainid, Lorcainid) 2. Nhóm II: Chẹn bêta Ví dụ: Pindolol, Metoprolol, Atenolol, Propranolol. 3. Nhóm III: Chủ yếu chẹn kênh K+ - Amiodaron - Sotalol; + Bretylium TM; + và mới: Ibutilid, Dofetilid. ...
18p truongthiuyen7 21-06-2011 86 5 Download
-
Tên chung quốc tế: Sotalol. Mã ATC: C07A A07. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp tim thuộc 2 nhóm: Nhóm III và nhóm II (thuốc chẹn b - adrenergic). Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 80 mg, 120 mg, 160 mg hoặc 240 mg sotalol hydroclorid. Dược lý và cơ chế tác dụng Sotalol hydroclorid là một thuốc chẹn beta - adrenergic không chọn lọc. Sotalol ức chế đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách chẹn cạnh tranh thụ thể beta1 - adrenergic trong cơ tim và thụ thể beta2 - adrenergic trong cơ trơn phế quản...
16p daudam 16-05-2011 90 7 Download
-
Tên chung quốc tế: Propafenone. Mã ATC: C01B C03. Loại thuốc: Thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C. Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao phim 150 mg, 225 mg và 300 mg propafenon hydroclorid. Dược lý và cơ chế tác dụng Cơ chế tác dụng Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim. Thuốc chẹn dòng natri vào nhanh, qua những kênh nhanh,...
12p daudam 16-05-2011 61 5 Download
-
Các bác sĩ sử dụng một số loại thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim để phù hợp với sự cung cấp máu bị giảm. Ba nhóm thuốc thường được dùng là Nitrate [Nitroglycerin (Nitro-Bid)], chẹn beta [propranolol (Inderal) và atenolol (Tenormin)] và chẹn calcium [nicardipine (Cardene) và nifedipine (Procardia, Adalat)]. Đau thắt ngực không ổn định cũng có thể được điều trị bằng aspirin và thuốc tán huyết heparin tiêm tĩnh mạch. Aspirin giúp ngăn các tiểu cầu kết tụ lại với nhau, còn heparin giúp ngăn máu...
6p pstrangsang 21-12-2010 154 20 Download
-
Tên gốc: Propranolol Tên thương mại: INDERAL, INDERAL LA Nhóm thuốc và cơ chế: Propranolol là một chất chẹn bêta-adrenalin. Thuốc chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Propranolol làm giảm nhịp tim và được dùng điều trị các nhịp tim nhanh bất thường. Propranolol cũng làm giảm sức co cơ tim và giảm huyết áp. Nhờ làm giảm nhịp tim và giảm sức co cơ tim, propranolol làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả nǎng cung cấp, propranolol...
6p decogel_decogel 16-11-2010 108 8 Download
-
Tên gốc: Propafenon Tên thương mại: RYTHMOL Nhóm thuốc và cơ chế: Propafenon là thuốc chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chủ yếu là phong bế kênh vận chuyển natri qua màng tế bào, kéo dài thời gian kích thích điện của cơ tim (thời gian hoạt động tiềm tàng). Propafenon làm chậm dẫn truyền điện ở tim và được coi là thuốc chống loạn nhịp type IC. Propafenon cũng có một số đặc tính phong bế thụ thể bêta adrenalin và, trong một mức độ hẹp hơn, có tác dụng chẹn kênh calci. Propafenon cũng ức chế dẫn điện...
6p decogel_decogel 16-11-2010 76 4 Download
-
Tên thường gọi: Bisoprolol Biệt dược: ZEBETA Nhóm thuốc và cơ chế: Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor bêta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn bê ta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy...
5p decogel_decogel 15-11-2010 120 3 Download
-
Tên gốc: Acebutolol Tên thương mại: SECTRAL Nhóm thuốc và cơ chế: Acebutolol là một chất chẹn bêta giao cảm. Do ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm trên tim, acebutolol làm giảm nhịp tim và tǎng sức co bóp cơ tim. Thuốc hữu ích trong điều trị cao huyết áp và nhịp tim bất thường. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 200mg, 400mg. Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Chỉ định: Acebutolol được kê đơn cho bệnh nhân bị cao huyết áp. Thuốc cũng được dùng trong điều trị một số nhịp tim bất thường, như...
5p decogel_decogel 15-11-2010 106 4 Download
-
ĐẠI CƯƠNG A- THUỐC TRỊ LOẠN NHỊP TIM (xếp loại Vaugham Williams 1972, 1986, 1998) 1. Nhóm I: Ức chế kênh Na+ nhanh, chia làm 3 tiểu nhóm: - Thuốc nhóm Ia Quinidin, Procainamid, Disopyramid, Ajmalin. - Thuốc nhóm Ib Lidocain, Mexiletin, Tocainid, Phenitoin (tức Diphenylhydantoin), Moricizin. - Thuốc nhóm Ic Propafenon, Flecainid, (Encainid, Lorcainid) 2. Nhóm II: Chẹn bêta Ví dụ: Pindolol, Metoprolol, Atenolol, Propranolol. 3. Nhóm III: Chủ yếu chẹn kênh K+ - Amiodaron - Sotalol; + Bretylium TM; + và mới: Ibutilid, Dofetilid. 4.
5p barbie1987 20-09-2010 130 23 Download
-
1.3- Phương thức dùng các thuốc mạch vành kinh điển .- Đơn trị liệu (điều trị một thuốc) Dùng một trong ba nhóm thuốc nêu trên và nâng liều lượng lên tới mức tối ưu: Nếu cơn đau khởi phát theo gắng sức, mạch nhanh thì chọn 1 chẹn bêta Nếu cơn đau khởi phát theo xúc cảm, đang nghỉ ngơi, mạch không nhanh thì chọn 1 giãn mạch (nitrat, hoặc DHP) Ở bn có chống chỉ định chẹn bêta hoặc đã dùng và bị tác dụng phụ thì nitrat hoặc đối kháng Calci tỏ ra thay thế được. ...
6p hibarbie 18-09-2010 123 22 Download
-
Thuốc lợi tiểu Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Cơ chế hạ HA do thải natri qua sự ức chế tái hấp thu natri ở ống thận góp phần vào tác dụng hạ HA. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây giảm kali máu, suy giảm dung nạp glucose (nặng hơn khi dùng kèm thuốc chẹn beta), tăng nhẹ LDL - cholesterol máu, triglycerid và urat đồng thời gây loạn dương cương. Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (amilorid, triamteren, spironolacton): Thuốc tác động bằng cách chẹn trao đổi ion natri/ kali ở ống lượn xa. Không nên dùng thuốc này như...
5p xeko_monhon 24-07-2010 138 14 Download