intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác dụng của acetylcholin

Xem 1-20 trên 26 kết quả Tác dụng của acetylcholin
  • Bài giảng Dược lý học - Bài 5: Thuốc tác dụng trên hệ Cholinergic tìm hiểu về tác dụng và áp dụng điều trị của acetylcholin, pilocarpine và atropine; phân tích được cơ chế tác dụng của nicotin và thuốc liệt hạch; tác dụng, cơ chế và áp dụng của 2 loại cura; triệu chứng và cách điều trị nhiễm độc các chất phong tỏa không hồi phục cholinesterase.

    pdf16p nguaconbaynhay8 13-10-2020 59 5   Download

  • Nhằm giúp cho các bạn sinh viên nắm được tác dụng và áp dụng điều trị của acetylcholin, pilocarpin và atropin; phân tích được cơ chế tác dụng của nicotin và thuốc liệt hạch; nói rõ được tác dụng, cơ chế và áp dụng của 2 loại cura;... mà "Bài giảng Bài 5: Thuốc tác dụng trên hệ Cholinergic" đã được thực hiện.

    pdf16p thang_long1 20-05-2016 170 16   Download

  • Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được tác dụng và áp dụng điều trị của acetylcholin, pilocarpin và antropin, phân tích được cơ chế tác dụng của nicotin và thuốc liệt hạch, nói rõ được tác dụng cơ chế và áp dụng của 2 loại cura,...

    pdf16p conduongdentruong_y 17-12-2014 100 12   Download

  • Sau khi tổng hợp, acetylcholin được lưu trữ trong các nang có đường kính khoảng 300- 600 A0 ởngọn dây cholinergic dưới thể phức hợp không có hoạt tính. Dưới ảnh hưởng của xung động thần kinh và của ion Ca++, acetylcholin được giải phóng ra dạng tự do, đóng vai trò một chất trung gian hóa học, tác dụng lên các receptor cholinergic ở màng sau xinap, rồi bị thuỷ phân mất hoạt tính rất nhanh dưới tác dụng của cholinesterase (ChE) để thành cholin (lại tham gia ...

    pdf17p tukhuyen123 26-07-2012 80 7   Download

  • BỆNH NHƯỢC CƠ Ở TRẺ EM .IỆT BỆNH SINH CỦA BỆNH NHƯỢC CƠ Túi chứa acetylcholin được giải phóng dưới tác dụng của Ca++ Vùng trước synap (thần kinh) Vùng sau synap (cơ) Luồng Na+ đi vào trong tế

    ppt10p truongthiuyen11 08-07-2011 44 5   Download

  • THUỐC PHONG BẾ HỆ NICOTINIC (HỆ N) Được chia làm 2 loại: loại phong bế ở hạch thực vật, ảnh hưởng đến hoạt động của cơ trơn, và loại phong bế trên bản vận động của cơ vân. 4.1. Loại phong bế hệ nicotinic của hạch Còn gọi là thuốc liệt hạch, vì làm ngăn cản luồng xung tác thần kinh từ sợi tiền hạch tới sợi hậu hạch. Cơ chế chung là tranh chấp với acetylcholin tại receptor ở màng sau của xinap của hạch. ...

    pdf13p truongthiuyen7 21-06-2011 77 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Neostigmine (Synstigmine). Mã ATC: N07A A01, S01E B06. Loại thuốc: Thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm (thuốc kháng cholinesterase). Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm (neostigmin methylsulfat) 0,25 mg/1 ml; 0,5 mg/1 ml; 5 mg/10 ml; 10 mg/10 ml. Viên nén: (neostigmin bromid) 15 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân hủy acetylcholin bị kìm hãm. ...

    pdf9p daudam 15-05-2011 97 10   Download

  • Tên chung quốc tế: Gallamine. Mã ATC: M03A C02. Loại thuốc: Thuốc giãn cơ loại phong bế thần kinh cơ không khử cực Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm 1 ml, 2 ml và 3 ml (40 mg/ml hay 20 mg/ml). Tá dược natri edetat, natri bisulfit (Flaxedil Mỹ); kali metabisulfit, natri sulfit (Flaxedil Canada). Dược lý và cơ chế tác dụng Galamin là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực. Thuốc tác dụng theo cơ chế cạnh tranh đối với các thụ thể acetylcholin, chiếm chỗ 1 hoặc 2 vị trí của thụ thể, do...

    pdf8p sapochedam 14-05-2011 69 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Cisapride Mã ATC: A03F A02. Loại thuốc: Thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc tăng vận động dạ dày. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 10 mg, 20 mg Hỗn dịch để uống 1 mg/ml (450 ml) Dược lý và cơ chế tác dụng Cisaprid là một thuốc tăng vận động cơ trơn có cấu trúc hóa học giống metoclopramid. Thuốc có tác dụng tăng cường giải phóng acetylcholin từ đầu tận cùng dây thần kinh sau hạch của đám rối lớp cơ ruột trong cơ trơn đường tiêu hóa và có tính chất đối kháng...

    pdf8p sapochedam 13-05-2011 63 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Cinnarizine Mã ATC: N07C A02 Loại thuốc: Kháng histamin (H1) Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg Dược lý và cơ chế tác dụng Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi...

    pdf5p sapochedam 13-05-2011 119 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Alcuronium chloride Mã ATC: M03A A01 Loại thuốc: Phong bế thần kinh cơ Dạng thuốc và hàm lượng: Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml Dược lý và cơ chế tác dụng Tác dụng của alcuronium tương tự như d - tubocurarin, gây giãn cơ cạnh tranh (không khử cực), được dùng trong phẫu thuật. Thuốc cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể tại cuối bản vận động và gây phong bế thần kinh cơ. Ðầu tiên là cơ mặt, sau đó đến cơ chân, tay và cuối cùng là cơ thân. Sự liệt...

    pdf6p google111 12-05-2011 64 4   Download

  • Tình trạng bí tiểu khi dùng thuốc chống trầm cảm là điều thỉnh thoảng vẫn gặp trong lâm sàng tâm thần. Đó là tác dụng phụ khó tránh khỏi của thuốc chống trầm cảm. Khi sử dụng thuốc chống trầm cảm, ngoài tác dụng của thuốc trên hệ thống serotonin và noradrenalin (có tác dụng điều trị trầm cảm), còn có tác dụng trên các hệ thống khác như acetylcholin, adrenalin, histamin gây ra các tác dụng phụ như ngủ nhiều, ăn nhiều, tăng cân... và bí đái. ...

    pdf3p sinhtodau111 15-04-2011 101 7   Download

  • Những thuốc trừ sâu này rất được sử dụng. Vài chất cùng loại đã được phát triển như khí chiến đấu độc thần kinh (gaz de combat neurotoxique) (Vx, Sarin, Tabun…) và là một bộ phận của đe dọa khủng bố sinh học (menaces bioterroristes). Đó là những chất ức chế của acétylcholinestérase (AchE) của mô và những cholinestérase khác (trong đó có pseudocholinestérase huyết thanh), enzyme xúc tác sự thủy phân của acétylcholine thành choline và acétyl-CoA. Chúng được hấp thụ bằng mọi đường. Các triệu chứng là đa dạng và phản ảnh nhiều chức năng của acétylcholine,...

    pdf5p thiuyen111 11-04-2011 127 15   Download

  • Papaverin là hoạt chất chiết từ nhựa cây thuốc phiện nhưng chỉ có tác dụng giảm đau do co thắt mà không có tác dụng giảm đau do ức chế thần kinh trung ương như các hoạt chất thuốc phiện khác (morphin, codein). Cơ chế chống co thắt của papaverin là ức chế phosphoryl hoá và cản trở co cơ. Trải rộng ra, nó còn tác dụng huỷ sự co thắt sinh ra do acetylcholin, bradykinin, serotonin. Papaverin được xếp vào nhóm giảm đau chống co thắt có tác dụng hướng cơ, được dùng làm giảm cơn đau do tăng...

    pdf4p cafe188 16-01-2011 105 4   Download

  • Tác dụng dược lý: Trên thực nghiệm Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột, trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và Acetylcholin, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm gĩan cơ trơn của phế quản (Trung Dược Học). + Nồng độ tinh dầu 1:3000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng (Trung Dược Học). Tính vị: + Vị cay, tính ôn (Bản Kinh). + Vị cay đắng, tính nhiệt, không độc (Thang Dịch Bản Thảo). + Vị chua, đắng, tính ấm (Trung Dược...

    pdf5p omo_omo 28-12-2010 103 4   Download

  • Tên gốc: Dicyclomin Tên thương mại: BENTYL Nhóm thuốc và cơ chế: Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơ đường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 10mg; Viên nén 20mg. Bảo quản: Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC. Chỉ định: Dicyclomin...

    pdf5p decogel_decogel 15-11-2010 90 3   Download

  • Tên gốc: Clozapin Tên thương mại: CLOZARIL Nhóm thuốc và cơ chế: Clozapin là một thuốc chống loạn thần có tác dụng phong bế các thụ thể của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não, bao gồm thụ thể dopamin type 4, thụ thể serotonin type 2, thụ thể norepinephrin, thụ thể acetylcholin và thụ thể histamin. Không giống các thuốc chống loạn thần cổ điển như chlorpromazin (THORAZIN) và haloperidol (HALDOL) cũng như các thuốc chống loạn thần mới hơn là risperidol (RISPERDAL) và olanzapin (ZYPREXA), clozapin chỉ phong bế yếu thụ thể dopamin type 2. ...

    pdf5p decogel_decogel 15-11-2010 109 3   Download

  • Tên tiếng Anh: Atropine Mã ATC: A03B A01, S01F A01 Loại thuốc: Thuốc kháng Acetyl cholin (ức chế đối giao cảm). Dạng thuốc và Hàm lượng: - Viên nén 0,25 mg; - Thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; - Dung dịch nhỏ mắt 1%. Dược lý và Cơ chế tác dụng: Atropin là Alcaloid kháng Muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với Acetylcholin ở các thụ thể Muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch Cholinergic) và ức...

    pdf5p decogel_decogel 15-11-2010 185 9   Download

  • Loại ức chế không hồi phục hoặc rất khó hồi phục 5.2.1. Các hợp chất của phospho hữu cơ: các chất này kết hợp với cholinesterase chỉ ở vị trí gắn este. Enzym bị phosphoryl hóa rất vững bền, khó được thuỷ phân để hồi phục trở lại, đòi hỏi cơ thể phải tổng hợp lại cholinesterase mới. Vì vậy làm tích luỹ nhiều acetylcholin ở toàn bộ hệ cholinergic từ vài ngày tới hàng tháng. Ức chế mạnh cả cholinesterase thật cũng như giả. Trong lâm sàng, đánh giá tình trạng nhiễm độc bằng định lượng cholinesterase giả trong...

    pdf5p thaythuocvn 26-10-2010 104 9   Download

  • Cholinesterase là enzym thuỷ phân làm mất tác dụng của acetylcholin. Một phân tử acetylcholin sẽ gắn vào hai vị trí hoạt động của enzym; vị trí anion (anionic site) sẽ gắn với cation N + của acetylcholin, còn vị trí gắn este (esteratic site) gồm một nhóm base và một nhóm acid proton ( -Ġ- H) tạo nên một liên kết hai hóa trị với nguyên tử C của nhóm carboxyl của este: Physostigmin 5.1.1. Physostigmin (physotigminum; eserin) Độc, bảng A Là alcaloid của hạt cây Physostigma venenosum. Vì có amin bậc 3, nên dễ hấp thụ và thấm được cả...

    pdf5p thaythuocvn 26-10-2010 102 7   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2