
Thuốc chống đông heparin
-
Luận án Tiến sĩ Y học "Đánh giá hiệu quả chống đông bằng heparin theo phác đồ của Hệ thống Y tế viện trường Texas (UMC) trong kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể" trình bày các nội dung chính sau: Kỹ thuật ECMO; Hoạt hóa hệ thống đông máu trong ECMO; Sử dụng chống đông trong ECMO; Tác dụng chống đông bằng heparin theo phác đồ của Hệ thống Y tế viện trường Texas.
183p
viinuzuka
27-02-2025
3
1
Download
-
Tài liệu "Hướng dẫn điều trị tắc động mạch phổi" giới thiệu điều trị tắc động mạch vành (hồi sức hô hấp, hồi sức huyết động, thuốc chống đông, thuốc chống đông heparin không phân đoạn, thuốc chống đông kháng vitamin K, thuốc chống đông đường uống mới, thuốc tiêu sợi chỉ huyết chỉ định, thuốc tiêu sợi chỉ huyết chống chỉ định, cách dùng thuốc tiêu sợi huyết...
30p
hanh_xuan96
21-11-2018
58
4
Download
-
"Bài giảng Dược lý học - Bài 30: Thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu Fibrin" với các nội dung cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của vitamin K; cơ chế tác dụng, động học và áp dụng điều trị của dẫn xuất coumarin và heparin; áp dụng điều trị thuốc làm tiêu fibrin và chống tiêu fibrin.
16p
nguaconbaynhay8
13-10-2020
41
4
Download
-
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của vitamin K, so sánh được cơ chế tác dụng, động học và áp dụng điều trị của dẫn xuất coumarin và heparin, phân tích được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của thuốc làm tiêu fibrin và chống tiêu fibrin.
16p
conduongdentruong_y
17-12-2014
87
15
Download
-
THÀNH PHẦN Nadroparine calcium (pH = 5) DƯỢC LỰC Fraxiparine là một héparine có trọng lượng phân tử thấp được tạo ra bằng cách phân cắt héparine chuẩn. Thuốc là một glycosaminoglycan với trọng lượng phân tử trung bình khoảng 4300 dalton. Thuốc có tỉ lệ hoạt tính chống yếu tố Xa so với yếu tố IIa cao. Fraxiparine có tác dụng chống huyết khối vừa tức thì vừa lâu dài. DƯỢC ĐỘNG HỌC Các hoạt tính dược động học được xác định bằng cách đo hoạt...
9p
abcdef_53
23-11-2011
63
5
Download
-
Thuốc phục hồi và cải thiện dòng máu não: Thuốc chống đau đầu: - Paracetamol:0,5g x 2-3v / 24h uống lúc no - Anagin 0,5g x 2 -3v/24h .uống lúc no. - Efferagan codein0,5g x 2-3v /24h uống lúc no. Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu - Aspirin PH8( Aspegic): 100mg x 1- 2 viên/24h uống sau khi ăn. - Ticlopidine250mg x1-2 viên/ 24h Thuốc chống đông: - Apo-Dipyridamole25;30;75mg;100mg - Heparine25000 UI/5ml hộp 5lọ,10lọ, liều 400-600UI/kg/24h truyền TM - Heparin + Tp: Heuparine Sodique + Td:Thuốc chống đông máu có t/d trực tiếp: . ...
20p
lananhanh234
30-08-2011
75
4
Download
-
Thuốc chống đông máu (Còn có tên là chất pha loãng máu) thường được kê là: Dalteparin (Fragmin), Danaparoid (Orgaran), Enoxaparin (Lovenox), Heparin (various), Tinzaparin (Innohep), and Warfarin (Coumadin) Giảm khả năng đóng cục trong máu. Đôi khi chúng được gọi là các chất làm loãng máu, mặc dù thật sự chúng không làm loãng máu. Thuốc này không làm tan các cục máu có sẵn. Dùng trong điều trị các trường hợp về mạch máu, tim và phổi nhất định. ...
9p
thiuyen4
17-08-2011
133
4
Download
-
Bệnh nhân tắc động mạch phổi có nguy cơ tử vong, huyết khối tái phát hoặc biến chứng mạn tính. Tỷ lệ tử vong có thể lên tới 30% nếu không điều trị. Ngay khi nghi ngờ tắc mạch phổi nên tiêm trực tiếp tĩnh mạch ngay 5.000-10.000 đơn vị Heparin nếu không có chống chỉ định, rồi tiếp tục chẩn đoán xác định. Nếu đã loại trừ tắc mạch phổi thì dừng Heparin, nếu có chẩn đoán xác định thì lựa chọn điều trị phụ thuộc vào tình trạng huyết động của bệnh nhân. Khi huyết động suy sụp...
13p
buddy6
27-06-2011
69
6
Download
-
Có hai nhóm, nhóm coumarine(coumadine, apegmone, sintrom, tromexane) và các dẫn xuất indanedione (previscan, pindione) có tác dụng ức chế tương tranh vitamine K trong tế bào gan. 1. Dược lý học Tác dụng chống đông gián tiếp liên quan đến sự giảm tổng hợp tại gan - các yếu tố phụ thuộc vitamine K: prothrombine (II), proconvertine (VII), yếu tố Stuart (X) và chống hemophilie (IX) cũng như protein C và S. - Tác dụng chống đông được đánh giá qua chỉ số INR (international normalized ratio) giúp tiêu chuẩn hoá những kết quả chống đông nghĩa là không phụ thuộc vào labô xét...
11p
truongthiuyen8
23-06-2011
123
6
Download
-
Protamin sulfat là protein kiềm trọng lượng phân tử thấp, thải trừ nhanh hơn heparin nhưng có khả năng phân ly phức hợp antithrombin III -heaprin và kết hợp với heparin làm mất tác dụng chống đông. Một mg protamin sulfat trung hòa được 100 đơn vị heparin.
14p
truongthiuyen7
21-06-2011
101
6
Download
-
Tên chung quốc tế: Protamine sulfate. Mã ATC: V03A B14. Loại thuốc: Thuốc giải độc (giải độc heparin). Dạng thuốc và hàm lượng Bột kết tinh hoặc vô định hình để pha tiêm: Lọ 50 mg, 100 mg, 250 mg. Thuốc tiêm: Lọ 50 mg/5 ml, 250 mg/25 ml (không có chất bảo quản). Dược lý và cơ chế tác dụng Protamin sulfat là một protein đơn giản có trọng lượng phân tử thấp, chứa nhiều arginin và có tính base mạnh. Khi dùng đơn độc, thuốc có tác dụng chống đông máu yếu. Nhưng khi có mặt heparin...
6p
daudam
16-05-2011
108
4
Download
-
Tên chung quốc tế: Heparin. Mã ATC: B01A B01, C05B A03, S01X A14. Loại thuốc: Chống đông máu. Dạng thuốc và hàm lượng Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri, heparin magnesi và heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị hoạt lực heparin xác định bằng phương pháp định lượng sinh vật dùng chất đối chiếu quốc tế dựa vào số đơn vị hoạt tính heparin trong 1 miligam. Ống tiêm lọ 1 ml, 2 ml,...
13p
sapochedam
14-05-2011
136
6
Download
-
Tên chung quốc tế: Dalteparin. Mã ATC: B01A B04. Loại thuốc: Thuốc chống đông; heparin trọng lượng phân tử thấp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm Fragmine chứa natri dalteparin là một heparin có trọng lượng phân tử thấp, vô khuẩn. Mỗi bơm tiêm chứa 2.500 (16 mg natri dalteparin) hoặc 5.000 (32 mg natri dalteparin) đơn vị quốc tế kháng yếu tố Xa (đvqt) trong 0,2 ml để tiêm dưới da. Dược lý và cơ chế tác dụng Dalteparin là một heparin giải trùng hợp, được chế tạo bằng cách giáng vị heparin không phân đoạn có...
12p
sapochedam
13-05-2011
71
4
Download
-
Thuốc dùng ở lâm sàng Trong thực tế hay dùng ba loại : - Ức chế sự tổng hợp của các yếu tố đông máu ở gan (yếu tố II, VII, IX, X): Loại này chỉ tác dụng in vivo: dẫn xuất coumarin và indandion. - Ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu : Loại này tác dụng cả in vivo và in vitro: heparin. - Chống kết dính tiểu cầu: aspi rin, dipyridamol, ticlopidin, clopidogel. 1.3.2.1. Thuốc chống đông đường uống : Dẫn xuất của coumarin và indandion: Là thuốc tổng hợp, độc bảng B. - Dẫn xuất 4 -hydroxycoumarin có: warfarin, phenprocoumon, acenocoumarol, dicoumarol,...
6p
thaythuocvn
26-10-2010
157
14
Download
-
3.4.1. Định nghĩa : rụng tóc anagen là kiểu rụng tóc lan toả, khởi đầu nhanh và khá rõ rệt, nó gây nên kìm hãm sự mọc tóc hoặc làm hư hại các sợi tóc anagen chuyển nhanh sang catagen và telogen và rụng đi, 3.4.2. Căn nguyên :phần lớn rụng tóc loại anagen gây nên do thuốc, nhiễm độc và hoá trị liệu. Bảng danh mục thuốc gây rụng tóc. Thuốc Đặc điểm rụng tóc Chất ức chế ACE Enalapril Có thể rụng tóc telogen Thuốc chống đông Một vài thông báo gây rụngtóc tỷ lệ thay đổi từ 19%- 70% rụng tóc lan Heparin toả. Warfarin Thuốc...
7p
thaythuocnhumehien
02-10-2010
100
12
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
