intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc diệt giun

Xem 1-17 trên 17 kết quả Thuốc diệt giun
  • Trong dân gian, có thể sử dụng hạt na để diệt chấy rận, lá na trị sốt rét kinh niên, bong gân, rễ và vỏ cây na dùng làm thuốc tẩy giun…

    pdf4p nhonho1981 10-08-2013 83 3   Download

  • Tên thuốc: Radicis. Cortex meliae Tên khoa học: Melia azedarach L; Melia toosendam Sieb, et Zucc. Bộ phận dùng: vỏ. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Can. Tác dụng: diệt ký sinh trùng. Chỉ định và phối hợp: - Giun đũa: Dùng 1 mình Khổ luyện bì. - Giun móc: Dùng Khổ luyện bì với Bách bộ và Ô mai, sắc đặc uống. Cũng có thể dùng để bơm ruột vào buổi tối. Dùng trong 2-4 lần. Bào chế: Hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi sấy cắt thành lát mỏng. ...

    pdf3p nkt_bibo19 07-12-2011 66 4   Download

  • DƯỢC LỰC Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Helmintox tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô. DƯỢC ĐỘNG HỌC phân...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 57 6   Download

  • Tên thuốc: Cortex meliae Radicis. Tên khoa học: Melia azedarach L; Melia toosendam Sieb, et Zucc. Bộ phận dùng: vỏ. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Tỳ, Vị và Can. Tác dụng: diệt ký sinh trùng. Chỉ định và phối hợp: - Giun đũa: Dùng 1 mình Khổ luyện bì. - Giun móc: Dùng Khổ luyện bì với Bách bộ và Ô mai, sắc đặc uống. Cũng có thể dùng để bơm ruột vào buổi tối. Dùng trong 2-4 lần. Bào chế: Hái vào mùa xuân hoặc mùa thu. Sau khi sấy cắt thành lát mỏng....

    pdf5p abcdef_38 20-10-2011 63 7   Download

  • Tên chung quốc tế: Pyrantel. Mã ATC: P02C C01. Loại thuốc: Thuốc giun. Dạng thuốc và hàm lượng Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base. Viên nén 125 mg, 250 mg. Hỗn dịch uống 50 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim(Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis. ...

    pdf5p daudam 16-05-2011 64 4   Download

  • Tên chung quốc tế: Praziquantel. Mã ATC: P02B A01. Loại thuốc: Thuốc diệt giun sán. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 600 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Praziquantel có phổ tác dụng rộng chống lại sán lá gan, sán máng và nhiều loại sán dây.

    pdf7p daudam 16-05-2011 79 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Metrifonate. Mã ATC: P02B B01. Loại thuốc: Thuốc diệt giun sán. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Metrifonat là hợp chất phospho hữu cơ ban đầu được dùng làm thuốc diệt côn trùng, sau đó làm thuốc diệt giun sán. Những nghiên cứu lâm sàng trước đây cho thấy metrifonat có tác dụng chống một loạt các giun sán khác nhau, bao gồm sán máng, giun đũa, giun móc và giun tóc. Tuy nhiên, hiện nay thuốc này được dùng chủ yếu để chống sán...

    pdf4p daudam 15-05-2011 90 6   Download

  • Tên chung quốc tế:Diethylcarbamazine. Mã ATC: P02C B02. Loại thuốc: Diệt giun sán. Dạng thuốc và hàm lượng Thường dùng dạng diethylcarbamazin citrat; 100 mg citrat tương đương 51 mg dạng bazơ. Siro hay dung dịch uống: 10 mg/ml; 24 mg/ml. Viên nén: 50 mg, 100 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Diethylcarbamazin là dẫn chất piperazin tổng hợp, có tác dụng chống các loại giun trưởng thành và ấu trùng Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa. Thuốc có tác dụng diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus ở da nhưng không diệt ấu trùng giun...

    pdf9p sapochedam 14-05-2011 120 6   Download

  • Mở đầu: Nhiễm giun lươn lan tỏa thường gặp trên BN sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp nhiễm giun lươn lan tỏa đã được cứu sống. Ca lâm sàng: BN được chẩn đoán hội chứng thận hư, được dùng prednisone liều cao, sau đó xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hóa, sụt cân, giảm đạm máu, thiếu máu và rối loạn tâm thần. Kết qua: Soi phân và huyết thanh chẩn đoán đều cho thấy nhiễm giun lươn. Sau điều trị diệt giun lươn BN đã thuyên giảm bệnh hoàn toàn. ...

    pdf10p sonkim111 04-05-2011 100 7   Download

  • Bách bộ: Vị thuốc trị ho Củ ba mươi là vị thuốc bách bộ trong Đông y, có vị ngọt, tính bình vào kinh phế. Tác dụng: sát khuẩn, chữa ho đờm, ho lao, nhuận trường, trừ giun, dùng ngoài diệt chấy rận, ruồi, ghẻ ngứa. Bách bộ là thứ rễ của cây dây leo mà có đến mấy mươi củ…, tính chuyên giáng xuống, nên chứng ho nào cũng đều dùng, nhất là ho lâu, ho do hư. Những bài thuốc có bách bộ Bài 1: Trị ho lao: bách bộ, bắc sa sâm, thiên môn đều 10g, tang bạch...

    pdf5p xmen2525 25-04-2011 142 11   Download

  • Tên thuốc: Herba polygoni Avicularis. Tên khoa học: Polygonum aviculare L. Bộ phận dùng: phần trên mặt đất của cây. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn Qui kinh: Vào kinh Bàng quang. Tác dụng: Tăng chuyển hoá nước, điều hoà tiểu tiện bất thường, diệt ký sinh trùng và trị ngứa. Chủ trị: Trị nhiệt lâm, hoàng đản, mẩn ngứa, lở loét, ngứa âm đạo, trẻ nhỏ có giun đũa. - Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện như nước tiểu ít và có máu, đau khi tiểu, muốn đi tiểu và hay đi tiểu: Dùng phối hợp Biển súc với Cù mạch,...

    pdf4p downy_quyenru 05-01-2011 135 4   Download

  • Tỏi được trồng rất phổ biến, là một gia vị không thể thiếu trong những bữa ăn và là vị thuốc có giá trị chữa bệnh cao. Người ta đặt cho tỏi những biệt hiệu: thần dược, thuốc bách bệnh... Giá trị làm thuốc của tỏi Tỏi được dùng làm thuốc từ lâu đời. Dược liệu có vị cay, hôi, tính ấm, có tác dụng sát khuẩn, giải độc, tiêu đờm, trừ giun. Thành phần chủ yếu của tỏi là một chất kháng sinh alixin C6H10OS2, một hợp chất sunfua có tác dụng diệt khuẩn rất mạnh đối với Staphyllococcus, thương hàn, phó thương hàn,...

    doc2p contautheky1990 09-12-2010 138 13   Download

  • Hạt bí ngô trị giun đũa Hạt của quả bí ngô (bí đỏ) thuộc họ bầu, vị ngọt tính bình, đi vào kinh tỳ vị. Có tác dụng diệt trùng, khử ho, bổ huyết. Trong một số sách y học cổ đại có ghi chép về tác dụng của hạt bí ngô như: Theo An khôi dược tài nói: “có thể diệt giun đũa”. Theo Trung Quốc dược thực đồ giản nói: “rang lên sau đó sắc uống trị sau khi sinh tay chân phù, tiểu đường”. Hiện nay trên lâm sàng dùng các phương thuốc từ hạt bí ngô như:...

    pdf1p nhochongnhieu 28-11-2010 94 5   Download

  • SMITHKLINE BEECHAM viên nén 200 mg : vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ. viên nén 400 mg : vỉ 1 viên, hộp 1 vỉ. hỗn dịch uống 4% (w/v) : lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Albendazole 200 mg cho 1 viên Albendazole 400 mg cho 100 ml Albendazole TÍNH CHẤT 4g Zentel có tác động diệt giun, trứng và ấu trùng nhờ ức chế phản ứng trùng hợp tubulin. Tác động này phá vỡ sự chuyển hóa của giun, sán làm suy kiệt năng lượng, từ đó bất động và tiêu diệt các giun nhạy cảm. ...

    pdf6p decogel_decogel 14-11-2010 104 4   Download

  • INNOTECH c/o ZUELLIG Viên bao dễ bẻ 125 mg : hộp 6 viên. Viên bao dễ bẻ 250 mg : hộp 3 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Pyrantel pamoate tính theo pyrantel 125 mg cho 1 viên Pyrantel pamoate tính theo pyrantel 250 mg DƯỢC LỰC Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricoides, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Helmintox tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 70 4   Download

  • Albendazol (Albenza, Eskazole, Zeben, Zentel) Albendazol là một dẫn xuất benzimidazol carbamat, cấu trúc hóa học có nhiều liên quan với mebendazol. 2.2.1. Tác dụng Thuốc có tác dụng tốt với nhiều loại giun như giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun mỏ, giun lươ n, giun xoắn và sán dây. Albendazol có tác dụng trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các loại giun sán ký sinh trong ống tiêu hóa, diệt được trứng giun đũa và giun tóc. Cơ chế tác dụng tương tự như mebendazol. 2.2.2. Dược động học Sau khi uống, albendazol...

    pdf5p super_doctor 25-10-2010 152 19   Download

  • Trinh nữ còn gọi là cây xấu hổ, cây mắc cỡ, cây thẹn, hàm tu thảo, ojigi-so (Nhật Bản), Lajwanti (Ấn Độ), Lajjabati (Bangladesh), Sensitive (Anh & Pháp)… tên khoa học Mimosa pudica L. họ Trinh nữ (mimosaceae). Dược lý hiện đại cho biết cây trinh nữ có tác dụng ức chế thần kinh Trung ương, chữa trị các chứng mất ngủ; song cũng có thể làm chậm thời gian xuất hiện co giật, giảm đau và giải độc acide, kìm hãm sự sinh trưởng của vi khuẩn, có tính diệt nấm, diệt giun... Người ta còn sử dụng toàn...

    pdf3p bunrieu 15-07-2010 103 11   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0