intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc ôn hóa đờm hàn

Xem 1-18 trên 18 kết quả Thuốc ôn hóa đờm hàn
  • Bài giảng Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn trình bày về khái niệm đờm; thuốc hóa đờm; thuốc chỉ khái bình suyễn; thuốc thanh hóa đờm nhiệt; thuốc ôn hóa đờm hàn; thuốc thanh phế chỉ khái; thuốc ôn phế chỉ khái. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Y học cổ truyền.

    ppt58p cocacola_05 23-10-2015 259 27   Download

  • Theo y học cổ truyền, viêm xoang gọi là “Ty uyên” (nước mũi chảy ra không dứt như nước ở suối). Viêm xoang do nhiệt ở kim đởm đi lên não hoặc do phế hư, thận hư do phong tụ hàn ngưng hỏa uất. Điều trị chủ yếu là lợi thấp, thông khiếu kết hợp với thanh tiết đởm nhiệt, sơ phong táo hàn, thanh nhiệt ôn bổ phế khí, thận khí

    pdf4p noinhodiuem123 22-08-2013 101 6   Download

  • Rau hẹ có tên chữ Hán là: khởi dương thảo. Tên khoa học là Allium odorum L. Theo Đông y, lá hẹ vị cay hơi chua, hăng, tính ấm, có tác dụng trợ thận, bổ dương, ôn trung, hành khí, tán huyết, giải độc, cầm máu, tiêu đờm. Sách Lễ ký viết củ hẹ trị chứng dị mộng tinh, đau lưng rất thần hiệu. Hẹ kỵ mật ong và thịt trâu. Không dùng lâu dài và với các chứng âm hư hỏa vượng, vị hư có nhiệt. Rau hẹ xào tôm tươi chữa di mộng tinh, xuất tinh sớm. Sau đây...

    pdf4p nkt_bibo29 02-01-2012 108 14   Download

  • A. Đại cương Hôn mê là trạng thái mà người bệnh mất hẳn liên hệ với ngoại giới trong 1 thời gian dài, gọi không tỉnh nhưng sự sống và dinh dưỡng vẫn tồn tại. B. Nguyên nhân Nguyên nhân gây ra hôn mê tương đối phức tạp. Có thể do bệnh có tính truyền nhiễm, bệnh ở sọ não, do trúng độc thuốc hoặc chất hóa học... YHCT cho rằng do ôn tà nhập vào, nhiệt độc nung nấu (nhiệt nhập Tâm bào), đờm hỏa ngăn trở làm cho thanh khiếu bị che lấp (đờm mê Tâm khiếu), phong...

    pdf4p abcdef_40 23-10-2011 102 10   Download

  • Tên thuốc: Radix Asteris Tên khoa học: Aster talaricus L.F Họ Cúc (Compositae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ từng chùm, nhỏ dài, đỏ tía, mùi hơi thơm, vị ngọt, hơi đắng, bẻ hơi dai là tốt. Thành phần hoá học: có tinh dầu. Tính vị: vị đắng, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Phế. Tác dụng: thuốc ấm phổi, hạ khí, tiêu đờm, cắt cơn ho. Chủ trị: trị ho thổ huyết, ho suyễn do phong hàn. - Ho do ngoại cảm biểu hiện như ho có nhiều đờm: dùng Tử uyển với Kinh giới, Bạch vi. - Ho do...

    pdf6p abcdef_39 20-10-2011 76 4   Download

  • Thành phần: Tô tử La bạc tử Bạch giới tử 6 - 12g 8 - 12g 6 - 8g Cách dùng: sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang sắc uống nước chia 2 lần. Tác dụng: Giáng khí, hóa đàm, bình suyễn. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc dùng trị chứng ho, khó thở, đờm nhiều, ngực tức, ăn kém, rêu lưỡi dày, mạch hoạt. Trong bài: Tô tử: giáng khí, hóa đàm. Bạch giới tử: ôn phế, hóa đàm. La bạc tử: tiêu thực, hóa đàm. Đều là những vị thuốc trị ho đờm nhiều. ...

    pdf2p tuoanh06 01-09-2011 69 5   Download

  • Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ 12 g Tế tân 6g Bạch thược 12 g Can khương 12 g Chích thảo 12 g Ngũ vị tử 6g Ma hoàng Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. ...

    pdf4p tuoanh06 22-08-2011 80 4   Download

  • Thành phần: Tô tử 8 - 12g Trần bì 6 - 8g Nhục quế 2 - 3g Đương quy 12g Tiền hồ 8 - 12g Chế Bán hạ 8 - 12g Hậu phác 6 - 8g Chích thảo 4 - 6g Sinh khương 3 lát (Một số bài thuốc không có Nhục quế gia Trầm hương). Cách dùng: Giáng khí bình suyễn, ôn hóa hàn thấp. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc chủ trị bệnh ho suyễn. Trong bài: Tô tử: trị ho bình suyễn. Chế Bán hạ giáng nghịch trừ đờm là chủ dược. ...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 89 3   Download

  • Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ Tế tân 12 g 6g Bạch thược Can khương 12 g 12 g Chích thảo Ngũ vị tử 6g 12 g Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. Giải thích bài thuốc:  Ma hoàng, Quế chi...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 121 4   Download

  • Xương bồ Cay, ôn: ôn trường vị, kích thích tiêu hóa, thuốc bổ Quân Bạch truật Ngọt, đắng, hơi ấm: kiện tỳ, táo thấp, cầm mồ hôi Quân Bán hạ Cay, ôn: hạ khí nghịch, tiêu đờm Quân Chỉ thực Đắng, chua, hơi han: phá khí, tiêu tích, hóa đờm, trừ bĩ Quân Phục linh Ngọt, nhạt, bình: lợi thủy, thẩm thấp, bổ tỳ định tâm Thần Thiên ma Ngọt, cay, hơi đắng, bình: thăng thanh,

    pdf6p bichtram859 17-05-2011 72 4   Download

  • Tên thuốc: Semen Sinapis Albae. Tên khoa học: Brassica Juncea L Họ Cải (Brassicaceae) Bộ phận dùng: hạt. Thứ hạt to như hạt kê, mập chắc khô, màu vàng ngà, nhiều dầu, không sâu, không mốc mọt là tốt. Thứ hạt lép, trắng là xấu. Không nên nhầm lẫn với các hạt khác. Tính vị: : vị cay, tính ôn. Quy kinh: : Vào kinh Phế Tác dụng: lợi khí, trừ đờm, ôn trung, khai vị, tiêu thũng, làm hết đau. Chủ trị: chữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nHọt (giã nát hoà với giấm...

    pdf5p congan1209 08-01-2011 79 3   Download

  • Tên khác: Vị thuốc hậu phác còn gọi Xích phác, Hậu bì (Biệt Lục), Liệt phác (Nhật Hoa), Trùng bì (Quảng Nhã), Đạm bá (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên hậu phác, Chế quyển phác, Tử du phác, Chế xuyên phác, Chế tiểu phác, Dã phác, Tiểu xuyên phác, Ngoa đồng phác, Thần phác, Xuyên phác ty, Tiền sơn phác (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tác dụng: Ôn trung, ích khí, tiêu đờm, hạ khí (Biệt Lục). + Trừ đờm ẩm, khứ kết thủy, phá súc huyết, tiêu hóa thủy cốc, chỉ thống (Dược Tính Luận). ...

    pdf8p downy_quyenru 05-01-2011 89 3   Download

  • Tên khác: Vị thuốc Bạch giới tử còn gọi là Hồ giới (Đường Bản Thảo), Thục giới (Bản Thảo Cương Mục), Thái chi, Bạch lạt tử (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hạt cải trắng, Hạt cải bẹ trắng (Việt Nam). Tác dụng, chủ trị: + Lợi khí, hóa đờm. trừ hàn, ôn trung, tán thủng, chỉ thống. Trị suyễn, ho, phản vị, cước khí, tê bại (Bản Thảo Cương Mục). + Lợi khí, thông đờm, ôn trung, khai vị (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Ôn hóa hàn đờm, hành trệ, chỉ thống, bạt độc, tiêu thủng (Lâm Sàng Thường Dụng...

    pdf5p downy_quyenru 05-01-2011 124 9   Download

  • Tính vị: Vị cay, tính ấm (Bản Kinh). "Hoàng Đế, Kỳ Bá, Lôi Công: vị chua, không độc. Lý Cảo: Tính ôn, nhiệt, hàn" (Ngô Phổ Bản Thảo). Vị đắng, cay (Đường Bản Thảo). Vị cay, hơi ngọt, khí ấm (Bản Thảo Chính). + Vị cay, tính ấm (Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển). Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm (Trung Dược Học). Vào kinh thủ Quyết âm Tâm bào, túc Quyết âm Can và thủ Thiếu dương Tiểu trường, túc Thiếu dương Đởm (Thang Dịch Bản Thảo). Vào kinh Can, Tỳ...

    pdf5p omo_omo 04-01-2011 98 5   Download

  • Vong âm thất thủy: cơ thể khô gầy, môi teo, lưỡi co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co giật động phong. Điều trị: Tư âm tiềm dương (Tam giáp phục mạch thang). Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vị thuốc Dược lý YHCT của thuốc Vai các trò vị A giao Ngọt, bình. Tư âm dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo. Quân Sinh địa huyết. Mẫu lệ Hàn, ngọt, đắng. Sinh tân dịch, lương Thần Mặn chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương. Hóa đờm cố sáp. Thần Ma nhân Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận...

    pdf5p vienthuocdo 18-11-2010 102 6   Download

  • Nhiệt ở Phế kinh: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác. Điều trị : Tuyên giáng Phế nhiệt (Ma hạnh cam thạch thang). Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn) Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Ma hoàng Cay, đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện Quân Thạch cao Vị ngọt, cay, tính hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Thần Hạnh nhân Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường....

    pdf5p vienthuocdo 18-11-2010 101 11   Download

  • Tà ở phế : ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, đau họng, hơi sợ gió, sợ lạnh, hơi phát sốt. Pháp trị: Tuyên Phế tán nhiệt (Tang cúc ẩm). Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn) Vị thuốc Tang diệp Ngọt đắng, hàn. Vào Can, Phế, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can, minh mục, thanh Phế chỉ khái Cúc hoa Ngọt, đắng tính hơi hàn. Vào Phế, can, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can minh mục, giáng hỏa, giải độc Bạc hà Cay mát. Vào Phế, Can. Phát tán phong nhiệt Liên Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường,...

    pdf4p vienthuocdo 18-11-2010 102 8   Download

  • Thể Đàm thấp nội tắc: - Pháp trị: Kiện tỳ hóa đàm, tức phong tỉnh não. - Bài thuốc: “Hoàng liên ôn đờm thang” gồm Hoàng liên 3g, Bán bạ chế 9g, Đờm tinh 3g, Tích thực 9g, Trúc nhự 9g, Bạch truật (sao) 9g, Thiên ma 15g, Phục linh 15g, Xương bồ 3g. - Phân tích bài thuốc: Vai Vị thuốc Dược lý YHCT trò Thủy xương bồ Cay, ôn. Ôn trường vị, kích thích tiêu Quân hóa. Thuốc bổ Ngọt, đắng, hơi ấm. Kiện tỳ, táo thấp, Bạch truật cầm mồ hôi Quân Bán hạ Cay, ôn. Hạ khí nghịch, tiêu đờm Quân Đắng, chua, hơi hàn....

    pdf5p decogel_decogel 18-11-2010 96 10   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2