Tính kháng thuốc ở muỗi
-
Mục tiêu của đề tài là mô tả được một số đặc điểm sinh học và phân bố của các loài thuộc chi Gừng (Zingiber Boehm.) và chi Ngải tiên (Hedychium Koen.) ở Bắc Trung Bộ; xác định được thành phần hóa học của tinh dầu; hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định và hoạt tính kháng ấu trùng muỗi của tinh dầu một số loài trong 2 chi nghiên cứu.
27p beloveinhouse01 15-08-2021 26 4 Download
-
Mục tiêu của đề tài là mô tả được một số đặc điểm sinh học và phân bố của các loài thuộc chi Gừng (Zingiber Boehm.) và chi Ngải tiên (Hedychium Koen.) ở Bắc Trung Bộ; xác định được thành phần hóa học của tinh dầu và hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, hoạt tính kháng ấu trùng muỗi của tinh dầu một số loài trong 2 chi nghiên cứu.
187p beloveinhouse01 15-08-2021 34 10 Download
-
Nội dung bài viết trình bày mười lăm chủng thể hiện hoạt tính kháng khuẩn ở các mức độ khác nhau, các chủng còn lại không thể hiện khả năng kháng. Chủng có khả năng kháng khuẩn cao nhất là HĐM3.2, kháng 4/5 vi khuẩn chỉ thị đã sử dụng, gồm B. cerius, S. aureus, S. typhi và E. coli với kích thước vùng kháng đạt 9,5, 10,5, 16,5 và 14,5 mm. Chủng HĐM3.2 được xác định là chủng Streptomyces sp. dựa trên cây phát sinh loài đã xây dựng của trình tự gene 16S rRNA. Điều kiện nuôi cấy để chủng HĐM3.
10p theheirscouple 24-05-2021 116 5 Download
-
Bên cạnh khả năng lên men đường thành sản phẩm chính là axit lactic được ứng dụng trong lên men thực phẩm, hệ vi khuẩn lactic còn có nhiều tính chất có lợi khác cần được khai thác như chức năng probiotic, khả năng chịu muối, khả năng gây hương trong lên men nước mắm... Trong công trình này, bằng phương pháp định danh MADLI-TOF MS, chủng NM6 phân lập từ nước mắm được xác định thuộc loài Lactobacillus farciminis. Chủng này sau đó được khảo sát một số tính chất có lợi. Kết quả khảo sát cho thấy rằng chủng NM6 có khả năng chịu muối NaCl ở các nồng độ 10%, 15%, 20% và 25%.
11p nhadamne 31-12-2019 70 5 Download
-
Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính, có thể gây thành dịch lớn và có tỷ lệ tử vong cao. Bệnh lưu hành trên hơn 100 quốc gia trên thế giới ở hầu hết các châu lục. Sốt xuất huyết được lây truyền qua vector trung gian là muỗi Aedes (Aedes aegypti và Aedes albopictus). Việc kiểm soát vector truyền bệnh đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa sự bùng phát của dịch.
9p viathena2711 08-10-2019 47 1 Download
-
Bài viết có nội dung báo cáo về một ổ dịch sốt rét ở xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2011: Chủng muỗi lưu hành, chủng ký sinh trùng lưu hành, số ca mắc và hiệu quả của các biện pháp chống dịch: Uống thuốc kháng sốt rét, tẩm mùng và phun hóa chất tồn lưu diệt muỗi, diệt các ổ bọ gậy.
4p hanh_tv3 05-12-2018 35 1 Download
-
Mục tiêu của đề tài: Xác định thành phần loài tại các điểm nghiên cứu; xác định mức độ kháng hóa chất của véc tơ sốt rét. Kết quả xác định kháng hóa chất của các véc tơ sốt rét đóng góp đáng kể cho chương trình phòng chống sốt rét Quốc gia trong việc lựa chọn hóa chất diệt muỗi thích hợp cho từng vùng địa lý khác nhau tại Việt Nam.
76p change14 07-07-2016 81 6 Download
-
Rau má có tên khoa học là Centella asiatica (L.) Urban, thuộc họ Apiaceae, còn có các tên gọi khác là tích tuyết thảo, liên tiền thảo. Họ Apiaceae có 10 loài rau má khác nhau, trong đó Centella asiatica được trồng chuyên canh rộng rãi tại nhiều nơi ở miền Nam Việt Nam.
4p uocvong04 24-09-2015 301 48 Download
-
Mục đích của chúng tôi là khảo sát ảnh hưởng nồng độ tiền chất vào kích thước và tính chất từ của các hạt nano oxide sắt từ Fe3O4 bằng phương pháp đồng kết tủa. Chúng tôi nhận thấy rằng kích thước tinh thể và từ tính của các hạt gần như không phụ thuộc vào sự thay đổi hệ số đương lượng, và nồng độ các muối sắt ban đầu. Sản phẩm có tính chất siêu thuận từ ngay cả ở nhiệt độ phòng, từ độ bảo hòa khoảng từ 47,8 (emu/g) đến 62 (emu/g) và lực kháng từ gần như bằng không. Kích...
9p sunshine_7 22-07-2013 122 16 Download
-
Viêm họng miệng là hiện tượng niêm mạc, các tuyến xuất tiết cũng như lợi bị viêm nhiễm do vi khuẩn, virut hoặc nấm. Bên cạnh việc dùng kháng sinh theo đường uống thì việc điều trị tại chỗ mang tính quyết định… Thuốc súc họng Thuốc được bào chế dưới dạng bột hoặc dung dịch với ba nhóm: - Kháng sinh súc họng: Loại kháng sinh được sử dụng nhiều nhất để pha chế các thuốc súc họng là tyrothricine như veybirol-tyrothricine. - Sát khuẩn: các thuốc sát khuẩn như bétadine gargle, givalex, BBM- muối borat, muối bicarbonat và...
3p bibocumi29 24-01-2013 69 5 Download
-
Tôm sú (Penaeus monodon) là loài tôm có kích thước lớn nhất trong họ tôm he. Chúng được phân bố rộng rãi ở vùng Ấn Độ – Thái Bình Dương, là loài tôm được đánh bắt chủ lực và có nhiều hứa hẹn trong nghề nuôi với những tính ưu việt như tốc độ tăng trưởng nhanh, rộng muối và có thể tăng trưởng tốt ở nồng độ muối 5 – 25 ppt, tỷ lệ sống thường từ 70 - 80% trong nuôi thâm canh (Liao, 1987), có sức đề kháng cao với điều kiện bất lợi của môi trường....
7p ruavanguom 27-09-2012 157 19 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. cho 1 viên 50 mgCaptopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm sự đề kháng ngoại vi toàn phần với tác động chọn lọc trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim nhanh phản...
13p abcdef_53 23-11-2011 57 6 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc ức chế men chuyển angiotensine. Cơ chế tác động dược lý : Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận. Kết quả là : - giảm bài tiết aldostérone, - tăng hoạt động của rénine trong huyết tương, aldostérone không còn đóng vai trò kiểm tra ngược âm tính, - giảm tổng kháng ngoại biên với tác động ưu tiên trên cơ và trên thận, do đó không gây giữ muối nước hoặc nhịp tim...
13p abcdef_53 23-11-2011 95 4 Download
-
Nguồn gốc và đặc tính Lấy từ nấm streptomyces griseus (1944). Thường dùng dưới dạng muối dễ tan, vững bền ở nhiệt độ dưới 250C và pH = 3- 7. 2.2.1.2. Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn Sau khi nhập vào vi khuẩn, streptomycin gắn vào tiểu phần 30 s của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin ARN m, tổng hợp protein bị gián đoạn. Có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn phân chia nhanh, ở ngoài tế bào hơn là trên vi khuẩn phân chia chậm. pH tối ưu là 7,8 (cho...
15p truongthiuyen7 21-06-2011 90 7 Download
-
- Lysin acetyl salicylat (Aspégic): là dạng muối hòa tan, mỗi lọ tương đương với 0,5g aspirin. Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 -4 lọ/ngày. - Aspirin pH8: viên nén chứa 0,5 g aspirin, được bao bằng chất kháng với dịch vị, nhưng tan trong dịch ruột, ở đoạn 2 của tá t ráng, từ đó thuốc được hấp thu vào máu và bị thuỷ phân thành acid salicylic. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 7 giờ, thời gian bán thải dài hơn aspirin bình thường, do đó giảm được số lần uống thuốc trong ngày,...
48p myxaodon08 06-06-2011 213 82 Download
-
Tên chung quốc tế: Tamoxifen. Mã ATC: L02B A01. Loại thuốc: Thuốc chống ung thư. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 10 mg, 20 mg tamoxifen (dùng dưới dạng muối citrat). Dược lý và cơ chế tác dụng Tamoxifen là chất kháng estrogen không steroid. ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể oestrogen.
7p daudam 16-05-2011 70 5 Download
-
Hoàng bá bổ thận, mạnh xương tủy Hoàng bá còn gọi hoàng nghiệt, xuyên hoàng bá, chân xuyên bá. Tên khoa học: Phelloden dron amurense rupr. Bộ phận dùng: vỏ cây. Theo Đông y hoàng bá tính đắng lạnh, không độc. Công dụng: thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa giải độc. Tác dụng dược lý: Có tác dụng kháng sinh ức chế các vi khuẩn staphyllococ, lỵ, tả. Cách chế: Lý Thời Trân nói: Hoàng bá tính lạnh mà trầm, dùng sống thì giáng thực hỏa, dùng chín thì không hại vị, chế rượu thì trị bệnh ở trên, chế muối...
2p yeuchongnhieu 23-11-2010 83 5 Download
-
L.D.P c/o KENI - OCA viên nang 500 mg : vỉ 10 viên, hộp 100 vỉ. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 1 g : hộp 100 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ampicilline trihydrate 500 mg cho 1 lọ Ampicilline dạng muối Na, tính theo ampicilline 1g (Na) mg) (62 DƯỢC LỰC Ampicilline là một kháng sinh thuộc họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline A.
5p tubreakdance 09-11-2010 58 2 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG bột pha tiêm 1 g : lọ có nắp xuyên kim được. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Cefoperazone sodium 1g MÔ TẢ Cefobis là tên thương mại của cefoperazone sodium. Đó là kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin, có phổ kháng khuẩn rộng và chỉ dùng đường tiêm. Là muối Na của 7-[-D(-)-a-(4-ethyl-2,3-dioxo-1-piperazinecarboxamido)-a-(4hydroxyphenyl)acetamido]-3-[(1-methyl-H-tetrazol-5-yl)thiomethyl]-3-cephem4-carboxylic acid. Mỗi gram Cefobis chứa 34 mg Na (1,5 mEq). Cefobis có dạng bột tinh thể màu trắng, tan tự do trong nước.
5p tubreakdance 09-11-2010 122 4 Download
-
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Trường hợp bệnh nhân bị suy thận, liều được điều chỉnh theo độ thanh thải créatinine hoặc theo créatinine huyết. - Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu có phối hợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là aminoside) hoặc các thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem Tương tác thuốc). - 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na. LÚC CÓ THAI Tính vô hại của nhóm céphalosporine chưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai, tuy...
6p tunhayhiphop 05-11-2010 96 14 Download