intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vị thuốc bạc thau

Xem 1-11 trên 11 kết quả Vị thuốc bạc thau
  • Luận văn "Mô tả thực trạng sử dụng và công năng, chủ trị của 100 vị thuốc nam thường dùng tại miền Bắc Việt Nam" được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả thực trạng sử dụng 100 vị thuốc nam thường dùng tại miền Bắc Việt Nam; mô tả công năng, chủ trị của 100 vị thuốc nam thường dùng tại miền Bắc Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

    pdf166p canhphuongthanh0201 01-02-2024 10 4   Download

  • Quyết định số 678/2019/QĐ-UBND công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

    doc8p kieuvinha000 14-10-2019 12 2   Download

  • Đây là cây mọc hoang trên đất rừng có nhiều tác dụng chữa bệnh: ho, sốt... đặc biệt tác dụng sinh tân, chỉ khát, chữa đái tháo đường hiệu quả. Thiên hoa phấn là tên vị thuốc trong y học cổ truyền là của rễ cây qua lâu, còn gọi là qua lâu căn, người dân gọi là dưa trời, dưa núi, hoa bát, vương qua (miền Bắc), dây bạc bát, bát bát châu (miền Nam), thau ca (người Tày).

    pdf4p bamebank 02-08-2013 80 3   Download

  • Sau sau còn gọi sau trắng, phong hương, bạch giao hương, cây thau, cổ yếm. Tên khoa học: Liquidambar formosana Hance., họ sau sau (Hamamelidaceae). Cây sau sau có ở các tỉnh phía Bắc như Quảng Ninh, Lạng Sơn, Hà Tây, Hòa Bình... Bộ phận dùng làm thuốc là quả (lộ lộ thông), lá (phong hương diệp), rễ (phong hương căn), nhựa (phong hương chi). Ngọn lá non được dùng làm thực phẩm. Lá sau sau chứa nhiều tanin. Quả chứa acid liquidamric, acid liquidamric lacton, acid beturonic. Nhựa chứa tinh dầu và nhiều chất khác. Theo y học cổ...

    pdf4p nkt_bibo29 02-01-2012 94 3   Download

  • Tên thuốc: Radix sophorae flavescentis. Tên khoa học: Sophora flavescens Ait. Họ Cánh Bướm (Fabaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ dài to sắc vàng trắng, vị rất đắng. Không nhầm với rễ cây Sơn đậu căn. Ở Việt Nam cây Khổ sâm cho lá có Tên khoa học là Croton tonkinensis Gagnep (Họ Thầu dầu, Eupliorbiaceae). Thường dùng cành lá và rễ. Lá hình bầu dục nHọn đầu, mặt trên xanh sẫm có chấm lốm đốm, mặt dưới bạc, ít rễ con, ít đắng so với rễ Khổ sâm bắc. Tính vị: vị rất đắng, tính hàn. Quy kinh: : vào...

    pdf4p nkt_bibo19 07-12-2011 92 5   Download

  • Thành phần: Liên kiều 8 - 12g Cát cánh 6 - 12g Trúc diệp Kinh giới tuệ 6 - 8g 4 - 6g Đạm đậu xị Ngưu bàng tử 8 - 12g 8 - 12g Kim ngân hoa 8 - 12g Bạc hà 8 - 12g Cam thảo 2 - 4g Cách dùng: Sắc uống, ngày 1 thang. Tác dụng: Tân lương, thấu biểu, thanh nhiệt, giải độc. Giải thích bài thuốc:  Kim ngân hoa, Liên kiều là chủ dược có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tân lương thấu biểu.  Bạc hà, Kinh giới, Đạm đậu xị có tác dụng hỗ trợ. Cát cánh, Ngưu bàng tử, Cam thảo: tuyên phế hóa đờm.   Trúc diệp: thanh nhiệt, sinh tân, chỉ...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 127 5   Download

  • KHỔ SÂM CHO LÁ (苦 參) Folium Tonkinensis Tên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái), croton du Tonkien, croton du Nord Vietnam (Pháp). Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, cành non mảnh. Lá mọc so le, có khi tụ họp 3-4 lá như kiểu mọc vòng, hai mặt có lông óng ánh như lá nhót, phủ dày hơn ở mặt dưới; phiến lá hình ngọn giáo, dài 5-9cm, rộng 1-3cm, chóp nhọn dài thành mũi nhọn, mép nguyên, 3 gân toả từ gốc, cũng với 2 tuyến...

    pdf4p quadau_haudau 16-04-2011 150 9   Download

  • Tên khác: Bá bịnh, Bách bệnh, Mật nhơn, Mật nhân, Lồng bẹt, hay Hậu phác nam, nho nan (Tày), Tongkat ali (Malaysia), Pasak bumi (Indonesia), Longjack (Anh quốc). Tên khoa học: Eurycoma longifolia jack. thuộc họ Thanh thất (Simaroubaceae). Mô tả: Bá bệnh là loại cây trung bình, cao khoảng 15m, thường mọc dưới tán lá của những cây lớn. Có lông ở nhiều bộ phận. Lá cây dạng kép không cuống gồm từ 13 – 42 lá nhỏ sánh đôi đối nhau. Mặt lá trên màu xanh. Mặt dưới màu trắng. ...

    pdf6p quadau_haudau 16-04-2011 343 30   Download

  • Còn gọi là bạch hạc đằng, bạc sau, thau bạc, mô bạc, bạch hoa đằng, lú lớn Tên khoa học Argryeria acuta Lour. Thuộc họ Bìm bìm Convolvulaceae. A. Mô tả cây Bạc thau là một loại dây leo, thân có nhiều lông áp vào thân, màu trắng nhạt. Lá hình bầu dục, phía cuống hơi hình tim, đầu nhọn dài 5-11cm, rộng 5-8cm, mặt trên nhẵn mặt dưới nhiều lông mịn, bóng ánh như bạc do đo có tên là bạc sau, sau đọc chệch thành bạc thau. Cuống có lông mịn màu trắng nhạt dài 1.5-6cm. Hoa trắng...

    pdf5p omo_omo 28-12-2010 110 2   Download

  • Thiên hoa phấn - vị thuốc chữa đái tháo đường Thiên hoa phấn là tên thuốc của rễ cây qua lâu, một dược liệu quý của y học cổ truyền và kinh nghiệm dân gian. Cây qua lâu có tên khác là dưa trời, dưa núi, hoa bát, vương qua, dây bạc bát, bát bát trâu, người Tày gọi là thau ca, tên khoa học là Trichosanthes kirilow Maxim, thuộc học bí (Cneurbitaceae). Đó là một dây leo, có rễ củ thuôn dài như củ sắn. Lá giống lá gấc. Hoa đơn tính màu trắng. Quả hình cầu, màu lục có...

    pdf2p nhochongnhieu 28-11-2010 132 8   Download

  • Me rừng - Vị thuốc quay Me rừng còn gọi là chùm ruột núi, tên khoa học Phyllanthus emblica L, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Là loại cây mọc hoang có nhiều tại các vùng rừng núi Việt Bắc và Tây Bắc nước ta; cũng như ở Ấn Độ hay Malaysia... Cây thường mọc ở chỗ sáng, có chiều cao Cây và quả me rừng. thông thường từ 5 - 7m, có khi hơn. Lá nhỏ xếp sít nhau thành hai dãy, trông như lá kép lông chim. Ra hoa vào tháng 4 - 5 hằng năm, hoa nhỏ màu vàng mọc...

    pdf2p naumap 10-11-2010 119 5   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0