Vị thuốc hạ khô thảo
-
Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan, thường gặp ở người trẻ tuổi, nữ mắc nhiều hơn nam. Bệnh nhân thường đau ở vùng hạ sườn phải, đau lan đến vùng thượng vị, đau tức khó chịu, có khi đau dữ dội khiến bệnh nhân thường nằm co một chân, đau lan ra phía sau và lan lên vai phải.
4p banmaixanh123456 05-08-2013 87 5 Download
-
Theo Đông y, hạ khô thảo thường dùng chữa tăng huyết áp, đau mắt hay chảy nước mắt, mụn nhọt, hắc lào, vẩy nến, tiểu tiện ít không thông... Hạ khô thảo chữa tăng huyết ápCây có tên gọi là hạ khô thảo vì vào mùa hạ cây khô lại, chỉ tươi tốt vào mùa xuân, là loại cây thân thảo, sống nhiều năm, cao 20 40 cm, có thể tới 70 cm, thân vuông màu hơi tím đỏ, lá mọc đối, hình trứng hay hình mác dài....
4p bamebank 03-08-2013 64 4 Download
-
Thuốc kháng sinh, thần dược của nhân loại trên mọi chứng nhiễm trùng, hoàn toàn bó tay trước virus cảm cúm nhưng con người lại đối phó với cảm cúm bằng nhiều cách khác nhau. Dù không chữa bệnh hết ngay lập tức nhưng bạn có thể rút ngắn thời gian bị cơn bệnh hành hạ xuống còn 1-2 ngày thay vì một tuần, hoặc làm giảm các triệu chứng khó chịu như sổ mũi, đau họng, ho, nhảy mũi … Vitamin C Một thí nghiệm tại đại học Wisconsin cho thấy, ở những người dùng vitamin C (mỗi ngày 4...
4p tungtangnz 29-05-2013 65 2 Download
-
Cỏ the còn gọi là cóc mẳn, thạch hồ tuy hay thanh minh thái là loại cỏ nhỏ mọc hoang, sống hàng năm, có nhiều ở vùng đồng bằng trung du Bắc Bộ như Thái Nguyên, Hòa Bình, Hải Dương, ngoại thành Hà Nội…Tên thuốc gọi là nga bất thực thảo, dùng toàn cây có hoa, phơi khô. Tên khoa học là Herba centipedae, (L).A. Braun et Aschors, họ cúc Asteraceae.
4p xuongrong_1 21-10-2012 47 2 Download
-
Trong bài này chỉ cách chăm sóc lan Hồ điệp, lan Hoàng Thảo, và Lan Vanda... Lan là loại hoa quý lại rất khó tính, vì vậy để có được một giỏ lan đẹp, tươi lâu và bền màu cần có quy trình chăm sóc đúng phương pháp. Các nhà khoa học thuộc Viện Sinh học Nông nghiệp thuộc Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội đưa ra lời khuyên cho việc chăm sóc một số giống lan phổ biến như sau: Lan Hoàng Thảo Đây là giống ưa ánh sáng, độ ẩm. Nhiệt độ tốt nhất cho cây...
4p nkt_bibo48 22-02-2012 472 61 Download
-
Hẹ, Đu đủ, Quất, Gừng, Cải cúc, Rẻ quạt, Củ cải, Vỏ rễ dâu, Mơ, Chanh ta, Hoa mướp, Bạc hà, Cam thảo, Húng chanh, Lá chanh. Đây là những vị thuốc hay được dùng khi chữa ho. 1. Chữa ho trẻ em, hen suyễn, họng sưng đau bằng lá hẹ. Hẹ: Lá Hẹ hấp với đường đặt trong nồi cơm hoặc đun cách thuỷ lấy nước cho uống. Cổ họng khó nuốt bằng lá hẹ. Hẹ: Dùng 12-24g lá Hẹ giã tươi lấy nước uống. 2. Chữa ho gà bằng hoa đu đủ đực. Hoa đu đủ đực 20g đem hấp...
3p nkt_bibo36 13-01-2012 83 9 Download
-
. Mới đây có người cho biết loại cây này còn là một vị thuốc chữa được nhiều bệnh. Xin bác sĩ cho biết có đúng không và nói rõ hơn về công dụng của cây? (Ngô Anh Vũ - Hà Tây) Trả lời: Còn gọi là hoàng hoa, kim trâm thái, huyền thảo, lê-lô, lộc thông. Tên khoa học Hemerocallis fulva L. Thuộc họ Hành tỏi Liliaceae. Cây hoa hiên có thể cho ta các vị thuốc sau đây: 1. Rễ hoa hiên - hoàng hoa thái căn (Radix Hemerocallitis) là rễ và thân rễ phơi khô của cây...
5p nkt_bibo24 17-12-2011 79 5 Download
-
Tên thuốc: Semen Sennae. Tên khoa học: Cassia angustifolia Vahl. Hoặc Cassia acutifolia Delile. Bộ phận dùng: hạt. Tính vị: ngọt, đắng, tính hơi hàn. Qui kinh: Vào kinh Can và Đại trường. Tác dụng: thanh nhiệt ở can và làm sáng mắt. Trừ phong và thanh nhiệt; Nhuận tràng. Chủ trị: - Can hỏa nội động bốc lên trên hoặc phong và nhiệt bên ngoài xâm nhập biểu hiện như mắt đau, đỏ và sưng và sợ ánh sáng: Dùng Quyết minh tử với Cúc hoa, Tang diệp, Chi tử và Hạ khô thảo. - Táo bón do khô ruột: Dùng...
4p nkt_bibo19 07-12-2011 100 4 Download
-
Để giúp cho việc bào chế được dễ dàng, dưới đây chúng tôi xin trích dẫn một số kinh nghiệm bào chế của Viện YHCT Việt Nam về từng thể loại, phổ biến trong sách “Hướng Dẫn Chế Biến và Bào Chế Thuốc Nam”, xuất bản năm 1979. DẠNG CHÈ HÃM CHÈ GIẢI CẢM Bạc hà Kinh giới Cam thảo đất Lá tre Kim ngân hoa (lá, cành, hoa) 12g 8g 4g 12g 12g Cách làm: Bạc hà, Kinh giới, Kim ngân phơi khô, thái nhỏ, tán nhuyễn. Cam thảo đất, Lá tre, thái nhỏ, sao thơm, vò nát vụn....
8p abcdef_39 21-10-2011 118 16 Download
-
Tên thuốc: Sargassum Tên khoa học: Sargassum fusiforme Harv. Setch. Họ Rong Mơ (Sargassaceae) Thường gọi là Rong Biển. Bộ phận dùng: cả cây. Lá dày dài có hột (khí bào) tròn, to, mềm mại, màu nâu hồng có sợi dai, khô. Tính vị: vị đắng mặn, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Vị, Can và Thận. Tác dụng: tiêu đờm, làm mềm chất rắn, lợi thuỷ, hạ khí. Chủ trị: tri bướu cổ, tràng nhạc, thuỷ thũng. · Bướu cổ: Hải tảo hợp với Côn bố. · Tràng nhạc: Hải tảo hợp với Hạ khô thảo, Huyền sâm và...
6p abcdef_39 21-10-2011 98 6 Download
-
Tên thuốc: Semen Alpiniae Katsumadai. Tên khoa học: Alpinia katsumadai Hayata. Bộ phận dùng: quả. Tính vị: vị cay tính ấm Qui kinh: Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng: táo thấp, ôn Tỳ Vị, hành khí. Chủ trị: Trị Tỳ Vị hư yếu, ăn uống khó tiêu, bụng đầy trướng. - Hàn thấp ngưng trệ ở Tỳ và Vị biểu hiện như đầy và chướng bụng và thượng vị, đau lạnh, nôn và tiêu chảy. Trong trường hợp thấp nặng. Dùng Thảo đậu khấu với Hậu phác, Thương truật và Bán hạ. Trong trường hợp hàn nặng, dùng Thảo...
4p abcdef_39 20-10-2011 117 5 Download
-
Tên thuốc: Folium Apocyni veneti. Tên khoa học: Apocynum venetum L. Bộ phận dùng: Lá hoặc toàn bộ cây. Tính vị: không vị, se, tính hơi hàn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: Nhu Can và thanh nhiệt, lợi tiểu. Chủ trị: - Can dương vượng: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, kích thích và mất ngủ: Dùng La bố ma với Hạ khô thảo, Câu đằng và Cúc hoa. Có thể dùng riêng La bố ma sắc uống thay nước trà. - Nước tiểu ít và phù: Dùng La bố ma hoặc phối hợp với các dược liệu...
4p abcdef_38 20-10-2011 119 4 Download
-
Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ 12 g Tế tân 6g Bạch thược 12 g Can khương 12 g Chích thảo 12 g Ngũ vị tử 6g Ma hoàng Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. ...
4p tuoanh06 22-08-2011 81 4 Download
-
Thành phần: Mạch môn Đảng sâm Chế Bán hạ Đại táo Cam thảo Gạo tẻ 12 - 24g 12 - 16g 8 - 10g 4 quả 4g 20 - 40g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Ích vị sinh tân, giáng nghịch, hạ khí. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc chủ trị chứng Phế nuy do vị tân dịch bất túc, hư nhiệt gây nên, thường có các triệu chứng ho đờm dãi rất nhiều, khí suyễn khó thở, họng khô mồm táo, lưỡi đỏ khô ít rêu, mạch hư sác. ...
3p tuoanh06 22-08-2011 56 3 Download
-
Thành phần: Mạch môn 12 - 24g Đảng sâm 12 - 16g Chế Bán hạ 8 - 10g Đại táo 4 quả Cam thảo 4g Gạo tẻ 20 - 40g Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Ích vị sinh tân, giáng nghịch, hạ khí. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc chủ trị chứng Phế nuy do vị tân dịch bất túc, hư nhiệt gây nên, thường có các triệu chứng ho đờm dãi rất nhiều, khí suyễn khó thở, họng khô mồm táo, lưỡi đỏ khô ít rêu, mạch hư sác. Do đó, phép chữa là ích vị sinh tân giáng khí nghịch. Trong bài:...
3p truongthiuyen14 14-07-2011 88 6 Download
-
Thành phần: Ma hoàng 12 g Quế chi 12 g Bán hạ Tế tân 12 g 6g Bạch thược Can khương 12 g 12 g Chích thảo Ngũ vị tử 6g 12 g Cách dùng: Sắc nước, chia 3 lần uống trong ngày. Tác dụng: Giải biểu, tán hàn, ôn phế, hóa ẩm. Dùng trong các trường hợp ngoại cảm phong hàn bên trong thủy thấp, đờm ẩm ứ trệ có triệu chứng sợ lạnh, phát sốt không ra mồ hôi, ho suyễn, đờm trắng loãng; nặng thì khó thở không nằm được hoặc chân, mặt phù, miệng không khát, rêu lưỡi trắng, nhuận, mạch phù, khẩn. Giải thích bài thuốc: Ma hoàng, Quế chi...
3p truongthiuyen14 14-07-2011 121 4 Download
-
Mục tiêu: Hai bài thuốc cổ phương Khổ qua và Lục vị tri bá đã được sử dụng rộng rãi trong dân gian để điều trị bệnh đái tháo đường. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá tác động hạ đường huyết của hai bài thuốc Khổ qua và Lục vị Tri Bá trên chuột nhắt gây tăng đường huyết bằng alloxan.
17p sonkim111 04-05-2011 108 14 Download
-
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (冬 蟲 夏 草) Cordyceps Tên khác: Trùng thảo, Hạ thảo Đông trùng. Tên khoa học: Cordyceps sinensis (Berk) Sacc., họ Nhục toà khuẩn (Hypocreaceae), thuộc bộ Nang khuẩn (Ascomycetes). Mô tả: Đông trùng hạ thảo là một loại khuẩn ký sinh trên một phức thể, gồm một loài côn trùng và một loài nấm (tọa khuẩn) họp thành, côn trùng thuộc họ Lân sí mục. Sâu non trông giống con tằm già, dài 3-5cm, lớn 7-10mm, sau khi khô thì bên ngoài có màu vàng kim hoặc màu vàng. Mình sâu non có vân ngang rõ rệt, gần...
4p quadau_haudau 16-04-2011 284 44 Download
-
ĐAN SÂM (丹参) Radix Salviae Tên khác: Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Tử đan sâm. Tên khoa hoc: Dược liệu là rễ đã phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvia mitiorrhiza Bunge), họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo lâu năm, cao chừng 40-80cm; rễ nhỏ dài hình trụ, đường kính 0,51,5cm, màu đỏ nâu (nên còn có tên là Xích sâm, Huyết sâm, Hồng căn). Lá kép mọc đối, thường gồm 3-7 lá chét; lá chét giữa thường lớn hơn, mép lá chét có răng cưa tù; mặt trên lá chét màu xanh tro, có lông....
4p quadau_haudau 16-04-2011 146 14 Download
-
HẠ KHÔ THẢO (夏枯草) Spica Prunellae Tên khoa học: Prunella vulgaris L., họ Bạc hà (Lamiaceae). Mô tả: Cây: Cây thảo, sống nhiều năm, cao 20-40 cm, có thể tới 70cm, thân vuông, màu tím đỏ, có lông. Lá mọc đối, hình trứng hay hình ngọn giáo, dài 1,5-5cm, rộng 12,5cm mép hoặc hơi khía răng. Cụm hoa bông gồm nhiều xim co ở đầu cành, dài 2-6cm; lá bắc có màu tím đỏ ở mép; hoa nhỏ, màu lam đậm hay tím nhạt, có cuống ngắn; đài hình ống có 2 môi; tràng đều chia 2 môi, môi trên dựng...
4p meocondoibung 15-04-2011 120 6 Download