intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vị thuốc khương hoạt

Xem 1-20 trên 25 kết quả Vị thuốc khương hoạt
  • Không chỉ tốt trong trị bỏng, làm liền sẹo, củ nghệ vàng còn chữa viêm đường mật, đái ra máu và nhất là an thai khi phụ nữ có thai bị ra máu, đau bụng. Củ nghệ vàng còn có các tên gọi như khương hoàng, uất kim… Theo y học cổ truyền, khương hoàng (thân rễ củ nghệ) vị cay, đắng, tính bình tâm, can, tỳ, có tác dụng hành khí, hoạt huyết, làm tan máu ứ và giảm đau, bụng trướng đầy, cánh tay đau, bế kinh, sau đẻ đau bụng do ứ trệ, vấp ngã, chấn thương,...

    pdf3p skinny_1 01-08-2013 100 5   Download

  • Biểu hiện của đau đầu do mạch máu thường đau đi đau lại vùng đầu, hễ cứ làm lụng vất vả hoặc suy nghĩ thái quá là lên cơn, đau lan ra đỉnh đầu, trán, lợm giọng, nôn mửa, váng đầu, mệt mỏi, sức yếu, người hỏang hốt, thỏ gấp, ǎn uống giảm sút. Dáng người gầy gò, sắc mặt không tươi. Biện chứng đông y: Khí huyết đều hư, huyết hư sinh phong, thượng nhiễu thanh không. Cách trị: Bổ ích khí huyết, sơ phong chỉ thống. Đơn thuốc: Quy kỳ khương hoạt thang. Công thức: Toàn đương quy 24g,...

    pdf3p nkt_bibo36 13-01-2012 94 6   Download

  • Tên thuốc: Ledebouriellae. Radix Tên khoa học: Saphoshnikovia dicaricala (Lurcz) Schischk Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chắc thơm, lõi trắng là tốt. Không dùng rễ con. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Can, Phế, Tỳ, Vị và Bàng quang. Tác dụng: phát biểu, trừ phong thấp. Chủ trị: trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. - Hội chứng phong nhiệt...

    pdf5p nkt_bibo19 07-12-2011 83 4   Download

  • Là gia vị thường dùng và đều là vị thuốc chữa bệnh nhưng nghệ vàng và nghệ đen có những tác dụng khác nhau, cần phải biết để sử dụng có hiệu quả Nghệ vàng (ảnh) từ lâu được Đông y dùng làm thuốc lợi mật, chữa viêm gan, vàng da, sỏi mật, viêm túi mật, đau dạ dày, huyết ứ sau khi sinh và làm hạ cholesterol máu, chữa chảy máu cam, nôn ra máu… Củ nghệ vàng còn có tên gọi khác là khương hoàng, vị cay đắng, tính bình; có tác dụng hành khí, hoạt huyết,...

    pdf5p nkt_bibo17 03-12-2011 87 6   Download

  • Tên thuốc: Radix Ledebouriellae. Tên khoa học: Saphoshnikovia dicaricala (Lurcz) Schischk Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chắc thơm, lõi trắng là tốt. Không dùng rễ con. Tính vị: vị cay, ngọt, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Can, Phế, Tỳ, Vị và Bàng quang. Tác dụng: phát biểu, trừ phong thấp. Chủ trị: trị ngoại cảm, đau khớp xương, trị uốn ván, mắt đỏ, sang lở. - Hội chứng phong hàn biểu biểu hiện như sốt, nghiến răng, đau đầu và đau toàn thân: Dùng Phòng phong với Kinh giới và Khương hoạt. ...

    pdf7p abcdef_39 20-10-2011 79 4   Download

  • Tên thuốc: Rhizoma seu Radix Notopterygii. Tên khoa học: Rhizoma Notopterygii Họ Hoa Tán (Umbelliferae) Bộ phận dùng: rễ. Độc hoạt trồng ở Tây Phương nên gọi là Khương hoạt. Có tài liệu nói rễ cái là Độc hoạt, rễ con là Khương hoạt. Rễ Khương hoạt có đầu mấu cứng như đầu con tằm, to, khô, thịt nâu, đậm, xốp nhẹ, không mốc mọt, thơm mát là tốt. Tính vị: vị đắng, cay, tính ôn. Quy kinh: vào kinh Bàng quang, Can và Thận. Tác dụng: Khương hoạt tính táo và tán, Độc hoạt tính đi khắp cơ...

    pdf6p abcdef_38 20-10-2011 68 3   Download

  • Thành phần: Tuyền phúc hoa Đại giả thạch Chế Bán hạ Đảng sâm Chích thảo Đại táo Sinh khương 12g 12 - 20g 8 - 12g 12 - 16g 4g 3 quả 3 lát Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Giáng khí hóa đàm, ích khí hòa vị Giải thích bài thuốc: Bài thuốc chủ yếu trị chứng vị khí hư nhược, đàm trọc khí trệ gây nên vị khí nghịch sinh ra nấc cụt, ợ hơi, nôn, hoặc nôn đàm rãi, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch hư huyền. ...

    pdf3p tuoanh06 22-08-2011 60 3   Download

  • Thành phần: Xích thạch chi Gạo tẻ Can khương 32g 20g 8g Cách dùng: Lấy 1/2 Xích thạch chi (16g) sắc cùng Can khương và Gạo tẻ, đợi lúc chín nhừ, lấy nước ra uống với bột Xích thạch chi còn lại, chia làm 2 lần uống trong ngày. Tác dụng: ôn trung sáp tràng. Giải thích bài thuốc: Bài này trong Thương hàn luận là bài chữa bệnh lý bụng đau, phân có máu mủ, kéo dài lâu ngày không khỏi, tổn thương đến tỳ vị, chuyển thành chứng hư hàn, hoạt thoát cho nên phải dùng đến phép ...

    pdf2p tuoanh06 22-08-2011 71 6   Download

  • Thành phần: Sài hồ Phục linh Đảng sâm Tiền hồ Cát cánh Xuyên khung Chỉ xác Khương hoạt Độc hoạt Cam thảo 6 - 12g 6 - 12g 6 - 12g 6 - 12g 4 - 12g 4 - 8g 4 - 6g 4 - 6g 4 - 8g 2 - 4g Cách dùng: Thang thuốc cho vào Gừng tươi 3 lát, Bạc hà 4g, sắc uống ngày 1 - 2 thang. Theo cổ phương, các vị lượng thuốc bằng nhau làm thuốc tán, mỗi lần uống 8g. Tác dụng: Ích khí giải biểu, tán phong trừ thấp. Chủ trị những bệnh nhân chính khí...

    pdf4p condaucon 16-08-2011 130 3   Download

  • Thành phần: Đương quy 32g Đào nhân 12g Xuyên khung 12g Chích thảo 2g Bào khương 2g Cách dùng: sắc nước uống hoặc cho thêm ít rượu sắc. Tác dụng: Hoạt huyết hóa ứ, ôn kinh chỉ thống. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc được dùng chữa chứng huyết hư, ứ trệ sau đẻ, bụng dưới đau do hàn. Trong bài: Đương quy liều cao có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, hóa ứ, sinh tân là chủ dược. Xuyên khung, Đào nhân: hoạt huyết hóa ứ. ...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 135 4   Download

  • Thành phần: Kinh giới Độc hoạt 12g 12g Khương hoạt 12g - 30g Sài hồ 12g Xuyên khung 8g Tiền hồ 8g Kiết cánh 8g Chỉ xác Phục linh 8g 12g Cam thảo 4g Cách dùng: Nguyên là bài thuốc tán, mỗi lần uống 5 - 20g thêm Gừng tươi 3 - 5 lát, Bạc hà 4g sắc uống chia uống 2 lần trong ngày. Bài thuốc có thể dùng dạng thuốc thang sắc uống. Tác dụng: Phát tán, phong hàn, giải nhiệt, chỉ thống. Chữa bệnh ngoại cảm, chứng biểu hàn. Giải thích bài thuốc:  Khương hoạt, Kinh giới, Phòng phong: tác dụng tân ôn, giải biểu, phát tán phong hàn. Độc hoạt: ôn thông kinh lạc.

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 106 4   Download

  • Thành phần: Khương hoạt 6g Phòng phong 6g Xuyên khung Sinh địa 4g 4g Cam thảo Thương truật 6g 4g Tế tân 2g Bạch chỉ 4g Hoàng cầm 4g Cách dùng: Gia Sinh khương 2 lát, Thông bạch 3 cọng, sắc uống. Tác dụng: Phát hãn, trừ thấp, thanh lý nhiệt. Dùng trong các chứng ngoại cảm phong hàn thấp, sốt sợ lạnh, đau đầu, cơ thể nhức mỏi, mồm đắng hơi khát, không ra mồ hôi, rêu lưỡi trắng trơn, mạch phù khẩn. Giải thích bài thuốc: Khương hoạt là chủ dược có tác dụng phát tán phong hàn, trừ phong thấp. ...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 113 3   Download

  • Thành phần: Sài hồ Cát căn 6 - 12g 8 - 16g Cam thảo 2 - 4g Khương hoạt 4 - 6g Bạch chỉ 4 - 6g Bạch thược 4 - 12g Cát cánh 4 - 12g Hoàng cầm Thạch cao 4 - 12g 8 - 12g (sắc trước). Cách dùng: Gia thêm Gừng tươi 3 lát, Đại táo 2 quả sắc uống. Tác dụng: Giải cơ, thanh nhiệt. Giải thích bài thuốc:  Cát căn, Sài hồ có tác dụng giải cơ, thanh nhiệt là chủ dược.

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 74 3   Download

  • Thành phần: Sài hồ Phục linh 6 - 12g 6 - 12g Đảng sâm Tiền hồ 6 - 12g 6 - 12g Cát cánh 4 - 12g Xuyên khung 4 - 8g Chỉ xác 4 - 6g Khương hoạt 4 - 6g Độc hoạt 4 - 8g Cam thảo 2 - 4g Cách dùng: Thang thuốc cho vào Gừng tươi 3 lát, Bạc hà 4g, sắc uống ngày 1 - 2 thang. Theo cổ phương, các vị lượng thuốc bằng nhau làm thuốc tán, mỗi lần uống 8g. Tác dụng: Ích khí giải biểu, tán phong trừ thấp. Chủ trị những bệnh nhân chính khí suy, mắc bệnh ngoại cảm phong hàn thấp có những triệu chứng:...

    pdf3p truongthiuyen14 14-07-2011 147 4   Download

  • KHƯƠNG HOẠT (姜 活) Rhizoma et radix notapterygii Tên khác: Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh, Tây Khương Hoạt, Xuyên Khương Hoạt, Trúc tiết khương. Tên khoa học: Notopterygium incisum Ting ex H. T. Chang., họ Cần (Apiaceae). Bộ phận dùng: Là thân rễ và rễ phơi khô (Rhizoma et radix notapterygii). Mô Tả: Cây: Cây sống lâu năm, cao khoảng 0,5-1m, toàn cây có mùi thơm, không phân nhánh, phái dưới thân hơi có mầu tím. Lá mọc so le kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa. Mặt trên mầu tím nhạt, mặt dưới mầu xanh nhạt, phía dưới...

    pdf5p quadau_haudau 16-04-2011 137 9   Download

  • Tên Khác: Khương hoạt Vị thuốc Khương hoạt còn gọi Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển), Tây Khương Hoạt, Xuyên Khương Hoạt (Đông Dược Học Thiết Yếu). Tác Dụng: Khương hoạt +Giải biểu, khứ hàn, dẫn khí đi vào kinh Thái dương và mạch Đốc, thông kinh hoạt lạc ở chi trên và lưng (Trung Dược Học). +Phát hãn, giải biểu, trừ phong, thắng thấp (Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ Trị: Khương hoạt Trị phong thấp đau nhức, cảm phong hàn. ...

    pdf8p downy_quyenru 06-01-2011 110 4   Download

  • Tham khảo: Độc hoạt trị các loại trúng phong do thấp hàn, suyễn, khí nghịch, da ngứa, tay chân đau co thắt, phong độc lao tổn, răng đau (Dược Tính Bản Thảo) + Độc hoạt vị cay đắng, tính hơi ấm, so với Khương hoạt thì có tính hòa hoãn hơn. Hễ do phong vào kinh túc Thiếu âm Thận, lan vào bên trong không ra, gây thàn'h đau đầu, thì Độc hoạt giỏi đuổi phong mà trị bệnh được, hai chân bị thấp tà không đi giầy guốc được, không dùng Độc hoạt thì không khỏi. ...

    pdf8p downy_quyenru 06-01-2011 93 3   Download

  • Tên khác: Độc hoạt Vị thuốc độc hoạt còn goi Khương thanh, Hộ khương sứ. giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồ vương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo) Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanh danh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa hoc: Angelica laxiflora Diels, Angelica megraphylla Diels. Họ Hoa Tán (Apiaceae). ...

    pdf7p downy_quyenru 06-01-2011 81 5   Download

  • Nguyên nhân: Do phế khí và vệ khí hư không khống chế được phong hàn gây ra Triệu chứng: Khi thay đổi thời tiết thì hắt hơi, sổ mũi, tắc mũi, chẩy nước mũi trong Phương pháp chữa: Bổ khí cổ biểu, khu phong tán hàn. Bài Thuốc: Quế chi 8g. Sinh khương 4g. Xuyên khung 16g. Bạch truật 12g. Ké 16g. Hoài sơn 16g. Cam thảo 4g Hoàng kỳ 16g Tế tân 6g Phòng phong 6g Bạch chỉ 12g Bạch thược 12g Bán hạ 8g. Ngũ vị 4g. Khương hoạt 8g. Táo 6g. Sắc uống ngày 1 thang. ...

    pdf4p omo_omo 28-12-2010 151 16   Download

  • VIÊM GAN MẠN TÍNH Thường gặp 2 thể: 1. Can tỳ bất hòa: bệnh nhân không sốt, da không vàng hoặc vàng nhẹ, gan còn sờ được dưới bờ sườn, mạn sườn đầy tức hoặc ấn đau, chán ăn, đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, rêu lưỡi dày nhớt, mạch Huyền Hoạt. Pháp: Sơ Can, kiện Tỳ. Bài thuốc: Tiêu Dao Tán gia giảm: Đươn g qui Bạc h linh Đan sâm Sinh khương Bệnh nhân mệt mỏi nhiều thêm Nhân sâm 8g (hoặc Đảng sâm 12g), huyết kém hay chóng mặt, mắt mờ thêm Tang thầm, Kỷ tử. Sắc...

    pdf5p omo_omo 28-12-2010 118 9   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2