Nắm vững một số kiến thức ngữ pháp căn bản trong tiếng anh thông dụng
Chia sẻ: Nhungbuoichieuvang Nhungbuoichieuvang | Ngày: | 11 tài liệu
lượt xem 60
download
Đây là 11 tài liệu chọn lọc bộ sưu tập này vui lòng chọn tài liệu bên dưới để xem và tải về
Nắm vững một số kiến thức ngữ pháp căn bản trong tiếng anh thông dụng
Tóm tắt nội dung
Nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng anh là một bước quan trọng để bạn có thể học tốt bộ môn này.Cách chia động từ, danh từ, tính từ, cách sử dụng câu điều kiện , dùng câu so sánh, trợ động từ , câu và mệnh đề phụ ... là nội dung 11 tài liệu về kiến thức tiếng anh thông dụng muốn chia sẻ với các bạn. Cùng tham khảo nhé các bạn!
Bình luận (0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Tài liệu trong BST: Nắm vững một số kiến thức ngữ pháp căn bản trong tiếng anh thông dụng
Ngữ pháp tiếng anh thông dụng : Câu điều kiện
6p 304 111
Câu điều kiện nào cũng có hai phần : Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu bằng li ên từ If) và Mệnh đề chính. Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính thì nêu kết quả của giả thuyết ấy. Trong câu If it rains, they will get up later than usual (Nếu trời mưa, họ sẽ dậy muộn hơn thường lệ), ta có mệnh đề If là If it rains và mệnh đề chính làThey will get up later than usual . Có ba loại câu điều kiện.
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: So sánh
7p 224 51
Có 3 cấp so sánh: Cấp nguyên So sánh hơn Cực cấp Tall Taller Tallest Honest More honest Most honest 2/ Quy tắc Có hai cách tạo hình thức so sánh hơn và cực cấp cho tính từ. a) Thêm er (so sánh hơn) và est (cực cấp) sau: Mọi tính từ một vần. Chẳng hạn, Fast (nhanh) - Faster (nhanh hơn)
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Phó từ
6p 174 42
Để đặt phó từ có hai vần trở lên dưới hình thức so sánh và cực cấp , ta thêm more và most trước phó từ. Chẳng hạn, Calmly (Bình tĩnh) - More calmly (bình tĩnh hơn) - Most calmly (bình tĩnh nhất), Luckily (may mắn) - More luckily (may mắn hơn), Most luckily (may mắn nhất)
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Liên từ tổng quan liên từ
7p 211 62
Liên từ Là một loại từ không biến đổi, Liên từ có công dụng : a) Nối hai từ cùng một chức năng trong một mệnh đề b) Nối hai mệnh đề cùng một chức năng trong một câu, hoặc hai câu riêng biệt nhau c) Nối mệnh đề phụ (Subordinate Clause) với mệnh đề chính (Main Clause) trong một câu Liên từ trong trường hợp a và b là Liên từ kết hợp
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Động từ nguyên mẫu
9p 205 77
Nguyên mẫu hiện tại liên tiến ---To be doing (đang làm), To be working (đang làm việc) Nguyên mẫu hoàn thành ---To have done (đã làm), To have worked (đã làm việc) Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến ---To have been doing (đã làm), To have been working (đã làm việc) Nguyên mẫu thụ động hiện tại ---To be done Nguyên mẫu thụ động hoàn thành
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Động từ khiếm khuyết
6p 241 85
(Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?) - Hanoi can be rainy (™ Hà Nội có thể mưa nhiều) - Couldn't we stand here for a moment ? (Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?) - Could I ask you a question? (Tôi hỏi anh một câu được không ạ?) - Don't worry - she could have just told you a joke (Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi) - On arrival in France, I shall be in touch with your family
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Danh động từ
7p 254 84
Danh động từ có hình thức y hệt như Hiện tại phân từ. Chẳng hạn, Whentalking to this old man, you must speak loudly (Khi nói chuyện với ông lão này, anh phải nói to). 2/Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund) là danh động từ chỉ hành động trong quá khứ. Chẳng hạn, "This lieutenant was suspected of having trafficked in drugs" (Viên trung úy này bị nghi là buôn ma túy)
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Đại từ quan hệ
6p 343 97
Cho đồ vật Which Which Whose/Of which That That Trong tiếng Anh chính thức, Whom thay cho Who khi Who không phải là chủ từ của mệnh đề quan hệ. Chẳng hạn, Are you the witness whom/that the police are looking for? (Anh có phải là nhân chứng mà cảnh sát đang tìm hay không?) Trong văn nói, người ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ này là túc từ.
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Câu và mệnh đề phụ
12p 291 95
Câu kể (Declarative Sentence). Chẳng hạn, I'm this girl's elder brother (Tôi là anh của cô gái này), She doesn't know how to use microcomputers (Cô ta không biết cách sử dụng máy vi tính). 2) Câu hỏi (Interrogative Sentence). Chẳng hạn, Who are you ? (Anh là ai?), Does he like martial arts ? (Anh ta có thích võ thuật hay không?), What time is it ? (Mấy giờ rồi?).
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8p 197 44
Câu kể (Declarative Sentence). Chẳng hạn, I'm this girl's elder brother (Tôi là anh của cô gái này), She doesn't know how to use microcomputers (Cô ta không biết cách sử dụng máy vi tính). 2) Câu hỏi (Interrogative Sentence). Chẳng hạn, Who are you ?
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: trả lời bằng trợ động từ và động từ khiếm khuyết
6p 168 47
Can you help me with this door ? (Anh có thể giúp tôi mở cửa này hay không?) - Hanoi can be rainy (™ Hà Nội có thể mưa nhiều) - Couldn't we stand here for a moment ? (Chúng ta không đứng đây chốc lát được sao?) - Could I ask you a question? (Tôi hỏi anh một câu được không ạ?) - Don't worry - she could have just told you a joke (Đừng lo - có lẽ cô ấy chỉ nói đùa với anh thôi)
BỘ SƯU TẬP BẠN MUỐN TẢI