intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC: Phương pháp 7

Chia sẻ: Abcdef_50 Abcdef_50 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

178
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp 7 QUI ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ L ƯỢNG CHẤT ÍT HƠNMột số bài toán hóa học có thể giải nhanh bằng các ph ương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tử, bảo toàn khối lượng song phương pháp quy đổi cũng tìm ra đáp số rất nhanh và đó là phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại học sinh. Các chú ý khi áp dụng phương pháp quy đổi: 1. Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC: Phương pháp 7

  1. Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net Phương pháp 7 QUI ĐỔI HỖN HỢP NHIỀU CHẤT VỀ SỐ L ƯỢNG CHẤT ÍT H ƠN Một số bài toán hóa h ọc có thể giải nhanh bằng các ph ương pháp b ảo to àn electron, b ảo toàn nguyên tử, bảo to àn khối lượng song ph ương pháp quy đ ổi cũng t ìm ra đáp số rất nhanh v à đó l à phương pháp tương đối ưu việt, có thể vận dụng v ào các bài t ập trắc nghiệm để phân loại học sinh. Các chú ý khi áp d ụng ph ương pháp quy đ ổi: 1. Khi quy đ ổi hỗn hợp nhiều chất (hỗn hợp X) (từ ba chất trở l ên) thành h ỗn hợp hai chất hay chỉ c òn một chất ta phải bảo to àn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng hỗn hợp. 2. Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất n ào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhi ên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đ ơn giản việc tính toán. 3. Trong quá trình tính toán theo ph ương pháp quy đ ổi đôi khi ta gặp số âm đó l à do s ự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp. Trong tr ường hợp n ày ta v ẫn tính toán b ình thường v à kết quả cuối c ùng vẫn thỏa m ãn. 4. Khi quy đ ổi hỗn hợp X về một chất l à FexOy thì oxit Fe xOy tìm được chỉ l à oxit gi ả định không có thực. Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau ph ản ứng thu đ ược m gam chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam h ỗn hợp X v ào dung d ịch HNO 3 dư thu đư ợc 2,24 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m l à A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp X về hai chất Fe v à Fe2O3: Hòa tan h ỗn hợp X v ào dung d ịch HNO 3 dư ta có Fe + 6HNO 3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,1 0,1 mol 3 Số mol của nguy ên tử Fe tạo oxit Fe 2O3 là 8,4 0,1 0,35 0,35 n Fe n Fe2O3 56 3 3 32 Vậy: mX m Fe m Fe2O3 0,1 0,35 160 = 11,2 gam. mX 56 3 3 Quy hỗn hợp X về hai chất F eO và Fe2O3: FeO + 4HNO 3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,1 0,1 mol http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọc
  2. Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net 2Fe O2 2FeO 0,1 0,1 mol ta có: 0,15 mol 4Fe 3O 2 2Fe 2O 3 0,05 0,025 mol m h 2 X = 0,1 72 + 0,025 160 = 11,2 gam. ( Đáp án A ) Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO v à Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), ho ặc (Fe v à Fe3O4) nhưng vi ệc giải trở n ên phức tạp h ơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ ph ương trình, giải hệ phương tr ình hai ẩn số). Quy hỗn hợp X về một chất l à FexOy: FexOy + (6x 2y)HNO3 Fe(NO3)3 + (3x 2y) NO2 + (3x y)H2O 0,1 mol 0,1 mol. 3x 2y 8,4 0,1.x x 6 mol. n Fe 56 3x 2y y 7 Vậy công thức quy đổi l à Fe6O7 (M = 448) và 0,1 = 0,025 mol. n Fe6O7 3627 mX = 0,025 448 = 11,2 gam. Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất l à FeO, Fe2O3 là đơn gi ản nhất. Ví dụ 2: Hòa tan h ết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng HNO 3 đặc nóng thu đ ược 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô c ạn dung dịch sau phản ứng thu đ ược 145,2 gam mu ối khan giá trị của m l à A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO v à Fe2O3 ta có FeO + 4HNO 3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,2 mol 0,4 mol 145,2 = 0,6 mol. n Fe( NO3 )3 242 mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4 gam. ( Đáp án B ) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam h ỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y v à 8,96 lít khí SO 2 (đktc). a) Tính ph ần trăm khối l ượng oxi trong hỗn hợp X. http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọc
  3. Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%. b) Tính kh ối lượng muối trong dung dịch Y. A. 160 gam. B.140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp X về hai chất FeO, Fe 2O3, ta có: 2FeO 4H 2SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 SO 2 4H 2O 0,8 0,4 0,4 mol 49,6 gam Fe2O 3 3H 2SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 3H 2O 0,05 0,05 mol m Fe2O3 = 49,6 0,8 72 = 8 gam ( 0,05 mol) nO (X) = 0,8 + 3 ( 0,05) = 0,65 mol. 0,65 16 100 Vậy: a) = 20,97%. ( Đáp án C ) %m O 49,9 b) m Fe2 (SO4 )3 = [0,4 + ( -0,05)] 400 = 140 gam. ( Đáp án B ) Ví dụ 4: Để khử ho àn toàn 3,04 gam h ỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H 2. Mặt khác h òa tan hoàn toàn 3,04 gam h ỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng th ì thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) l à. A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO v à Fe2O3 với số mol l à x, y, ta có: to FeO + H 2 Fe + H2O x y to Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O x 3y x 3y 0,05 x 0,02 mol 72x 160y 3,04 y 0,01 mol 2FeO + 4H 2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 0,02 0,01 mol Vậy: VSO2 = 0,01 22,4 = 0,224 lít (hay 224 ml). ( Đáp án A) Ví dụ 5: Nung m gam b ột sắt trong oxi, thu đ ược 3 gam hỗn hợp chất rắn X. H òa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO ( ở đktc) (l à sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m l à A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe 2O3: http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọc
  4. Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net Fe + 4HNO 3 Fe(NO3)3 + NO + 2H 2O 0,025 0,025 0,025 mol m Fe2O3 = 3 56 0,025 = 1,6 gam 1,6 2 = 0,02 mol m Fe ( trong Fe2O3 ) 160 mFe = 56 (0,025 + 0,02) = 2,52 gam. ( Đáp án A ) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất l à 0,1 mol, hòa tan h ết vào dung d ịch Y gồm (HCl v à H2SO4 loãng) d ư thu đư ợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 1M vào dung dịch Z cho tới k hi ngưng thoát khí NO. Th ể tích dung dịch Cu(NO 3)2 cần dùng và th ể tích khí thoát ra ở đktc thuộc ph ương án nào? A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít. Hướng dẫn giải Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe 2O3 và 0,1 mol FeO t hành 0,1 mol Fe 3O4. Hỗn hợp X gồm: Fe 3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol + dung d ịch Y Fe3O4 + 8H+ Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O 0,2 0,2 0,4 mol Fe + 2H + Fe2+ + H2 0,1 0,1 mol Dung dịch Z: (Fe : 0,3 mol; Fe 3+: 0,4 mol) + Cu(NO 3)2: 2+ 3Fe2+ + NO3 + 4H+ 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,3 0,1 0,1 mol VNO = 0,1 22,4 = 2,24 lít. 1 n = 0,05 mol. n Cu( NO3 )2 2 NO3 0,05 = 0,05 lít (hay 50 ml). ( Đáp án C ) Vd 2 Cu( NO 3 )2 1 Ví dụ 7: Nung 8,96 gam Fe trong không khí đư ợc hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. A hòa tan v ừa vặn trong dung d ịch chứa 0,5 mol HNO 3, bay ra khí NO là s ản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là. A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02. Hướng dẫn giải mol Quy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe 3O4, Fe2O3) thành h ỗn hợp (FeO, Fe 2O3) ta có phương tr ình: 2Fe + O 2 2FeO http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọc
  5. Trích từ phần: “10 PHƯƠNG PHÁP GI ẢI NHANH B ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC” PGS.TS Đặng Thị Oanh http://webdayhoc.net x x 4Fe + 3O 2 2Fe2O3 y y/2 3FeO + 10HNO 3 3Fe(NO3)3 + NO + 2H 2O x 10x/3 x/3 Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O y/2 3y Hệ phương trình: x y 0,16 x 0,06 mol 10x y 0,1 mol 3y 0,5 3 0,06 0,02 mol. (Đáp án D) n NO 3 http://webdayhoc.net Tư liệu dành cho giáo viên trung h ọc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2