15 Đề kiểm tra HK1 Sinh 6 - Kèm Đ.án
lượt xem 67
download
Mời các bạn học sinh cung tham khảo 15 đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học lớp 6 có kèm đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 6 tư liệu này giúp các bạn ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kì thi học kì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 15 Đề kiểm tra HK1 Sinh 6 - Kèm Đ.án
- Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012 Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp ….. Thời gian làm bài: 45’ I – TRẮC NGHIỆM( 2đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: (0,5 đ) Mỗi tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ? A/ 4 tế bào B/ 6 tế bào C/ 8 tế bào D/ 16 tế bào Câu 2: (0,5 đ) Người ta chia rễ thành 2 loại là: A/ Rễ cọc và rễ mầm B/ Rễ chùm và rễ mầm C/ Rễ phụ và rễ chính D/ Rễ cọc và rễ chùm Câu 3: (0,5 đ) Chức năng của thịt vỏ: A/ Chứa chất dự trữ B/ Chứa nước C/ Hút nước và muối khoáng D/ Bảo vệ thân Câu 4: (0,5 đ) Cấu tạo trong trụ giữa của thân non: A/ Gồm thịt vỏ và mạch rây B/ Gồm thịt vỏ và ruột C/ Gồm vỏ và mạch gỗ D/ Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột II – TỰ LUẬN Câu 5: (4 đ) a) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? b) Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ? Câu 6: (2 đ) Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng. Câu 7: (2 đ) Giải thích một số cách làm sau: a) Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. b) Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn.
- Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012 Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp ….. Thời gian làm bài: 45’ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án gồm 1 trang) I – TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 đ 1-A 2-D 3-A 4-D I – TỰ LUẬN (8 Đ) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia. 1đ Quá trình phân bào diễn ra: 1đ 5 2 + Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau. + Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. 1đ + Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia. 1đ Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là: 6 + Giai đoạn cây lớn lên. 1đ + Giai đoạn cây ra hoa tạo quả. 1đ 1 - Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều quả đậu, 1đ bông và hạt nên năng suất cao. 7 2 - Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung thức ăn 1đ cho thân chính của cây dài ra vì nếu bấm ngọn thì thân cây không dài ra nữa Phòng GD- ĐT Thị xã Hương Trà KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC: 2011-2012 Trường TH và THCS Hương Bình Môn: Sinh học Lớp ….. Thời gian làm bài: 45’ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MỨC ĐỘ Tên chương Vận dụng Cộng (nội dung chính) Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao
- TN TL TN TL TL TN TL TN - Bài: Sự lớn - Nêu được sơ lược sự Chương I lên và phân lớn lên và phân chia : chia của tế của tế bào, ý nghĩa của TẾ BÀO bào nó đối với sự lớn lên THỰC và phân chia của thực VẬT vật. 04 tiết 2 câu 2 câu 4,5 4,5 điểm 1 câu 1 câu điểm = 45 % 0,5 điểm 4 điểm = 45 % - Bài: Các - Phân biệt được rễ cọc - Trình bày được - Chương loại rễ và và rễ chùm. vai trò của lông II : các miền của - Trình bày được các hút, cơ chế hút RỄ rễ miền của rễ và chức nước và muối - Bài: Sự hút năng của từng miền. khoáng. 05 tiết nước và muối khoáng của rễ 3 câu 3 3 câu điểm 2 câu 1 1 câu 3,5 điểm = 30 % điểm 2 điểm = 30 % Chương - Bài: Cấu - Trình bày được cấu - Trình bày được II : tạo trong của tạo sơ cấp của thân thân mọc dài ra do THÂN thân non non : gồm vỏ và trụ có sự phân chia của - Bài: Thân giữa. mô phân sinh 07 tiết dài ra do (ngọn và lóng ở 1 đâu? số loài). 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 2,5 2,5 điểm 0,5 điểm 2đ điểm = 25 % = 20 % 7 câu = 5 câu = 6 điểm = 60 % 1 câu = 2 điểm = 1 câu = 2 điểm = 7 câu = 10 điểm = 20 % 20 % 10 điểm (100 %)
- Phòng GD&ĐT Phong Điền Trường THCS Điền Hải ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên:…………………………… Môn: Sinh học 6 Lớp 6…. Thời gian: 45’ Đề: Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? Câu 2: (2 điểm) Thân cây gồm những bộ phận nào? Câu 3: (2 điểm) Nêu vai trò của thực vật với tự nhiên, động vật và con người? Câu 4: (2điểm) Hãy phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ? Câu 5: (2điểm) Trình bày một thí nghiệm chứng minh sự dài ra của thân là nhờ sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn? Giải thích tại sao người ta lại ngắt ngọn cây cà chua, nhưng lại tỉa cành cây tràm có lợi gì? Bài làm ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
- Phòng GD&ĐT Phong Điền Trường THCS Điền Hải Đáp án đề kiểm tra 1 tiết sinh học 6 học kỳ I năm học 2011-2012: Câu 1 : - Lớn lên 0.5đ - Sinh sản 0.5đ - Trao đổi chất với môi trường 1đ Câu 2: - Thân chính 0.25đ - Cành 0.25đ - Chồi ngọn 0.25đ - Chồi nách 0.25đ - Có 3 loại thân 0.25đ - Thân đứng + Thân gỗ + Thân cột 0.25đ + Thân cỏ - Thân leo + Thân quấn + Tua cuốn 0.25đ - Thân bò Rau má 0.25đ Câu 3 : Với tự nhiên - Điều hòa khí hậu 0.25đ - Chống lũ lụt, hạn hán 0.25đ - Chống sự biến đổi khí hậu toàn cầu 0.25đ - Cân bằng hàm lượng khí ô xy và khí cacbonic trong không khí 0.25đ Với động vật - Làm thức ăn cho động vật 0.25đ - Nơi ở và sinh sản cho động vật 0.25đ Với con người - Làm thức ăn 0.25đ - Làm đồ trang trí - Làm thuốc 0.25đ - Làm đồ vật dụng …………………… Câu 4: Rễ cọc Gồm rễ cái đâm sâu xuống đất, các rễ con mọc xung quanh rễ cái 0.5đ Ví dụ Rễ cam, rễ quýt 0.5đ Rễ chùm Gồm những rễ con mọc từ gốc thân 0.5đ Ví dụ Rễ cây lúa, cây tỏi tây 0.5đ Câu 5: Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất 0.25đ Chọn 6 cây đậu cao bằng nhau, ngắt ngọn 3 cây sau 3 ngày đo lại chiều cao 3 cây ngắt ngọn với 3 cây không ngắt ngọn. 0.25đ Kết quả 3 cây không ngắt ngọn dài hơn 3 cây ngắt ngọn 0.25đ Kết luận: Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn 0.25đ - Tại vì cây cà chua là cây cần lấy quả nên ngắt ngọn để cây ra nhiều nhánh sẽ cho nhiều hoa, nhiều quả. 0.5đ - Còn cây tràm dùng lấy gỗ nên tỉa cành để cho thân gỗ phát triển về chiều cao 0.5đ
- Ma trận đề kiểm tra 1 tiết sinh học 6 học kỳ I năm học 2011-2012 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Thấp Cao Chủ đề 1. Mở đầu (1tiết) Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 1 Số câu: 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ %: 10% 100% 2. Đại cương về giới Trình bày được vai thực vật (2tiết) trò của thực vật đối với tự nhiên 1 Số câu: 1 2 Số điểm: 2 100% Tỉ lệ %: 30% 3. Chương II: Rễ (5 Phân biệt được rễ tiết) cọc và rễ chùm Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ %: 10% 100% 4. Chương III: Thân Nêu được vị trí Phân biệt các loại Thí nghiệm chứng (6 tiết) hình dạng của thân minh sự dài ra của thân. 1 thân 1 1 Số câu: 2 1
- Số điểm: 4 1 1 2 Tỉ lệ %: 50% 25% 25% 50% Tổng số câu: 6 2 2 2 Số điểm: 10 3 5 2 Tỉ lệ %: 100% 30% 50% 20%
- ĐỀ CHÍNH THỨC Phòng GD&ĐT Phong Điền KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012 Trường THCS Điền Hải Môn : Sinh học Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1 : Trình bày bằng sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào ? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ? (2đ) Câu 2 : Rễ gồm các loại rễ chính nào ? Cho ví dụ minh hoạ ? (4đ) Câu 3 : Nêu cấu tạo trong của thân non ? Chức năng của mạch gỗ và mạch rây là gì ? (4đ) Phòng GD&ĐT Phong Điền KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012 Trường THCS Điền Hải Môn : Sinh học Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM Câu Ý Điểm 1 2đ 1.1 1. – Sơ đồ mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào : 1đ Tế bào non lớn lên Tế bào trưởng thành phân chia Tế bào non mới. 1.2 - Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: 1đ Làm tăng kích thước và số lượng tế bào → giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển 2 4đ 2.1 - Rễ gồm 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm . 2đ
- 2.2 - Ví dụ : 2đ + Rễ cọc : cây bàng, phượng, cải,… + Rễ chùm : Lúa , ngô, cỏ mần trầu,… 3 4đ 3.1 - Cấu tạo trong của thân non : 2đ Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Mạch gỗghhb kkThân non Một vòng bó mạch Trụ giữa Mạch rây Ruột 3.2 - Chức năng của mạch gỗ và mạch rây : 2đ + Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. + Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ trong cây
- MA TRẬN ĐỀ Phòng GD&ĐT Phong Điền KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011- 2012 Trường THCS Điền Hải Môn : Sinh học Lớp 6 Thời gian làm bài : 45 phút Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Chương 1 Tên bài : Sự lớn Tên bài : Sự Tế bào thực vật lên và phân chia lớn lên và tế bào phân chia tế Nêu mối quan hệ bào giữa sự lớn lên và Ý nghĩa của sự phân chia tế bào lớn lên và phân chia tế bào 2. Chương 2 Tên bài : Các loại rễ, Tên bài : Các Rễ các miền của rễ loại rễ, các Nêu các loại rễ chính miền của rễ Nêu ví dụ về các loại rễ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- 3. Chương 3 Tên bài : Cấu tạo . Thân trong của thân non - Nêu cấu tạo trong của thân non. Tên bài : Vận chuyển các chất trong thân - Chức năng mạch rây, mạch gỗ * Chú thích : a) Đề được thiết kế với tỉ lệ : 60% nhận biết + 10% thông hiểu + 30% vận dụng. Tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài : 3 câu c) Cấu trúc câu hỏi (ý) là : 6 ý
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS LỘC AN MÔN: SINH 6 Câu 1: Tế bào thực vật được cấu tạo gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của mỗi thành phần? (3đ) Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ (2đ) Câu 3: Kể tên các loại thân chính? Cho ví dụ (3đ) Câu 4: So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo miền hút của rễ? (2đ)
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS LỘC AN MÔN: SINH 6 Câu Ý Nội dung Điểm 1 a - Cấu tạo tế bào thực vật gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, 1đ nhân, không bào. b - Chức năng: + Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định 0.5đ + màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất tế bào 0.5đ + Chất tế bào: là chất keo lỏng có chứa các bào quan 0.5đ + nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 0.5đ + Không bào chứa dịch tế bào 2 a - Rễ cọc to khỏe, đâm thẳng xuống đất và có nhiều rễ con, từ rễ con lại 0.5đ mọc ra rễ bé hơn nữa. - Rễ chùm mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm, các rễ có kích thước 0.5đ gần bằng nhau b - Ví dụ: Rễ cọc: cây cam, cây bưởi… 0.5đ Rễ chùm: cây lúa, cây tỏi tây 0.5đ 3 a -Có 3 loại thân chính: +Thân đứng: thân cỏ, thân cột, thân gỗ 1đ + Thân leo 0.5đ + Thân bò 0.5đ b - Ví dụ: Thân đứng: cây dừa, cây đa… 1đ Thân leo: cây đậu Hà Lan, cây bìm bìm.. Thân bò: cây rau má 4 a - Giống nhau: đều có vỏ và trụ giữa 0.5đ b - Khác nhau: Thân non Miền hút - Không có lông hút - Có lông hút 0.5đ - Có diệp lục - Không có diệp lục 0.5đ - Mạch rây và mạch gỗ xếp thành - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ 0.5đ vòng (mạch rây ở ngoài và mạch gỗ ở trong)
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ LỘC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS LỘC AN MÔN: SINH 6 Chủ đề - Các mức độ Tên bài Tổng số Chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương I: Cấu tạo tế bào 100%TSĐ=3đ 30%TSĐ=3đ Tế bào thực thực vật vật Chương II: Các loại rễ- Các 50%TSĐ=1đ 50%TSĐ=1đ 20%TSĐ=2đ Rễ miền của rễ Chương III: -Cấu tạo ngoài 40%TSĐ=2đ 40%TSĐ=2đ 20%TSĐ=1đ 50%TSĐ=5đ Thân của thân - Cấu tạo trong của thân non Tổng số 50%TSĐ=5đ 30%TSĐ=3đ 20%TSĐ=2đ
- PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲI TRƯỜNG THCS PHONG HIỀN MÔN: SINH LỚP 6 Thời gian: 45 phút A. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (2 điểm) Rễ gồm mấy miền ? Chức năng mỗi miền? Câu 2: (2,5 điểm) Qúa trình phân bào diễn ra như thế nào?Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? Câu 3: (2,5 điểm) Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì?Những loại cây nào thì bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành?Cho ví dụ. Câu 4: (3 điểm) Trình bày thí nghiệm để biết cây cần nước như thế nào.Hãy dự đoán kết quả của thí nghiệm và giải thích.
- B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Rễ gồm bốn miền - Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền (0,5đ) - Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng (0,5đ) - Miền sinh trưởng: giúp cho rễ dài ra (0,5đ) - Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ (0,5đ) Câu 2: - Qúa trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. (1,5đ) - Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. (1đ) Câu 3: - Bấm ngọn, tỉa cành có lợi:cây trưởng thành khi bấm ngọn sẽ phát triển nhiều chồi, nhiều hoa, tạo nhiều quả; khi tỉa cành, cây tập trung phát triển chiều cao cho năng suất cao (1đ) - Bấm ngọn những cây thân cỏ, thân leo(đậu, bông, cà phê…); tỉa cành những cây lấy gỗ( bạch đàn, lim), lấy sợi(gai,đay) (1đ) Câu 4: - Để chứng minh cây cần nước như thế nào, ta trồng cải vào 2 chậu đát, tưới nước đều cả 2 chậu cho đến khi cây bén rễ, tươi tốt như nhau. Những ngày tiếp theo chỉ tưới nước hằng ngày cho chậu A, còn chậu B không tưới nước. (1,5đ) - Kết quả cây ở chậu B héo và chết vì không được tưới nước (1,5đ)
- C. MA TRẬN ĐỀ Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chương I 1 câu (2,5đ) Tế bào thực vật (4 tiết) 25% = 2,5 100 %= 2,5 điểm điểm Chương II 1câu (2đ) Rễ (4 tiết) 20% = 2 điểm 100 %= 2 điểm Chương III 1 câu (3đ) 1 câu (2,5đ) Thân (6 tiết) 55% = 5 điểm 30 % = 3 điểm 25 %= 1 điểm Tổng số câu 1 câu 2 câu 1 câu Tổng số 2,5 điểm 5 điểm 2,5 điểm điểm 100%=10 25% 50% 25% điểm
- PHÒNG GD&ĐT PHONG DIEN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS PHONG MY Môn: Sinh học 6- Năm học 2012 - 2013 Thời gian: 45 phút TIET 20 ĐỀ BÀI: I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Có 2 tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ? A. 4 tế bào; B. 6 tế bào C. 8 tế bào; D. 16 tế bào Câu 2: Người ta chia rễ thành 2 loại là: A. Rễ cọc và rễ mầm; B. Rễ chùm và rễ mầm C. Rễ phụ và rễ chính; D. Rễ cọc và rễ chùm Câu 3: Nhiệm vụ của thịt vỏ: A. Chứa chất dự trữ; B. Chứa nước C. Hút nước và muối khoáng; D. Bảo vệ thân Câu 4: Phần trụ giữa của thân non gồm: A. Gồm thịt vỏ và mạch rây; B. Gồm thịt vỏ và ruột C. Gồm thịt vỏ và mạch gỗ; D. Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột Câu 5: Chọn nội dung ở cột B ghép với cột A Cột A Kết quả Cột B a- Rễ củ 1- Hô hấp trong không khí b- Rễ thở 2- Chứa chất dự trữ c- Rễ móc 3- Lấy thức ăn từ vật chủ d-Giác mút 4- Giúp cây leo lên II/ Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 đ) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ? Câu 2: (3 đ) - Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? - Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng. Câu 3: (2 đ) Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn. Hãy giải thích vì sao người ta lại làm như thế ?
- ĐÁP ÁN-HDC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6-NĂM HỌC 2012-2013 I – TRẮC NGHIỆM (3 Đ) Câu 1,2,3,4 mỗi ý đúng được 0,5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C D A D Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm a-2; b-1; c-4; d-3 II – TỰ LUẬN (7 Đ) Câu 1: (2đ) ĐÁP ÁN ĐIỂM - Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia. 0,5 đ Quá trình phân bào diễn ra: 0,5 đ + Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau. + Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. 0,5 đ + Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia. 0,5 đ Câu 2: (3 đ) ĐÁP ÁN ĐIỂM - Nước và muối khoáng rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít phụ thuộc vào t 2,0 đ từng loại cây, từng thời kì phát triển của cây và từng bộ phận khác nhau của cây. - Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là: + Giai đoạn cây lớn lên. 0,5 đ + Giai đoạn cây ra hoa tạo quả. 0,5 đ Câu 3: (2 đ) ĐÁP ÁN ĐIỂM - Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều 1,0 đ quả đậu, bông và hạt cà phê. - Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung 1,0 đ thức ăn cho cây dài ra. PHÒNG GD&ĐT PHONG DIEN TRƯỜNG THCS PHONG MY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 6-NĂM HỌC 2012-2013
- Vận Tên Chủ đề Vận dụng thấp dụng Nhận biết Thông hiểu (nội dung, cao chương…) 1. TẾ BÀO Biết được tế bào ở Hiểu được kết quả của THỰC VẬT những bộ phận nào quá trình nguyên phân. (4 tiết) có khả năng phân chia và quá trình phân chia diễn ra như thế nào. 25% =2,5 điểm 80% = 2,0điểm 20% = 0,5điểm 2. RỄ Biết được rễ được Hiểu được nhu cầu (5 tiết) chia thành mấy loại. nước của cây như thế Biết được chức năng nào và những giai của các loại rễ biến đoạn nào cây cần dạng nhiều nước nhất. 45% =4,5 điểm 43% = 1,5điểm 57% = 3,0 điểm 3. THÂN Biết được chức năng Giải thích được ý (7 tiết) của thịt vỏ và cấu tạo nghĩa của công phần trụ giữa của việc ngắt ngọn, thân non gồm những tỉa cành trong bộ phận nào. trồng trọt 30% = 3điểm 33% = 1,0 điểm 67% = 2,0điểm Tổng 10 điểm 4,5 điểm =45% 3,5 điểm =35% 2,0 điểm=20% (100%)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
15 Đề kiểm tra HK1 môn Sinh học lớp 8 - Kèm đáp án
49 p | 1682 | 110
-
15 Đề kiểm tra HK1 Giáo dục công dân lớp 8 (2012 - 2013)
55 p | 874 | 55
-
Bộ đề kiểm tra 15 phút HK 1 môn Sinh học 6 năm 2018 có đáp án
11 p | 617 | 42
-
15 Đề kiểm tra HK1 môn Sử 6
27 p | 187 | 33
-
15 Đề kiểm tra HK1 môn Địa lý 8 (2012-2013) - Kèm đáp án
55 p | 344 | 21
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
68 p | 189 | 20
-
15 Đề kiểm tra HK1 môn Mĩ thuật lớp 7 (2012 - 2013)
59 p | 329 | 17
-
15 Đề kiểm tra HK1 môn Anh văn 12
140 p | 135 | 13
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 290 | 11
-
Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
81 p | 81 | 8
-
Đề kiểm tra 15 phút HK 1 môn GDCD 8 năm 2017-2018 - Trường THCS Lê Anh Xuân
2 p | 263 | 5
-
15 đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm học 2020-2021
299 p | 66 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 10 năm học 2020-2021 – Trường THPT Yên Hòa (Mã đề 803)
4 p | 25 | 4
-
Tổng hợp 3 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 11
8 p | 57 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn